Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Sản khoa Khối u buồng trứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.77 KB, 30 trang )

KHỐI U BUỒNG TRỨNG
GV: BS.CKII: Nguyễn Thị Mộng Loan
Nhóm Trình: BS. Hồ Kim Ngân
BS. Quách Thị Ngọc Nghiếl
BS. Lê Kiều Nương


ĐẠI CƯƠNG
• Là loại thường gặp nhất của khối u vùng chậu.
• Có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào.
• Phát sinh từ cấu trúc BT bình thường, hay từ
di tích phôi thai của BT.

• Hai nguy cơ: biến chứng và thoái hóa ác tính.


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

• Là loại thường không triệu chứng gì rõ rệt
• Đa số trường hợp phát hiện do khám định
kỳ hay khám vì một lý do nào khác.

• UBT chỉ có triệu chứng khi đã quá to hoặc
khi đã có biến chứng.


TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

• Sờ được u ở hạ vị.
• Khối cạnh phải hoặc trái TC, có rãnh ngăn
cách với TC.


• Khám bụng và khám âm đạo mô tả các tính
chất khối u.


• PHÂN LOẠI:
Người ta thường phân loại khối u buồng trứng theo nguồn gốc mô học.
Phân loại theo mô học
U tế bào biểu mô (80%)
• Dịch trong

Độ tuổi

- Bất kỳ độ tuổi nào, - 15%
thường có ở độ tuổi
quanh mãn kinh.
- 5%

• Dịch nhầy
• Lạc nội mạc tử cung

- Ít gặp sau tuổi mãn

• Brenner

kinh.
- Già.

U tế bào đệm (3,7%)
• U tế bào hạt
• Sertoli - Leydig

• U tế bào mô - sợi

U ở cả 2
pp

- Thường gặp ở người
lớn tuổi, quanh mãn
kinh.

Tiềm năng
hóa ác
- 20%

- 15%
- 5%
- Hiếm

- 15 – 20%


Phân loại theo mô học
U tế bào mầm (10%)
• U nghịch mầm

• U quái
• U xoang nội bì
• U nguyên bào nuôi
U các loại tế bào khác:
• Lymphoma
• Sarcoma

• Di căn từ hậu môn, trực
tràng, dạ dày (u Krukenberg),

Độ tuổi
- Thường gặp
ở phụ nữ trẻ.
- Bất kỳ độ
tuổi nào.
- Bất kỳ độ
tuổi nào.
- Bất kỳ độ
tuổi nào.

U ở cả 2 Tiềm năng
pp
hóa ác
- khá cao:
20 –
# 15 % 30%
- cao
- là u ác tính


Tuổi trước dậy thì

Tuổi sinh sản

Tuổi mãn kinh

 80% là u tế bào  75% là u cơ năng

 95% là u tế bào
mầm
 25% u thực thể, trong mầm và u tế bào

 10-50% là u ác
tính

đó:
- U lành : u quái
u sợi
u dạng nang
- U ác tính
- Lạc nội mạc tử cung

biểu mô

 Tỉ lệ hóa ác # 10 %.

 50% hóa ác, đặc
biệt nguy cơ hóa ác
tăng theo tuổi.


CẬN LÂM SÀNG
• SA ngã bụng, ngã âm đạo, Doppler màu.
• Chất đánh dấu khối u: CA-125, β-hCG,

AFP.
• MRI.
• CT Scanner.

Trong những trường hợp khó : soi ổ bụng
hoặc mổ bụng thám sát.


Siêu âm với đầu dò âm đạo


-

Không có giá trị kết luận của mô học.
Tuy nhiên :
Phân biệt được tử cung và u nang.
Phân biệt được u đặc và nang.
Xác định được kích thước, bề mặt, bên trong
u, đặc biệt trong trường hợp có thai u BT khó
khám, hay bệnh nhân mập.


- Nang phản âm kém, đều.
- Lành.


- Chồi, nhú ở bờ nang.
- Carcinôm tiết dịch nhầy.


CA 125
• Bình thường CA-125 < 35 đv/l.
• Tăng cao trong hơn 80% trường hợp u thư
biểu mô BT xâm lấn.

• Dùng theo dõi điều trị và diễn tiến bệnh.
• Tuy nhiên 35% BN có lạc nội mạc TC, ứ mủ
tai vòi BT có CA-125 tăng cao


Cộng hưởng từ hạt nhân (MRI)
• Đánh giá tổn thương trong bối cảnh lan tràn ở
vùng chậu.
• Đánh giá cấu trúc tổn thương và mối liên quan
với cơ quan vùng chậu.


Các dấu hiệu gợi ý phân biệt u lành - ác
U lành
U một bên
Vỏ nguyên vẹn
Di động dễ
Bề mặt láng
Không cổ trướng
Phúc mạc trơn láng
Vách trơn láng
Chứa dịch
Bề mặt trong nang láng
Dạng đồng nhất

U ác
U hai bên
Vỏ vỡ
Dính với cơ quan khác
Có sùi trên mặt

Có cổ trướng (máu)
Phúc mạc có sần
Vách có nơi xuất huyết
Đặc hay đặc 1 phần
Có chồi trong nang
Không đồng nhất


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Bệnh lý BT không phải là u thực thể :

- Nang noãn bào.
- Nang hoàng thể.
- Nang hoàng tuyến.
- Nang buồng trứng do điều trị.
- Lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng.


2. Khác:
- Bàng quang đầy.
- U xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống.
- Ứ dịch ống dẫn trứng.
- U mạc treo.
- Báng bụng.
- Tử cung có thai.


Các dấu hiệu phân biệt u cơ năng và u thực thể
Các dấu hiệu


U cơ năng

U thực thể

Kích thước

≤ 6-8 cm

> 6-8 cm

Vỏ nang

Mỏng

Dày

Dịch nang

Vàng trong

Thay đổi theo cấu trúc
mô học

Số nang

1 nang

Có thể nhiều nang

Vách nang


Mỏng

Dày, ± chồi sùi

Thời gian tồn tại

Biến mất sau 2-3 chu
kỳ kinh

Không thay đổi theo
chu kỳ kinh


BIẾN CHỨNG

• Biến chứng cấp :





Xoắn.
Xuất huyết trong nang.
Vỡ nang.
Nhiễm trùng cấp : hiếm gặp.

• Biến chứng bán cấp :
– Bán xoắn.
– Nứt u.


• Biến chứng khác :

– Chèn ép cơ quan lân cận..
– Thoái hóa ác tính.


• Biến chứng sản khoa:





U tiền đạo
Ngôi bất thường
Sanh non
Sau sanh xoắn u


Khối u buồng trứng xoắn
• Trên các khối u tỉ trọng lớn, di động.
• Triệu chứng:






Khởi đau đột ngột, shock.
Kích thích phúc mạc: nôn.

Khối u buồng trứng đau.
Bụng mềm
Không dấu nhiễm trùng.

• Điều trị ngoại khoa với xu hướng bảo tồn.


Khối u buồng trứng xoắn


Chèn ép niệu quản


Hóa ác ???

Tùy theo độ tuổi mà loại u buồng trứng và tiềm
năng hóa ác thay đổi khác nhau.


XỬ TRÍ
1.NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ:
• Nếu nghĩ là u chức năng: theo dõi trong 2-3
chu kỳ tiếp theo.
• Nếu không phân biệt được u chức năng hay u
thực thể: nội soi để chẩn đoán và xử trí.
• Nếu nghĩ là u thực thể: chỉ định mổ lấy u.


Xử trí khối
u phần phụ


Khối u phần phụ
Siêu âm
Loại trừ bệnh lý
ngoài sinh dục

Trước kinh
lần đầu

Tuổi sinh sản
<=6-8 cm
nang

Nhiễm sắc
thể đồ

Sau mãn kinh
>6-8 cm
đặc

Theo dõi
2-3 tháng

U nhỏ lại

Còn u
hay to

Theo dõi
lâm sàng


AFP, HCG,
CA 125

Phẫu thuật


×