Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.02 KB, 40 trang )

Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

biện pháp tổ chức thi công
Công trình: đờng ngã ba bù đồn xuân lẹ
huyện thờng xuân - tỉnh thanh hoá

Hạng mục: Cầu sông đạt
Chơng I: Giới thiệu chung
I. Khái quát về dự án:
- Tuyến đờng Ngã Ba Bù Đồn xã Xuân Lẹ, huyện Thờng Xuân là một
huyện miền núi nằm về phía Tây của tỉnh Thanh Hóa, trung tâm huyện lỵ cách
thành phố Thanh Hóa hơn 50km. Huyện có 50% số xã thuộc diện vùng cao, cơ sở
vật chất còn thiếu thốn, đờng giao thông đi lại khó khăn, các tuyến vào trung tâm
các xã hiện là các đờng nhỏ, chỉ rành cho đi bộ và xe thô sơ, cha có đờng ô tô, đời
sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy việc đầu t xây dựng tuyến đờng là
cần thiết và mang lại hiệu quả thiết thực về mặt kinh tế xã hội, tạo điều kiện
thuận lợi để mở mang và phát triển kinh tế, văn hoá cho các xã miền núi của huyện
Thờng Xuân, giải quyết giao thông ô tô, tăng cờng năng lực giao thông trên tuyến.
- Dự án đầu t xây dựng đờng vào Trung tâm các xã cha có đờng ô tô huyện Thờng Xuân tỉnh Thanh Hóa gồm có 03 tuyến đờng: tuyến Luận Thành đi Vạn
Xuân, tuyến Vạn Xuân đi Xuân Chinh và tuyến Vạn Xuân đi Xuân Lẹ. Tuyến Ngã


Ba Bù Đồn đi Xuân Lẹ có phạm vi nghiện cứu nh sau:
* Cầu Sông Đạt và đờng dẫn hai đầu cầu:
+ Điểm đầu: Km6+433.43
+ Điểm cuối: Km6+723.51
- Cầu sông Đạt có khẩu độ 3x24m tại lý trình Km6+591.31
Tổng chiều dài dự án phần cầu là: 102.198m. Trong đó phần cầu dài 82.198m
(tính đến hai đuôi mố).
* Phần đờng: Chiều dài tuyến là 1.228 m
+ Điểm đầu: Km7+772
+ Điểm cuối: Km9+00
II: Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

II-1. Phần Cầu Sông Đạt
1. Quy mô:
- Cầu đợc thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật:
2.1. Tải trọng thiết kế:

2.1.1. Tĩnh tải:
- Trọng lợng thể tích bê tông cốt thép: 2500 kg/m3
- Trọng lợng thể tích lớp phủ mặt cầu: 2350 kg/m3.
2.1.2.Hoạt tải:
- Hoạt tải H30-XB80.
2.2. Khổ cầu:
- B=5.0 m + 2x0.5 m = 6.0 m
- Mặt đờng xe chạy: 5.0 m
- Lan can tay vịn: 2x0.5 m = 1.0 m
2.3. Tĩnh không thông thuyền.
- Sông không thông thuyền có cây trôi.
3- Kết cấu:
3.1. Tổng thể:
- Cầu nằm trên đờng thẳng bắc qua sông Đạt thuộc xã Xuân Lẹ - huyện Thờng Xuân - tỉnh Thanh Hóa bao gồm 3 nhịp dầm bê tông cốt thép DƯL L =24m.
Toàn cầu dài 82.198m (tính đến đuôi hai mố) bố trí theo sơ đồ 3x24m
3.2. Kết cấu phần trên:
- Cầu có độ dốc dọc lớn nhất là 1%, dốc ngang mặt cầu 2% về 2 phía.
- Mặt cầu rộng 6.0 m. Trong đó phần xe chạy rộng 5.0 m, gờ lan can mỗi bên
0.5m
- Mặt cắt ngang gồm 3 phiến dầm BTCT DƯL khẩu độ 24m. Khoảng cách
các dầm chủ 2.15m. Liên kết các dầm chủ với nhau thông qua mối nối ớt ở bản cánh
và dầm ngang đổ tại chỗ.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847


Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Mặt đờng xe chạy trên cầu gồm các lớp: Lớp bê tông lới thép M300, dày
100mm, lớp phòng nớc dày 4mm, lớp vữa tạo dốc dày trung bình 30mm.
- Lan can bằng thép hình. Gờ chân lan can dùng BTCT đổ tại chỗ M300.
- Khe biến dạng bằng cao su.
- Gối cầu dùng loại gối cao su bản thép.
3.3. Kết cấu phần dới:
- Mố M1, M2 là dạng mố chữ U bằng BTCT . Móng cọc khoan nhồi BTCT
D1.0m, taluy quanh mố, tứ nón chân khay đợc gia cố bằng đá hộc xây.
- Trụ đặc T1, T2 là thân trụ đặc bằng BTCT. Móng cọc khoan nhồi BTCT
D1.0M
- Cao độ đặt mũi cọc trong quá trình thi công căn cứ vào tình hình thi công,
căn cứ vào tình hình địa chất thực tế sẽ quyết định đặt cao độ đặt móng chính thức.
II-2. Phần đờng đầu cầu:
1. Cấp đờng:
Đờng giao thông nông thôn loại A(22TCN 210-92). Vận tốc thiết kế Vtt =
15km/h.Tải trọng trục xe 10tấn
2. Mặt cắt ngang:
Mặt cắt ngang đờng:
- Bề rộng nền đờng Bnền = 5.0m
- Bề rộng mặt đờng Bmặt = 2x1.75= 3.5m
- Bề rộng lề đờng Bl = 2x0.75m
- Độ dốc ngang mặt đờng đợc vuốt từ 3% về 2% tại vị trí đầu cầu.
Mặt cắt ngang hai đầu cầu đợc vuốt nối vào mặt cắt ngang cầu sau 10m đờng
đầu cầu.

3. Trắc dọc cầu và đờng dẫn:
Độ dốc dọc lớn nhất của cầu: 1.0%
4. Kết cấu mặt đờng:
Quy trình thiết kế 22TCN 210-92. Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc = 910
daN/cm2.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

Mặt đợc thiết kế với kết cấu áo đờng nh sau:
- Lớp mặt đờng đá dăm tiêu chuẩn dày 12cm, láng nhựa 3.0kg/cm2.
- Lớp móng đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm.
5. Báo hiệu, an toàn giao thông:
Biển báo hiệu và các thiết bị an toàn giao thông áp dụng theo: Điều lệ báo
hiệu đờng bộ 22TCN237 - 01
III.Đặc điểm điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng
1. Đặc điểm địa hình:
- Tuyến đờng vào trung tâm các xã cha có đờng ô tô huyện Thờng Xuân tỉnh Thanh Hóa, tuyến Nga ba Bù Đồn - xã Xuân Lẹ, đi qua địa bàn các xã Vạn
Xuân, Xuân Lẹ và cắt qua sông Bù Đồn. Tuyến chủ yếu bám theo đờng hiện trạng,

một số đoạn tuyến khá quanh co cần cải tạo lại nếu không đảm bảo các yếu tố kỹ
thuật của tuyến.
- Khu vực tuyến đi qua có các dạng địa hình nh sau:
+ Địa hình núi thấp: có độ dốc thiên nhiên 10-25%, là vùng chuyển tiếp giữa
địa hình thung lũng và địa hình núi cao.
+ Địa hình thung lũng: Địa hình tơng đối bằng phẳng, nằm xen kẽ giữa các
vùng núi thấp.
2. Đặc điểm thủy văn:
Đoạn tuyến nằm trong địa phận tỉnh Thanh Hóa nên khí hậu trong vùng mang
những nét đặc trng của vùng Bắc Trung Bộ. Hàng năm tùy theo sự biến đổi của lợng
ma mà khí hậu trong vùng chia làm hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa ma
Mùa khô: Thờng bắt đầu từ tháng 10 hoặc tháng 11 và kết thúc vào tháng 4
năm sau.
Mùa ma: Kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9 hoặc tháng 10.
Gần khu vực dự án có trạm khí tợng Nh Xuân (trạm quan trắc các yếu tố khí
tợng từ năm 1964 đến nay). Sau đây là một số đặc trng khí hậu trong vùng:
Kết quả tính toán thủy văn tại vị trí cầu Đạt nh sau:
- Lu lợng thiết kế Q(2%) = 745 m3/s


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá

Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Mực nớc thiết kế H2% = +91.86 m
- Mực nớc Hmin = 87.25 m
- Tốc độ dòng chảy lớn nhất: V(2%) = 2.39 m/s.
- Khẩu độ thoát nớc cần thiết: Lo > 66.4 m
3. Đặc điểm địa chất và địa tầng công trình:
Dựa theo kết quả khoan của công trình địa tầng khu vực xây dựng cầu từ trên
xuống gồm:
+ Lớp thứ 1: Cát lẫn nhiều cuội sỏi màu nâu vàng, ít ẩm kết cấu chặt vừa,
chiều dày khoảng 2.2 - 6.6m
+ Lớp thứ 2: Hỗn hợp cát cuội sỏi lẫn ít đá tảng nhỏ, chiều dày khoảng
2.4~6.7m
+Lớp thứ 3: Đá Riolít phong hóa hoàn toàn mnạh màu xám vàng, xám đen,
đá tơng đối mềm bở, chiều dày khoảng 0.3~5.4m.
+ Lớp thứ 4: Đá Riolít phong hóa vừa nhẹ màu xám vàng, xám xanh đen, cấu
tạo khối nứt nẻ vừa, đá cứng tơng đối cứng, chiều dày >4.7m
4. Đặc điểm về động đất khu vực:
Cầu Sông Đạt nằm trên địa phận xã Xuân Lẹ, huyện Thờng Xuân - tỉnh Thanh
Hóa, theo tiêu chuẩn ngành Công trình giao thông trong vùng có động đất số
22TCN221-95 thì khu vực có động đất dự báo cấp 8.
5. Điều kiện mỏ vật liệu:
Qua quá trình khảo sát cho thấy có thể sử dụng một số vật liệu xây dựng của
địa phơng phục vụ cho công trình, bao gồm:
- Đất đắp nền: lấy tại khu vực đồi dọc tuyến Km2+100
- Vật liệu sỏi suối đắp sau mố lấy tại chân công trình.
- Đá xây dựng: lấy tại mỏ đá Vạn Xuân xã Vạn Xuân (khu vực Hồ Cửa
Đạt) cách Bù Đồn khoảng 9km.
- Cát xây và các vật liệu khác lấy tại Đồng Mới, khoảng cách đến công trình
trung bình khoảng 22km.

- Xi măng, sắt, thép, nhựa đờng lấy tại Thành phố Thanh Hóa.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

phần II:
Bố trí mặt băng tổ chức thi công
I. Mặt băng bố trí thi công cầu
Toàn bộ mặt bằng thi công phần cầu đợc bố trí phía đầu cầu phía đi Bù Đồn,
phạm vi mặt bằng đợc đơn vị làm hàng rào tạm ngăn xung quanh công trình để đảm
bảo hoạt động bình thờng của đờng giao thông và các cơ quan bên ngoài công trình,
đồng thời bảo vệ an toàn, an ninh cho công trờng. Hàng rào bằng lới mắt cáo cao 2
m, có đèn chiếu sáng bảo vệ ban đêm và phục vụ thi công khi cần thiết. Có cánh
cổng và thờng xuyên có bảo vệ thờng trực. Phía ngoài cổng có Bảng hiệu công trình
gồm tên công trình, Chủ đầu t, đơn vị thi công, đơn vị thiết kế, đơn vị giám sát; tổng
vốn đầu t; ngày khởi công, hoàn thành... theo quy định tại điều 74 Luật xây dựng số
16/2003/QH 11.
- Căn cứ theo số lợng cán bộ chỉ đạo thi công tại hiện trờng, số lợng công nhân
trực tiếp thi công tối đa, số lợng máy móc thiết bị huy động đến công trờng và mặt
bằng thực tế, chúng tôi tính toán và bố trí phù hợp các công trình phụ trợ phục vụ

sản xuất nh : Nhà làm việc BCH công trờng, nhà kho, trực bảo vệ; sân đúc cấu kiện
bê tông đúc sẵn; khu gia công mộc, cốp pha, cốt thép; các bãi tập kết vật liệu; vị trí
đặt máy móc thiết bị phục vụ thi công; đờng điện nớc phục vụ thi công.
- Các loại vật t chủ yếu nh gạch, đá, cát, xi măng... không tập kết tới công trình
với khối lợng nhiều mà tính toán sao cho phù hợp nhu cầu từng thời điểm thi công,
giảm thiểu ảnh hởng tới giao thông công trờng, đảm bảo an toàn lao động, thuận lợi
cho việc tổ chức thi công.
(có sơ đồ bố trí chi tiết kèm theo)

Phần III
Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công
Chơng I: Giải pháp kỹ thuật
I/ Căn cứ lập Biện pháp thi công
+ Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đợc duyệt cùng với kết
quả kiểm tra đối chiếu trên thực địa, đồng thời xuất phát từ đặc điểm của công
trình, các điều kiện tự nhiên của khu vực.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt


+ Căn cứ vào những quy định kỹ thuật thi công của Chủ đầu t đề ra.
+ Căn cứ vào nguồn vật liệu qua điều tra khảo sát của Nhà thầu.
+ Căn cứ vào máy móc thi công và cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật
có thể huy động tới công trờng.
+ Căn cứ vào yêu cầu đảm bảo giao thông, an toàn trong thi công và vệ
sinh môi trờng vùng tuyến đi qua.
Trên cơ sở những căn cứ nói trên Nhà thầu tiến hành lập phơng án
TCTC công trình với trình tự nh sau:
II/ Trình tự Thi công Cầu:
* Trình tự thi công cầu Sông Đạt nh sau:
- Tập kết vật t, huy động các loại thiết bị, giải phóng mặt bằng khu vực có ảnh
hởng.
- Làm đờng tránh cầu;
- San ủi, tạo mặt bằng bãi đúc dầm.
- Đắp đất bờ vây ngăn nớc.
+ Thi công trụ.
-. Thi công cọc khoan nhồi móng cọc; đập đầu cọc.
- Thi công hệ thống neo .
- Làm lớp đệm lót móng bê tông M100#.
- Ghép ván khuôn đà giáo, lắp đặt cốt thép đổ bêtông bệ móng trụ.
- Lấp đất hố móng và xây tứ nón bằng đá hộc xây VXM100#;.
+ Thi công mố.
- Thi công cọc khoan nhồi móng cọc; đập đầu cọc.
- Làm lớp đệm lót bệ móng.
- Ghép ván khuôn đà giáo, lắp đặt cốt thép đổ bêtông bệ móng, thân mố, tờng
cánh.
- Đúc dầm BTCT dự ứng lực kéo sau tại bãi đúc dầm phía đầu cầu.


Đơn vị dự thầu:


Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Thi công kết cấu nhịp: Cẩu lắp dầm BTCT bằng cẩu 16-:-25 tấn và lao kéo dầm
(T) BTCT DUL kéo sau vào vị trí bằng xe lao dầm chuyên dụng, sàng ngang dầm và
hạ dầm xuống gối bằng giá long môn
- Thi công mối nối, dầm ngang, BTCT bản mặt, Gờ lan can, làm lớp phòng nớc
và làm lan can cầu, bản quá độ, bê tông cho các mục đờng dẫn đầu cầu,. Trong quá
trình thi công Nhà thầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình thi công và nghiệm thu
kết cấu bêtông và bêtông cốt thép toàn khối ( TCVN 4453-1995); quy trình thi công
và nghiệm thu dầm cầu BTCT DƯL22TCVN 247- 98 và quy trình thi công nghiệm
thu cầu cống (166/QĐ).
III/ Công tác đảm bảo chất lợng xây lắp
Công tác đảm bảo chất lợng công trình là nội dung đợc quan tâm hàng đầu. Nhà
thầu sẽ áp dụng mọi biện pháp để duy trì thờng xuyên và liên tục nhằm đảm bảo tốt
chất lợng và tiến độ thi công.
- Bố trí ban điều hành công trờng: Có lực lợng đủ mạnh gồm những cán bộ kỹ
thuật dày dạn kinh nghiệm trong điều hành sản xuất, đã từng chỉ đạo thi công các
công trình yêu cầu kỹ thuật cao và các công trình có tính chất tơng tự nh công trình
dự thầu. Đây chính là đầu mối để giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến chất lợng, tiến độ công trình. Bộ phận này đợc trang bị đủ các thiết bị để kiểm tra giám
sát gồm: Các loại máy quang học, thớc thép, Thiết lập phòng thí nghiệm trung
tâm với đầy đủ trang thiết bị theo yêu cầu của dự án.

- Công tác giám định chất lợng duy trì thờng xuyên, liên tục, có sổ ghi chép theo
dõi hàng ngày làm cơ sở cho việc hoàn công và bảo hành công trình.
- Chủ động duy trì nề nếp kiểm tra giám định chất lợng bằng hệ thống KCS của
Nhà thầu trớc khi có sự kiểm tra nghiệm thu của tổ chức T vấn giám sát. Công tác
kiểm tra chất lợng bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Kiểm tra chất lợng từng bớc theo tiến độ.
+ Kiểm tra chất lợng từng lớp, từng đợt, từng phần việc của hạng mục công
trình.
+ Kiểm tra chất lợng từng bộ phận công trình, những công trình ẩn khuất, những
kết cấu chịu lực.
+ Kiểm tra chất lợng vật liệu, thiết bị, biện pháp thi công lắp đặt, của từng hạng
mục.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác kiểm tra nghiệm thu của t vấn giám
sát, tự giác chấp hành nghiêm túc các yêu cầu của T vấn giám sát trong việc xử lý
những phần việc sai sót, không đảm bảo hợp lý.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy định trong công tác nghiệm thu theo các văn

bản pháp quy hiện hành.
+ Thực hiện đầy đủ công tác thí nghiệm, báo cáo kết quả thôn qua các chứng chỉ
trình Chủ đầu t và T vấn giám sát xem xét.
+ Quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phơng, phối hợp giải quyết và giữ gìn an
ninh khu vực, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn.
+ Chỉ sử dụng năng lực lao động d thừa tại chỗ cho những công việc không đòi
hỏi kỹ thuật cao, nhằm tạo thêm sự ổn định về việc làm cho nhân dân địa phơng.
IV/ Nguồn cung cấp vật liệu và tiêu chuẩn chất lợng vật liệu xây dựng
Tất cả nguyên vật liệu sử dụng cho công trình đều đợc thí nghiệm kiểm tra chất
lợng phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành và có sự chấp thuận của Chủ đầu t.
- Cát các loại: Mua tại mỏ vật liệu theo quy định, vận chuyển tới công trình, chất
lợng cát phù hợp với TCVN 1770-86, TCVN 1771 86; TCVN 342-86, TCVN
343-86 và TCVN 344-86.
- Ximăng: Sử dụng Ximăng PC30; Xi măng Porland PC40, chất lợng ximăng
phù hợp với TCVN 2686-1992, TCVN 6260-1997.
- Thép các loại: Sử dụng thép liên doanh, chất lợng thép phù hợp với TCVN
5574-1991 và TCVN 1651 - 85.
- Nhựa đờng: Dùng loại chất lợng phù hợp 22TCN 21 - 84.
- Đá các loại: Sản xuất tại mỏ đá công trờng, chất lợng các loại đá đáp ứng mọi
yêu cầu về kỹ thuật (thông qua kết quả thí nghiệm) phù hợp với các tiêu chuẩn hiện
hành: TCVN 1770-86, TCVN 1771 - 86; TCVN 342-86, TCVN 343-86 và TCVN
344-86 và 22 TCN 57- 84.
- Đất đắp nền: Tận dụng từ khối lợng đào phù hợp với với các yêu cầu chất lợng
theo qui định hiện hành.
- Nớc thi công: Sử dụng nguồn nớc trong khu vực phù hợp với TCVN4506-87.
V/ Các quy trình, quy phạm thi công và nghiệm thu


Đơn vị dự thầu:


Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

Nhà thầu tuân thủ chặt chẽ các quy phạm:
- Tổ chức thi công TCVN 4055 - 85.
- Công tác đất: Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
- Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng phơng pháp rót cát
22TCN 13 79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191.
- Thí nghiệm CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 332 - 2006
ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006.
- Thí nghiệm theo quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm - 22
TCN 333 - 2006 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ - BGTVT ngày
20/02/2006.
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22 TCN 18 -79
- Qui trình ban hành kèm theo quyết định số 1660 QĐKT4 ngày 22/7/1995 của
Bộ GTVT.
- Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống TCN 22 266 -2000
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc khaon nhồi 22TCN257 2000
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng láng nhựa 22TCN 271 -2001
- Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu BTCT DƯL 22TCN247-98
- Công tác bê tông TCVN 5574 - 91 và qui định tổ chức thi công TCVN 4055 85.
- Quy trình thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 4453 - 1995.

- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 5574 - 91.
- Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đờng bằng thớc dài 3m 22 TCN 16 79.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đờng nhựa dới hình thức nhựa
nóng 22 TCN 271 - 2001.
- Quy trình sản xuất và sử dụng nhựa pha dầu trong sữa chữa mặt đờng ôtô 22
TCN 21 - 84.
- Quy trình thử nghiệm xác định môđun đàn hồi chung của áo đờng mền bằng
cần đo võng Benkelman 22TCN 251 - 98.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- An toàn giao thông: Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN237-01; 22TCN282-01;
2TCN285-01.
- Các quy trình quy phạm khác theo TCVN, TCN, AASHTO hiện hành và theo
chỉ dẫn kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu.
- Đơn vị thi công sẽ tuân thủ nội dung quản lý chất lợng công trình đợc qui định
tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ.
Chơng II: công nghệ thi công

I. Định vị tim mố, trụ cầu
Từ kích thớc cầu và địa hình thực tế tại vị trí xây dựng cầu ta dùng phơng pháp
định vị trực tiếp.
Vị trí cọc tim của mố, trụ cầu đợc xác định bằng cách đo 2 lần từ cọc mốc gần
nhất ra theo trục dọc cầu. Tất cả các mố ,trụ đều đo dẫn ra cùng một cọc mốc đó.
Tại cọc tim mố, đặt máy kinh vĩ và định hớng trục dọc mố trụ, rồi đóng về mỗi phía
hạ lu và thợng lu 2 cọc để định vị trục dọc cho mố trụ, các cọc đóng ngoài phạm vi
thi công 5 10 m.
II. Thi công đờng tạm
Qua quá trình khảo sát và tính toán thực tế tại vị trí thi công, đơn vị chúng tôi
thấy rằng cần thiết phải bổ sung đờng tạm để phục vụ cho xe máy thi công, chuyên
chở vật liệu, và đảm bảo giao thông đi lại của nhân dân khu vực thi công.
Vị trí đờng tạm để phục vụ thi công cầu đợc bố trí bên ngoài phạm vị thi công.
Điểm đầu trùng với cọc TĐ10, Điểm cuối trùng với cọc C14. Đờng tránh bố trí nằm
ở phía hạ lu cầu, bám sát theo mặt bằng thi công cầu. Chiều dài đờng tránh tổng
cộng L = 250 m, bao gồm:
+ Phần đờng trên cạn: L = 203
- Bnền = 5.5 m
- Bmặt = 4.0 m
- Kết cấu gồm 15 cm cấp phối sỏi suối
- Taluy đắp 1/1.5, taluy đào 1/1
+ Phần đờng tràn dới lòng sông: L = 47 m


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công


Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Bố trí thân tràn bằng xếp rọ đá đặt trực tiếp trên nền lòng suối, liên
kết các rọ đá bằng thép d10, cao độ đỉnh tràn nằm trên MNTC 0.5m. Thoát nớc
bằng ống cống tròn D100, bố trí đặt 3 hàng ống cống.
( Khối lợng đờng tạm và biện pháp thi công chi tiết đợc lập riêng )
III. Thi công Mố M1, M2
* Chuẩn bị mặt bằng
- San ủi mặt bằng đến cao độ 89.34 m
- Định vị chính xác tim mố, tim cọc.
- Tập kết vật t, máy móc thiết bị thi công
* Thi công cọc khoan nhồi
+ Làm đờng công vụ di chuyển cho máy khoan vào công tác.
+ Lắp dựng máy khoan. Tiến hành khoan tạo lỗ cọc trong nớc.
+ Khi khoan đến tầng đá haster phải sử dụng ống vách. Kiểm tra cao độ đáy cọc
và làm vệ sinh lỗ khoan trớc khi đổ bê tông cọc.
+ Đổ bê tông cọc bằng phơng pháp rút ống.
+ Thi công tuần tự cho các cọc khác đến khi xong phần cọc khoan nhồi.
* Thi công hố móng
+ Đào hố móng đến độ cao đáy thiết kế: Móng đào bằng máy xúc kết hợp
khoan phá bằng máy khoan tự hành và thủ công hoàn thiện. Đào hệ thống rãnh thoát
nớc trong hố móng. Thoát nớc hố móng dùng máy bơm công suất 30CV bơm toàn
bộ lợng nớc trong hố móng, đảm bảo hố móng thi công luôn trong điều kiện khô
ráo.
+ Đập đầu cọc

+ Vệ sinh hố móng
+ Đầm sơ bộ bề mặt bằng đầm cóc đảm bảo độ ổn định trơc khi rải lớp đệm
bê tông M100# dày 10cm.
* Thi công bệ mố:
+ Lắp dựng ván khuôn và cốt thép bệ mố, trụ: Cốt thép mố, trụ đợc lắp đặt
theo đúng sơ đồ thiết kế, quá trình lắp dựng sẽ đợc TVGS kiểm tra chặt chẽ về mặt


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

chất lợng, số lợng thanh trong kết cấu, chiều dài thanh, sau khi hoàn chỉnh việc lắp
dựng cốt thép tiến hành lắp ghép ván khuôn thép đổ bê tông bệ mố, trụ. Vữa bê tông
trộn bằng máy trộn dung tích 500- 1000lít sau đó đa vào hộc 1000lít và dùng ô tô
cẩu chuyển tơí vị trí đổ. Vữa bê tông đổ xuống đến đâu sẽ đợc đầm chặt ngay bằng
đầm dùi, bê tông đổ xong tiến hành bảo dỡng theo qui định.
+ Đắp đất hố móng đến độ cao đỉnh bệ; đất đắp theo từng lớp và đầm chặt bằng
đầm cóc.
* Thi công tờng thân, tờng đỉnh, tờng cánh:
+ Sau khi bê tông bệ mố đạt cờng độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn, văng chống

bệ mố.
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, văng chống, cốt thép tờng thân, tờng đỉnh, tờng
cánh mố.
+ Đổ bê tông bằng máy trộn dung tích 500- 1000lít sau đó đa vào hộc 1000lít và
dùng ô tô cẩu chuyển tơí vị trí đổ. Nhân công san và đầm bê tông bằng đầm dùi
công suất 1.5 KWh.
+ Bảo dỡng bê tông đảm bảo đủ cờng độ
+ Công tác đổ bê tông tờng thân, tờng đỉnh, tờng cánh mố đợc chia thành 3 đợt
thi công.
Chú ý: Đợt 3 sẽ đợc thi công sau khi đã lao lắp kết cấu nhịp vào vị trí, nh vậy sẽ
giảm bớt đợc chiều cao khi nâng hạ dầm, chiều cao giá long môn giảm đảm bảo đợc
ổn định hơn.
+ Đắp vật liệu cát sỏi suối lòng mố và đắp đất đờng đầu cầu đến cao độ đỉnh gối
kê dầm. Vật liệu đợc đắp thành từng lớp và đợc đầm chặt bằng các thiết bị tơng
thích. Công tác đắp đất sau mố đợc tiến hành song song với các đợt đổ bê tông.
* Thi công đà kê gối, khối neo:
+ Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông khối neo, đà kê gối theo đúng yêu
cầu, kích thớc hình học trong TK BVTC.
* Thi công chân khay, tứ nón:
+ Bạt mái taluy tứ nón theo đúng yêu cầu, Đào đất chân khay tứ nón bằng thủ
công kết hợp máy đào 0.4 m3.
+ Xây chân khay, tứ nón bằng đá hộc xây vữa theo thiết kế.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847


Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

III. Thi công Trụ T1, T2
* Chuẩn bị thi công
- Tập kết vật t, thiết bị thi công
- Định vị tim trụ và phạm vi đắp đảo thi công
- Đắp lấn đất tạo đảo thi công với độc dốc mái ta luy 1:2
- Gia cố chân ta luy bằng bao tải cát cuội sỏi
* Thi công cọc khoan nhồi
- Định vị trí cọc, đào đất tạo lỗ hạ ống vách
- Lắp đặt giá dẫn hớng, dùng búa rung DZ40 hạ ống vách
- Dùng máy khoan CZ30 khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế bằng công nghệ khoan
đập cáp
- Vệ sinh lỗ khoan
- Chế tạo và lắp đặt lồng cốt thép dọc
- Đổ bê tông cọc đến cao độ thiết kế
- Thi công tuần tự cho các cọc khác đến khi xong phần cọc khoan nhồi.
- Kiểm tra chất lợng cọc
* Thi công hố móng
- Đào đất hố móng bằng máy kết hợp thủ công
- Đào rãnh thoát nớc lòng móng bằng thủ công, bố trí máy bơm nớc hút nớc
trong hố.
- Đào đất hạ thùng chụp bằng thủ công kết hợp búa phá đá. Đặt thùng chụp đến
cao độ đáy bệ.
- Đổ bê tông lót đáy dày 0.3 m
- Đập đầu cọc

- Vệ sinh hố móng
- Đổ bê tông tạo phẳng đáy bệ dày 10 cm.
* Thi công bệ trụ
- Lắp dựng hệ văng chống


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ trụ
- Đổ bê tông bệ trụ bằng máy trộn bê tông dung tích 500 1000l
- Bảo dỡng bê tông, tháo dỡ ván khuôn.
* Thi công thân trụ, xà mũ
- Sau khi bê tông bệ đạt cờng độ, tháo dỡ ván khuôn văng chống bệ
- Lấp đất đến cao độ đỉnh bệ
- Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông thân trụ
- Bảo dỡng bê tông thân trụ đạt cờng độ
- Lắp đặt ván khuôn cốt thép xà mũ trụ
- Đổ bê tông xà mũ trụ. Bảo dỡng bê tông.
* Hoàn thiện trụ

- Thi công đá kê gối, khối neo
- Thanh thải lòng sông
- Hoàn thiện trụ
+ Công tác thi công cọc khoan nhồi
1. Những quy định chung
Quy trình công nghệ này đợc áp dụng để thi công cọc khoan nhồi bằng công
nghệ khoan gầu xoay (máy khoan CZ30)
Các căn cứ để lập công nghệ khoan :
Căn cứ vào tính năng kỹ thuật của máy CZ30
Căn cứ vào tài liệu hớng dẫn sử dụng của máy.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành của Bộ giao thông vận tải.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cọc khoan nhồi của công trình cầu sông Đạt
Căn cứ vào tài liệu địa chất của công trình.
2. Tổ chức xây dựng.
Căn cứ địa chất , địa hình, địa mạo, thuỷ văn, kinh nghiệm thi công và tổ chức
thi công, năng lực thiết bị, nhiệm vụ đợc giao đơn vị quyết định chọn :
Dùng công nghệ khoan gầu xoay ( Máy khoan CZ30 ) trong dung dịch vữa sét
1- Công tác chuẩn bị .


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá

Hạng mục: Cầu Sông Đạt

Căn cứ vào sơ đồ công nghệ lập phơng án tổ chức thi công, gia công các phụ
kiện, thiết bị phụ trợ, huy động vật t, thiết bị, phơng tiện, nhân lực đến công trờng
phục vụ thi công.
Đối với phơng tiện, thiết bị, vật t, phụ kiện khác đi bằng đờng bộ.
Nớc dùng hay nớc giếng khoan, trớc khi dùng phải thử nghiệm và đợc t vấn chấp
thuận.
Hệ thống cấp điện sẵn sàng phục vụ thi công
Vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng vận chuyển bê tông.
Cấp bê tông bằng các trạm bê tông
Hoàn thành hệ thống đờng công vụ trong và ngoài phạm vi công trờng.
Các trạm bê tông sẵn sàng phục vụ.
Trạm thí nghiệm sẵn sàng phục vụ.
Hệ thống nền đất thi công các trụ, lắp đặt thiết bị gia công lồng cốt thép hoàn
thành.
Gia công xong ống vách mở rộng :
- ống vách trụ khoan cọc 1000 bằng máy khoan CZ30
- Vách mở rộng: 600 - 1200, L= 6 m, =10 mm (02 chiếc)
3. Các bớc chính trong công nghệ thi công cọc khoan nhồi
Căn cứ vào các lớp địa chất trên nhà thầu dự kiến sử dụng thiết bị khoan cọc là
máy khoan CZ30 với trình tự và công nghệ thi công nh sau :
1. Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị thi công, nhân lực.
2. Khoan tạo lỗ, vệ sinh lỗ khoan.
3. Hạ lồng thép cọc và lắp đặt ống đổ bê tông.
4. Làm sạch lỗ khoan lần cuối ( lắng đọng lỗ khoan).
5. Đổ bê tông cọc khoan nhồi.
6. Hoàn thiện giai đoạn thi công cọc.
Tất cả các công đoạn khoan cọc nhồi đều có ảnh hởng nh nhau tới chất lợng cọc.
Vì vậy đều phải đảm bảo kỹ thuật cho từng công đoạn đẫ quy định và phê duyệt.

Sau khi thi công xong một công đoạn phải có biên bản nghiệm thu khối lợng và
chất lợng các bộ phận kết cấu đã hoàn thành. Chỉ khi có sự đồng ý của Chủ đầu t và
TVGS mới đợc chuyển sang thi công công đoạn tiếp theo.
4. Biện pháp thi công chi tiết
4.1 Công tác chuẩn bị :
Trớc khi thi công cần phải có đủ các tài liệu và thiết bị sau :
- Tài liệu về địa chất thuỷ văn công trình.
- Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công hạng mục công trình đã đợc thống nhất giữa
chủ đầu t và nhà thầu.
- Tài liệu về bình đồ, địa hình nơi thi công, các công trình hạ tầng tại chỗ.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Thuyết minh biện pháp thi công

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

- Khả năng cung cấp nguồn điện, nớc.
- Khả năng cung cấp bê tông tơi và việc lắp đặt các thiết bị phục vụ cho dây
chuyền công nghệ trên mặt bằng xây dựng.
- Các tài liệu về chứng chỉ thí nghiệm cốt liệu, bê tông, trữ lợng vật t cốt liệu
cần thiết phục cho dây chuyền công nghệ thi công cọc khoan nhồi.

- Các thiết bị sử dụng nh máy cẩu, máy khoan, búa rungvv...có đầy đủ tài liệu
về tính năng kỹ thuật, chất lợng.. cho từng máy.
4.2 Công tác khoan tạo lỗ:
a/ Định vị tim lỗ khoan.
- Dùng hệ thống tim mốc, mạng đợc giao định vị tim cọc bằng máy kinh vĩ,
cao độ mặt bằng bằng máy thuỷ bình sau đó định vị máy khoan, gửi tim cọc, gửi cao
độ trớc khi thực hiện khoan.
b/Lắp đặt máy khoan, hạ ống vách.
- Trớc khi khoan tạo lỗ cần phải điều chỉnh máy khoan theo các bớc sau :
+ Máy khoan phải đặt nằm ngang trên nền bãi thi công, nền đất phải ổn định,
không để máy nghiêng, lún, lệch.
+ Trục máy khoan phải thẳng đứng và trùng với tim cọc khoan nhồi cần
khoan.
+ Sai số về vị trí tim cọc khoan và độ xiên phải nằm trong phạm vi cho phép.
- Khoan mở rộng tạo lỗ lòng cọc kết hợp với công tác hạ ống vách vào vị trí một
cách chính xác. Tiến hành hạ ống vách đến cao độ qua tầng đất yếu, chiều dài
ống vách phụ thuộc vào tính chất địa chất của lớp gần mặt đất, tuy nhiên chiều
dài ống vách không đợc nhỏ hơn 6m. ống vách phải thẳng đứng và trùng với tim
cọc, ống vách có tác dụng để dẫn hớng cần khoan và giữ thành vách hố khoan.
- Kiểm tra sự hoàn thiện của máy khoan, đảm bảo điều kiện làm việc bình thờng.
c/ Dung dịch khoan ( Bentonite )
- Bentonite sử dụng phải có chứng chỉ của nhà sản xuất và đợc trình cho Chủ đầu
t, TVGS trớc khi đem vào sử dụng. Dung dịch đợc trộn bằng nớc sạch, bằng máy
trộn theo tỷ lệ nhất định. Thùng trộn Bentonite đợc trộn bằng nớc sạch, khơi
thông thùng trộn và từ từ cấp Bentonite bột. Bentonite đã trộn xong đợc chứa
trong các thùng chứa để kiểm tra các thông số kỹ thuật trớc khi sử dụng.
- Các thông số kỹ thuật của Bentonite đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình
khoan cọc ( Tỷ trọng, độ nhớt, hàm lợng cát, độ PH....).
- Phải thờng xuyên kiểm tra ống cấp và thu hồi bentonite trong suốt quá trình
khoan cọc đảm bảo lợng bentonite luôn đợc cấp đủ trong hố khoan.

- Dung dịch giữ thành phải phù hợp với các quy định sau :
+ Khối lợng riêng và độ nhớt của dung dịch cần lựa chọn thích hợp với điều
kiện địa chất công trình và phơng pháp sử dụng dung dịch.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

+ Cần quản lý chất lợng dung dịch phù hợp cho từng độ sâu của lớp đất khác
nhau và có biện pháp sử lý thích hợp để duy trì ổn định thành vách cho đến khi
kết thúc việc đổ bê tông.
Mức dung dịch khoan trong lỗ khoan luôn phải cao hơn 1,5m so với cao độ
mực nớc bên ngoài ống vách và cao bằng mặt đảo thi công.
Các chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch vữa sét thông thờng đợc trình
bày trong bảng sau :
chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch sét
( Trớc khi sử dụng cần phải thí nghiệm trớc )
TT
hạng mục
chỉ tiêu tính năng
1 Dung trọng

1.02 1.15t/m3
2 Độ nhớt
22 30s
3 Hàm lợng cát
<6%
4 Hàm lợng Bentonite trong DD
>95%
1 phút: 20-30 mg/cm2. 10 phút: 505 Lực cắt tĩnh
100mg/cm2
6 Tính ổn định
< 0.03 g/cm2
7 Trị số PH
7-9
d/ Khoan tạo lỗ 1000mm bằng máy khoan CZ30 trong dung dịch vữa sét
đến cao độ thiết kế.
+ Cao độ mặt vữa sét bằng cao độ mặt bằng thi công.
+ Tránh gây xung lực trong quá trình khoan (hạ gầu khoan thực hành khoan và
thực hành rút gầu khoan lên).
+ Tránh lạm dụng nền đất yếu để khoan nhanh (phải khoan đúng yêu cầu công
nghệ để tạo màng sét và giữ gìn thành vách tốt).
+ Tỷ trọng và độ nhớt vữa sét phải phù hợp với chỗ yếu nhất của địa chất lỗ
khoan theo thực tế.
4.3 . Công tác làm sạch lỗ khoan
a/ Công tác thổi rửa vệ sinh lỗ khoan
- Việc làm sạch lỗ khoan có thể đợc thực hiên theo 2 bớc :
Bớc 1 : Sau khi khoan tạo lỗ xong đến cao độ thiết kế tạm dừng khoan, chờ
khoảng 15-20 phút sau đó từ từ thả gàu vét xuống đáy lỗ khoan, vét cắn lặng ở
đáy lỗ khoan. Biện pháp này đợc thực hiện để sử lý các cắn lặng thô.
Bớc 2 : Bớc này đợc thực hiên sau khi đã hạ lồng thép cọc xuống lỗ khoan trớc
khi đổ bê tông cọc để sử lý các cắn lặng mịn siêu nhỏ. Có thể sử dụng phơng

pháp sau :
b/ Phơng pháp bơm ngợc :
Mục đích của phơng pháp này là bơm Bentonite qua hệ thống ống đổ bê tông
xuống tận đáy lỗ khoan. Bentonite mới này sẽ thay thế lợng bentonite cũ trong lỗ
khoan và đẩy các chất lắng đọng, các cặn lắng còn lẫn trong dung dịch bentonite cũ
ra khỏi lỗ khoan ( Đảo Bentonite và làm sạch lỗ khoan từ phía dới lên trên ). Lợng


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

Bentonite này khi trào ra khỏi lỗ khoan đợc thu hồi về thùng chứa sau đó qua hệ
thống bể thu hồi và thiết bị lọc cát để sử lý và tận dụng lại. Quá trình trên đợc thực
hiện tuỳ theo mức độ lắng đọng nhiều hay ít, khi thấy Bentonite bị đẩy từ đáy lỗ có
mầu vàng nghệ thì coi nh quá trình thau đáy kết thúc. Lúc này cần phải kiểm tra cao
độ đáy lỗ khoan lần cuối trớc khi tiến hành đổ bê tông.
4.4Chế tạo lồng thếp, hạ lồng cốt thép cọc
Việc gia công lồng thép đợc tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4453 95 và tiêu
chuẩn ngành 20TCN 71 77.
Lồng thép đợc chế tạo theo bản vẽ thiết kế thành từng đoạn tại bãi gia công thép
đợc bố trí tại công trờng, khi lắp lồng thép vào cọc khoan sử dụng cần cẩu. Công tác

nối các đoạn lồng thép đợc thực hiện tại công trờng theo quy định của thiết kế.
Cẩu đoạn lồng thép thứ nhất hạ vào trong lòng ống vách và treo tạm trên đỉnh
ống vách, rồi cẩu đoạn tiếp theo để nối với nhau.
ống kiểm tra chất lợng cọc của cọc khoan nhồi đợc lắp theo quy định của bản vẽ
thiết kế. ống kiểm tra chất lợng cọc lắp đặt phải thẳng và song song với nhau. Độ
gấp khúc không vợt quá 1cm để quá trình thả đầu kiểm tra chất lợng cọc sau này dễ
dàng. Đầu ống kiểm tra chất lợng cọc phải bịt kín tránh để vữa bê tông lọt vào trong
ống. Đầu trên ống đặt cao hơn đỉnh lồng thép 50cm, đầu dới các ống kiểm tra chất lợng cọc đặt cách đáy lỗ cọc theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ thuật của dự án.
Để đảm bảo lồng thép khi hạ có đờng trục trùng với đờng trục của cọc khoan,
đồng thời đảm bảo lớp bê tông bảo vệ thì trên mỗi đoạn lồng thép cần bố trí các chi
tiết của kết cấu dẫn hớng (cữ định vị) theo bản vẽ TKKT yêu cầu.
Que hàn sử dụng loại EU theo TCVN 3223 94.
4.5 Công tác đổ bê tông
Công tác đổ bê tông phải thực hiện sao cho bê tông đợc cấp liên tục cho cọc
không bị gián đoạn. Cấp phối bê tông đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật : Mác bê tông
theo đúng yêu cầu của thiết kế là : 300kg/cm2
Độ sụt bê tông không nhỏ hơn 15cm, để tăng độ linh động của bê tông và kéo dài
thời gian ninh kết của bê tông từ 4-6h có thể dùng phụ gia Sikamen R4 hoặc phụ gia
của hãng MBT với tỷ lệ 0.8-1% trọng lợng xi măng với 1m3 bê tông.
Phải trộn tối thiểu 2 gầu bê tông ( Tổng cộng 2m 3 ) để đổ liên tiếp vào cọc, sau
đó sẽ đổ từng gầu 1 với khoảng thời gian cách nhau từ 10-15 phút. Trạm trộn phải
hoạt động tốt để đảm bảo năng suất cấp bê tông đổ vào cọc tránh tình trạng phải chờ
đợi lâu gây tắc ống.
Nhà thầu dùng xe Mic để chuyên chở bê tông từ trạm trộn ra vị trí cọc khoan
đang đổ bê tông. Do vậy nhà thầu sẽ tính toán chi tiết thời gian vận chuyển và lựa
chọn độ sụt xuất xởng phù hợp.


Đơn vị dự thầu:


Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

ống đổ bê tông dùng đờng kính ống có đờng kính 30cm, ống đổ bê tông phải
đảm bảo kín, cách nớc. Các đốt ống đổ bê tông phải đợc đánh số để đợc kiểm tra
chiều dài khi nối ống và tháo ống. Nhà thầu sẽ chuẩn bị ống đổ bê tông dự phòng.
Trớc khi đổ bê tông cần lấy mẫu Bentonite dới đáy hố khoan để thử. Dung trọng
của Bentonite phải nằm trong giới hạn cho phép mới đợc tiến hành đổ bê tông.
Khi bắt đầu đổ bê tông, ống đổ phải đặt cách đáy hố khoan từ 25-30cm. ống đổ
bê tông có thể nâng lên hạ xuống trong quá trình cấp bê tông và tháo bớt ống, nhng
phải luôn ngập trong bê tông với độ ngập là : không nhỏ hơn 2.0m và không lớn hơn
5m. Việc đổ bê tông phải tạo đợc một dòng chảy tự do và đẩy dần dung dịch
Bentonite ra khỏi hố khoan.
Trong quá trình đổ bê tông phải kiểm tra thờng xuyên và nghi vào sổ nhật ký thi
công các số liệu sau :
+ Tốc độ đổ bê tông.
+ Độ cắm sâu của ống dẫn trong bê tông cọc.
+ Cao độ mặt bê tông dâng lên trong lòng cọc.
Khi dung dich Bentonite đợc đẩy trào ra cần dùng bơm cát để thu hồi kịp thời
vào bể chứa, tránh không để bê tông rơi vào Bentonite gây tác hại keo hoá và làm
tăng độ nhớt của Bentonite.
Thời gian đổ bê tông 1 cọc khoan nhồi không vợt quá thời gian ninh kết đầu của
bê tông.

5. Biện pháp đảm bảo chất lợng khi thi công cọc khoan nhồi
I . Các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật áp dụng.
Trong biện pháp tổ chức thi công để đảm bảo chất lợng cũng nh tiến độ thi
công các hạng mục của dự án, nhà thầu các tiêu chuẩn sau :
*TCVN 1770 86 : Cát xây dựng- yêu cầu kỹ thuật.
*TCVN 1771 86 : Đá dăm sỏi dăm sử dụng trong xây dựng thi công và
nghiệm thu.
*TCVN 2682 92 : Xi măng pooc lăng Thi công cọc khoan nhồi.
*TCVN 4560 87 : Nớc cho bê tông và vữa.
*TCXD 197 97 : Nhà cao tầng Thi công cọc khoan nhồi.
*TCVN 4453 95 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
*TCVN 4516 88 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
*20TCN 71 77 : Hàn côt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu BTCT.
*TCVN 5638 1991: Đánh giá chất lợng công tác xây lắp Nguyên tắc cơ
bản.
*TCVN 5640 1991: Bàn giao công trình xây dựng Nguyên tắc cơ bản.
*Tiêu chuẩn quản lý chất lợng dự án ISO 9001 2000.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ

Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

*Sổ tay chất lợng dự án , và các tiêu chuẩn khác liên quan.
II. Biện pháp quản lý chất lợng cọc khoan nhồi trong quá trình thi công
- Do cọc khoan nhồi đợc thi công đổ bê tông xuống lỗ cọc thông qua bộ ống đổ
bê tông để tạo bê tông cọc, do vậy sau khi thi công xong rất khó xác nhận đợc hình
dạng của cọc và khó kiểm tra chất lợng của cọc khoan nhồi.
- Do vậy để đảm bảo đợc chất lợng cọc khoan nhồi thì trong quá trình thi công
phải quản lý rất chặt chẽ các yếu tố kỹ thuật cũng nh các thiết bị phục vụ thi công
cọc đảm bảo chất lợng cọc đạt yêu cầu theo thiết kế đề ra.
1. Kiểm tra độ thẳng đứng và đờng kính lỗ khoan cọc.
Trong quá trình thi công cọc khoan nhồi, việc đảm bảo đờng kính và độ thẳng
đứng của cọc là điều then chốt để phát huy đợc hiệu quả của cọc, cho nên cần phải
đo kiểm tra cẩn thận độ thẳng đứng và đờng kính thực tế của lỗ cọc.
Phải thờng xuyên kiểm tra độ thẳng đứng của cần khoan, độ ổn định của máy trộn.
sai số cho phép cọc khoan nhồi
stt
Hạng mục
sai số cho phép
ghi chú
Vị trí trong tâm lỗ Cụm móng cọc: < 25cm
1
cọc
2
Đờng kính lỗ
Không nhỏ hơn đờng kính thiết kế D = 1000mm
3
Độ xiên của cọc
< 1/100

4
Cờng độ bê tông cọc
Đạt cờng độ thiết kế
300kg/cm2
2. Kiểm tra dung dịch giữ thành vách ( Bentonite).
Dung dich vữa sét phải có tính ổn định tốt nh tỷ trọng, độ nhớt, lợng chìm lắng
thích hợp và phải có tính tạo màng tốt. Vì vậy tỷ lệ pha trộn dung dịch vữa sét phải
xét kỹ đến điều kiện địa chất và điều kiện thiết bị thi công để xác định những trị số
thích hợp.
3. Kiểm tra chất lợng thi công bê tông.
Việc quản lý chất lợng bao gồm tỷ lệ trộn thích hợp theo yêu cầu của cọc nhằm
làm cho bê tông đạt đợc cờng độ theo yêu cầu thiết kế quy định.
Công tác đổ bê tông cọc khoan nhồi phải tuân thủ theo các quy định về đổ bê
tông dới nớc thông qua hệ thống ống đổ bê tông ( ống Treme ).
Khi mực nớc trong cọc khá sâu ống dẫn phải chịu tác động của lực đẩy lên của nớc, nớc sẽ chui vào ống đổ bê tông. Do vậy quá trình đổ bê tông phải liên tục, ống
dẫn phải đảm bảo kín nớc.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt


Phải kiểm tra các thiết bị : nh máy trộn, công tác chuẩn bị và vận chuyển bê
tông...trớc khi tiến hành đổ bê tông cho các hạng mục. Tránh tình trạng phần bê tông
đổ trớc đã vào giai đoạn sơ ninh thì sẽ gây trở ngại cho bê tông đổ tiếp theo gây tắc
ống đổ, gây ra sự cố.
Các mẫu thí nghiệm bê tông đợc lấy theo từng lỗ, mỗi lỗ gồm 3 viên lấy cùng
một lúc và ở cùng một chỗ quy định. Số lợng mẫu thử cũng nh tiêu chuẩn mẫu đợc
lấy theo quy định của TCVN 3105 1993.
4 . Kiểm tra chất lợng lồng thép
Cốt thép thờng dùng thép của các nhà máy liên doanh trong nớc, nhng trớc khi
đem vào sử dụng sẽ đợc tiến hành thí nghiệm tính chất cơ lý của thép theo quy trình
hiện hành.
Cốt thép đợc gia cốn cắt, uốn và thi công mối nối theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ
thuật. Cốt thép gia công đợc tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật về gia công cốt thép.
Lồng thép phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chiều dài lồng thép phải đủ và
không bị trồi trong quá trình đổ bê tông cọc.
Cốt thép trớc khi đợc gia công tại hiện trờng đều đợc đem thí nghiệm bằng phơng
pháp thủ kéo và phơng pháp thử uốn tuân theo TCVN 5574 1991, TCVN 198
85.
Khi gia công buộc khung cốt thép phải đặt chính xác vị trí của cốt chủ, cốt đai.
Để làm cho cốt thép không bị lệch vị trí trong khi đổ bê tông, bắt buộc phải buộc cốt
thép cho thật chặt.
Do những thanh thép để làm khung cốt thép đều tơng đối dài nên khi vận chuyển
phải dùng ô tô vận tải lớn, khi bốc xếp phải dùng cần cẩu.
Việc buộc cốt thép cũng nh tổ hợp phân đoạn lồng thép phải thật chính xác so với
yêu cầu thiết kế để đảm bảo điều kiện chịu lực cũng nh giảm tối thiểu thời gian thao
tác thi công.
bảng sai số cho phép khi chế tạo lồng cốt thép
Hạng mục
1. Cự ly giữa các cốt chủ
2. Cự ly cốt đai hoặc cốt lò xo

3. Đờng kính lồng cốt thép
4. Độ dài lồng cốt thép

sai số cho phép (mm)
10
20
10
50


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

bảng kê thiết bị chính thi công
cọc khoan nhồi 600 - 1000
bằng máy khoan CZ30
TT
1
2
3
4


Tên thiết bị

Máy khoan CZ30
Gầu khoan 600 - 1000 CZ30
Gầu làm sạch 1500 CZ30
Mũi khoan Auger 1200
5 ống vách mở rộng 800 - 1200 L=6m =
10mm
6 Tôn kê máy (6000 x 1500 x 20)
7 Hệ bể vữa sét + tiêu năng 130m3
8 Máy trộn vữa sét
9 Máy bơm nớc
10 Máy bơm chìm + ống bơm
11 Máy lọc cát
12 Bộ đo vữa sét
13 Máy hàn + dây
14 Máy cắt cốt thép
15 Máy uốn cốt thép
16 Bộ hàn cắt oxy ga
17 Bộ ống đổ BT 65m
18 Gầu đổ bê tông
19 Hệ đờng cấp + hồi vữa sét 150
20 Contener kho và chỉ huy
21 Hệ điện thi công
22 Xe vận chuyển BT
23 Máy nén khí DK661+ống hơi+bình tích
24 Cẩu xích LS-120
Công tác xây đá:


Đ.vị
Máy
Cái
"
Cái

Số LƯợNG

01
02
01
01

ống

02

Tấm
Hệ
"
"
"
"
"
Cái
Cái
Cái
Bộ
"
Cái

m
Cái
Hệ
Xe
Bộ
Máy

10
01
01
02
03
01
01
02
01
01
01
01
01
50
01
01
02
01
01

Ghi chú

Công tác xây đá hộc đợc thực hiện bởi đội thợ có tay nghề cao.

Dùng phơng pháp day đá trên vữa để xây tờng. Phải chọn đá theo chiều cao xây
gắn chặt và chèn đá nhỏ chặt vào các khe hổng. Phải đặt so le cách mạch vữa xây có
chiều dài ít nhất 10cm tại bề mặt ngoài và trong các kết cấu móng.


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt

Hàng đá đầu tiên nằm trực tiếp trên móng phải đặt khô và phải chọn các đá đẽo
lớn, chèn kỹ đá nhỏ, đầm và đổ vừa lỏng cho tới khi lấp đầy các lỗ hổng.
Khi xây mỗi lớp đầu tiên phải đặt các hàng đá ngoài mặt và các đá ở góc bằng
các đá đẽo to. Trong khi xây đặt đá hộc đá phải đợc đặt sao cho càng chặt càng tốt
và khít với hàng mặt ngoài. Các viên đá to phải đặt nằm vững chãi không bấp bênh
khi đầm lèn, không cho phép có những chỗ đá tiếp xúc nhau hoặc chèn đá nhỏ giữa
các viên đá mà không đổ vữa.
Chỉ cho phép ngừng việc sau khi đã chèn vữa và chèn đá nhỏ vào các khe nằm ở
giữa các hàng đặt sau cùng. Khi tiếp tục công tác, phải quét dọn và giữa sạch bề mặt
của phần đá xây trớc rồi mới đợc xây tiếp.
Thờng xuyên kiểm tra hàng lối xem có đúng với thiết kế không, độ nghiêng thiết
kế có giữ đúng không.
* Vữa xây:

+ Khi trộn: Tất cả các vật liệu trừ nớc, đợc trộn trong một hộp kín hoặc trong
máy trộn vữa đã đợc chấp thuận, cho đến khi hỗn hợp đồng màu, sau đó tới nớc vào
và trộn tiếp trong khoảng từ 5 đến 10 phút. Lợng nớc dùng để trộn vữa phải đảm bảo
độ đặc của vữa nhng không đợc lớn hơn 70% trọng lợng xi măng. Vữa khi trộn xong
phải sử dụng ngay lập tức. Nếu cần thiết vữa có thể nhào thêm nớc trong khoảng
thời gian 30 phút kể từ khi bắt đầu trộn. Sau thời gian này không đợc nhào trộn vữa
lại.
+ Vữa chỉ đợc sử dụng trong khoảng thời gian 45 phút, nếu qua thời gian này,
vữa phải đợc loại bỏ.
IV. Thi công bãi đúc dầm, sản xuất dầm chủ
- Bãi đúc dầm đợc bố trí phía sau mố M1 phía Bù Đồn; cách mố 15m. Bãi đúc
dầm đợc đắp san phẳng đầm chặt đến cao độ thiết kế.
- Kích thớc bãi đúc dầm là 26 x 40 m, trên có rải 1 lớp CPĐD dày 10 cm.
Cấu tạo bãi đúc dầm có sơ đồ kèm theo
Công nghệ sản xuất dầm bê tông cốt thép dự ứng lực:
a) Yêu cầu vật liệu:


Đơn vị dự thầu:

Công ty QLĐS Thanh Hoá

Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình: Đờng ngã ba Bù đồn Xuân Lẹ
Huyện Thờng Xuân Tỉnh Thanh Hoá
Hạng mục: Cầu Sông Đạt


+ Cát: Cát dùng cho bê tông là loại cát thô (cát vàng), hạt cứng sạch. Chất lợng
cát phù hợp với TCVN 1770-86. Ngoài các yêu cầu chung ra sẽ đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Thành phần cấp phối:
* Hàm lợng hạt dới 0,15 mm không quá 3%.
* Hàm lợng hạt từ 0,15 đến 0,3 mm không vợt quá 15%/.
* Hàm lợng hạt từ 5 đến 10 mm không vợt quá 5%.
- Cát đảm bảo khô, có moduyn độ lớn ở khoảng 2 đến 2,8 hoặc có thể lớn hơn.
- Hàm lợng tạp chất:
* Hàm lợng bùn đất không quá 2% trọng lợng;
* Hàm lợng mica không quá 1% trọng lợng;
* Hàm lợng chất hữu cơ không quá mẫu tiêu chuẩn;
+ Đá dăm:
Dùng loại đá dăm nghiền từ đá thiên nhiên có cờng độ chịu nén khi bão hoà nớc
> 800Kg/cm2. Đá đảm bảo độ sạch, hàm lợng hạt dẹt không vợt quá 10% trọng lợng. Chất lợng đảm bảo TCVN 1771-86.
+ Nớc: Nớc trộn bê tông và tới bảo dỡng là nớc sạch, không lẫn các tạp chất, dầu
mỡ, muối, không dùng nớc thải dân dụng, nớc thải công nghiệp. Trớc khi lấy nớc từ
nguồn nào Nhà thầu sẽ thử nghiệm và phân tích các thành phần hoá học, kết quả
trình T vấn giám sát và đợc sự chấp thuận mới đợc phép sử dụng. Nớc trộn bê tông
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật qui định trong TCVN 4506-87.
+ Xi măng: Xi măng dùng cho bê tông la loại xi măng Poocland PC40 phù hợp
với TCVN 2682-1992. Khi nhập xi măng về công trờng Nhà thầu có giấy chứng chỉ
của nhà sản xuất và kiểm tra nhãn mác đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Khi xi măng để
lâu quá 3 tháng trớc khi dùng Nhà thầu sẽ thử nghiệm và đợc TVGS nghiệm thu mới
đợc dùng.
+ Cờng độ yêu cầu: Nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông
xi măng với các mác bê tông theo hồ sơ thiết kế. Cờng độ của mẫu trong phòng thí
nghiệm phải lớn hơn so với mác thiết kế. Độ sụt của bê tông theo TCVN 4453-95
đối với bê tông đổ bình thờng (đầm máy) là 50-120mm. Dùng phơng pháp tính toán



×