Các bệnh đường tiêu hóa ở
người nhiễm HIV
HAIVN
Chương trình AIDS của Đại
học Y Harvard tại Việt Nam
1
Mục tiêu học tập
Kết thúc bài này, học viên có khả năng:
Chẩn đoán và điều trị nấm miệng candida
Mô tả những tác nhân gây bệnh thường gặp
nhất của ỉa chảy ở trẻ nhiễm HIV
Mô tả các biểu hiện lâm sàng và chẩn đoán
của ỉa chảy
Lập phương án điều trị ỉa chảy cho trẻ
nhiễm HIV
2
Nấm miệng Candida
3
Nấm miệng Candida
Thường thấy ở giai đoạn suy giảm miễn dịch
nặng
Thường dai dẳng và khó điều trị
Dạng:
• nhiều đốm trắng
• nhiều mảng dễ lấy ra
• mhiều mảng giả mạc
Vị trí
•
•
•
•
Lưỡi
Lợi
Niêm mạc má và họng
Thực quản
4
Nấm miệng Candida
Chẩn đoán:
• Lâm sàng
• Soi thực quản
• Soi nấm dưới
kính hiển vi
• Cấy
5
Nấm thực quản Candida
Khó nuốt/nuốt đau
Đau ngực
Buồn nôn/nôn
Sốt
Màng giả mạc ở thành ống
thực quản
6
Điều trị
Bôi:
• Clotrimazole (Kem Dartarin)
• Ketoconazole
• Nystatin
Toàn thân:
Thuốc
•Fluconazole: 3-6mg/kg
ngày hai lần
•Itraconazole:3-6 mg/kg
ngày hai lần
Thời gian
Nấm miệng candida:
7-10 ngày
Nấm thực quản
candida: 2 tuần
7
Source: National guidelines 3003, 2009
Đại cương về ỉa chảy
8
Định nghĩa
Ỉa chảy được định nghĩa là đi ỉa phân lỏng
hoặc nước ít nhất 3 lần một ngày, hoặc
nhiều lần hơn bình thường
Ỉa chảy cấp
Ỉa chảy kéo dài
hoặc
Ỉa chảy mạn tính
< 14 ngày
>14 ngày
9
WHO 2009. Diarrhea: why children are still dying and what can be done
Dịch tễ học
Ỉa chảy là nguyên nhân dẫn đến tử vong
thứ hai ở trẻ dưới 5 tuổi
Ỉa chảy thường gặp hơn ở những trẻ
nhiễm HIV so với những trẻ không nhiễm
HIV, với nhiều đợt nặng hơn và dai dẳng
hơn
WHO 2009. Diarrhea: why children are still dying and what can be done
10
Tỉ lệ lưu hành ỉa chảy ở trẻ
nhiễm HIV
Thái Lan
23.5-100%
(trung bình 52.7%)
Nigeria
Việt
Nam
75%
Bệnh viện Nhi
đồng 1
Bệnh viện bệnh
nhiệt đới
9%
60% (2003)
33-49% (2006)
Căn nguyên (1)
Tác nhân gây tiêu chảy thường gặp
nhất ở trẻ bao gồm:
• Rotavirus
• Vi khuẩn
Ngoài ra, trẻ nhiễm HIV dễ mắc các tác
nhân gây bệnh ít gặp khác:
• Sinh vật đơn bào
• Ký sinh trùng
• Mycobacteria
WHO 2009. Diarrhea: why children are still dying and what can be done
12
Căn nguyên (2)
Tác nhân gây bệnh liên quan đến HIV: xảy
ra ở những trẻ suy giảm miễn dịch nặng
Nhiễm Cryptosporidium
Nhiễm MAC
Nhiễm lao hạch ổ bụng
Cytomegalovirus (CMV)
• Viêm đại tràng liên quan đến CMV
13
Căn nguyên (3)
Các nguyên nhân khác
không phải căn nguyên
lây nhiễm:
• Kém hấp thu liên quan
đến HIV
• Không dung nạp lactose
• Tác dụng phụ của thuốc :
Didanosine (ddI), dạng đệm
Thuốc ức chế men protease
(PI):
• Lopinavir/ritonavir
• Ritonavir
14
Bệnh sinh (1)
Các yếu tố góp phần vào tình trạng dễ
mắc ỉa chảy ở trẻ nhiễm HIV:
• tuổi nhỏ
• suy dinh dưỡng
• dinh dưỡng không đầy đủ
• tình trạng suy giảm miễn dịch
15
Bệnh sinh (2)
Thiếu vi chất dinh dưỡng làm tăng nguy cơ
tử vong lên nhiều lần
Ỉa chảy lây truyền qua:
• Đường phân-miệng
• Nước và thức ăn nhiễm bẩn
• Người sang người
16
Anh/chị chẩn đoán ỉa
chảy như thế nào?
17
Chẩn đoán: Tổng quan
Nhận biết ỉa chảy rất quan trọng vì chậm
trễ chẩn đoán và điều trị sẽ dẫn đến tử
vong người bệnh
Tập trung vào tiền sử có thể phân loại ỉa
chảy, mức độ nặng, và các nguyên nhân
có thể
Khám lâm sàng cũng quan trọng để đánh
giá mức độ nặng của bệnh
18
Chẩn đoán: Tổng quan (2)
19
Chẩn đoán: Tiền sử (1)
Khởi phát: cấp, bán cấp
Khoảng thời gian: bao lâu
Số lần ỉa chảy trong ngày
Các đặc điểm của phân
• Nhiều
• Nước
• Phân sống
• Nhầy
• Máu
20
Chẩn đoán: Tiền sử (2)
Các triệu chứng liên quan:
• Sốt, nôn, đau bụng
• Các thành viên khác trong gia đình bị ỉa chảy
Các tiền sử khác:
• Thuốc (ARV, các thuốc khác)
• Lượng thức ăn/nước đưa vào cơ thể
• Nhiễm trùng cơ hội khác có thể gây ỉa chảy
21
Đánh giá:
Mức đô mất nước
Hành
A
động
Nhìn vào:
•Tình trạng Rất tỉnh
•Mắt
Bình thường
B
C
Bồn chồn, khó
chịu
Đờ đẫn, không
tỉnh
Trũng
Trũng
•Khát nước Uống bình
Khát nước, rất
Uống kém hoặc
thích uống nước không uống được
Cảm giác: Bình thường
lại nhanh
Véo da
Bình thường lại
chậm (<2 s)
Quyết
định
Nếu có ≥ 2 dấu Nếu có ≥ 2 dấu
hiệu: mất nước hiệu: mất nước
thường,
không khát
Không mất
nước
Bình thường lại
rất chậm (>2 s)
Các triệu chứng/dấu hiệu liên quan
đến mất nước
Trạng thái tâm
thần
Khát nước
Nhịp tim
Chất lượng mạch
Thở
Mắt
Nước mắt
Miệng và lưỡi
Nếp da
Thời gian đầy mao
mạch
Các chi
Lượng nước tiểu
23
Các bệnh thường gặp
Bệnh do vi
khuẩn
Shigella
• Sốt, đau bụng, sôi bụng
• Phân nhày máu, đi ỉa nhiều lần
• Hình ảnh soi phân: hồng cầu, bạch
cầu
Bệnh do vi
khuẩn
Salmonella
• Sốt cao, kéo dài, mạch nhiệt phân
ly, có thể biểu hiện như nhiễm
trùng
• Phân nước, phân dính máu
• Cấy: phân/máu
24
Bệnh thường gặp liên quan
đến HIV
•
Nhiễm trùng
Cryptosporidia
Microsporida
Isospora
Viêm trực
tràng do CMV
•
•
•
•
•
•
Đi ỉa thường xuyên, nhiều nước,
không máu, đi nhiều
Sụt cân nhanh, thường không
sốt
Nôn, buồn nôn, đau bụng
Soi phân nhuộm dưới kính hiển
vi:
Sốt, đau bụng
Phân có máu
Có thể nhiễm CMV ở các cơ quan
khác (thực quản, phổi, gan)
25