Tải bản đầy đủ (.pptx) (70 trang)

phân loại thực vật ngành thông Pinophyta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.45 MB, 70 trang )

Ngành Thông – Pinophyta
(ngành Hạt trần - Gymnospermatophyta)

GVHD: Trần Thị Thanh Hương



Thành viên:
Trần Bảo Thắng 09130900
Phan Thái Duy 12145099 Nguyễn Thị Hoa 12145285
Nguyễn Văn Bạo 12145229
Nguyễn Ngọc Ân 12145046
Nguyễn Anh Khoa

12145129

1 / 70


NỘI DUNG

1

Giới thiệu phân Ngành Pinophyta

2

Đặc điểm ngành Pinophyta

3


Phân loại ngành Pinophyta

2 / 70


3 / 70


I. GIỚI THIỆU



Là những cây có hạt đầu tiên xuất hiện trên trái đất đầu kỷ Devon
thuộc đại cổ sinh.




Ở Đại Trung sinh chúng phát triển mạnh, gồm 20.000 loài.
Đến nay có nhiều loài đã tuyệt diệt chỉ còn khoảng 600 - 700 loài.

4 / 70


II. ĐẶC ĐIỂM



Chúng gồm những đại diện có thân gỗ, thân bụi, không có thân thảo, có cấu tạo
thứ cấp.







Là những cây thường xanh. Lá có hình chân vịt, hình vẩy, hình kim.
Mạch gỗ là mạch ngăn
Sự thụ tinh không cần nước, và sự thụ tinh đơn
Trong chu trình phát triển thể bào tử chiếm ưu thế.

5 / 70


II. ĐẶC ĐIỂM
Cơ quan sinh sản gồm 2 loại bào tử:
- Bào tử nhỏ là hạt phấn, nằm trong túi bào tử nhỏ là túi phấn và nằm ở mặt
dưới lá bào tử nhỏ, chúng tập trung lại thành nón đực ở đầu cành.
- Bào tử lớn nằm trong túi bào tử lớn là noãn, noãn nằm ở mặt bụng hoặc hai
bên sườn của lá bào tử lớn. Lá bào tử lớn tập trung thành nón cái. Noãn về sau phát
triển thành hạt. Noãn chưa được lá noãn bọc kín nên gọi là hạt trần

6 / 70


7 / 70


III. PHÂN LOẠI NGÀNH THÔNG (PINOPHYTA)
Chia làm 3 phân ngành và 6 lớp:

1. Phân ngành Tuế (Cycadicae): gồm 3 lớp

Lớp Dương xỉ có hạt (Lyginopteridopsida)
Lớp Tuế (Cycadopsida)
Lớp Á Tuế (Bennettidopsida)
2. Phân ngành Thông (Pinicae): gồm 2 lớp

Lớp Bạch Quả (Ginkgopsida)
Lớp Thông (Pinopsida)
3. Phân ngành Dây gấm (Gneticae): chỉ gồm 1 lớp Gnetopsida
8 / 70


9 / 70


3.1 NGUỒN GỐC TIẾN HÓA NGÀNH PINOPHYTA



Hạt trần nguyên thủy và Dương xỉ nguyên thủy có rất nhiều nét giống nhau (dạng
cây, lá, túi bào tử...)



Dương xỉ  hạt trần :_lá to: tuế, á tuế
_lá nhỏ : thông




Tuy nhiên dây gắm còn nhiều đặc điểm khác hẳn nguồn gốc nên không được xếp
vào.

10 / 70


3.2 Phân bố Ngành Thông Pinophyta



Ở khắp nơi trên thế giới , tuy nhiên
ngành thông chủ yếu ở vùng ôn đới ,
còn ngành tuế , ngành dây gắm , thì
chủ yếu ở các nước nhiệt đới hoặc á
nhiệt đới ...

11 / 70


3.3 Giá trị của Ngành Pinophyta






Lấy gỗ
Làm thuốc chữa bệnh ,chất đốt ...
Làm cảnh
Lấy tinh dầu thơm phục vụ cho công nghiệp hoặc làm đẹp ...


12 / 70


THỰC VẬT HẠT TRẦN QUÝ HIẾM Ở VN



Thông đỏ Trung Hoa (Taxus
chinensis)




ở Thài phìn Tủng
Được dùng làm thuốc chữa ung thư

. Bị liệt vào Sách đỏ Việt Nam, cần được
bảo vệ

13 / 70


Thông tre lá ngắn (Podocarpus pilgeri )
Loài Megasporophyll MC

mức độ báo động sách đỏ cần bảo vệ

14 / 70



PHÂN NGÀNH TUẾ CYCADICAE
Nghành tuế gồm 3 lớp:

1

Lớp tuế (Cycadopsida)

2

Lớp á tuế (Bennettidopsida)
3

Lớp dương xỉ hạt (Lyginopteridopsida)
4

15 / 70


ĐĂC ĐIỂM PHÂN NGÀNH TUẾ CYCADICAE



Ngành Tuế (Cycadicae) là thực vật có hạt
đặc trưng bởi thân gỗ mập mạp với lá cứng
thường xanh tạo thành một tán lớn. Chúng
thường có lá dạng lông chim.

16 / 70



3.4.1 LỚP Á TUẾ (BENNETTIDOPSIDA)



Xuất hiện lần đầu trong kỉ Trias và bị tuyệt chủng vào cuối kỉ phấn trắng

Mẫu hóa thạch, có lẽ thuộc họ Cycadeoidaceae, chỉ ra một
"cụm hoa"
17 / 70


a

b

c

d

a.Mẫu hóa thạch của bộ Bennettitales
b,c.cấu trúc sinh sản tương tự như hoa
d.lá hóa thạch có niên đại từ kỉ Jura

18 / 70


3.4.2 LỚP TUẾ CYCADOPSIDA




Sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới

19 / 70


Thân cột, lá to lá kép lông chim khi non cuộn lại

20 / 70


TUẾ CÓ: TUẾ ĐỰC VÀ TUẾ CÁI



Tuế đực

Tuế cái

21 / 70


TUẾ CÁI
Mang lá đại bào tử, phía gốc các lá đại bào tử là noãn

22 / 70


TUẾ CÁI


23 / 70


CÂY TUẾ ĐỰC
Chỉ mang lá tiểu bào tử
Các lá tiểu bào tử xếp trên
trục xoắn tạo thành nón đực

24 / 70


TIỂU BÀO TỬ

 Lá tiểu bào tử có hình vẩy 3
góc

 Mặt dưới là các túi phấn
 Nguyên bào tử trong

túi

phấn giảm phân cho ra hạt
phấn

25 / 70


×