Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHỦ ĐỀ DẤU CÂU - Bài giảng dự thi ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.36 KB, 28 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
-----------------------------------

CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING
NĂM HỌC 2016-2017

Môn: Ngữ Văn 7
Bài giảng: CHỦ ĐỀ DẤU CÂU
Tác giả: Phạm Văn Hùng
Điện thoại: 01222592250
Email:


TIẾT: 122 - 123

TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
DẤU GẠCH NGANG
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc chuyện vui sau đây
Những ngày gần đây, một bức ảnh ghi lại
một tấm biển cổ động “lạ” đã lan truyền
trong cộng đồng mạng Việt Nam với một tốc
độ chóng mặt. Đây là một tấm biển cổ động
kế hoạch hóa gia đình với khẩu hiệu “Mỗi gia
đình hai con vợ chồng hạnh phúc”. Tuy
nhiên, do thiếu dấu phẩy cùng cách ngắt


dòng bất hợp lý, tấm biển đã bị nhiều người
hiểu lầm thành: “Mỗi gia đình hai con vợ.
Chồng hạnh phúc”
·.¸¸.·´´¯`··._.·'~'~~ DoPhuQuy's Blog '~~`·.¸¸.·´´¯`··._.·


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Ở lớp 6 em đã học những dấu câu nào?
- Dấu chấm
- Dấu phẩy
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
Đây là 4 loại dấu câu các em đã học Ngữ văn 6


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
- Dấu phẩy
- Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
Thông thường:
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu để tách cấu tạo ngữ pháp đẳng lập, tách

biệt phần trạng ngữ, tách biệt phần chú thích, tách biệt phần chuyển tiếp…
- Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
 Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và
đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay
một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý
đó hay nội dung của từ ngữ đó.


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:

II/ DẤU CHẤM LỬNG:
Đọc câu chuyện sau:

Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng.
Ông cụ thều thào dặn con:
- Đừng uống trà…uống rượu con nhé!
- Đừng đánh cờ… đánh bạc con nhé !
Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. sau khi
bố qua đời, anh đã lao vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán
cả sản nghiệp do bố để lại.
Dấu chấm lửng trong câu thể hiện điều gì? Vì sao anh con trai
lại lao vào uống rượu, đánh bạc?
Để hiểu rõ công dụng của một số loại dấu câu, cách dùng
dấu câu cho đúng chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.



TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:

II/ DẤU CHẤM LỬNG:
Đọc ngữ liệu SGK sau:
a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang
thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:

1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
a/ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà

Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
==> Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa
chưa được liệt kê.
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm,
tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
==> Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân
vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
==> Dấu chấm lửng làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự
xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp”

II/ DẤU CHẤM LỬNG:


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:

II/ DẤU CHẤM LỬNG:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121

2. Công dụng:

Qua tìm hiểu và ngữ

liệu em cho biết công
dụng của dấu chấm
lửng?

Thảo luận nhóm:

Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiển chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của
một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị ngập ngừng, đứt
quãng do sợ hãi, lúng túng.


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:

II/ DẤU CHẤM LỬNG: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
2. Công dụng:

3. Luyện tập: Bài tập 1: 123/SGK
a) Trong học tập, học sinh rất cần những dụng cụ như sách, vở,
bút, thước,...

==> Tỏ ý còn nhiều dụng cụ học tập chưa liệt kê
ra hết


b) Có chuyện gì bố con trong nhà bảo nhau, chứ sao lại…

==> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở
c) Lúc ở nhà mẹ cũng là…đầu bếp!

==> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự
xuất hiện bất ngờ, hài hước, châm biếm của từ “đầu
bếp”


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?
Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút
ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu
lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;
ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của

công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ
thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
==> Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế
của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước
nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của
công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ
thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
==> Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các
tầng bậc ý trong khi liệt kê.



TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122

a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thach Lam)
==> Câu a có thể thay dấu bằng dấu phẩy được vì nội dung của
câu không thay đổi.
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước
nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của
công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ
thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)

==> Câu b không thể thay bằng dấu phẩy được vì:
+ Các phần liệt kệ sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.
+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần trên.
+ Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.



TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy:
2. Công dụng:
Thảo luận nhóm đôi:

1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122

Từ những nhận xét trên
em hãy rút ra công dụng
của dấu chấm phẩy?

==> Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo
phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY


I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy:

1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122

2. Công dụng:
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG

Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau:
Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng người ta
có thể ăn ngon; chưa bao giờ được nghỉ ngơi, không thể tin rằng người
ta có quyền được nghỉ ngơi; chưa bao giờ được vui vẻ yêu đương,
không bằng lòng cho kẻ khác yêu đương và vui vẻ.
( Nam Cao)

==>Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê.


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy:

1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122


2. Công dụng:
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO:

Bài tập 3: Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó:

a) Có câu dùng dấu chấm lửng.
b) Có câu dùng dấu chấm phẩy.
Đoạn văn tham khảo :
“Đến Huế, du khách không chỉ nghe những làn điệu ngọt ngào
như hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, lí con sáo, lí hoài xuân,
lí hoài nam,… mà du khách còn được trực tiếp ngắm nhìn các
nhạc công với những ngón đàn vô cùng điêu luyện; các ngón
nhấn, mổ, vỗ, vã, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón
rãi,…làm nên những tiết tấu xao động tận đáy hồn người. Tôi tin
chắc rằng người miền Nam nào cũng mong muốn một ngày
không xa sẽ được đến Huế để nghe một đêmca Huế trên sông
Hương”.


TIẾT: 122

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:

III/ Dấu chấm phẩy:

Làm bạn với dấu câu

Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Dấu câu phân biệt rạch ròi
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
Không dùng, chỉ có người lười nghĩ suy Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Còn là giải thích ý vừa nêu trên
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi mình dùng
Chấm lửng (...) xúc cảm dâng trào
Dấu phấy (,) thường thấy ai ơi
Hay thay cho lời không tiện nói ra
Tách biệt từng phần, chuyển tiếp ý câu Gạch ngang (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời .
Làm rõ cho lời chú giải bên trong
Chấm phẩy (;) phân cách vế câu
Bổ sung vế trước, ý càng thêm sâu
Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Đứng sau hai chấm hay dùng nhấn câu
Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai Biết rồi em hãy siêng dùng
Viết dấu đúng chỗ, điểm mười nở hoa.


TIẾT: 123

DẤU GẠCH NGANG

IV/ Công dụng dấu gạch ngang:

1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129

a) Đẹp qúa đi, mùa xuân ơi – mùa
xuân của Hà Nội thân yêu […]

==> Dấu gạch ngang dùng để
đánh dấu bộ phận chú thích
b) Có người khẽ nói :
- Bẩm, có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng :
- Mặc kệ !

==> Dấu gạch ngang đặt ở đầu
dòng, đánh dấu lời văn đối
thoại

c) Dấu chấm lửng dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng
tương tự chưa liệt kê hết ;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay
ngập ngừng, ngắt quãng ;
- Làm giãn điệu câu văn, chẩn bị
cho sự xuất hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ hay hài
hước, châm biếm.

==> Dùng để đánh dấu bộ phận liệt
kê.
d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc
hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu

(xin chẳng dám nêu tên nhân
chứng này) lại quả quyết rằng
(Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt
Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.

==> Dùng để nối các từ nằm
trong một liên danh.


TIẾT: 123

DẤU GẠCH NGANG

IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129

2. Công dụng:
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

Từ tìm hiểu trên em hãy
rút ra công dụng của dấu
gạch ngang

Dấu gạch ngang công những công dụng sau:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
trong câu.
-Đặt ở đầu dòng để dánh dâu lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc liệt kê.
-Nối các từ nằm trong một liên danh.
Em hãy đặt câu, mà mỗi câu có một công dụng như trên?

* Thành là học sinh giỏi – cũng rất ngoan – ai cũng yêu mến.
* Bình hỏi An:
- Chiều nay lớp ta lao động hả?
* Tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu có một cảng biển lớn.


TIẾT: 123

DẤU GẠCH NGANG

IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
2. Công dụng:

3.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
- Dấu gạch nối trong từ VaTìm hiểu VD: Mẫu d SGK/130
ren dùng để nối các tiếng
d) Một nhân chứng thứ hai của
trong một từ phiên âm mượn
cuộc hội kiến Va-ren – Phan
ngôn ngữ Ấn – Âu, Ra-di-o
Bội Châu (xin chẳng dám nêu
- Dấu gạch ngang trong cụm tên nhân chứng này) lại quả
quyết rằng (Phan) Bội Châu
từ Va-ren – Phan Bội Châu
đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó
dùng để nối các từ nằm
thì cũng có thể.
trong một liên danh.


Chú ý: Dấu gạch nối (-) ngắn hơn dấu gạch ngang (–)
- Dấu gạch nối không phải là dấu câu mà dùng để nối
các tiếng trong từ mượn Ấn - Âu


TIẾT: 123

DẤU GẠCH NGANG

IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129

2. Công dụng:

V/ Giới thiệu một số dấu câu học ở lớp 8, 9:

Dấu gạch nối (-) Lớp 8
Dấu ngoặc đơn (…) Lớp 9
Dấu ngoặc kép (“…”) Lớp 9


Bài tập 1a/123


Bài tập 1b/123


Bài tập 1c/123



Bài tập 2a,c/123


Bài tập bổ sung


×