Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

câu hỏi bảo vệ đồ án ngành xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.29 KB, 29 trang )

CÂU HỎI BẢO VỆ PHẦN MÓNG
1. Công trình tính theo phương án móng gì? Vì sao?
Công trình tính theo phương án móng đơn. Vì công trình không cao, tải trọng truyền
xuống móng nhỏ và nền đất tương đối tốt.
2. Xác định tải trọng truyền xuống móng?
- Tải trọng do khung truyền xuống móng, từ bảng tổ hợp nội lực khung, chọn cặp nội
lực nguy hiểm nhất để tính móng. Lấy cặp nội lực Nmax, Mtư, Wtư tại tiết diện chân cột.
Tải trọng truyền xuống móng không có tải trọng tường trên dầm móng và trọng lượng
bản thân dầm móng. Do đó phải tính thêm những tải trọng này nữa.
3. Căn cứ vào đâu chọn chiều sâu chôn móng
- Nội lực tại chân cột

- Địa hình, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn.
- Đặc điểm công trình thiết kế và các công trình lân cận.
- Ảnh hưởng của khí hậu.
Thông thường chọn chiều sâu chôn móng là 1,5m, tính từ mặt đất tự nhiên.
4. Khi tính móng, Vị trí đặt nội lực tại đâu?
Tại vị trí ngàm của khung, tại mặt trên đế móng
5. Vì sao khi tính lún cho móng thì dùng tải trọng tiêu chuẩn, tính khả năng chịu
lực thì dùng tải trọng tính toán?
- Khi tính lún dùng tải trọng tiêu chuẩn vì: Biến dạng của đất nền xẩy ra trong thời gian
rất dài nên độ lớn tức thời của tải trọng không có ý nghĩa gì.(chọn kích thước, tính lún)
- Khi tính khả năng chịu lực của móng phải dùng tải trọng tính toán vì nếu dùng tải
trọng tiêu chuẩn thì khi tải trọng thực tế có sự khác biệt so với tải trọng tiêu chuẩn về
phía bất lợi thì kết cấu sẽ bị phá hoại ngay.
6. Vì sao phải khống chế áp lực dưới đáy móng nhỏ hơn Rtc ?
Vì các khi tính toán móng ta giả thiết đất làm việc trong trạng thái giới hạn. Do đó khi
tính toán móng ta phải khống chế áp lực dưới đáy móng < Rtc để đất dưới đáy móng
làm việc trong trạng thái giới hạn.
7. Ứng suất dưới đáy móng do tải trọng gì gây ra?
- Do tải trọng khung truyền xuống móng


- Tải trọng bản thân đất và bê tông móng
8. Tính lún cho móng tính theo phương pháp gì?
Tính theo phương pháp cộng lún từng lớp, chia nền đất dưới móng thành các lớp phân
tố có chiều dày hi <= 0,4.b
9. Chiều cao đế móng được chọn theo điều kiện gi?
Theo điều kiện chọc thủng
10. Yêu cầu cấu tạo của cốt đai cột, cổ móng?
- Đường kính cốt đai > 1/4 đường kính cốt dọc và 5mm
- Khoảng cách cốt đai ≤ 15 lần đường kính cốt thép bé nhất và 500 mm


- Đoạn nối chồng cốt thép trong cột 30d, khi có sự thay đổi tiết diện cột, đoạn nối chồng
là 35d, góc nghiêng của cốt thép dọc là ≤ 1:6
11. Tác dụng của cốt đai trong cột, cổ móng?
- Giữ vị trí của cốt thép dọc khi thi công
- Giữ ổn định của cốt thép dọc chịu nén
- Khi lực cắt khá lớn thì cốt đai tham gia chịu cắt
12. Tác dụng của lớp bê tông bảo vệ?
- Đảm bảo sự làm việc đồng thời của bê tông và cốt thép trong mọi giai đoạn
- Bảo vệ cốt thép khỏi tác dụng của không khí, nhiệt độ và các tác động tương tự.

13. Tác dụng của thép cấu tạo, cốt giá ?
- Liên kết cốt chịu lực thành khung hoặc lưới
- Giữ vị trí cốt chịu lực khi thi công
- Giảm co ngót không đều của bê tông
- Chịu có ứng suất phát sinh do sự tăng giảm nhiệt độ
- Ngăn cản sự mở rộng các vết nứt
- Làm phân bố tác dụng của lực tập trung.

10. Vẽ hình thể hiện cách tính momen MI-I, MII-II(tự vẽ nhé)



CÂU HỎI PHẦN THI CÔNG PHẦN NGẦM
1. Xác định chiều sâu đào đất hố móng?
Chiều sâu đào đất hố móng bằng chiều sâu chôn móng + 100 mm là chiều dày lớp bê tông lót. Ví dụ
nếu chiều chôn chôn móng trong thiết kế móng là 1,5 m thì chiều sâu đào đất hố móng là 1,6m.
2. Biện pháp đào đất hố móng?
a. Đối với móng nông: Đào đất bằng máy kết hợp với đào và sửa hố móng thủ công. Đào đất bằng
máy đến cao trình 0,2 cách đáy hố móng để không phá vỡ kết cấu đất dưới đáy móng. Đào đất và sửa
hố móng thủ công phần còn lại. Ví dụ chiều sâu đào móng là 1,6 m thì chiều sâu đào đất bằng máy là
1,4 m và đào đất thủ công là 0,2.
GHI CHÚ:

KOMATSU PC300-7

MÁY ÐÀO KOMATSU PC300-7 CÓ:
q = 0,5 m3
Hdào max = 7,4 m
Hd? max = 7,6 m
Rdào max = 10,9 m

1400

1600

- 0.650

M? T C? T A - A

CAO TRÌNH ÐÀO Ð? T CO GI? I


- 2.050
200

- 2.250

T? L? : 1/50
CAO TRÌNH ÐÀO Ð? T TH? CÔNG

1500

800

1550

5600

2100

A

B

5600

1550

C

800


1500

D

3. Cách tính bề rộng chân mái dốc B = ?.
Căn cứ vào loại đất và chiều sâu đào móng H, xác định hệ số mái dốc m = ?. Bề rộng chân mái dốc
B = m.H. Ví dụ hệ số mái dốc m = 0,5; chiều sâu đào móng là 1,6m thì bề rộng chân mái dốc
B = 0,5.1,6 = 0,8m.
4. Khoảng hở giữa chân hố móng đến đế móng btc = ?.
Khoảng hở thi công giữa chân hố móng và đế móng là btc = 0,3 đến 0,5 m. Mục đính tạo không gian để
công nhân thao tác thi thi công đế móng (đi lại, chống ván khuôn móng,..) và đào rãnh thoát nước, hố
thu nước khi trời mưa hoặc xuất hiện nước ngầm.
Chiều sâu đào móng H
1600

Khoảng hở thi công btc

Bề rộng chân mái dốc B
800

500

850

850

500

17


5. Lựa chọn phương án đào móng?
Có 3 phương án đào móng: đào từng hố độc lập; đào thành dãy dọc nhà, ngang nhà; đào toàn bộ. Căn
cứ vào khoảng cách giữa các móng ta tính khoảng cách giữa các đỉnh hố móng và lựa chọn phương án
đào móng hợp lý.

Trang 1


PHAÂN ÑOAÏN 2

PHAÂN ÑOAÏN 4

PHAÂN ÑOAÏN 3

PHAÂN ÑOAÏN 5

1150

600

PHAÂN ÑOAÏN 1

M1

M3

4800

F


M1

4800

E

M2
M1

4800

24000

D

HU ? NG Ð? BÊ TÔNG

C
4800

M1

B
4800

M1

600 1150


A

600 1150

4800

4800

4800

4800

4800

4800

4800

4800

4000

42400

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

Đào hố độc lập
1500

1500

1550

800

1500

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

5600

3000

1500

1550

2000

A

2100

2600

ÐU ? NG DI CHUY? N C? A MÁY ÐÀO

C1

C

13300

2100
3000

- 0.650

2600

KHOANG ÐÀO 2

5600


2000
- 2.050
KOMATSU PC300-7

D

B

A1

A

800

800

6200

5600

2600
2100

2100

ÐU ? NG DI CHUY? N C? A MÁY ÐÀO

6200


A1

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

- 2.050

2600

B

5600

C

13300

C1

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

KHOANG ÐÀO 1

3000

D

3000

1550


1500

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG
1500

1350
800

3900

3900

3900

3900

3900

3900

3900

3900

3900

35100


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đào toàn bộ
A

4800

7500

2500 700 2500

3000


18000

c

b

HUYNDAI-R55
2500

11501350

4800

- 0.500

7500

7500

4800

ÐU ? NG DI CHUY? N C? A Ô TÔ
ÐU ? NG DI CHUY? N C? A MÁY ÐÀO
- 1.000

a

1500


a

d

- 1.000

700

3000
7500

b

13501150 11501350

c

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

ÐU ? NG DI CHUY? N C? A Ô TÔ

4800

d

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

ÐU ? NG DI CHUY? N C? A MÁY ÐÀO
2500


13501150

1500

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG

V?TRÍ Ð? T Ð? Ð? NG
HUYNDAI-HD170

A
1250

1

4800

4800

2

4800

3

4800


4

4800

5

6300
54300

6

4800

7

4800

8

4800

9

4800

10

4800

11


1250

12

Đào thành rãnh chạy dài

Trang 2


6. Phương án vận chuyển đất ra khỏi khu vực thi công?
Khối lượng đất đào được dùng để lấp lại hố móng và tôn nền. Vì khối lượng
đất dùng để tôn nền có khối lượng lớn nên không vận chuyển đất đào hố
móng ra bãi thải. Đất đào móng được đổ đống xung quanh mặt bằng thi
công, khoảng cách đến hố móng lớn hơn 1,5 m để tránh làm xạc lở hố móng
và có không gian để thao tác khi thi công bê tông móng. Trong trường hợp
mặt bằng thi công không có không gian để đổ đống tại chỗ thì mới vận
chuyển đất ra bãi thải.
Khoảng cách giữa đất
đổ đống và hố móng

1800

- 2.200

C

- 2.400

CAO TRÌNH ÐÀ

1500

800

1125

B

7. Xác định khối lượng đất đào móng
A2
B2
A1
B1

Ta có công thức tính thể tích cho mỗi khối
H
 A1.B1   A1  A2  .  B1  B2   A2 .B2 
V =
6 
8. Máy đào là gầu thuận hay gầu nghịch. Vì sao lựa chọn máy này?
- Máy đào chọn trong đồ án là máy đào gầu nghịch.
- Vì máy đào gầu nghịch có các ưu điểm sau
+ Phù hợp với các hố đào nông kích thước khoang đào không quá lớn , gọn nhẹ có tính cơ động cao.
+ Do máy đứng trên bờ hố đào thi công nên có thể thi công mà không bị ảnh hưởng bởi thời tiết
mưa làm ngập hố đào.
+ Không tốn công làm đường, tăng khối lượng đất đào cho các phương tiện cơ giới lên xuống hố
đào như máy đào gào thuận.
+ Rất thích hợp cho việc thi công đào đất đổ đống hoặc đổ lên xe vận chuyển.
- Chọn máy đào có tầm với R phù hợp để có thể đào đất hố móng và đổ đống tại chỗ. Vì nếu máy đào
có tầm với bé thì khối lượng đất đổ đống tại chỗ không nhiều, tốn công di chuyển máy.

9. Tổ chức thi công đất?
- Tính khối lượng đào đất bằng máy.
- Tính khối lượng đào móng thủ công.
- Tính năng suất máy đào.
- Thời gian đào đất bằng máy = khối lượng đào đất bằng máy chia năng suất máy đào.
- Tra định mức 1776 và 1172 để xác định hao phí đào đất thủ công
- Chọn số nhân công để đào đất thủ công (thường chọn số nhân công để tổ chức thi công đào đất theo
phương pháp thi công dây chuyền nhịp nhàng)
- Thời gian đào đất thủ công = khối lượng đào đất thủ công nhân với hao phí đào đất thủ công chia cho
số nhân công.

Trang 3


10. Thiết kế ván khuôn móng, cổ móng?
- Căn cứ vào kích thước của cấu kiện chọn kích thước tấm ván khuôn thích hợp, tổ hợp các tấm ván
khuôn để đổ bê tông. Ví dụ chọn ván khuôn HP-1240 có nghĩa là tấm ván khuôn phẳng dài 1,2m và
rộng 0,4m.
- Tải trọng tác dụng lên ván khuôn móng, cổ móng:
+ Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ.
+ Tải trọng do đầm rung
+ Tải chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào ván khuôn
- Kiểm tra ván khuôn theo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng. Nếu không đạt thì bố trí thêm nẹp
đứng, gông cổ móng.
+ Theo điều kiện cường độ
M
 max  max < n.Rv
W
Với: Rv là cường độ tính toán của vật liệu làm ván khuôn thép.
+ Theo điều kiện độ võng

f  f 

[ f ] : Độ võng giới hạn, đối với kết cấu bị che khuất lấy [ f ] 
f 

1
l
250

5 q tc .l 4
: độ võng đối với kết cấu tĩnh định (dầm đơn giản chỉ có 1 nhịp)
384 EJ

1 q tc .l 4
: độ võng đối với kết cấu siêu tĩnh (dầm liên tục có 2 nhịp trở lên)
128 EJ
11. Cấu tạo ván khuôn móng?
-Ván khuôn thành móng: tạo khuôn để chứa bê tông móng
- Nẹp đứng: giữ ván khuôn thành móng
- Thanh chống nẹp đứng: giữ nẹp đứng
f 

Trang 4


THÉP C? MÓNG

Nẹp đứng

1


100 200

350

Ván khuôn thành

1

1100

1000
2100

Nẹp đứng

Ván khuôn thành

A1

200 200

2

350

1

Thanh chống


2

100

750

250

THÉP C? MÓNG

400

100

625

875

100

400

1500

12. Cấu tạo ván khuôn cổ móng?
- Ván khuôn thành
- Gông cột: giữ ván khuôn khuôn không bị bung ra khi đổ bê tông
- Thanh chống: định vị cổ móng, giữ
cổ móng không bị ngã
Gông cột

6

Ván khuôn thành

THÉP C? MÓNG
VÁN SÀN

ÐÀ Ð? VÁN SÀN

ÐÀ G?
750

2150

1500

750

CH? NG XIÊN

100 200

650

350

1700

Thanh chống


Trang 5


13. Trình tự đổ bê tông móng đơn?
- Đổ bê tông lót móng
- Lắp đặt cốt thép móng, cổ móng
- Lắp đặt ván khuôn đế móng
- Đổ bê tông đế móng (đổ bê tông đến hết phần ván khuôn, chờ khoảng hai tiếng cho bê tông co ngót,
đổ thêm và vát phần tiếp theo đến cao trình chân cổ móng)
- Sau khi đổ bê tông đế móng từ 1 đến 2 ngày thì gỡ ván khuôn đế móng
- Lắp dựng ván khuôn cổ móng
- Đổ bê tông cổ móng đến cao trình dưới đáy dầm móng.
- Sau khi đổ bê tông cổ móng từ 1 đến 2 ngày thì tháo ván khuôn cổ móng.
14. Tổ chức thi công bê tông móng?
a. Xác định cơ cấu quá trình?
Quá trình thi công Bêtông móng toàn khối
- Gia công, lắp đặt cốt thép đế móng, cổ móng
- Gia công, lắp dựng ván khuôn đế móng
- Đổ bê tông đế móng
- Tháo ván khuôn đế móng
- Gia công lắp dựng ván khuôn cổ móng
- Đổ bê tông cổ móng
- Tháo dỡ ván khuôn cổ móng
b. Xác định khối lượng công tác?
Khối lượng công tác bêtông đế móng: Khối lượng bêtông của một móng tính theo công thức sau
V = Vđ + Vcổ (m3)
h'
+ Đế móng: Vđ  abh  a' b'(a ' a)(b'b)  ab
6
+ Cổ móng: Vcổ = acbchc (m3)

Khối lượng công tác ván khuôn móng: Diện tích ván khuôn của một móng tính theo công thức sau
S = Sđ + Scổ (m2)
- Đế móng: Sđ = 2(a + b)h (m2)
- Cổ móng: Scổ = 2(ac + bc)hc (m2)
Khối lượng công tác cốt thép móng: Hàm lượng cốt thép của móng lấy trung bình theo bản vẽ kết
cấu móng = khối lượng thép móng chia thể tích bê tông móng.
c. Chia phân đoạn thi công móng?
Chia phân đoạn sao cho khối lượng trên các phân đoạn gần bằng nhau để tổ chức thi công bê tông
móng và cổ móng theo phương pháp thi công dây chuyền nhịp nhàng. Dây chuyền nhịp nhàng là dây
chuyền có các đường thẳng song song nhau (nhịp của các dây chuyền đều bằng nhau).
d. Tính nhịp thi công?
Nhịp thi công là kij (hoặc tij) là thời gian thi công của dây chuyền trên 1 phân đoạn.
Ví dụ k21 = 1 có nghĩa là thời gian thi công của dây chuyền số 2 trên phân đoạn 1 bằng 1 ngày.
Nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận trên các phân đoạn theo công thức

Trang 6


kij 

Pij .ai
nc .N i

(ngày);

Trong đó:
+ Pij : là khối lượng công tác của dây chuyền i tại phân đoạn j (xem mỗi phân đoạn có bao nhiêu
móng, tính được khối lượng cốt thép, ván khuôn, bê tông cho mỗi phân đoạn)
+ ai : là định mức chi phí lao động cho các công việc i
Tra định mức 1776, 1172 để xác định hao phí. Đối với công tác lắp dựng ván khuôn lấy 80% và

tháo dỡ ván khuôn lấy 20%. Ví dụ định mức chung cho công tác ván khuôn AF.82521 là 26,73
công/100m2 thì công tác gia công lắp dựng lấy 0,8.26,73 = 21,38 công/100m2 và tháo dỡ ván khuôn lấy
0,2. 26,73 = 5,35 công/100m2
+ nc : là hệ số ca làm việc. Chọn = 1 ca.
+ Ni : là tổng số nhân công, chọn số nhân công để k gần bằng 1 (để tổ chức thi công dây chuyền
nhịp nhàng)
e. Vẽ biểu đồ nhân lực và tính k1, k2?
- Cách vẽ biểu đồ nhân lực đã hướng dẫn.
- Tính Rtb = bằng diện tích biểu đồ nhân lực (đó là tổng số công lao động) chia cho thời gian thi công.
- Tính k1 = số nhân công lớn nhất trên biểu đồ chia cho Rtb.
k1 là hệ số không điều hòa và k1 dần về 0 là hợp lý.
- Tính k2 = phần diện tích của biều đồ nhân lực nằm phía trên đường Rtb chia cho diện tích biểu đồ
nhân lực.
k2 là hệ số phân bổ lao động và k2 dần về 0 là hợp lý.
4

3

2

3

7

30

2

2


6

6

10
5

1
13

8
4
2

1
P.ÐO? N

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12 (NGÀY)

Nhân công lớn nhất

NGU ? I

Diện tích biểu đồ nhân lực phía trên đường Rtb

49
38

19
13

40
Rtb = 23,67

20
BI? U Ð? NHÂN L? C

12


k1 = 2,07 k2 = 0,29
2
(NGÀY)

Diện tích biểu đồ nhân lực

Trang 7


CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ĐỒ ÁN THÉP
1. Tác dụng của hệ giằng nói chung:
- Bảo đảm độ cứng không gian của nhà xưởng.
- Chịu lực dọc như lực gió ở đầu hồi, lực hãm dọc của cầu trục.
- Làm giảm chiều dài tính toán trong cấu kiện chịu nén
Hệ giằng gồm 2 nhóm: hệ giằng mái và hệ giằng cột
2. Cấu tạo giằng mái và giằng cột ? Tác dụng?
- Giằng mái: Thanh chống nóc, các thanh giằng xiên xà mái (phương ngang: tại vị trí
hai đầu hồi, giữa nhà, phương dọc: hai mép ngoài dọc nhà), giằng xà gồ
Tác dụng của hệ giằng mái:
Chịu tải trọng gió, tăng độ cứng toàn nhà, tăng độ ổn định cho các xà mái
- Giằng cột: liên kết các cột dọc nhà có hai thanh chống dọc đầu cột, dầm cầu trục.
Thanh giằng xiên tại vị trí hai đầu và giữa nhà.
Tác dụng của hệ giằng cột:
Khung được tính theo phương ngang nhà nên độ cứng một khung theo phương dọc
nhà rất nhỏ, có thể coi cột liên kết khớp với móng (theo phương dọc). Do vậy, để cả
khối nhà đứng vững cần phải tạo một khối cứng để các cột khác tựa vào. Hệ giằng cột
còn được tính toán chịu lực dọc nhà như lực do gió, lực hãm của cầu trục, động đất.
Các lực này truyền từ cột qua dầm cầu trục và thanh chống dọc, đến hệ giằng và
xuống móng.

Tác dụng của hệ giằng xiên
Hệ giằng xiên kết hợp với dầm, cột tạo thành miếng cứng tại hai đầu hồi và giữa nhà
để tăng độ cứng tổng thể của toàn nhà, chịu tải trọng gió, tải trọng do cầu trục, lực
hãm cầu trục.
3. Tác dụng của thanh giằng chống xiên giữa xà gồ và dầm mái? (cái này thẩy
em nói bỏ đi nhưng thực tế phải bố trí)
Thanh chống xiên bằng thép góc (không nhỏ hơn L50x5) liên kết cánh dưới dầm mái
vào xà gồ:
- Để giữ ổn định cho xà gồ, tăng cường độ cứng của liên kết dầm mái và xà gồ để
đảm bảo hệ xà gồ làm việc như vai trò là hệ giằng dọc mái.


- Để giữ ổn định cho dầm mái và cánh dưới của nó khi khung chịu tải trọng gió hút
lên gây nén cánh dưới của dầm mái.
4. Giằng dọc mái bố trí như thế nào ?
- Thanh chống nóc (tại đỉnh xà mái)
- Hệ xà gồ có vai trò như hệ giằng mái theo phương dọc nhà.
5. Giằng xà gồ để làm gì ?
- Tăng độ cứng, ổn định, truyền tải gió
- Liên kết các khung theo phương dọc nhà trong quá trình lắp ghép
6. Tác dụng của bản bích ?
- Dùng để liên kết các chi tiết bằng liên kết bu lông: cột, xà liên kết hàn với bản bích.
- Bản bích liên kết với móng hoặc hai bản bích liên kết với nhau bằng liên kết bu
lông.
- Tăng diện tích tiếp xúc, giảm ứng suất cục bộ, dễ thi công, lắp ghép và tháo dỡ (khi
cần di chuyển sang vị trí mới) nhanh và thuận lợi, liên kết bằng bu lông khả năng
chịu lực cao hơn hàn…
7. Liên kết bu long ở chân cột, đỉnh cột-xà, nối xà-xà chịu lực gì?
Chịu lực kéo.
8. Bu lông nào chịu lực lớn nhất ở liên kết xà – cột, nối xà tại tiết diện thay đổi,

nối xà tại đỉnh ?
Hàng bu lông ngoài cùng (vì cánh tay đòn tính từ bulông này đến vị trí xoay lớn
nhất)
Điều này thể hiện qua công thức sau


9. Vì sao liên kết xà tại tiết diện thay đổi (liên kết ngàm) thì bu lông được bố trí
ở phía ngoài tiết diện xà chứ không bố trí hết vào giữa xà?
Vì bu lông trong liên kết này chống lại momen làm tách hai bản bích. Lực kéo trong
bu lông bằng momen chia cho cánh tay đòn (cánh tay đòn là khoảng cách từ momen
đến điểm xoay). Khi bố trí bu lông ra xa thì cánh tay đòn càng lớn, do đó lực kéo
trong bu lông càng nhỏ. Như vậy tiết diện bu lông cần thiết sẽ nhỏ hơn.
10. Bu lông xà có chịu nén ko ?
Bu lông chỉ chịu kéo không chịu nén.
11. Cặp nội lực nguy hiểm nhất để chọn bu lông ?
Dùng cặp nội lực gây ra lực kéo lớn nhất cho bu lông: Mômen M lớn nhất và lực dọc
N âm nhỏ nhất hoặc N dương lớn nhất.
12. Bản bích 2 bên của liên kết xà-cột có tác dụng giống nhau hay khác nhau ?
Giống nhau.
13. Vì sao dùng bu lông cường độ cao mà ko dùng bu lông thường (trong đồ án
giáo viên không yêu cầu dùng bu lông cường độ cao)?
Chịu lực tốt (có thể chịu tải động), đường kính các lỗ bu lông bé hơn làm tăng tiết
diện làm việc của các bản bích, ít tốn công chế tạo (khoan lỗ bu lông)
14. Nêu cấu tạo chân cột, tính toán bu lông để làm gì?
- Cấu tạo chân cột: Bản đế, cột, bu lông, sườn. (sườn và cột liên kết hàn với bản đế
tạo thành chân cột. Chân cột liên kết với đế móng bê tông bằng bu lông neo)
- Tính toán bu lông để bu lông liên kết chân cột với móng chịu lực kéo lớn nhất ( M
lớn nhất và N âm nhỏ nhất hoặc N dương lớn nhất), đảm bảo liên kết giữa chân cột và
móng là liên kết ngàm.
15. Kích thước bản đế phụ thuộc gì ?

Xem tóm tắt cách tính đồ án thép
- Kích thước chân cột
- Nội lực M, N, Q
- Cường độ chịu nén cục bộ của bê tông móng


16. Chiều dày bản đế chọn như thế nào ?
Từ điều kiện chịu uốn của bản đế
17. Chân cột phải đảm bảo yêu cẩu như thế nào ?
- Bản đế: chiều dài, chiều rộng, chiều dày thỏa mãn các điều kiện tính toán.
- Bu lông neo: Số lượng, đường kính và cường độ đảm bảo chịu được lực nhổ lớn
nhất.
- Sườn: làm việc như công xôn ngàm tại bản cánh cột, chiều dày sườn và chiều cao
sườn được chọn chịu được phản lực dưới bản đế.
- Tính đường hàn liên kết cột vào bản đế chịu momen, lực dọc và lực cắt.
18. Cấu tạo chi tiết nối cột với xà ?
Bản bích, bu lông, sườn
19. Phân loại các loại tải trọng ?
Xem tóm tắt cách tính đồ án thép
- Tải trọng đứng
- Tải trọng ngang
20. Tính toán chịu lực của cột ?
Xem tóm tắt cách tính đồ án thép
* Cột: Chọn trước tiết diện cột, sau khi chạy nội lực khung và tổ hợp nội lực thì kiểm
tra cột theo các điều kiện sau:
- Kiểm tra điều kiện khống chế độ mảnh
- Kiểm tra điều kiện bền
- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
- Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh cột

- Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng cột
21. Tính toán chịu lực của xà ?
* Xà: Chọn trước tiết diện xà, sau khi chạy nội lực khung và tổ hợp nội lực thì kiểm
tra xà theo các điều kiện sau:
- Kiểm tra điều kiện cường độ
- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể của xà


- Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng tiết diện xà theo công thức ổn
định của dầm
22. Khi bề dày bản cánh giảm, để khả năng chịu lực của cột ko đổi thì phải làm
gì ?
Tăng bề rộng cột.
23. Cách xác định chiều dài ngoài ngoài khung của cột ?
Chiều dài tính toán của cột theo phương ngoài mặt khung ly lấy bằng khoảng cách
giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà (dầm cầu trục,
giằng cột, xà ngang) là khoảng cách giữa phần cột tính từ mặt móng đến dầm hãm
(hoặc xà gồ)
24. Liên kết hàn giữa cánh và bụng cột, xà chịu lực gì ?
Chịu lực cắt.

Trong đó Q là lực cắt
25. Tác dụng của các loại sườn gia cường ?
- Đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng, bản cánh của tiết diện xà, cột.
- Sườn chịu ứng suất tiếp hoặc pháp..
26. Kích thước khung ngang ?
*Kích thước theo phương ngang:
- Nhịp nhà
-Tiết diện cột
-Tiết diện xà mái

-Tiết diện vai cột
* Kích thước theo phương đứng:
- Chiều cao cột
- Chiều cao cửa mái
- Chiều cao toàn nhà


27. Xác đinh và kiểm tra kích thước cột ?
1 1 
 H c
 15 20 

- Chiều cao tiết diện: h  

- Bề rộng tiết diện cột: b = (0.3 ÷ 0,5)h và b  

1
1 
 H c
 20 30 

- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng : tw = (1/70 ÷ 1/100)h
Để đảm bảo điều kiện chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
- Chiều dày bản cánh tf chọn trong khoảng : tf = (1/28÷1/35)b
28. Cách chọn sơ bộ tiết diện xà?
- Chiều cao tiết diện nách khung: h1 ≥ (1/40)L → chọn h1
- Bề rộng tiết diện nách khung: b = (1/2 ÷ 1/5)h1 và b ≥ 180 mm, thường lấy bề rộng
cánh dầm bằng bề rộng cột:b = (1/2 ÷ 1/5)h1 → chọn b
- Chiều cao tiết diện đoạn dầm không đổi h2 = 0,6h1
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70 ÷ 1/100)h1. Để đảm bảo điều

kiện chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
tw = (1/70 ÷ 1/100)h1 → chọn tw
- Chiều dày bản cánh tf ≥ (1/30)b → chọn tf
- Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn bằng (0,35 ÷ 0,4) chiều dài
nửa xà
29. Tạo sao cắt xà ở vị trí 0.35-0.4 L xà ?
Vị trí này M và Q khá nhỏ


TÓM TẮT NỘI DUNG TÍNH KHUNG THÉP
1 - Các thông số ban đầu
- Nhịp khung: ......m, số nhịp.....
- Bước cột: B = ......m, số bước ...... m, chiều dài nhà bằng bước cột x số bước = ?m
- Chiều sâu chôn móng: .......m
- Liên kết chân cột với móng là liên kết khớp, liên kết xà mái và cột là liên kết ngàm,
liên kết đỉnh khung là liên kết khớp.
- Gió vùng ...... ?, dạng địa hình ......?
Cấu tạo cửa mái:
- Cửa mái cao ....?m, rộng .....?m; khung thép cửa mái làm bằng thép H
- Chân cửa mái liên kết khớp với xà mái.
Cấu tạo tường bao che:
- Tường xây gạch, kích thước cửa sổ:..........., kích thước cửa đi:..............
2 - Sơ đồ kết cấu khung ngang:
Khung ngang gồm cột, xà ngang tiết diện chữ I. Cột có tiết diện thay đổi liên kết khớp
với móng, liên kết cứng với xà.
* Kích thước theo phương đứng:
Chiều cao cột:.........
*Kích thước theo phương ngang: Nhịp nhà L = ..?m, trục định vị tại mép ngoài cột
Tiết diện cột:
Khung K1, K10: h1 =


? m; h2 =

? m; b = .....? m; tw = .....? cm ( tw: bản bụng cột);  

tf = .....?cm(tf: bản cánh cột)
Khung K2, K9: h1 = ? m; h2 =

? m; b = .....? m; tw = .....? cm ( tw: bản bụng cột);  

tf = .....?cm(tf: bản cánh cột)
Tiết diện xà mái:
 Khung K1, K10: h1 = .....?m; h2 = .....?m; b = ........?m tw = ......?cm; tf = ......?cm

Khung K2, K9: h1 = .....?m; h2 = .....?m; b = ........?m tw = ......?cm; tf = ......?cm
Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn bằng (0,35 ÷ 0,4) chiều dài nửa
xà: Ltd = .....?m
 


Page1





3 - Xác định tải trọng tác dụng vào khung ngang:
‐ Tĩnh tải:

Tĩnh tải mái (tính toán đưa về tải phân bố đều trên dầm mái “g”)

‐ Hoạt tải:

+ Hoạt tải sữa chữa mái: chất ở nửa nhịp trái, ở nửa nhịp phải và trên toàn nhịp khung
ngang.
Tải trọng gió:
- Tải trọng gió ngang nhà: 
4 – Tính xà gồ:

Tính toán kiểm tra xà gồ với tổ hợp tải trọng gồm tĩnh tải và hoạt tải sửa chữa mái
Tính toán kiểm tra xà gồ với tổ hợp tải trọng gồm tĩnh tải và tải trọng gió
Sơ đồ tính nội lực xà gồ

 


Page2





Momen lớn nhất theo hai phương
Mx 

My 

q y .B 2




8

61,73.7 2
 378,1(daN.m)
8

q x .B 2 10,88.7 2

 16,66(daN.m)
32
32

* Kiểm tra bền theo công thức
M
M
   x   y  x  y  f . c
Wx W y



378,1.100 16,66.100

 942,77  2100.1  2100(daN / cm 2 ) (Thỏa mãn)
50,6
8,52

* Kiểm tra độ võng theo công thức
2

2



    y 

  x       
B
B
 B   B 

y
x

là độ võng tương đối theo phương x và phương y do qxtc và qytc gây ra.
B
B
1

 B   200 là độ võng tương đối cho phép của xà gồ lợp mái tôn

Trong đó:

5 - Tính nội lực khung:
Mô hình hóa kết cấu khung trong phần mềm Sap2000:
Sơ đồ kết cấu:
- Tính toán kết cấu khung theo sơ đồ khung phẳng.
- Nhịp tính toán khung lấy theo khoảng tim của 2 trục cột; trục xà gãy khúc tại điểm đổi
tiết diện
- Liên kết giữa cột với móng là liên kết khớp, liên kết giữa cột với dầm là liên kết cứng
(ngàm), liên kết chân cửa trời với dầm mái là liên kết khớp.
- Sơ đồ tính khung K1, K10


 


Page3





- Sơ đồ tính khung K2, K9

Nội lực và tổ hợp nội lực:
* Nội lực:
Sử dụng phần mềm Sap2000 phân tích kết cấu khung, cho kết quả là giá trị nội lực của
cấu kiện cột, xà theo các trường hợp tải trọng riêng biệt. Lấy kết quả tại các tiết diện đặc
biệt của khung:
- Tại cột: tiết diện chân cột( ký hiệu là tiết diện A), đỉnh cột(ký hiệu là tiết diện B), tiết
- Tại xà: tiết diện hai đầu và giữa xà, tiết diện thay đổi.
* Tổ hợp nội lực:
Có hai loại tổ hợp: Tổ hợp cơ bản 1 và tổ hợp cơ bản 2
Tổ hợp cơ bản 1: gồm nội lực do tải trọng thường xuyên và 1 hoạt tải( hệ số tổ hợp nc =
1).
Tổ hợp cơ bản 2: gồm nội lực do tải trọng thường xuyên và nội lực các hoạt tải( 2 hoạt
tải trở lên) gây ra( hệ số tổ hợp nc = 0,9).
Tại mỗi tiết diện tìm được 3 cặp nội lực :
- Tổ hợp gây momen dương lớn nhất Mmax(+) và lực nén, lực cắt tương ứng Ntu, Qtu
- Tổ hợp gây momen âm lớn nhất Mmax(-) và lực nén, lực cắt tương ứng Ntu, Qtu
- Tổ hợp gây lực dọc lớn nhất Nmax(-) và momen, lực cắt tương ứng Mtu, Qtu
6 - Tính toán thiết kế cột khung và các chi tiết cột:

Tính toán thiết kế cột khung: tiết diện dạng chữ I.
Nội lực tính toán cột:

 


Page4





Từ bảng tổ hợp nội lực qua các tiết diện B và A chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm.
Trong đồ án tính chọn 1 cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính (tính thử với nhiều cặp rồi
chọn cặp nguy hiểm nhất)
Kiểm tra tiết diện cột: (Kiểm tra độ mảnh, điều kiện bền, điều kiện ổn định)
- Đặc trưng hình hình học tiết diện cột
- Chiều dài tính toán cột (trong mặt phẳng khung và ngoài mặt phẳng khung)
+ Trong mặt phẳng khung lx: lx = µ. H
+ Ngoài mặt phẳng khung : ly
Chiều dài tính toán của cột theo phương ngoài mặt khung ly lấy bằng khoảng cách giữa
các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà (thường lấy bằng
khoảng cách lớn nhất của các xà gồ)
* Kiểm tra điều kiện khống chế độ mảnh:
- Độ mảnh cột
- Độ mảnh qui ước của cột
* Kiểm tra điều kiện bền:  

N
M


 f . c
An W x

* Kiểm tra điều kiện ổn định:
- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung:

- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung:

 


Page5





- Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh cột:

- Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng cột:

Tính toán các chi tiết cột:
Chân cột khớp với móng: nhiệm vụ đồ án chỉ yêu cầu tính chi tiết chân cột.
Nội lực tính toán:
- Cặp nội lực gây nén lớn nhất giữa bản đế và móng (thường chọn cặp có lực dọc âm
lớn và momen lớn)
- Cặp nôi lực gây kéo lớn nhất giữa bản đế và móng (thường chọn cặp có lực dọc dương
lớn hoặc lực dọc âm bé)
Chú ý: Lực dọc dương gây kéo, lực dọc âm gây nén. Momen sẽ gây kéo một bên và gây

nén bên còn lại.
Tính bản đế:
Để tính bản đế sử dụng cặp nội lực gây nén lên móng lớn nhất (thường chọn thử vài cặp
để tính và cặp nào tính để có chiều rộng và chiều dày bản đế lớn nhất thì chọn. Trong đồ
án đã chọn cặp nội lực tính được chiều rộng và chiều dày bản đế lớn nhất)
- Chọn chiều dài bản đế: = chiều cao tiết diện cột + 2 lần bề rộng sườn
- Chiều rộng bản đế: tính được giá trị =...?, sau đó chọn lớn hơn bề rộng tiết diện cột và
kiểm tra lại ứng suất dưới bản đế
- Chiều dày bản đế: =....?
Tính bu lông neo:
Chọn loại bu lông và số lượng bu lông neo: xem bản vẽ tại chi tiết chân cột
Từ bảng nội lực cột khung, ở tiết diện chân cột, tìm ra tổ hợp cho momen lớn nhất và
lực dọc nhỏ nhất (để gây ra lực kéo lớn nhất trong bu lông)

 


Page6





Tính diện tích tổng số bu lông ở 1 bên của chân cột: chọn đường kính bu lông =..? để
diện tích chọn lớn hơn hoặc bằng diện tích tính toán.
Tính sườn:
Sườn làm việc như công xôn ngàm tại bản cánh cột, chịu lực tác dụng là phản lực dưới
bản đế.
Tính momen và lực cắt
Chọn bề rộng sườn (đã chọn khi tính bản đế)

Chọn bề dày sườn bằng chiều dày bản cánh cột
Chọn chiều cao sườn.
Chọn chiều dày đường hàn liên kết bản cánh vào cột.
Kiểm tra lại khả năng chịu lực của đường hàn. Nếu không đạt thì chọn lại chiều dày
đường hàn hoặc chiều cao sườn và tính lại.
Tính đường hàn liên kết cột vào bản đế chịu momen, lực dọc và lực cắt:
Chọn chiều dày đường hàn liên kết cột vào bản đế.
Chọn cặp nội lực để tính: thường chọn nhiều lần để tính được giá trị τhl lớn nhất

Kiểm tra khả năng chịu lực của đường hàn . Nếu không đạt thì chọn lại chiều dày đường
hàn và tính lại.
Kiểm tra chuyển vị ngang tại cao trình đỉnh cột
Chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh cột do tổ hợp nguy hiểm nhất của tải trọng tiêu chuẩn
gây ra và H – là chiều cao cột.

1

H 100

Trong đó:  - là chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh cột do tổ hợp nguy hiểm nhất của tải
trọng tiêu chuẩn gây ra và H – là chiều cao cột.
- Giá trị  tính theo tổ hợp tĩnh tải với tải trọng gió:

 


Page7






7 - Tính toán thiết kế xà mái:
Kiểm tra tiết diện xà:
* Kiểm tra đoạn dầm 1: từ bảng tổ hợp nội lực, tại tiết diện 1-1 chọn ra các cặp nội
lực nguy hiểm để tính toán: thường tính nhiều lần để chọn được cặp nội lực nguy hiểm
nhất. Trong đồ án đã thử nhiều cặp và chọn ra cặp nguy hiểm nhất để trình bày thuyết
minh.
- Kiểm tra điều kiện cường độ:
+ Điều kiện bền chịu uốn nén:

+ Điều kiện bền chịu cắt:

+ Điều kiện bền chịu đồng thời nén uốn và cắt

- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể của xà
- Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng tiết diện xà theo công thức ổn định
của dầm
* Kiểm tra đoạn dầm 2: Từ bảng tổ hợp nội lực, chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm để
tính toán
Tương tự như đoạn dầm 1
* Kiểm tra chuyển vị đứng tại đỉnh xà (nếu cần)
Chuyển vị đứng lớn nhất tại đỉnh xà do tổ hợp nguy hiểm nhất của tải trọng tiêu chuẩn
gây ra và L – là nhịp khung.

 


Page8






7- Nối xà tại đỉnh cột, tại tiết diện thay đổi, tại đỉnh xà :
- Chọn các cặp nội lực nguy hiểm nhất : thường thử nhiều cặp
- Nội dung cần tính trong mục này là:
+  Tính bulông: chọn bu lông (loại bu lông, số lượng, đường kính) và kiểm tra khả năng

chịu kéo và chịu cắt. Nếu không đạt thì tăng đường kính bu lông hoặc cường độ bu lông
+ Tính bản bích: bề rộng và chiều dài bản bích chọn theo kích thước tiết diện của xà,
trong mục này chỉ tính chiều dày của bản bích.
+ Tính liên kết đường hàn mặt bích với xà: chọn cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính
(chọn nhiều lần để tính thử), chọn chiều dày đường hàn và kiểm tra khả năng chịu lực
của đường hàn. Nếu không đạt thì tăng chiều dày đường hàn.
Chú ý:
I – BU LÔNG
Cấp của bu-lông
Cấp của bu-lông được đại diện bằng 2 hoặc 3 ký tự số Latinh và một dấu chấm ngay
trên đỉnh của con bu-lông: xx.x

Tương tự hầu hết các cách ký hiệu khác trong hệ mét là mỗi con số đều mang một giá
trị trực tiếp nào đó. Số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của con bu 


Page9






lông (đơn vị là kgf/mm2). Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và
độ bèn kéo tối thiểu, biểu thị dưới dạng %.
Ví dụ, một con bu-lông có ký hiệu 8.8 thì độ bền kéo tối thiểu của nó là 80 kgf/mm2;
còn giới hạn chảy tối thiểu của nó thì bằng 80%*80=64 kgf/mm2.
Thông số kỹ thuật của bu lông
Bu lông neo (liên kết chân cột và móng bê tông)

 


Page10





×