CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 9 năm 2010
HÔÏP ÑOÀNG
Số :
/2010/HĐ-DV-CS
V/v: Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công – Dự toán
Hạng mục : Thiết kế nạo vét khu nước trước bến
các bến xà lan phục vụ công bố cảng
Công trình: Dự án đầu tư xây dựng Cảng Phú Định – GĐ I
Địa điểm : Phường 16 – Quận 8 – TP. Hồ Chí Minh.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI,
kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008
v/v sửa đổi bổ sung của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính Phủ về hợp đồng
trong hoạt động Xây dựng;
Căn cứ thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công
trình (Công bố theo quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2007 của Bộ Xây dựng);
Căn cứ vào năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 09 năm 2010, tại Văn phòng Công ty TNHH một thành
viên Cảng sông Tp. Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
CHỦ ĐẦU TƯ (gọi tắt là bên A):
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÔNG TP.HỒ CHÍ
MINH
Địa chỉ
: 223 - Trần Văn Kiều – P1 – Quận 6 – Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại
: 083 555260
Tài khoản
: 227.11.0000.701 tại NH Sài Gòn Thương Tín – PGD Bình Phú
Mã số thuế
: 0304414108
Do ông
: Trần Hòa Lan Chức vụ : Tổng Giám Đốc - làm đại diện.
- Fax : 083 559749
NHÀ THẦU TƯ VẤN (gọi tắt là bên B):
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG THỊNH LONG
Địa chỉ
: Số 5 đường D3 – Phường 25 – Q. Bình thạnh – Tp. HCM
Điện thoại
: 08-38980847, 22448645/22448647
Fax
: 08-62585038
Tài khoản
: 25816599 Tại Ngân hàng ACB Tp. Hồ Chí Minh
Mã số thuế
: 0304874585
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103006197 do Sở Kế hoạch Đầu tư Tp
Hồ Chí Minh cấp ngày 13 tháng 3 năm 2007.
Do ông
: Phạm Minh Giang
Chức vụ : Tổng Giám đốc - làm đại diện
Các bên cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán hạng mục thiết kế nạo vét khu nước trước bến các bến xà lan phục vụ công bố
cảng – Cảng sông Phú Định với các điều kiện và nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện công việc: Thẩm tra thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán hạng mục thiết kế nạo vét khu nước trước bến các bến xà lan
phục vụ công bố cảng – Cảng sông Phú Định do Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng
Hải lập tháng 9 năm 2010.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
- Bên B cử cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn, có chứng chỉ hành nghề, có
đủ các tiêu chuẩn về bằng cấp, kinh nghiệm cần thiết để thực hiện. Công việc do bên B
đảm nhận đáp ứng được yêu cầu của bên A, tuân thủ theo các quy định hiện hành của
Nhà nước và các quy trình, quy phạm chuyên ngành khác.
- Số lượng hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra: 06 bộ hồ sơ tiếng Việt
Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện
- Thời gian bắt đầu: tính từ khi hợp đồng có hiệu lực.
2
- Thời gian hồn thành: 07 ngày, kể từ ngày bên B nhận hồ sơ thiết kế
Điều 4. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
Điều 5. Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng được hai bên thống nhất tạm tính như sau:
- Chi phí xây dựng trước thuế (tạm tính):
6.280.299.032 đồng.
- Chi phí thẩm tra TK BVTC: 6.280.299.032 x 0.136% x 1.1= 9.395.327đồng
- Chi phí thẩm tra dự tốn:
6.280.299.032 x 0.133% x 1.1= 9.188.077 đồng
Tổng cộng:
= 18.583.404 đồng
(Mười tám triệu, năm trăm tám ba ngàn bốn trăm lẻ bốn đồng)
Kinh phí trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
Trong đó:
0.136%: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế BVTC
0.133%: Định mức thẩm tra dự tốn xây dựng cơng trình
Giá trò chính thức của hợp đồng được xác đònh làm cơ sở để thanh toán khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn.
Điều 6. Thanh tốn hợp đồng:
1. Bên A thanh tốn 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong thời gian 15 ngày sau
khi bên B bàn giao đủ hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra.
2. Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản .
Điều 7. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
- Nếu xảy ra tranh chấp trong q trình thực hiện hợp đồng, các bên phải có trách
nhiệm gặp gỡ thương lượng cùng giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tơn trọng và cả hai
cùng có lợi.
- Trường hợp các bên khơng tự thương lượng giải quyết được thì tranh chấp sẽ
được đưa ra Tồ kinh tế Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết, phán
quyết của Tồ án là quyết định cuối cùng các bên phải thực hiện, bên có lỗi phải chi trả
án phí theo quy định.
Điều 8. Bất khả kháng.
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và ngồi tầm
kiểm sốt của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, hoả hoạn, chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh... và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay
đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Việc một bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
khơng phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
3
+ Tiến hành các biện pháp ngăn chặn kịp thời và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày
ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 9. Tạm dừng, huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng.
1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng khi:
- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng;
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện hợp đồng do lỗi của bên kia gây
ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục
thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm
dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để
khắc phục.
2. Huỷ bỏ hợp đồng:
- Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên
kia vi phạm hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
- Bên A có quyền huỷ bỏ hợp đồng do lỗi của Bên B trong các trường hợp sau:
+ Khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Bên A đã có thông báo tạm
ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện sửa chữa các sai sót trong
khoảng thời gian hợp lý mà bên B vẫn không sửa chữa những sai sót đó;
+ Bên B bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng, không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công
việc theo hợp đồng, cho thầu phụ thực hiện toàn bộ hợp đồng mà không có sự thoả thuận
theo yêu cầu, bị phá sản.
+ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ hợp
đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải
bồi thường;
+ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ
và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền của phần việc đã bị huỷ bỏ.
3. Chấm dứt hợp đồng:
4
Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên A,
bằng cách thông báo cho Bên B việc chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp chấm dứt
hợp đồng mà không phải do lỗi của Bên B, trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng
chấm dứt, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B các khoản chi phí cho phần Dịch vụ đã hoàn
thành cho đến ngày hợp đồng chấm dứt.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
- Có quyền từ chối các yêu cầu trái pháp luật;
- Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo hợp đồng này
phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với kết quả thẩm tra của mình.
Việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công phải do các kiến trúc sư, kỹ sư và
các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu
cầu của gói thầu;
- Bên B có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các tài liệu được quy
định. Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của báo cáo
thẩm tra trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do Bên A tổ chức;
- Tất cả các sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho Bên A phải phù hợp với hợp
đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Bên A nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp cuối cùng cho
Bên A là 06 bộ hồ sơ.
- Bên B tạo điều kiện thuận lợi để Bên A kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng;
- Bên B chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, trung thực và chính xác đối với các
sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho Bên A.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
- Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng với Bên B theo quy định của pháp luật;
- Từ chối việc thanh toán nếu Bên B không thực hiện đầy đủ các điều khoản trong
hợp đồng;
- Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng;
- Giám sát, kiểm tra và đôn đốc Bên B thực hiện hợp đồng;
- Nghiệm thu, thanh quyết toán cho Bên B theo quy định trong hợp đồng .
Điều 12. Điều khoản chung.
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ
được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 10 bản có giá trị pháp lý
như nhau, Bên A giữ 06 bản Bên B giữ 04 bản để thực hiện.
5
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
6