Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch giao thông nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 62 trang )

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
A. Sự cần thiết phải lập điều chỉnh quy hoạch GTNT...................................................1
B. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch ...................1
C. Căn cứ lập quy hoạch và tài liệu tham khảo ............................................................2
CHƯƠNG 1.................................................................................................................3
HIỆN TRẠNG KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN................3
1.1. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội của huyện.........................................................3
1.1.1. Tổng quan .............................................................................................................3
1.1.2. Dân số, hành chính ...............................................................................................3
1.1.3. Tình hình phát triển các ngành kinh tế trên địa bàn huyện .................................5
1.2. Hiện trạng hệ thống đường bộ..................................................................................6
1.2.1. Những đặc trưng của hệ thống giao thông ...........................................................6
1.2.2 Hệ thống đường bộ trên địa bàn huyện..................................................................7
1.2.3. Tình hình vận tải trên địa bàn huyện..................................................................18
1.2.4. Các công trình phục vụ vận tải ..........................................................................19
1.2.5. Tình hình thực hiện quy hoạch giao thông 1999-2010......................................19
1.2.6. Đánh giá chung....................................................................................................20
CHƯƠNG 2...............................................................................................................21
PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NGÀNH VÀ LĨNH VỰC.....................21
2.1. Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Tây Ninh........................................21
2.1.1. Quan điểm ...........................................................................................................21
2.1.2. Mục tiêu phát triển..............................................................................................22
2.2. Quy hoạch phát triển các ngành trên địa bàn tỉnh.................................................23
2.2.1. Ngành Nông - Lâm - Thủy sản .........................................................................23
2.2.2. Ngành Công nghiệp.............................................................................................24
2.2.3. Ngành Thương mại, du lịch.................................................................................25


2.3. Các dự án phát triển khu công nghiệp trên địa bàn huyện ...................................26
CHƯƠNG 3...............................................................................................................28
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN..............28
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển GTNT trên địa bàn huyện..............................28
3.1.1. Quan điểm ...........................................................................................................28
i

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................28
3.2. Dự báo nhu cầu giao thông.....................................................................................29
3.2.1. Phương pháp dự báo nhu cầu..............................................................................29
3.2.2. Nhu cầu vận tải....................................................................................................30
3.3. Quy hoạch hệ thống đường bộ ..............................................................................30
3.3.1. Các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ......................................................30
3.3.2. Hệ thống Quốc lộ và đường tỉnh đi qua địa bàn huyện......................................36
3.3.3. Hệ thống đường huyện ........................................................................................37
3.3.4. Hệ thống cầu đường bộ........................................................................................41
3.3.5. Hệ thống đường xã...............................................................................................42
3.4. Quy hoạch các công trình phục vụ vận tải đường bộ............................................49
3.5. So sánh các chỉ tiêu của đường trước và sau quy hoạch.......................................49
CHƯƠNG 4...............................................................................................................50
VỐN VÀ PHẦN KỲ ĐẦU TƯ.................................................................................50
4.1. Vốn đầu tư phát triển GTNT trên địa bàn huyện..................................................50
4.2. Nhóm các tiêu chí đánh giá mức độ ưu tiên đầu tư tuyến đường.........................50

4.3. Phân kỳ vốn đầu tư.................................................................................................52
4.3.1 Hệ thống đường huyện.........................................................................................52
4.3.2 Hệ thống đường xã................................................................................................53
CHƯƠNG 5...............................................................................................................54
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH....................................................54
5.1. Các chính sách, giải pháp về nguồn vốn đầu tư phát triển GTNT huyện ...........54
5.2. Tổ chức quản lý xây dựng các công trình GTNT trên địa bàn huyện .................55
5.2.1. Nhân sự trong công tác quản lý phát triển GTNT huyện...................................55
5.2.2 Đề xuất nâng cao năng lực quản lý giao thông ở các cấp...................................56
5.2.3. Tổ chức và quản lý trong đầu tư phát triển giao thông .....................................56
5.2.4. Tổ chức và quản lý phát triển dịch vụ vận tải....................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................57
A. Kết luận.....................................................................................................................57
B. Kiến nghị...................................................................................................................58

ii

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

iii

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH

GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình phát triển dân số huyện Tân Châu giai đoạn 2003-2008........3
Bảng 1.2 Dân số và mật độ dân số theo đơn vị hành chính năm 2008 ...................4
Bảng 1.3 Nguồn lao động trên địa bàn huyện Tân Châu giai đoạn 2003 - 2008....4
Bảng 1.4 Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Châu .......5
Bảng 1.5 Giá trị sản xuất một số sản phẩm chủ yếu................................................6
Bảng 1.6 Các chỉ tiêu so sánh của đường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh....................7
Bảng 1.7 Tổng hợp chiều dài hệ thống đường trên địa bàn xã, thị trấn..............11
Bảng 1.8 Thống kê hệ thống đường bộ trên địa bàn các xã, thị trấn....................17
Bảng 1.9 Sản lượng vận tải trên địa bàn huyện......................................................19
Bảng 3.1 Dự báo khối lượng vận tải hàng hóa do huyện đảm nhận ....................30
Bảng 3.2 Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trên địa bàn huyện.......................30
Bảng 3.3 Phân cấp kỹ thuật đường ôtô theo chức năng.........................................32
Bảng 3.4 Tốc độ thiết kế của các cấp đường............................................................33
Bảng 3.5 Giải pháp tổ chức giao thông trên mặt cắt ngang đường.......................33
Bảng 3.6 Chiều rộng tối thiểu các yếu tố trên mặt cắt ngang của đường .............34
Bảng 3.7 Kết cấu áo đường......................................................................................35
Bảng 3.8 Quy hoạch các công trình cầu trên đường huyện...................................41
Bảng 3.9 Tổng hợp quy hoạch đường xã theo đơn vị hành chính.........................42
Bảng 3.10 Tổng hợp quy hoạch đường bộ trên địa bàn các xã..............................48
Bảng 3.11 Các chỉ tiêu hệ thống đường bộ huyện trước và sau quy hoạch..........49
Bảng 4.1 Tổng hợp kinh phí đầu tư.........................................................................50
Bảng 4.2 Danh sách ưu tiên đầu tư đến 2015.........................................................51
Bảng 4.3 Phân kỳ hệ thống đường xã trên địa bàn các xã.....................................53
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Hiện trạng bến xe khách Tân Châu.........................................................19
Hình 3.1 Cấu tạo nền đường trong trường hợp lề đường có và không có gia cố..35


iv

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

PHẦN MỞ ĐẦU
A. Sự cần thi ế t ph ải lập điề u chỉn h quy hoạ c h GTNT
Hiện nay phát triển kinh tế nông thôn là một trong những mục tiêu được đảng và
nhà nước ta rất quan tâm. Rất nhiều chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
được triển khai trong những năm qua nhằm xóa đói, giảm nghèo, giảm bớt khoảng
cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng và miền núi, vùng sâu,
vùng xa. Nhằm thực hiện mục tiêu này trước hết cần ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn (GTNT) làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nông
thôn.
Hệ thống GTNT huyện đã có sự quan tâm đầu tư phát triển, về cơ bản đã kết nối
trung tâm các xã về trung tâm huyện và là 1 trong những huyện của tỉnh có 100% số
xã có đường ô tô đến trung tâm xã. Tuy nhiên, sự phát triển này trong tình trạng thiếu
đồng bộ, chưa phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, phần lớn các tuyến đường có chiều
dài ngắn, đường đất còn nhiều nên rất khó khăn cho đi lại của người dân trên địa bàn.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên ở các xã còn thấp. Hệ thống cầu
chưa được cải tạo chủ yếu là cầu gỗ, cầu sắt có bề rộng hẹp vì vậy xe có trọng tải lớn
không thể lưu thông trên các cầu này.
Để hệ thống giao thông trên địa bàn huyện Tân Châu phát triển hợp lý và thống
nhất, việc lập quy hoạch phát triển GTNT là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo yêu cầu
hiện tại và phát triển tương lai.

Để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà huyện đề ra đòi hỏi
giao thông cần được đầu tư hợp lý, hiệu quả và đi trước một bước.
Những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành các quy trình, quy phạm để quản lý,
quy hoạch, xây dựng và phát triển hệ thống giao thông vận tải nói chung. Mặt khác,
UBND tỉnh đã phê duyệt “điều chỉnh quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh Tây Ninh đến
năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020” tại quyết định số 78/QĐ-UBND
ngày 07/02/2007. Trong khi đó Quy hoạch GTNT huyện Tân Châu được lập từ năm
1999-2000 nên cần phải được cập nhật, bổ sung hoàn thiện. Vì vậy, việc tiến hành rà
soát, nghiên cứu điều chỉnh “Điều chỉnh Quy hoạch GTNT huyện Tân Châu tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2010 đến năm 2020” là nhu cầu khách quan và cần thiết.
B. Mục tiê u , đối tượ n g và ph ạ m vi ng hi ê n cứu lập điề u chỉn h
quy ho ạ c h
1/. Mục tiêu nghiên cứu
- Thiết lập hệ thống GTNT đồng bộ và liên hoàn trong tương lai, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ an ninh quốc phòng.
- Hệ thống GTNT của huyện kết nối với Quốc lộ và đường tỉnh, nâng cao hiệu
quả khai thác.
- Đảm bảo an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông.
- Làm căn cứ để thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp và phát triển trọng điểm
các công trình GTNT trên địa bàn huyện, làm cơ sở trong công tác quản lý và lập kế
hoạch đầu tư toàn bộ hoặc từng phần hệ thống GTNT.
2/. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

1


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH


- Đối tượng nghiên cứu:
+ Hệ thống đường huyện, đường liên xã và các trục chính yếu của xã.
+ Hệ thống các bến bãi đường bộ, đường thủy như bến xe khách, bến xe tải, bến
đò khách ngang sông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Hệ thống đường bộ: Đường huyện, đường xã và trục chính yếu của xã.
+ Các công trình phục vụ vận tải trên địa bàn huyện.
C. Căn cứ lập quy hoạ c h và tài liệu tha m khả o
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến
năm 2020.
- Quyết định 78/QĐ-UBND ngày 07/02/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc
phê duyệt “Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và
định hướng phát triển đến năm 2020”.
- Niên giám thống kê huyện Tân Châu năm 2009.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế quy hoạch
+ Quyết định 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của thủ tướng Chính Phủ về
việc “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020”
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/2/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc
đô thị.
+ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ - CP ngày 07/09/2006 của Chính
Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
+ Thông tư số 03/2008/TT - BKH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 04/2008/NĐ - CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ- CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và

quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 03 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy
hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu.
+ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Trưởng Bộ Giao
thông Vận tải “Quy định về Bến xe ôtô khách”.
+ Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều,
Khoản trong “Quy định về bến xe ô tô khách” ban hành kèm theo Quyết định số
08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT
+ Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005 của Bộ Khoa học công nghệ
và Môi trường.

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

2


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1. 1 . Tình hìn h phá t triể n kinh tế- xã hội của huy ệ n
1.1.1. Tổng quan
- Tân Châu là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Tây Ninh 1.110 km² (chiếm gần
1/4 diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh), có vị trí địa lý như sau:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp Vương quốc Campuchia;
+ Phía Nam và Tây Nam giáp thị xã Tây Ninh; phía Nam và Đông Nam giáp
huyện Dương Minh Châu;

+ Phía Đông giáp Bình Phước;
+ Phía Tây giáp huyện Tân Biên.
- Thổ nhưỡng trong huyện chủ yếu là đất xám. Đặc điểm của loại đất này là
thành phần cơ giới nhẹ, dễ thoát nước, mức độ giữ nước và chất dinh dưỡng kém, dễ
xói mòn, rửa trôi. Tuy nhiên, đây lại là loại đất phù hợp với cây cao su nên được
trồng phổ biến ở Tân Châu.
- Tân Châu có khí hậu đặc trưng của khí hậu vùng Nam Bộ: Không có mùa đông
lạnh, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nền nhiệt độ ở đây nói riêng và toàn tỉnh khá
cao, nhiệt độ trung bình khoảng 27oC, biên độ dao động nhiệt thấp (3,9oC), lượng bức xạ
dồi dào.
- Sông Sài Gòn chảy dọc ở phía Đông huyện. Đây cũng là ranh giới tự nhiên của
tỉnh Tây Ninh với tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Ngoài ra còn có suối Ngô, suối
Dây là phụ lưu, cung cấp nước cho sông Sài Gòn.
- Tân Châu có nhiều loại đá có thể làm vật liệu xây dựng: Đá vôi tập trung ở
phía Bắc Sóc Con Trăn, Suối Ben xã Tân Hòa; letarit phân bố tại Xatarao, suối Ngô;
cao lanh có ở Suối Ngô.
1.1.2. Dân số, hành chính
a) Địa giới hành chính
Huyện Tân Châu có 12 đơn vị hành chính cấp xã gồm 1 thị trấn và 11 xã là Tân
Hà, Tân Đông, Tân Hội, Tân Hòa, Suối Ngô, Suối Dây, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Tân
Thành, Tân Phú và Tân Hưng.
b) Dân số
- Năm 2008, Dân số toàn huyện khoảng 109.134 người trong đó dân số thành thị
là 8.038 người chiếm 7,4%, tỷ lệ chênh lệch giữa nam và nữ không đáng kể. Tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên đạt 1,35%. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn
2003-2008 đạt 1,05%/năm.

Bảng 1.1

Tình hình phát triển dân số huyện Tân Châu giai đoạn 2003-2008


TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

3


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

Dân số
(người)
- Giới tính
+ Nam
+ Nữ
- Khu vực
+ Thành thị
+ Nông thôn

Tăng
bq năm
103.604 108.039 109.771 107.956 108.593 109.134 1,05%
2003

2004

2005

2006


2007

2008

53.929
49.675

54.689
53.350

55.565
54.206

53.140
54.816

53.781
54.812

54.049
55.085

0,04%
2,09%

7.140
96.464

7.913
7.933

7.888
8.006
8.038
100.126 101.838 100.068 100.587 101.096

2,40%
0,94%

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009- phòng thống kê huyện Tân Châu )

Mật độ: Theo bảng 1.2, mật độ dân số toàn huyện so với diện tích tự nhiên đạt
98 người/km2, trong đó thị trấn Tân Châu là trung tâm hành chính của huyện nên dân
số tập trung đông với mật độ dân số cao nhất huyện đạt 1.005 người/km 2 gấp 40 lần
so với mật độ dân số xã Tân Hòa. Mật độ dân số cao đứng thứ hai của huyện là xã
Tân Hưng đạt 227 người/km2.
Bảng 1.2

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


Dân số và mật độ dân số theo đơn vị hành chính năm 2008

Thị trấn Tân Châu
Xã Tân Hà
Xã Tân Đông
Xã Tân Hòa
Xã Suối Ngô
Xã Tân Hội
Xã Suối Dây
Xã Tân Hiệp
Xã Thạnh Đông
Xã Tân Thành
Xã Tân Phú
Xã Tân Hưng
Toàn huyện

8,0
51,0
85,0
272,0
156,0
102,0
109,0
38,0
39,0
147,0
44,0
59,0
1110,0


8.038
5.090
12.918
6.708
8.726
10.492
10.512
5.763
7.968
9.755
9.770
13.394
109.134

1.005
100
152
25
56
103
96
152
204
66
222
227
98

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009- phòng thống kê huyện Tân Châu )


- Lao động: Năm 2008 có 70.936 người chiếm 65% dân số toàn huyện, tốc độ
tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2003-2008 đạt 3,9%/năm. Lao động có khả
năng tham gia sản xuất là 63.284 người trong đó, trong độ tuổi lao động là 54.663
người, trên độ tuổi lao động là 6.035 người, dưới độ tuổi lao động là 2.586 người. Còn
số người trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động là 7.562 người
chiếm 11% tổng số lao động trên địa bàn.
Bảng 1.3

Nguồn lao động trên địa bàn huyện Tân Châu giai đoạn 2003 - 2008
Đơn vị: Người

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

4


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

Tăng
bq năm
58.668 70.225 71.351 70.171 70.585 70.936 3,9%
2003

2004

2005

2006


2007

2008

Nguồn Lao Động
+ Có khả năng lao
động
55.199 66.072 63.715 62.670 62.970 63.284
48.04 57.50 55.01 54.033 54.392 54.663
- Trong độ tuổi lao động
- Trên độ tuổi lao động
5.0085 5.9949 6.0914 6.046 6.005 6.035
- Dưới độ tuổi lao động
2.146 2.569 2.610 2.591 2.573 2.586
+ Không có khả năng
3.469 4.153 7.636 7.501 7.615 7.652

2,8%
2,6%
3,8%
3,8%
17,1%

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009- phòng thống kê huyện Tân Châu )

1.1.3. Tình hình phát triển các ngành kinh tế trên địa bàn huyện
a) Ngành Nông nghiệp-Lâm-Thủy Sản
1/. Nông nghiệp: Năm 2009, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 1.057,5 tỷ
đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2004-2009 đạt 9,5%/năm. Đây là một tỷ

lệ tăng rất cao so với các huyện khác trong tỉnh.
Bảng 1.4

Trồng Trọt
Chăn nuôi
Dịch
vụ
nghiệp
Tổng

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Châu
Đơn vị: Tỷ đồng, giá 1994
2004

2005

2006

2007

2008

600,3
57,8

682,7
39,7

748,3
31,5


805,1
45,5

858,0
36,1

13,7
671,7

13,7
736,0

14,2
794,0

46,9
897,5

58,3
952,3

Tăng bq
năm
944,8
9,5%
47,8
-3,7%

2009


nông
64,9
1.057,5

36,6%
9,5%

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009 - phòng thống kê huyện Tân Châu )

Ngành Trồng Trọt là ngành đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển nông
nghiệp nói riêng và ngành nông - lâm - thủy sản nói chung. Giá trị sản xuất ngành
Trồng Trọt năm 2009 đạt 944,8 tỷ đồng chiếm 89,3% giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp. Sản phẩm ngành trồng trọt chủ yếu tập trung vào các loại cây như cây công
nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, cây có bột, cây ăn quả.
Tiếp sau là ngành dịch vụ nông nghiệp có giá trị sản xuất năm 2009 đạt 67,9 tỷ
đồng với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2004-2009 là 36,6%. Ngành chăn
nuôi đạt 47,8 tỷ đồng với tốc độ giảm bình quân hàng năm 3,7%/năm.
2/. Lâm nghiệp: Đến năm 2009, sản phẩm lâm nghiệp khoảng 12.425 ha, trong
đó trồng rừng tập trung là 34 ha, trồng cây phân tán là 28 ha, chăm sóc rừng là 81 ha
và bảo vệ tu bổ rừng là 11.962 ha.
3/. Thủy sản: Năm 2009, sản lượng thủy sản đạt 275 tấn, trong đó chủ yếu là thủy
sản nước ngọt là 87 tấn và nuôi trồng là 188 tấn. Tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn
2004-2009 là 3,5%. Nhìn chung, hiện nay ngành thuỷ sản đã hình thành các mô hình trang
trại nuôi trồng thuỷ sản quy mô vừa và nhỏ nuôi trồng các loại thuỷ sản có giá trị cao như
cá, tôm...và có xu hướng phát triển mạnh. Các cơ sở sản xuất và cung ứng giống cũng tăng
nhanh về số lượng con giống, chất lượng con giống cũng ngày càng bảo đảm, đáp ứng nhu
cầu nuôi trồng và tiêu dùng thuỷ sản của nhân dân trong tỉnh và xuất ra các tỉnh lân cận. Bên
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


5


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

cạnh các mô hình phát triển nói trên vẫn còn các hộ nuôi nhỏ lẻ và các sản phẩm có giá trị
thấp như tôm, cá... vì đầu tư nuôi các loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao đòi hỏi nhu cầu vốn
lớn. Đây là một trong những hạn chế mà tỉnh cần phải khắc phục trong tương lai nhằm phát
triển nghề nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh.

b) Ngành Công nghiệp
Ngành công nghiệp của huyện đã có những bước phát triển mạnh trong thời gian
qua chủ yếu do sự đóng góp của ngành công nghiệp chế biến dựa trên các nguồn
nguyên liệu sẵn có của huyện. Năm 2009, giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến
là 1.278,4 tỷ đồng chiếm 99,9% giá trị sản xuất công nghiệp của huyện, trong khi
ngành công nghiệp khai thác chỉ chiếm 0,1% giá trị sản xuất công nghiệp của huyện.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2004-2009 đạt 12,4%/năm.
Bảng 1.5

Giá trị sản xuất một số sản phẩm chủ yếu
2004

2005

2006

2007


Đơn vị: Tỷ đồng, giá 1994
Tăng bq
2008
2009
năm

1.Công nghiệp khai
thác
0,4
0,5
0,5
0,5
0,9
0,9
2. Công nghiệp chế biến 712,5 602,3 851,6 944,6 991,5 1.278,4
- Sản xuất thực phẩm
710,5 600,2 843,3 936,3 982,5 1.076,4
- Sản xuất trang phục
0,4
0,4
0,6
0,6
0,8
0,8
- SX SP gỗ và lâm sản
0,2
0,3
0,5
0,3
0,4

0,4
- SX SP phi kim loại
0,2
0,4
0,4
0,5
0,7
193,4
- SX Kim loại
0,4
0,4
6,2
6,5
6,9
7,1
- SX giường tủ, bàn, ghế
0,8
0,6
0,6
0,5
0,3
0,3
Tổng
712,9 602,8 852,1 945,1 992,4 1.279,3
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009- phòng thống kê huyện Tân Châu )

20,2%
12,4%
8,7%
12,4%

18,9%
293,9%
77,3%
-17,7%
12,4%

Trong ngành công nghiệp chế biến, ngành sản xuất thực phẩm đạt 1.076,4 tỷ
đồng năm 2009, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 8,7%/năm. Tiếp theo là ngành sản
xuất sản phẩm kim loại là 193,4 tỷ đồng, sản xuất kim loại là 7,1 tỷ đồng, sản xuất
trang phục là 0,8 tỷ đồng, sản xuất sản phẩm gỗ và lâm sản là 0,4 tỷ đồng. Còn lại là
sản xuất giường tủ, bàn ghế là 0,3 tỷ đồng.
c) Thương mại và du lịch
Cùng với sự phát triển của ngành Công nghiệp, nông nghiệp, ngành thương mại
cũng đạt được những bước phát triển qua từng thời kỳ. Tính đến thời điểm năm 2009,
trên địa bàn huyện Tân Châu có 4.812 đơn vị kinh doanh thương mại. Các đơn vị kinh
doanh thương mại chủ yếu là thành phần cá thể. Tốc độ tăng trưởng đơn vị kinh
doanh thương mại là 40%/năm.
Số người tham gia kinh doanh thương mại cũng tăng theo số đơn vị kinh doanh
thương mại. Năm 2009 có 8.182 người tham gia vào lĩnh vực kinh doanh thương mại
với tốc độ tăng trưởng bình năm giai đoạn 2004-2009 là 30,4%/năm.
1. 2 . Hiện trạ n g hệ thố n g đườ n g bộ
1.2.1. Những đặc trưng của hệ thống giao thông
Tân Châu là huyện phía Đông và Đông Bắc của tỉnh tiếp giáp Campuchia với
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

6


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020

BÁO CÁO CHÍNH

đường biên giới dài 46,5 km nên hệ thống GTNT trên địa bàn huyện được chú trọng
đầu tư phát triển. Hệ thống đường tỉnh trên địa bàn huyện đã hình thành các trục dọc
chạy theo hướng Bắc - Nam gồm ĐT.785, ĐT.793 và trục ngang chạy theo hướng
Đông - Tây gồm ĐT.792, ĐT.794, ĐT.795, ĐT.795.1. Các trục này tạo lên bộ khung
cơ bản kết nối với hệ thống GTNT tạo thành hệ thống giao thông liên hoàn rất thuận
lợi cho người dân đi từ các xã về trung tâm huyện và tỉnh.
Huyện có 100% xã, thị trấn có đường ô tô đến được trung tâm xã và các tuyến
đường này đã được nhựa hóa. Theo số liệu khảo sát thực tế, tổng chiều dài hệ thống
đường bộ trên địa bàn huyện khoảng 895,1 km trong đó:
- 16 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 252,4 km.
- 29 tuyến đường huyện với tổng chiều dài là 166,4 km.
- 396 tuyến đường xã với tổng chiều dài là 476,3 km.
Về kết cấu mặt đường:
- Có 251,7 km đường Bê tông nhựa + nhựa chiếm 28,1%.
- Còn lại 643,4 km đường CPSĐ + đất chiến 71,2%.
So sánh các chỉ tiêu về mật độ đường và tỷ lệ nhựa hóa hiện nay của huyện Tân
Châu so với huyện khác của tỉnh, thể hiện như sau:
- Mật độ đường so với diện tích tự nhiên của huyện đạt 0,8 km/km 2 thấp nhất so
với các huyện khác trong tỉnh.
- Mật độ đường so với 1000 dân của huyện đạt 8,2 km/1000 dân, cao thứ hai so
với các huyện khác trong tỉnh.
- Tỉ lệ nhựa hóa đạt 28,1% (trong đó đường tỉnh nhựa hóa đạt 89,4%, đường huyện
đạt 12,9%, đường xã 1,0%), cao thứ tư so với các huyện khác trong tỉnh.
Hệ thống đường bộ trên địa bàn huyện phân bổ không đồng đều, xã Thạnh Đông
có mật độ cao đạt 2,13 km/km2, xã Tân Hòa có mật độ thấp đạt 0,31 km/km2.
Bảng 1.6
Các chỉ tiêu so sánh của đường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Stt

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Huyện (thị)
Thị xã Tây Ninh
Bến Cầu
Châu Thành
Dương Minh Châu
Gò Dầu
Hòa Thành
Tân Biên
Trảng Bàng
Tân Châu

Mật độ
km/km2
km /1000 dân
2,18
2,4
1,6
5,8
1,09
4,8

1,3
5,9
3,8
4,9
6,63
2,7
0,96
9,6
1,3
3,0
0,8
8,2

33,1
22,7
21,7
19,7
38,0
12,4
25,1
33,3
28,1

1.2.2 Hệ thống đường bộ trên địa bàn huyện
a) Hệ thống đường tỉnh
Hiện có 16 tuyến với tổng chiều dài là 252,4 km trong đó có 225,5 km mặt đường
bê tông nhựa và láng nhựa, còn lại 26,9 km đường CPSĐ, đất. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 89,4%.
Cụ thể:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


7


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

1/. ĐT.785: Là tuyến trục dọc huyết mạch quan trọng của huyện chạy theo
hướng Bắc - Nam nối liền các xã Tân Đông, Tân Hội, Tân Hiệp, Tân Phú, Tân Hưng
và thị trấn Tân Châu với nhau. Đoạn qua địa bàn huyện dài 27,8 km, điểm đầu ranh
thị xã Tây Ninh, điểm cuối ngã ba Kà Tum. Hiện được phân làm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Dài 14,6 km, điểm đầu ranh thị xã Tây Ninh, điểm cuối ranh thị trấn
Tân Châu - Thạnh Đông, mặt nhựa rộng 13,5 m, nền 20,5 m.
- Đoạn 2: Giao về huyện quản lý
- Đoạn 3: Dài 13,2 km, điểm đầu ranh thị trấn Tân Châu - Thạnh Đông (ấp
Thạnh Hòa, xã Thạnh Đông), điểm cuối tại ngã 3 Kà Tum mặt nhựa rộng 7,5 m, nền
13,5 m.
2/. ĐT.792: Là tuyến vành đai biên giới có tính chất chủ yếu phục vụ an ninh
quốc phòng. Đoạn chạy qua địa bàn huyện dài 44,9 km, điểm đầu tại ranh huyện Tân
Biên, điểm cuối cầu Cần Lê (ranh tỉnh Bình Phước). Hiện được phân thành 2 đoạn:
- Đoạn 1: Dài 37,2 km từ ranh huyện Tân Biên đến Đồn biên Phòng 815, mặt
nhựa rộng 3,5 m, nền 7,5 m
- Đoạn 2: Dài 7,7 km từ Đồn biên phòng đến ranh tỉnh Bình Phước, mặt CPSĐ
rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
3/. ĐT.792 nối dài: Có vai trò kết nối ĐT.792 với ĐT.794, dài 6,5 km. Hiện mặt
đất rộng 6,0 m.
4/. ĐT.793: Chạy dọc ranh giới giữa hai huyện Tân Biên và Tân Châu, kết nối
ĐT.792 với đường Nông trường nước trong, đường Thiện Ngôn-Tân Hiệp, ĐT.795,
đường vào tiểu đoàn 14, đường Bourbon. Đoạn chạy qua địa bàn huyện dài 26,4 km,
điểm đầu giao với ĐT.792, điểm cuối tại ranh thị xã Tây Ninh. Hiện mặt nhựa rộng 8,0

m, nền 12,0 m.
5/. ĐT.794: Là tuyến trục ngang thứ hai có hướng chạy song song với ĐT.792,
kết nối các xã Tân Hà, Tân Đông, Suối Ngô, Tân Hòa với nhau. Toàn tuyến nằm trên
địa bàn huyện dài 33,4 km, điểm đầu tại ngã ba Kà Tum, điểm cuối tại cầu Sài Gòn
(giáp ranh tỉnh Bình Phước). Hiện mặt nhựa rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
6/. ĐT.795: Là trục đường quan trọng chạy qua trung tâm thị trấn Tân Châu, kết
hợp với ĐT.795.1 tạo thành trục ngang kết nối trung tâm các xã Tân Thành, Suối
Dây, Thạnh Đông về trung tâm huyện. Hiện mặt được phân làm hai đoạn:
- Đoạn 1: Dài 5,5 km, bắt đầu từ ranh huyện Tân Biên đến ranh thị trấn Tân
Châu, mặt nhựa rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
- Đoạn 2: Dài 3,9 km, bắt đầu từ ranh thị trấn Tân Châu đến Cầu Tha La. Hiện
được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị mặt BTN rộng 15,0 m, nền 30,0 m.
7/. ĐT.795.1: Nằm trên địa bàn huyện dài 18,3 km, điểm đầu tại cầu Tha La,
điểm cuối tại xã Tân Thành. Hiện mặt nhựa rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
8/. ĐT.795.2: Nằm trên địa bàn huyện dài 11,8 km, điểm đầu giao với ĐT.795.1,
điểm cuối giao với ĐT.794. Hiện mặt nhựa rộng 5,5 m, nền 7,5 m.
9/. Đường Thiện Ngôn-Tân Hiệp: Là tuyến trục ngang kết nối ĐT.785 với
ĐT.793 và huyện Tân Biên với Tân Châu. Đoạn nằm trên địa bàn huyện dài 7,4 km,
điểm đầu giao với ĐT.793, điểm cuối giao với ĐT.785. Hiện mặt nhựa rộng 6,0 m,
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

8


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

nền 9,0 m.
10/. Đường Bourbon:Đoạn qua địa bàn huyện dài 5,3 km, điểm đầu giao với

ĐT.793, điểm cuối giao với ĐT.785. Hiện mặt nhựa rộng 7,0 m, nền 12,0 m.
11/. Đường Nông Trường Nước Trong: Có vai trò kết nối ĐT.793 với ĐT.785.
Tuyến nằm trên địa bàn huyện dài 16,5 km, điểm đầu giao với ĐT.793 tại xã Tân Hà,
điểm cuối giao với ĐT.785 tại xã Tân Hội. Hiện mặt nhựa rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
12/. Đường Kà Tum-Tân Hà-Đồn Biên Phòng 819: Là đoạn tuyến nối tiếp
ĐT.785, hình thành tuyến chạy dọc các xã theo hướng từ phía Bắc xuống phía Nam.
Toàn tuyến nằm trên địa bàn huyện dài 10,6 km, điểm đầu tại ngã ba Kà Tum, điểm
cuối giao với ĐT.792. Hiện mặt nhựa rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
13/. Đường vào tiểu đoàn 14: Dài 5,9 km, điểm đầu giao với ĐT.793, điểm cuối
giao với ĐT.785. Hiện mặt nhựa rộng 7,0 m, nền 12,0 m.
14/. Đường Bờ Hồ-Bàu Vuông-Cống số 3: Nối tiếp đường Buorbon, hình thành
tuyến trục ngang của tỉnh, kết nối ba huyện Tân Biên, Tân Châu và Dương Minh
Châu. Mặt khác, tuyến phục vụ vận chuyển nguyên liệu cho nhà máy đường
Buorbon. Đoạn qua địa bàn huyện dài 4,9 km, điểm đầu giao với ĐT.785, điểm cuối
ranh huyện Dương Minh Châu. Hiện mặt nhựa rộng 7,0 m, nền 12,0 m.
15/. Đường Tân Hà-Tân Hiệp: Có vai trò kết nối ĐT.792 với đường Kà TumTân Hà-Đồn biên phòng 819, Nông trường Nước Trong. Toàn tuyến nằm trên địa bàn
huyện dài 10,7 km, điểm đầu giao với ĐT.792 tại ngã ba Bàu Đá, điểm cuối giao với
đường Nông Trường Nước Trong. Hiện mặt nhựa rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
16/. Đường Suối Dây-Bổ Túc: Toàn tuyến nằm trên địa bàn huyện dài 12,7 km,
điểm đầu giao với ĐT.795.2, điểm cuối giao với ĐT.792. Hiện mặt CPSĐ rộng 6,0 m,
nền 9,0 m.
b) Hệ thống đường huyện
Hiện có 29 tuyến với tổng chiều dài là 166,4 km trong đó có 21,5 km đường
nhựa, còn lại 144,9 km đường CPSĐ, đất. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 12,9%. Cụ thể
1/. Đường Suối Dây-Tân thành (ĐH.14): Dài 7,9 km, điểm đầu giao ĐT.795.1
tại xã Tân Thành, điểm cuối tại Hồ Dầu Tiếng, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
2/. Đường Tân Hiệp-Sóc Miên (ĐH.08): Dài 6,7 km, điểm đầu giao ĐT.785
tại UBND xã Tân Hiệp, điểm cuối giao ĐT.793 tại ranh huyện Tân Biên. Hiện trạng
mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m, kết cấu nhựa dài 3,5 km, còn lại là CPSĐ
3/. ĐH.04: Dài 7,6 km, điểm đầu giao ĐT.793 tại ấp Tân Thanh xã Tân Phú,

điểm cuối tại Sông Tha La, hiện mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
4/. Đường lộ 244: Dài 10,0 km, điểm đầu giao ĐT.794 tại xã Tân Hòa, điểm cuối
tại Hồ Dầu Tiếng, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
5/. ĐH.20: Dài 3,0 km, điểm đầu giao ĐT.794 tại ấp Tân Thuận xã Tân Hòa,
điểm cuối tại rừng Cao su, mặt nhựa rộng 3,0 m, nền 5,5 m.
6/. Đường đi mũi Kennơdi: Dài 6,1 km, điểm đầu giao ĐT.794 tại ấp Cây Cày
xã Tân Hòa, điểm cuối giao với ĐT.792, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

9


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

7/. Đường vào đồn Biên Phòng 815: Dài 10,3 km, điểm đầu giao ĐT.794 tại ấp
Tân Thuận tại xã Tân Hòa, điểm cuối ĐT.792. Hiện kết cấu được phân làm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Dài 3,5 km từ ĐT.794 đến nhà máy Xi Măng, mặt nhựa 7,0 m, nền 12,0 m.
- Đoạn 2: Dài 4,9 km từ nhà máy Xi Măng đến đồn biên phòng 815, mặt CPSĐ
rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại dài 1,9 km, mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 5,5 m.
8/. Đường Thanh Niên: Tuyến có vai trò kết nối cụm dân cư ấp Cây Khế về
trung tâm xã dài 7,3 km, điểm đầu giao ĐH.20 tại ấp Tân Thuận xã Tân Hòa, điểm
cuối tại Hồ Dầu Tiếng. Hiện mặt rộng 6,0 km, nền 9,0 m, kết cấu mặt đường phân làm
hai đoạn:
- Đoạn 1: Từ ĐH 20 đến km 00+700, dài 0,7 km, mặt nhựa.
- Đoạn 2: Còn lại dài 6,6 km, mặt CPSĐ.
9/. Đường Suối Ngô-Sóc Tà Em: Dài 5,9 km, điểm đầu giao ĐT.795.2 tại ấp 6
xã Suối Ngô, điểm cuối giao đường lộ 244 gần chốt bảo vệ rừng, mặt CPSĐ rộng 6,0 m,

nền 9,0 m.
10/. Đường Tân Thành-Cầu Sập: Tuyến chủ yếu phục vụ nhu cầu đi lại của
người dân đi, đến tại bến đò Tân Hưng. Dài 6,6 km, điểm đầu giao ĐT.785 tại xã Tân
Hưng, điểm cuối giao đường TN 20.12 tại xã Suối Dây, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0
m.
11/. Đường Ấp 6-Suối Dây: Là tuyến trục duy nhất kết nối dân cư tại các ấp 4, 5
về trung tâm xã. Dài 8,3 km, điểm đầu tại ấp 4 xã Suối Dây, điểm cuối giao đường
Tân thành-Cầu Sập tại ấp 6 xã Suối Dây, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
12/. Đường Ngã 4 Tân thành: Dài 7,7 km, điểm đầu tại Bến đò Ba Học (Hồ
Dầu Tiếng), điểm cuối tại rừng phòng hộ, mặt CPSĐ và đất rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
13/. Đường Kà Ốt-Tân Đông (Sân bay): Dài 3,3 km, điểm đầu giao ĐT.785 tại
ấp Đồng Tiến, điểm cuối tại ấp Kà Ốt xã Tân Đông. Hiện mặt rộng 6 m, nền 9 m, kết
cấu mặt phân thành hai đoạn: Đoạn mặt nhựa dài 1,2 từ ĐT.785 đến km 01+200, đoạn
còn lại mặt CPSĐ dài 1,9 km.
14/. Đường Đông Biên (Ngã 3 Sô Lô-Đồn 819): Là tuyến đường đi vào trạm
biên phòng tại Đồn biên phòng 819 dài 4,2 km, điểm đầu giao đường Kà Tum-Tân
Hà-Đồn BP 819 tại ấp Đông Hà xã Tân Đông, điểm cuối tại ranh Campuchia. Hiện
mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m, kết cấu mặt gồm mặt nhựa dài 3,6 km từ ĐT.785 đến giao
ĐT.792, còn lại CPSĐ dài 0,6 km.
15/. Đường Tầm Phô: Dài 2,3 km, điểm đầu giao đường Kà Tum-Tân Hà-Đồn
BP 819 tại ấp Kà Ốt xã Tân Đông, điểm cuối giao ĐT.792 tại ấp Tầm Phô xã Tân
Đông. Hiện mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
16/. Đường Đông Thành-Suối Dầm-Đông Hà (Đông Hà): Dài 7,6 km, điểm
đầu giao ĐT.794 tại ấp Đông Hiệp xã Tân Đông, điểm cuối giao ĐT.792 tại ấp Đông
Hà xã Tân Đông, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
17/. Đường Đông Thành-Suối Lam: Dài 6,9 km, điểm đầu giao ĐT.794 tại ấp
Đông Hiệp xã Tân Đông, điểm cuối giao đường Suối Dây-Bổ Túc tại ấp Đông Lợi xã
Tân Đông, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


10


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

18/. Đường Thạnh Nghĩa (ĐH.07): Dài 4,4 km, điểm đầu giao ĐH.05 tại ấp
Thanh Hiệp xã Thạnh Đông, điểm cuối ruộng, mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m. Kết cấu
mặt CPSĐ dài 2,9 km và đất dài 1,5 km.
19/. Đường ấp Tân Châu (ĐH.2B): Nằm trên địa bàn xã Tân Phú dài 3,4 km,
điểm đầu giao ĐT.785 tại ấp Tân Xuân xã Xuân Phú, điểm cuối gần Kinh tiêu Bàu
Châu E, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
20/. Đường Suối Dây-Tân Phú: Dài 5,7 km, điểm đầu giao ĐT.795.1 tại ấp 4 xã
Suối Dây, điểm cuối tại sông Tha La, mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m. Kết cấu gồm hai đoạn:
- Đoạn đầu: Từ ĐT.795.1 đến km 04+100, dài 4,1 km, mặt nhựa
- Đoạn cuối: Dài 1,6 km, mặt CPSĐ
21/. Đường Tân Hưng-Thạnh Tân: Nằm trên địa bàn xã Tân Hưng dài 4,4 km,
điểm đầu giao đường Bourbon, điểm cuối tại ranh thị xã Tây Ninh, mặt CPSĐ rộng
6,0 m, nền 9,0 m.
22/. Đường TN 20.12: Dài 5,7 km, điểm đầu giao ĐT.795.1 tại xã Tân Thành, điểm
cuối giao Đ. Ấp 6-Suối Dây tại ấp 6 xã Suối Dây, mặt CPSĐ và đất rộng 6,0 m, nền 9,0
m.
23/. Đường Tân Thạnh: Dài 5,5 km, điểm đầu giao đường Bourbon tại ấp Tân
Thạnh xã Tân Hưng, điểm cuối giao đường Tân Hưng-Thạnh Tân tại ấp Tân Lợi xã
Tân Hưng, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
24/. Đường Đông Thành-Đông Hà (Kồ Ke): Nằm trên địa bàn xã Tân Đông dài
4,4 km, điểm đầu giao đường Đông Thành-Suối Dầm-Đông Hà tại ấp Đông Hiệp,
điểm cuối giao đường Đông Thành-Suối Dầm-Đông Hà tại ấp Đông Hà, mặt CPSĐ
rộng 6,0 m, nền 9,0 m.

25/. ĐH.01: Dài 2,9 km, điểm đầu giao đường vào Tiểu đoàn 14 tại ấp Tân Châu
xã Tân Phú, điểm cuối giao đường Bourbon tại ấp Tân Tây xã Tân Hưng, mặt CPSĐ
rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
26/. ĐH.02: Nằm trên địa bàn xã Tân Hưng dài 1,5 km, điểm đầu giao đường Bờ
Hồ-Bàu Vuông-Cống số 3 tại ấp Tân Đông A xã Tân Hưng, điểm cuối tại ranh xã Tân
phú, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
27/. ĐH.05: Có vai trò kết nối ĐT.793 với ĐT.785. Tuyến dài 4,9 km, điểm đầu
giao ĐT.793 tại ấp Thạnh Hiệp xã Thạnh Đông, điểm cuối giao ĐT.785 tại ấp Thạnh
Hiệp xã Thạnh Đông, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
28/. ĐH.09: Nằm trên địa bàn xã Tân Hà, dài 2,5 km, điểm đầu giao ĐT.792,
điểm cuối giao đường Nông Trường Nước Trong, mặt đất rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
29/. ĐH.13: Dài 9,6 km, điểm đầu giao ĐT.795.1 tại ấp 1 xã Suối Dây, điểm
cuối tại Hồ Dầu Tiếng. Hiện mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
c) Hệ thống đường xã: Hiện có 396 tuyến với tổng chiều dài là 476,3 km, trong
đó có 4,7 km đường nhựa, còn lại 471,6 km đường CPSĐ, đất. Tỷ lệ nhựa hóa đạt
1,0%.
Bảng 1.7
Stt

Tổng hợp chiều dài hệ thống đường trên địa bàn xã, thị trấn

Đơn vị hành chính

Số
lượng

Kết cấu mặt đường

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


11


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Thị trấn Tân Châu
Xã Tân Hà
Xã Tân Đông
Xã Tân Hòa
Xã Suối Ngô
Xã Tân Hội
Xã Suối Dây
Xã Tân Hiệp
Xã Thạnh Đông
Xã Tân Thành

Xã Tân Phú
Xã Tân Hưng
Toàn huyện

43
24
40
7
20
28
27
43
44
30
49
41
396

Nhựa
0,4
4,3
4,7

CPSĐ
5,7
17,9
7,8
6,9
29,8
10,0

11,7
9,3
4,7
7,1
0,8
11,1
122,8

Đất
16,0
8,3
16,9
10,9
67,4
26,8
32,1
54,0
43,6
43,3
29,5
348,9

21,7
26,2
25,1
17,8
29,8
81,7
38,5
41,4

58,7
50,7
44,1
40,6
476,3

1,5
5,3
1,0

1/. Thị trấn Tân Châu
Là trung tâm hành chính của huyện Tân Châu, hệ thống đường trong khu vực thị
trấn phát triển theo dạng xương cá với trục trung tâm là ĐT.795. Bên cạnh đó,
ĐT.785 đóng vai trò là tuyến trục dọc kết nối các xã Tân Hà, Tân Đông,Tân Hiệp,
Tân Hội, Tân Phú, Tân Hưng về trung tâm huyện.
Hiện có 43 đường xã với tổng chiều dài 21,7 km, bề rộng mặt từ 4,0-9,0 m, toàn
bộ là đường CPSĐ và đường đất với tình trạng ở mức độ trung bình khá.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 3,37 km/km 2, so với dân
số đạt 3,4 km/1000 dân.
2/. Xã Tân Hà
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 30 tuyến đường với tổng chiều dài 59,3
km (đường nhựa dài 30,6 km, CPSĐ 17,9 km, đất 10,8 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 52,0%. Cụ
thể:
- Đường tỉnh có 5 tuyến: ĐT.792, 793, đường Kà Tum - Tân Hà - Đồn biên
phòng 819, Tân Hà - Tân Hiệp, Nông Trường Nước Trong với tổng chiều dài 30,6 km,
mặt rộng từ 3,5-6,0 m, nền rộng từ 9,0-12,0 m.
- Đường huyện có 1 tuyến: ĐH.09 dài 2,5 km, nền đất rộng 9,0 m.
- Đường xã có 24 tuyến với tổng chiều dài 26,2 km, mặt rộng từ 3,0-7,0m, nền
rộng từ 4,0-9,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 17,9 km, đất 8,3 km.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 1,16 km/km 2, so với dân

số đạt 11,7 km/1000 dân.
3/. Xã Tân Đông
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 51 tuyến đường với tổng chiều dài 85,8
km (đường nhựa dài 30,5 km, CPSĐ 38,4 km, đất 16,9 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 35,6%. Cụ
thể:
- Đường tỉnh có 5 tuyến: ĐT.785, 792, 794, đường Kà Tum - Tân Hà - Đồn biên
phòng 819, Suối Dây - Bổ Túc với tổng chiều dài 32,2 km, mặt rộng từ 6,5-7,5 m, nền
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

12


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

rộng từ 9,0-13,5 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 78,9%.
- Đường huyện có 6 tuyến: Đường Kà Ốt - Tân Đông, Đông Biên ( Ngã 3 Sô lô Đồn BP 819), Tầm Phô, Đông Thành - Suối Dầm - Đông Hà (Đông Hà), Đông Thành
- Suối Lam, Đông Thành - Đông Hà (Kồ Kè) với tổng chiều dài 28,5 km (có 4,8 km
đường nhựa, 23,7 km đường CPSĐ), mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt
16,8%.
- Đường xã có 40 tuyến với tổng chiều dài 25,1 km, mặt rộng từ 3,5-4,0m, nền
rộng từ 5,0-7,0m. Đường có kết cấu mặt nhựa dài 0,4 km, CPSĐ 7,8 km, đất 16,9 km.
Tỷ lệ nhựa hóa đạt 1,5%.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 1,01 km/km 2, so với dân
số đạt 6,6 km/1000 dân.
4/. Xã Tân Hòa
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 16 tuyến đường với tổng chiều dài 79,1
km (đường nhựa dài 28,5 km, CPSĐ 32,2 km, đất 17,4 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 36,0%. Cụ
thể:

- Đường tỉnh có 3 tuyến: ĐT.792, 792 nd, 794 với tổng chiều dài 33,5 km (có
18,3 km đường nhựa, 7,7 km đường CPSĐ, 6,5 km đường đất), mặt rộng 6,0 m, nền
rộng 9,0 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 57,7%.
- Đường huyện có 6 tuyến: ĐH.20, đường lô 244, đường đi mũi kennơdi, đường
vào đồn biên phòng 815, đường Thanh Niên, đường Suối Ngô - Sóc Tà Em với tổng
chiều dài 27,7 km (có 9,1 km đường nhựa, 18,6 km đường CPSĐ), mặt rộng 6,0 m,
nền 9,0 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 33,0%.
- Đường xã có 7 tuyến với tổng chiều dài 17,8 km, mặt rộng từ 2,0-4,0 m, nền
rộng từ 5,5-6,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 6,9 km, đất 10,9 km.
Mật độ đường so với diện tích tự nhiên đạt 0,29 km/km 2, so với dân số đạt 11,8
km/1000 dân.
5/. Xã Suối Ngô
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 25 tuyến đường với tổng chiều dài 71,8
km (đường nhựa dài 31,2 km, CPSĐ 40,6 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 43,5%. Cụ thể:
- Đường tỉnh có 4 tuyến: ĐT.792, 794, 795.2, đường Suối Dây - Bổ Túc với tổng
chiều dài 37,1 km (có 31,2 km đường nhựa, 5,9 km đường CPSĐ), mặt rộng từ 3,5 6,0 m, nền rộng 7,5 - 9,0 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 84,1%.
- Đường huyện có 1 tuyến: Đường Suối Ngô - Sóc Tà Em dài 4,9 km, mặt CPSĐ
rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
- Đường xã có 20 tuyến với tổng chiều dài 29,8 km, mặt CPSĐ rộng từ 5,0-8,0m,
nền rộng từ 7,0-12,0m.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 0,46 km/km 2, so với dân
số đạt 8,2 km/1000 dân.
6/. Xã Tân Hội
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 33 tuyến đường với tổng chiều dài 122,1
km (đường nhựa dài 44,7 km, CPSĐ 10,0 km, đất 67,4 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 36,6%.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

13



ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

Cụ thể:
- Đường tỉnh có 5 tuyến: ĐT.785, 793, đường Nông Trường Nước Trong, Tân Hà
- Tân Hiệp, Thiện Ngôn - Tân Hiệp với tổng chiều dài 40,4 km, mặt BTN + nhựa rộng
từ 6,0-8,0 m, nền rộng từ 9,0-13,5 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 100%.
- Đường xã có 28 tuyến với tổng chiều dài 81,7 km, mặt rộng từ 4,0-8,0m, nền
rộng từ 6,0-10,0m. Đường có kết cấu mặt là nhựa dài 4,3 km, CPSĐ dài 10,0 km, đất
67,4 km. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 5,3%.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 1,2 km/km 2, so với dân số
đạt 11,6 km/1000 dân.
7/. Xã Suối Dây
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 36 tuyến đường với tổng chiều dài 78,0
km (đường nhựa dài 17,6 km, CPSĐ 32,2 km, đất 28,2 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 22,6%.
Cụ thể:
- Đường tỉnh có 4 tuyến: ĐT.794, 795.1, 795.2 và đường Suối Dây-Bổ Túc với
tổng chiều dài 19,4 km (có 13,5 km đường nhựa, 5,9 km đường CPSĐ), mặt rộng từ
6,0-9,0 m, nền rộng từ 9,0-12,0 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 69,8%.
- Đường huyện có 5 tuyến: ĐH.13, đường Tân Thành - Cầu Sập, Ấp 6 - Suối
Dây, TN 20.12; Suối Dây - Tân Phú với tổng chiều dài 20,1 km (có 4,1 km đường
nhựa, 14,6 km đường CPSĐ, 1,4 km đường đất), mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m. Tỷ lệ
nhựa hóa đạt 20,8%.
- Đường xã có 27 tuyến với tổng chiều dài 38,5 km, mặt rộng từ 3,5-4,0m, nền
rộng từ 4,0-6,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 11,7 km, đất 26,8 km.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 0,72 km/km2, so với dân
số đạt 7,4 km/1000 dân.
8/. Xã Tân Hiệp
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 47 tuyến đường với tổng chiều dài 62,7

km (đường nhựa dài 18,1 km, CPSĐ 12,5 km, đất 31,2 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 28,9%.
Cụ thể:
- Đường tỉnh có 3 tuyến: ĐT.785, 793 và đường Thiện Ngôn - Tân Hiệp với tổng
chiều dài 14,6 km, mặt BTN + Nhựa rộng 6,0 - 8,0m, nền 9,0 -13,5 m. Tỷ lệ nhựa hóa
đạt 100%.
- Đường huyện có 1 tuyến: Đường Tân Hiệp - Sóc Miên, mặt rộng 6,0 m, nền
9,0 m. Đường nhựa dài 3,5 km, CPSĐ 3,2 km,Tỷ lệ nhựa hóa đạt 28,0%.
- Đường xã có 43 tuyến với tổng chiều dài 41,4 km, mặt rộng từ 3,0-5,5 m, nền
rộng từ 5,5-7,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 9,3 km, đất 32,1 km.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 1,65 km/km 2, so với dân
số đạt 10,9 km/1000 dân.
9/. Xã Thạnh Đông
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 49 tuyến với tổng chiều dài 83,2 km
(đường nhựa dài 15,2 km, CPSĐ 12,5 km, đất 55,5 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 18,2 %. Cụ
thể:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

14


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

- Đường tỉnh có 3 tuyến: ĐT.785, 793, 794 với tổng chiều dài 15,2 km, mặt BTN
+ nhựa rộng 6,0-13,5 m, nền rộng 9,0-20,5 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 100%.
- Đường huyện có 2 tuyến: ĐH.05, đường Thạnh Nghĩa (ĐH.07) với tổng chiều
dài 9,3 km (có 7,8 km đường CPSĐ, 1,5 km đường đaất), mặt rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
- Đường xã có 44 tuyến với tổng chiều dài 58,7 km, mặt rộng từ 4,0-6,0m, nền
rộng từ 6,0-9,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 4,7 km, đất 54,0 km.

Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 2,13 km/km 2, so với dân
số đạt 10,4 km/1000 dân.
10/. Xã Tân Thành
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 35 tuyến đường với tổng chiều dài 90,9
km (đường nhựa dài 10,7 km, CPSĐ 34,4 km, đất 45,8 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 11,8%.
Cụ thể:
- Đường tỉnh có 1 tuyến: ĐT.795.1 dài 10,7 km, mặt nhựa rộng 6,0 m, nền rộng
9,0 m. Tỷ lệ nhựa hóa đạt 100%. .
- Đường huyện có 4 tuyến: ĐH.13, đường Suối Dây - Tân Thành (ĐH.14), đường
ngã tư Tân Thành, đường TN 20.12 với tổng chiều dài 29,5 km ( 27,3 km đường
CPSĐ, 2,2 km đường đất), mặt rộng 3,5- 6,0 m, nền 5,5-9,0 m.
- Đường xã có 30 tuyến với tổng chiều dài 50,7 km, mặt rộng từ 2,0-4,0m, nền
rộng từ 3,0-6,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 7,1 km, đất 43,6 km.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 0,62 km/km 2, so với dân
số đạt 9,3 km/1000 dân.
11/. Xã Tân Phú
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 55 tuyến đường với tổng chiều dài 72,7
km (đường nhựa dài 15,8 km, CPSĐ 13,5 km, đất 43,3 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 21,8%.
Cụ thể:
- Đường tỉnh có 3 tuyến: ĐT.785, 793 và đường vào tiểu đoàn 14 với tổng chiều
dài 15,8 km, mặt BTN + nhựa rộng 7,0-13,5m, nền rộng 12,0-20,5 m.
- Đường huyện có 3 tuyến: ĐH.01,04 và đường ấp Tân Châu với tổng chiều dài
12,7 km, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
- Đường xã có 49 tuyến với tổng chiều dài 44,1 km, mặt rộng từ 2,0-6,0m, nền
rộng từ 2,0-6,0 m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 0,8 km, đất 43,3 km.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 1,65 km/km 2, so với dân
số đạt 7,4 km/1000 dân.
12/. Xã Tân Hưng
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có 49 tuyến đường với tổng chiều dài 73,5
km (đường nhựa dài 16,8 km, CPSĐ 30,3 km, đất 29,5 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt 22,8%.

Cụ thể:
- Đường tỉnh có 3 tuyến: ĐT.785, đường Bourbon, Bờ Hồ - Bàu Vuông - Cống
Số 3 với tổng chiều dài 16,8 km, mặt BTN+ nhựa rộng 7,0-13,5 m, nền 12,0-20,5 m.
- Đường huyện có 5 tuyến: ĐH.01,02, đường Tân Thành - Cầu Sập, Tân Hưng Thạnh Tân, Tân Thạnh với tổng chiều dài 16,1 km, mặt CPSĐ rộng 6,0 m, nền 9,0 m.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

15


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

- Đường xã có 41 tuyến với tổng chiều dài 40,6 km, mặt rộng từ 2,0-6,0m, nền
rộng từ 3,0-9,0m. Đường có kết cấu mặt CPSĐ dài 11,1 km, đất 29,5 km.
Mật độ đường giao thông so với diện tích tự nhiên đạt 1,25 km/km 2, so với dân số đạt
5,5 km/1000 dân.

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

16


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

Bảng 1.8
Stt


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

17

Thống kê hệ thống đường bộ trên địa bàn các xã, thị trấn
Đơn vị
hành chính

Thị trấn Tân Châu
Xã Tân Hà
Xã Tân Đông
Xã Tân Hòa
Xã Suối Ngô
Xã Tân Hội
Xã Suối Dây
Xã Tân Hiệp
Xã Thạnh Đông
Xã Tân Thành
Xã Tân Phú

Xã Tân Hưng
Toàn huyện

Số
lượng
tuyến
45
30
51
16
25
33
36
47
49
35
55
49
441

Đường Đường Đường
tỉnh
huyện

(km)
(km)
(km)
5,3
30,6
32,2

33,5
37,1
40,4
19,4
14,6
15,2
10,7
15,8
16,8
252,4

2,5
28,5
27,7
4,9
0,0
20,1
6,7
9,3
29,5
12,7
16,1
166,4

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

21,7
26,2
25,1
17,8

29,8
81,7
38,5
41,4
58,7
50,7
44,1
40,6
476,3

Tổng
(km)
27,0
59,3
85,8
79,1
71,8
122,1
78,0
62,7
83,2
90,9
72,7
73,5
895,1

Mật độ
km/
km/
km2

1000dâ
3,37
1,16
1,01
0,29
0,46
1,20
0,72
1,65
2,13
0,62
1,65
1,25
0,8

3,4
11,7
6,6
11,8
8,2
11,6
7,4
10,9
10,4
9,3
7,4
5,5
8,2

Nhựa CPSĐ Đất

5,3
5,7 16,0
30,6
17,9 10,8
30,5
38,4 16,9
28,5
33,2 17,4
31,2
40,6
0,0
44,7
10,0 67,4
17,6
32,2 28,2
18,1
12,5 32,1
15,2
12,5 55,5
10,7
34,4 45,8
15,8
13,5 43,3
16,8
27,2 29,5
251,7 280,4 363,0

Nhựa
19,5%
51,6%

35,6%
36,0%
43,5%
36,6%
22,6%
28,9%
18,2%
11,8%
21,8%
22,8%
28,1%

CPSĐ
21,1%
30,1%
44,7%
41,9%
56,5%
8,2%
41,3%
19,9%
15,0%
37,8%
18,6%
37,0%
31,3%

Đất
59,4%
18,3%

19,7%
22,1%
0,0%
55,2%
36,1%
51,2%
66,8%
50,4%
59,6%
40,1%
40,6%


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

1.2.3. Tình hình vận tải trên địa bàn huyện
Hiện tại, trên địa bàn huyện có hai phương thức vận tải là vận tải đường bộ và
đường thủy. Vận tải đường bộ là phương thức vận tải đảm nhận phần lớn khối lượng
vận tải hành khách và hàng hóa trên địa bàn huyện. Còn vận tải thủy chiếm tỉ lệ nhỏ
khối lượng hành khách và hàng hóa trên địa bàn huyện
Luồng tuyến vận tải
Nhìn chung, hoạt động vận tải hành khách (VTHK) trên địa bàn huyện tương đối
ổn định. Các tuyến VTHK bằng đường bộ bao gồm các tuyến VTHKCC bằng xe buýt
và VTHK cố định. Các tuyến VTHKCC bằng xe buýt cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại
chủ yếu về thị xã Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại. Còn các tuyến
VTHK bằng tuyến cố định đáp ứng nhu cầu đi lại giữa huyện với các huyện trong và
ngoài tỉnh. Tính đến tháng 11 năm 2008, các tuyến VTHKCC bằng xe buýt gồm 7
tuyến: Kà Tum - TP Hồ Chí Minh, Trảng Bàng - Suối Ngô; Tân Thành - Thị xã, Suối

Ngô - Hòa Thành, Tân Thành - Dương Minh Châu, Tân Châu - Bắc Giang, Tân Châu
- Trà Vinh. Hành khách đi bằng đường thủy tại các bến đò khách ngang sông có cự ly
ngắn, chủ yếu là người dân các xã của nằm tiếp giáp với Hồ Dầu Tiếng và hành trình
đi lại chủ yếu là đi học, đi làm.
Về vận tải hàng hóa, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đặc biệt là thành phố
Hồ Chí Minh luôn là thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp của
tỉnh Tây Ninh nói chung và của huyện Tân Châu nói riêng. Đồng thời đây cũng là nơi
cung cấp lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, máy móc, thiết bị và vật tư nông
nghiệp cho huyện. Từ các mối quan hệ nêu trên hình thành nên 2 luồng tuyến vận tải
hàng hóa như sau:
- Hàng hóa vận chuyển đi từ huyện: Các mặt hàng nông sản, các sản phẩm các
ngành công nghiệp đến các chỗ đầu mối, cảng chủ yếu tại cảng Bến Kéo huyện Hòa
Thành, Cửa khẩu Xa Mát huyện Tân Biên và Cửa khẩu Mộc Bài huyện Bến Cầu tỉnh
Tây Ninh và cá tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và TP Hồ Chí
Minh.
- Hàng hóa vận chuyển đến huyện: Bao gồm hàng tiêu dùng, hàng bách hóa,
hàng kim khí điện máy, máy móc trang thiết bị và vật tư phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp…được vận chuyển từ các tỉnh khác trong vùng KTTĐPN.
Về luồng hàng nội huyện: Được vận chuyển từ trung tâm huyện và giữa các xã
được vận chuyển trên các tuyến đường tỉnh và đường huyện trên địa bàn huyện.
b) Sản lượng vận tải
Vận tải hành khách trên địa bàn huyện toàn bộ do lực lượng cá thể đảm nhận.
Năm 2009, tổng khối lượng hành khách do các đơn vị cá thể đăng ký hoạt động trên
địa bàn huyện đảm nhận là 587 ngàn người, lượng luân chuyển đạt 50,0 triệu HK.km.
Giai đoạn 2004-2009 sản lượng vận chuyển hành khách đạt tỷ lệ tăng trưởng
6,2%/năm, lượng luân chuyển đạt 7,4%/năm.
Vận tải hàng hóa trên địa bàn huyện hầu hết do lực lượng cá thể đảm nhận. Theo
số liệu thống kê năm 2009, tổng khối lượng hàng hóa do các đơn vị vận tải cá thể và
hợp tác xã đăng ký hoạt động trên địa bàn huyện đảm nhận đạt 850 ngàn tấn, lượng
luân chuyển đạt 18,54 triệu T.km, cự ly vận chuyển bình quân 22 km. Trong giai

đoạn 2004- 2009 sản lượng vận tải hàng hóa đạt tỷ lệ tăng trưởng khá cao
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

18


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

32,9%/năm, lượng luân chuyển đạt 13,3%/năm.
Bảng 1.9
Stt
I
1
2
3
II
1
2
3

Chỉ tiêu

Sản lượng vận tải trên địa bàn huyện
Đơn vị

2004

2005


2006

2007

2008

2009

Vận tải hàng hóa
K.lượng vận chuyển
1000Tấn
205
283
490
970
764
850
Lượng luân chuyển
1000T.km 9.943 10.257 17.173 19.137 17.460 18.540
Cự ly bình quân
km
49
36
35
20
23
22
Vận tải Hành khách
K.lượng vận chuyển

1000 HK
434
502
585
602
581
587
Lượng luân chuyển
1000HK.km 34.969 35.267 48.656 50.539 49.543 50.013
Cự ly bình quân
km
81
70
83
84
85
85

Tăng
b/q năm
32,9%
13,3%
6,2%
7,4%

1.2.4. Các công trình phục vụ vận tải
- Huyện có bến xe khách: Huyện Tân Châu hiện có 1 bến xe khách có vị trí nằm
gần trục ĐT.785, diện tích 3.100 m2 và đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4. Cơ sở vật chất
gồm Bãi đậu xe đã xuống cấp, thường hay ngập úng vào mùa mưa, làm mất vẻ mỹ
quan của đô thị và một phòng điều hành.


Hình 1.1
Hiện trạng bến xe khách Tân Châu
1.2.5. Tình hình thực hiện quy hoạch giao thông 1999-2010
- Theo quy hoạch giao thông năm 1999-2010, hệ thống đường huyện có tổng
cộng 20 tuyến với tổng chiều dài 202,6 km bao gồm nâng cấp và mở mới. Tính đến
nay, đã triển khai theo quy hoạch là 19 tuyến bao gồm các tuyến hiện hữu và các
tuyến đã nâng cấp thành đường tỉnh theo điều chỉnh Quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh
Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020” đã được UBND tỉnh
phê duyệt tại QĐ 78/QĐ-UBND ngày 07/02/2007 chiếm khoảng 95%.
- Hệ thống đường xã có tổng số 315 tuyến với tổng chiều dài là 827,9 km bao
gồm các tuyến được nâng cấp và mở mới. Nhưng theo thống kê năm 2009, hệ thống
đường xã có 396 tuyến (tăng 81 tuyến so với QH 1999-2010) với tổng chiều dài 476,3
km trong đó đường nhựa dài 4,7 km, đường CPSĐ 122,8 km, đường đất 348,9 km
giảm đi 351,6 km ( so với QH 1999-2010) . Như vậy, so với quy hoạch được lập năm
1999-2010, chỉ có một số tuyến đường xã được triển khai theo quy hoạch chiếm tỷ lệ rất
thấp.

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

19


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH

1.2.6. Đánh giá chung
Hệ thống đường trên địa bàn huyện cơ bản đã nối thông từ huyện lỵ đến trung
tâm các xã, các khu dân cư tập trung trên địa bàn huyện. Hiện có 12 xã đã có đường ô

tô đến được trung tâm xã và đều được nhựa hóa. Nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng
hóa phục vụ sản xuất, sinh hoạt hàng ngày của người dân trong thời gian qua từng
bước đã cải thiện.
Hệ thống đường tỉnh trên địa bàn huyện đã từng bước được đầu tư phát triển
mạnh cả về số lượng và chất lượng từng tuyến. Những tuyến cơ bản đã đáp ứng được
nhu cầu đi của người dân đi từ trung tâm huyện về trung tâm tâm tỉnh và các huyện,
tỉnh lân cận. Ngoài ra, việc vận chuyển hàng hóa từ các khu công nghiệp, sản xuất,
chế biến trên địa bàn huyện đến nơi tiêu thụ tại các huyện và tỉnh lân cận rất thuận
lợi.
Hệ thống đường huyện đảm nhận vai trò là những tuyến kết nối các khu, cụm
dân cư các xã với nhau. Tuy nhiên, tỷ lệ đường được nhựa hóa đạt 12,9%. Đây là tỷ
lệ rất thấp so với các huyện khác trong tỉnh.
Hệ thống đường xã hình thành và phát triển chủ yếu từ các lối mòn, có hướng
tuyến ngoằn nghèo ôm sát các khu vực dân cư làm cản trở đến sự lưu thông của các
phương tiện cơ giới, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình vận chuyển các nguyên, vật
liệu đến nơi sản xuất và sản phẩm từ công nghiệp, nông nghiệp đến nơi tiêu thụ. Nhìn
chung, các tuyến đường xã đã kết nối được các điểm dân cư tập trung và khu vực sản
xuất nông nghiệp trên bàn các xã. Tuy nhiên, với tỷ lệ đường đất còn cao chiếm
khoảng 72% tổng chiểu dài đường xã trên địa bàn. Do vậy, ảnh hưởng không nhỏ đến
việc đi lại phục vụ nhu cầu sinh hoạt ngày của người dân, nhất là vào mùa mưa.

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

20


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GTNT HUYỆN TÂN CHÂU-TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO CHÍNH


CHƯƠNG 2
PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NGÀNH VÀ LĨNH VỰC
2. 1 . Quy ho ạ c h ph á t triể n kinh tế- xã hội của tỉnh Tây Ninh
2.1.1. Quan điểm
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, khuyến
khích và tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế phát triển bình đẳng, tạo môi
trường thu hút các nhà đầu tư trong tỉnh, trong nước và từ nước ngoài vào đầu tư trên
địa bàn tỉnh. Khuyến khích và tạo môi trường thuận lợi cho khu vực doanh nghiệp
phát triển, coi các doanh nghiệp là lực lượng chính thúc đẩy sự phát triển của toàn
nền kinh tế.
- Phát huy hơn nữa lợi thế về vị trí địa lý, nguồn lực và các tiềm năng tại chỗ
trong quan hệ hợp tác với bên ngoài: Tạo sự hợp tác chặt chẽ giữa nền kinh tế Tây
Ninh với cả nước, trước hết là với vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam; Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế trước hết
là với các nước trong khu vực nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước, phát triển thị
trường. Tận dụng và phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu, đẩy mạnh phát triển các ngành
công nghiệp và dịch vụ, nâng cao hiệu quả, tính cạnh tranh của sản phẩm và phát triển
xuất khẩu.
- Cùng với cả nước và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực, tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế và khu
vực; Chú trọng đầu tư chiều sâu, tăng cường đầu tư nghiên cứu ứng dụng khoa học
công nghệ, phát triển mạnh các ngành, lĩnh vực mà tỉnh có tiềm năng và lợi thế, nâng
cao năng lực cạnh tranh theo phương châm hướng tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Từng bước hình thành các khu, cụm công nghiệp làm hạt nhân cho phát triển mạng
lưới đô thị, và tạo ra hệ thống tổ chức không gian lãnh thổ hài hoà, bền vững; Xây
dựng một nền nông lâm nghiệp hàng hóa có hàm lượng công nghệ cao theo hướng đa
dạng hóa gắn kết với bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Kết hợp đồng bộ giữa phát triển sản xuất với phát triển kết cấu hạ tầng trên các
vùng, kể cả nông thôn và vùng sâu, vùng xa; hình thành hệ thống điểm dân cư kiểu đô
thị với các thị trấn, thị tứ, các trung tâm dịch vụ, thương mại theo hướng công nghiệp

hóa, đô thị hóa với quy mô nhỏ và vừa, thích hợp với từng huyện.
- Phát triển kinh tế bền vững trên cơ sở gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm thực
hiện công bằng, tiến bộ xã hội; nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa của nhân
dân, giảm dần sự chênh lệch giữa vùng nông thôn với vùng đô thị, tạo ra sự phát triển
hài hòa giữa các vùng; Tạo việc làm cho người lao động, chuyển dần lao động nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
- Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực; Đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục, đào tạo
nguồn nhân lực, cùng với việc đưa nhanh các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản
xuất coi đây như là một nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế của tỉnh; Bảo vệ,
tái sinh, và làm giàu tài nguyên rừng, đất đai, nguồn nước, bảo vệ môi trường.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và củng cố an ninh quốc phòng, xây
dựng nền quốc phòng toàn dân. Xây dựng các chính sách và định chế đặc thù, linh
hoạt cho vùng biên giới, cửa khẩu của tỉnh nhằm đảm bảo ổn định chính trị, giữ vững
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

21


×