Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

S DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT 2010 QUẢN LÝ DỰ ÁN “HOÀN THIỆN TRẠM BIẾN ÁP 110kV QUANG SƠN TỈNH THÁI NGUYÊN”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 102 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG
----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

S

DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT

2010 QUẢN LÝ DỰ ÁN “HOÀN THIỆN TRẠM BIẾN
ÁP 110kV QUANG SƠN- TỈNH THÁI NGUYÊN”

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. NGUYỄN THÚY NINH

Sinh viên thực hiện

:

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG

Lớp

:

Đ7 QLNL1



Khóa

:

2012 - 2017

HỒ DIÊN TUẤN DŨNG

Hà Nội, 26 tháng 12 năm 2016


Quản lí dự án đầu tư

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

Thạc sĩ Nguyễn Thúy Ninh
Hồ Diên Tuấn Dũng

Tên đề tài: Sử dụng phần mềm Microsoft project 2010 quản lí dự án “Hoàn
thiện trạm biến áp 110kV Quang Sơn- Thái Nguyên”
Tính chất đề tài
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Tiến trình thực hiện đồ án:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Nội dung cơ sở của đồ án:
- Cơ sở lý thuyết
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
-

Các số liệu, tài liệu thực tế

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
-

Phương pháp và mức độ giải quyết vấn đề :

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Hình thức đồ án:
- Hình thức trình bày
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1



Quản lí dự án đầu tư

……………………………………………………………………………………
-

Kết cấu đồ án

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Những nhận xét khác
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II.

……………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
- Tiến trình làm đồ án :…………/20
- Nội dung đồ án :………………/60
- Hình thức đồ án :…………….../20
Tổng cộng ……………. / 100 (Điểm………….)
Hà Nội, ngày……., tháng……., năm………
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1


Quản lí dự án đầu tư


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên giáo viên phản biện:
Sinh viên thực hiện:
Tên đề tài:

Hồ Diên Tuấn Dũng

Sử dụng phần mềm Microsoft project 2010 quản lí dự án

“Hoàn thiện trạm biến áp 110kV Quang Sơn- Thái Nguyên”

Tính chất đề tài
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Nội dung đồ án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức đồ án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Những nhận xét khác
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1


Quản lí dự án đầu tư

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II.

ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
- Nội dung đồ án : ……………/80
- Hình thức đồ án :……………/20
Tổng cộng …………../ 100(Điểm………)
Hà Nội, ngày……. tháng……. năm………
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –


D7QLNL1


Quản lí dự án đầu tư

MỤC LỤC
DANH MỤC H NH ...................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................6
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN .................................8
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ......................................................................8
1.1.1.Khái niệm ..............................................................................................8
1.1.2.Đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư .......................................................8
1.2. QUẢN LÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ....................................................................9
1.2.1.Khái niệm ..............................................................................................9
1.2.2.Nguyên tắc quản lí dự án ....................................................................10
1.2.3.Các giai đoạn của quản lí dự án đầu tư ...............................................10
1.2.4.Mục tiêu của quản lí dự án đầu tư .......................................................12
1.2.5.Các nội dung của quản lí dự án ...........................................................13
1.2.6.Các hình thức quản lý dự án đầu tư ....................................................26
1.2.7.Quản lý dự án theo chu trình PDCA ...................................................28
1.3. TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TR NH ................................................29
1.3.1.Tiến độ và lập kế hoạch tiến độ thi công ............................................29
1.3.2.Vai trò của kế hoạch tiến độ ...............................................................29
1.3.3.Những yêu cầu về lập tiến độ thi công ...............................................30
1.3.4.Sắp xếp thứ tự thực hiện công việc .....................................................30
1.4. LẬP TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÍ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ...............................31
1.4.1.Lập tiến độ của dự án ..........................................................................31
1.4.2.Quản lý tiến độ của dự án ...................................................................35
1.5. CÁC PHƢƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ ...............................................37
1.5.1.Tiến độ ngang Gantt .........................................................................37

1.5.2.Tiến độ mạng Giantt .........................................................................38
T M TẮT CHƢƠNG I ..........................................................................................40
CHƢƠNG II GIỚI THIỆU PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN MICROSOFT
PROJECT ................................................................................................................41
2.1. GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT PROJECT 2010 ...............................41
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

1


Quản lí dự án đầu tư

2.2. MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG MICROSOFT PROJECT 2010 ...44
2.3. MỘT SỐ GIAO DIỆN LÀM VIỆC CHÍNH ........................................45
2.4. C A SỔ BACKSTAGE - QUẢN LÍ CÁC TỆP TIN VÀ CÁC TÙY
CHỌN THIẾT LẬP .......................................................................................48
2.5. TAB VÀ RIBBON ...................................................................................49
2.6. C A SỔ - VIEW .....................................................................................50
2.7. MỘT SỐ THIẾT LẬP CỦA PHẦN MỀM ...........................................53
2.7.1. Thiết lập th General ..........................................................................53
2.7.2. Thiết lập th Display ..........................................................................53
2.7.3. Thiết lập th Schedule ........................................................................54
2.7.4. Thiết lập th Advanced ......................................................................55
T M TẮT CHƢƠNG II.........................................................................................57
3.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN .......................................................58
3.1.1. Giới thiệu chung về dự án ..................................................................58
3.1.2. Tính cấp thiết của dự án .....................................................................58
3.1.3. Đặc điểm của dự án ............................................................................58

3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ “HOÀN THIỆN TRẠM
BIẾN ÁP 110kV QUANG SƠN – THÁI NGUYÊN” TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO3 ...........................................................59
3.2.1. Quản lí tiến độ và nhân lực của dự án................................................59
3.2.2. Quản lí chất lượng của dự án .............................................................64
3.3. ÁP DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT VÀO QUẢN LÍ
DỰ ÁN “HOÀN THIỆN TRẠM BIẾN ÁP 110kV QUANG SƠN- THÁI
NGUYÊN” .......................................................................................................67
3.3.1. Tạo lập dự án ......................................................................................67
3.3.2. Xây dựng công việc cho dự án ...........................................................71
3.3.3. Tạo mối liên hệ giữa các nhiệm vụ ....................................................75
3.3.4. Thiết lập các tài nguyên .....................................................................76
3.3.5. Phân bổ tài nguyên đến công việc......................................................79
3.3.6. Xem x t hệ thống làm việc ................................................................80
3.3.7. Lưu giữ kế hoạch ...............................................................................85
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

2


Quản lí dự án đầu tư

3.3.8. Quản lí tiến độ thực hiện dự án ..........................................................86
3.3.9. Quản lý nguồn nhân lực và khối lượng s dụng tài nguyên ..............89
3.3.10. Một số trường hợp khi có xung đột xảy ra .......................................90
3.4. Đánh giá phần mềm Microsoft project 2010 ........................................93
T M TẮT CHƢƠNG III .......................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

3


Quản lí dự án đầu tư

DANH MỤC H NH
Hình 1.1.Sơ đồ lập kế hoạch tổng thể .......................................................................14
Hình 1.2.Sơ đồ quản lý phạm vi................................................................................15
Hình 1.3. Sơ đồ quản lý thời gian .............................................................................17
Hình 1.4.Sơ đồ quản lý chi phí..................................................................................18
Hình 1.5.Sơ đồ quản lý chất lượng ...........................................................................19
Hình 1.6.Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực ....................................................................20
Hình 1.7.Sơ đồ quản lý thông tin ..............................................................................21
Hình 1.8.Sơ đồ quản lý rủi ro ....................................................................................23
Hình 1.9.Sơ đồ quản lý hợp đồng và mua sắm vật tư thiết bị ...................................25
Hình 2.1. Màn hình khởi động của Microsoft Project 2010 .....................................46
Hình 2. 2.C a số làm việc của Project 2010 .............................................................47
Hình 2.3. C a sổ Backstage ......................................................................................48
Hình 2.4. Tab Format của c a sổ Gantt Chart ..........................................................50
Hình 2.5. Tab Format của c a sổ Task Usage ...........................................................50
Hình 2.6. Các khu vực chính trong c a sổ Gantt Chart ............................................51
Hình 2.7. Hai c a sổ trong c ng một c a sổ làm việc ..............................................51
Hình 2.8. Khung nhìn Resource Sheet ......................................................................52
Hình 2.9. C a sổ Reesource Usage ...........................................................................53

Hình 2.10. Thiết lập kiểu thời gian trong th General ..............................................53
Hình 2.11. Thiết lập loại tiền tệ trong th Display ....................................................54
Hình 2.12. Thiết lập kiểu dữ liệu thời gian của dự án...............................................55
Hình 2.13. Thiết lập các thông số trong th Advanced .............................................56
Hình 3.1. Biểu đồ tiến độ theo Microsoft Exel .........................................................60
Hình 3.2. Biểu đồ nhân lực .......................................................................................61
Hình 3.3.Thiết lập ngày bắt đầu của dự án trong hộp thoại Project Information .....68
Hình 3.4. Tạo lịch cơ sở cho dự án ...........................................................................69
Hình 3.5. Thiết lập ngày làm việc của dự án ............................................................70
Hình 3.6. Chọn loại lịch cho dự án ...........................................................................70
Hình 3.7. Danh sách công việc..................................................................................72
Hình 3.8. Tạo nhiệm vụ khái quát .............................................................................73
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

4


Quản lí dự án đầu tư

Hình 3.9. Khoảng thời gian cho các công việc .........................................................74
Hình 3. 10. Tạo mối liên hệ giữa các công tác trong tiến độ thi công ......................75
Hình 3.11. Thiết lập các tài nguyên của dự án ..........................................................78
Hình 3. 12. Thiết lập đơn giá cho tài nguyên nhân công ..........................................78
Hình 3. 13. Thiết lập khối lượng các dạng tài nguyên vào công việc .......................80
Hình 3. 14. Thay đổi kích c khung nhìn Gantt........................................................81
Hình 3.15. Thông số dự án ........................................................................................81
Hình 3. 16. Các dạng thông tin thể hiện trong khung nhìn .......................................82
Hình 3. 17. Đường g ng của dự án ...........................................................................84

Hình 3. 18. Lưu kế hoạch ban đầu ............................................................................85
Hình 3. 19. Nhập tiến độ thực hiện các công việc ....................................................87
Hình 3. 20. Khung nhìn so sánh tiến độ thực tế và kế hoạch ....................................88
Hình 3. 21. Nhập khối lượng tài nguyên thực tế .......................................................89
Hình 3. 22. Khối lượng nhân công cho t ng công tác ..............................................90
Hình 3. 23. Gải pháp gán thêm thời gian ..................................................................91
Hình 3. 24. Giải pháp làm ngoài giờ cho việc vượt quá tiến độ ...............................92
Hình 3. 25. Ví dụ về sự vượt quá tài nguyên ............................................................93

No table of figures entries found.

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

5


Quản lí dự án đầu tư

LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam trở thành mục tiêu đầu tư của nhiều quốc gia
trên thế giới. Để đáp ứng được nhu cầu đầu tư của các nước phát triển, một vấn đề
cấp bách được đặt ra là Việt Nam phải xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng
bộ và hiện đại, tạo nền móng cho sự phát triển kinh tế, có như vậy các nhà đầu tư
mới có thể yên tâm tham gia vào thị trường Việt Nam. Một trong những yếu tố đầu
tiên đó là phát triển hệ thống điện nhằm đảm bảo đời sống kinh tế xã hội.
Điện là hàng hóa đặc biệt, có vai trò quan trọng và không thể thiếu trong mọi
quá trình đầu tư phát triển kinh tế và đời sống sinh hoạt của người dân. Trong giai

đoạn hiện nay, nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa thì n ng lượng
điện lại càng quan trọng. Như vậy nhà nước phải đầu tư vào hệ thống cung cấp điện
để đảm bảo cấp cho nhu cầu s dụng của các cá nhân tổ chức. Xây dựng công trình
điện đòi hỏi vốn lớn và có nhiều kinh nghiệm quản lý dự án.
Nhận thức được tính cần thiết của quản lý dự án, áp dụng những kiến thức đã
học được và trên cở sở thực tế em đã lựa chọn đề tài: “
d ng ph n mềm
Microsoft Project 2010 qu n l d n c ng tr nh Hoàn thiện trạm biến p 110kV
Quang ơn- Thái Nguyên”.
2. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
 Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu thực tế công tác quản lý dự án công trình “ Hoàn thiện trạm biến
áp 110kV Quang Sơn- Thái Nguyên , và đánh giá tình hình quản lý dự án
của công ty Cổ phần xây dựng điện VNECO3.
- Tìm hiều tổng quát về phần mềm Microsoft Project 2010.
- S dụng phần mềm Microsoft Project 2010 vào quản lý một dự án của công
ty: quản lý tiến độ, quản lý nguồn lực và quản lý chi phí.
- Đánh giá việc quản lý dự án khi s dụng phần mềm Microsoft Project 2010
và quản lý dự án tại công ty.
 Phạm vi thực hiện đề tài
S dụng phần mềm Microsoft Project 2010 để thực hiện quản lý dự án trên cơ sở
các báo cáo và tình hình thi công, quản lý dự án thực tế của Công ty Cổ phần xây
dựng điện VNECO3, nhằm đánh giá tình hình quản lý các thông số của một dự án:
tiến độ, nguồn lực, chi phí trước và sau s dụng phần mềm.

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

6



Quản lí dự án đầu tư

3. KẾT CẤU ĐỒ ÁN
Nội dung của báo cáo bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về dự án và quản lý dự án.
Chương 2: Tìm hiểu về phần mềm quản lý dự án Microsoft Project 2010.
Chương 3: S dụng phần mềm Microsoft Project 2010 vào quản lý dự án công
trình “ Hoàn thiện trạm biến áp 110kV Quang Sơn- Thái Nguyên
Trong quá trình làm đồ án, em đã cố gắng để hoàn thành đồ án nhưng không thể
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong sự góp ý của các thầy cô giáo để
đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, 26 tháng 12 năm 2016
Sinh viên
Hồ Diên Tuấn Dũng

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

7


Quản lí dự án đầu tư

CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1.


TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1.1. Khái niệm
Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện
với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra
một thực thể mới.
Như vậy, theo định nghĩa này thì: 1 Dự án không chỉ là một ý định phác thảo
mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định; 2 Dự án không phải là một nghiên cứu
tr u tượng mà tạo nên một thực thể mới.
Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án như sau: Dự án là những nỗ
lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: 1 Nỗ lực tạm thời hay có thời hạn .
Nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc
khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ; 2 Sản phẩm ho c dịch
vụ duy nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so
với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.
1.1.2. Đặc trƣng cơ bản của dự án đầu tƣ
Thứ nhất, dự án có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết
quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất
hiện đại hay là chiến thắng của một chiến dịch vận động tranh c vào một vị trí
chính trị. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện.
Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể
của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là
một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để
thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời
gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
Thứ hai, dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án
là một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn:
Hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc… Dự án không k o dài mãi
mãi. Mọi dự án đều có chu kì sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu

cầu của người yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao
cho người yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu cầu
của họ.
Thứ ba, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ). Khác
với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

8


Quản lí dự án đầu tư

phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án
đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ
Sông Thames ở London. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn
và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn
có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác… Điều ấy cũng tạo nên n t
duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án.
Thứ tư, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nước,… T y theo tính chất của dự án và yêu cầu của
chủ đầu tư mà sự tham của các thành phần trên cũng khác. Giữa các bộ phận quản
lý chức n ng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và c ng
phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống
nhau. Tính chất này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: 1 không dễ các
bên tham gia có c ng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; 2 khó kh n trong việc
quản lý, điều phối nguồn lực… Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các

nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý
khác.
Thứ năm, môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau c ng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh lẫn nhau
và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Trong
đó có “hai thủ trưởng nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực
tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau… Do đó, môi trường quản lý dự án có
nhiều quan hệ phức tạp nhưng n ng động.
Thứ sáu, tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn,
vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tư và vận hành k o dài nên các dự án đầu tư phát triển thường
có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu c ng một mức độ không chắc
chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm c của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ
được s dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí,
tính phức tạp và tính không thể dự báo được của môi trường dự án…
1.2.

QUẢN LÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

9



Quản lí dự án đầu tư

và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
1.2.2. Nguyên tắc quản lí dự án
Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với qui hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội, qui hoạch ngành, qui hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã
hội và an toàn môi trường, phù hợp với qui định của pháp luật về đất đai và pháp
luật khác có liên quan.
Đối với các dự án s dụng vốn ngân sách nhà nước (kể cả các dự án thành phần),
Nhà nước sẽ quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng t việc xác định chủ trương
đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi
công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác s
dụng.
Đối với dự án của doanh nghiệp s dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát tiển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước, Nhà nước quản lý về mặt chủ trương và qui mô đầu tư. Doanh
nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án.
Đối với các dự án s dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự
quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án.
Đối với các dự án s dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp
vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo qui định đối với nguồn
vốn có tỷ lệ phần tr m lớn nhất trong tổng mức đầu tư.
Các dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần,
nếu t ng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo
phân kỳ đầu tư thì mỗi dự án thành phần có thể được quản lý, thực hiện như một dự
án độc lập. Việc phân chia dự án thành các dự án thành phần do người quyết định
đầu tư quyết định.
1.2.3. Các giai đoạn của quản lí dự án đầu tƣ
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện xác định và có độ bất định

nhất định nên các tổ chức, đơn vị thường chia dự án thành một số giai đoạn để quản
lý thực hiện. Tổng hợp các giai đoạn này được gọi là chu kỳ hay vòng đời của dự
án. Chu kỳ của dự án xác định thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc và thời gian
thực hiện dự án. Chu kỳ được xác định những công việc nào sẽ được thực hiện
trong t ng giai đoạn và ai sẽ tham gia thực hiện. Nó cũng chỉ ra những công việc
nào còn lại ở giai đoạn cuối sẽ thuộc về hoặc không thuộc về phạm vi của dự án.
Thông qua chu kỳ dự án có thể nhận thấy một số đặc điểm:

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

10


Quản lí dự án đầu tư


Mức chi phí yêu cầu nhân lực thường là thấp khi mới bắt đầu dự án, t ng
cao hơn vào thời kỳ phát triển, nhưng giảm mạnh nhanh khi dự án bước vào giai
đoạn kết thúc;

Xác suất hoàn thành dự án thành công thấp nhất và do mức độ rủi ro
là cao nhất khi dự án bắt đầu thực hiện. Xác suất thành công sẽ t ng lên khi dự
án bước qua các giai đoạn sau.

Khả n ng ảnh hưởng của nhà tài trợ tới đặc tính cuối cùng của sản
phẩm dự án và do đó tới chi phí là cao nhất vào thời kỳ bắt đầu và giảm mạnh
khi dự án tiếp tục trong các giai đoạn sau.
Các giai đoạn thường có thể tự hoàn thiện kiểm soát quản lý thông qua các công

việc giám sát, đánh giá. Điển hình, sự chuyển tiếp giữa các giai đoạn thường có
điểm mốc đánh dấu và một kết quả chuyển giao cụ thể, kèm theo những phê duyệt,
tán thành của nhà tài trợ trước khi bước sang giai đoạn tiếp theo. Các giai đoạn của
dự án thay đổi t y theo dự án, tổ chức hoặc lĩnh vực kinh doanh, thường chia thành
4 giai đoạn như sau:

Giai đoạn xây d ng tưởng: Xây dựng ý tưởng là việc xác định bức
tranh hoàn cảnh về mục tiêu, kết quả cuối cùng của dự án và phương pháp thực
hiện dẫn tới kết quả đó. Xây dựng ý tưởng dự án bắt đầu ngay khi hình thành dự
án. Khảo sát – tập hợp số liệu, xác định yêu cầu, đánh giá rủi ro, dự tính nguồn
lực, so sánh lựa chọn dự án,… là những công việc triển khai và cần được quản
lý trong giai đoạn này. Quyết định lựa chọn dự án là những quyết định chiến
lược dựa trên mục đích, nhu cầu và các mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh
nghiệp. Trong giai đoạn này những nội dung được x t đến là mục đích yêu cầu
của dự án, tính khả thi, lợi nhuận, tiềm n ng, mức độ chi phí, mức độ rủi ro và
ước lượng các nguồn lực cần thiết. Đồng thời cũng cần làm rõ hơn nữa ý tưởng
dự án bằng cách phác thảo những kết quả và phương pháp thực hiện trong điều
kiện hạn chế về nguồn lực. Phát triển ý tưởng dự án không cần thiết phải lượng
hóa hết bằng các chỉ tiêu nhưng nó phải ngắn gọn, được diễn đạt trên cơ sở thực
tế.

Giai đoạn phát triển: Là giai đoạn chi tiết xem dự án cần thực hiện
như thế nào, nội dung chủ yếu của giai đoạn này tập trung vào công tác thiết kế
và lập kế hoạch. Đây là giai đoạn chứa đựng những công việc phức tạp nhất của
dự án. Nội dung chủ yếu bao gồm:
Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức
Lập kế hoạch tổng thể
Phân tích, lập bảng chi tiết công việc
Lập tiến độ thời gian
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –


D7QLNL1

11


Quản lí dự án đầu tư

-

Lập kế hoạch ngân sách
Lập kế hoạch nguồn lực cần thiết
Lập kế hoạch chi phí
Xin phê chuẩn thực hiện tiếp

Kết thúc giai đoạn này, tiến trình dự án có thể bắt đầu. Thành công của dự án
phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và sự chuẩn bị kỹ lư ng của các kế hoạch giai
đoạn này.

Giai đoạn th c hiện: Là giai đoạn quản lý tổ chức triển khai các nguồn
lực bao gồm các công việc cần thiết như xây dựng phòng ốc, hệ thống, lựa chọn
công cụ, mua sắm trang thiết bị, lắp đặt… Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian
và nỗ lực nhất. Những vấn đề cần xem x t trong giai đoạn này là những yêu cầu kỹ
thuật cụ thể nhằm so sánh, đánh giá lựa chọn công cụ thiết bị, kỹ thuật lắp đặt, mua
thiết bị chính, phát triển hệ thống. Kết thúc giai đoạn này, các hệ thống được xây
dựng và kiểm định, hệ thống có thể chuyển sang giai đoạn vận hành, đưa vào khai
thác th nghiệm.

Giai đoạn kết thúc: Trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, cần
thực hiện những công việc còn lại như hoàn thành sản phẩm, bàn giao hệ thống,

công trình và những tài liệu liên quan, đánh giá dự án, giải phóng các nguồn lực.
Dưới đây là một số các công việc cụ thể:
Hoàn chỉnh và lập kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên quan đến dự án
Kiểm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo
Thanh quyết toán
Đối với phát triển, xây dựng hệ thống cần chuẩn bị và bàn giao sổ tay
hướng dẫn lắp đặt, quản trị và s dụng
Bàn giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc hoàn thành
Bố trí lao động, giải quyết công n việc làm những người tham gia dự
án
Giải phóng và bố trí lại thiết bị
1.2.4. Mục tiêu của quản lí dự án đầu tƣ
Mục tiêu chính của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
theo tiến độ thời gian cho ph p.
Nói chung, chi phí của dự án t ng lên khi chất lượng hoàn thiện công việc tốt
hơn, thời gian k o dài thêm và phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực
hiện dự án bị k o dài, gặp trường hợp giá nguyên vật liệu t ng cao sẽ phát sinh t ng
chi phí một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian k o dài dẫn đến tình
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

12


Quản lí dự án đầu tư

trạng làm việc k m hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy
chết t ng theo… làm phát sinh t ng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện

dự án k o dài, chi phí lãi vay ngân hàng, bộ phận chi phí gián tiếp chi phí hoạt
động của v n phòng dự án t ng theo thời gian và nhiều trường hợp, phát sinh t ng
khoản tiền phạt do không hoàn thành đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.
1.2.5. Các nội dung của quản lí dự án
1.2.5.1. Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô đối với các dự án
a. Quản lý vĩ mô đối với dự án
Quản lý vĩ mô hay quản lý nhà nước đối với dự án bao gồm tổng thể các biện
pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc
dự án.Trong quá trình triển khai dự án, nhà nước mà đại diện là các cơ quan quản lý
nhà nước về kinh tế luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt động của
dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế- xã
hội. Những công cụ quản lý chính của nhà nước để quản lý dự án bao gồm các
chính sách, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế, hệ thống luật
pháp, những quy định về chế độ kế toán, bảo hiểm, tiền lương.
b. Quản lý vi mô đối với hoạt động dự án
Quản lý dự án ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao
gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát... các hoạt động
của dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt vấn đề như quản lý thời gian, chi phí,
nguồn vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán...Quá trình quản lý được thực
hiện trong suốt các giai đoạn t chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả
của dự án. Trong t ng giai đoạn, tuy đối tượng quản lý cụ thể có khác nhau nhưng
đều phải gắn với ba mục tiêu cơ bản của hoạt động dự án là thời gian, chi phí và kết
quả hoàn thành.
1.2.5.2. Các lĩnh vực trong quản lý dự án
a. Quản lý kế hoạch dự án: Lập kế hoạch cho dự án là quá trình tổ chức dự án
theo một trình tự logic, chi tiết hoá các mục tiêu của dự án thành những công việc
cụ thể và hoạch định một chương trình thực hiện những công việc đó nhằm đảm bảo
các lĩnh vực quản lí khác nhau của dự án đã kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
Để dự án hoàn thành thắng lợi, cũng cần tập trung vào quản lý hòa nhập giữa các
thành phần của dự án bao gồm các thành phần khác nhau của tổ chức dự án và các

thành phần khác nhau của chu kỳ dự án. Mỗi giai đoạn của dự án có kế hoạch tổng
thể riêng khác nhau được thể hiện qua sơ đồ hình 1.1

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

13


Quản lí dự án đầu tư

Hình 1.1.Sơ đồ lập kế hoạch tổng thể
b. Quản lý phạm vi: Là việc xác định phạm vi, giám sát việc thực hiện mục đích,
mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện,
công việc nào nằm ngoài phạm vi của dự án. Ngoài ra, quản lý phạm vi dự án bao
gồm các quy trình đòi hỏi để đảm bảo rằng dự án bao gồm tất cả các công việc yêu
cầu để hoàn thành dự án. Quy trình quản lý phạm vi dự án qua hình 1.2

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

14


Quản lí dự án đầu tư

Quản lý phạm vi


Kiểm tra phạm vi

1. Đầu vào

1. Đầu vào
- Kết quả của công
việc.
- Hồ sơ sản phẩm.
2. Công cụ kỹ thuật
- Thanh tra.

Khởi đầu

Kiểm tra sự thay đổi phạm vi

- Cấu trúc phân chia dự án.
- Những yêu cầu thay đổi,
Báo cáo thực hiện
- Kế hoạch quản lý phạm vi.
2. Công cụ kỹ thuật

Lập kế hoạch phạm vi

Xác định phạm vi

1. Đầu vào

1. Đầu vào

1. Đầu vào


- Mô tả sản phảm.

- Mô tả sản phẩm.

- Hoạch định chiến lược.

- Quyết định thực hiện dự
án.

- Báo cáo về phạm vi dự
án

- Tiêu chuẩn lựa chọn dự án.

- Những yếu tố hạn chế.

- Thị trường của dự án.

- Những giả định.

2. Công cụ và kỹ thuật

2. Công cụ và kỹ thuật

- Phương pháp lựa chọn dự án.

- Phân tích sản phẩm.

- Đánh giá của chuyên gia.


- Phân tích Chi phí/Lợi ích

3. Đầu ra

- Hệ thống quản lý những
thay đổi về phạm vi của dự
án.

- Chấp nhận chính
thức.

- Đánh giá thực hiện.

3. Đầu ra

- Lập kế hoạch phụ trợ.
3. Đầu ra

- Quyết định thực hiện dự
án.

- Những thay đổi về phạm vi
của dự án.

- Quyết định của giám đốc
điều hành dự án.

- Chương trình hoạt động


- Những yếu tố hạn chế.

- Bài học kinh nghiệm.

- Những giả định.

- Lựa chọn các phương án
- Đánh giá của chuyên gia
3. Đầu ra
- Báo cáo về phạm vi của
dự án.
- Tài liệu hỗ trợ dự án.
- Kế hoạch quản lý phạm
vi dự án.

- Những yếu tố hạn chế
- Những giả định
- Đầu ra các kế hoạch
khác
- Các thông tin của dự án
tương tự
2. Công cụ và kỹ thuật
- Cấu trúc phân chia dự
án tương tự trước đây
- Phương pháp phân chia
dự án
3. Đầu ra
- Cấu trúc phân chia dự
án


Hình 1.2.Sơ đồ quản lý phạm vi

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

15


Quản lí dự án đầu tư

c. Quản lý tiến độ: Là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm
đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công việc phải k o dài bao lâu, khi nào
thì bắt đầu, khi nào thì kết thúc và toàn bộ dự án k o dài bao lâu, phải hoàn thành khi nào.
Quản lý thời gian được thể hiện qua sơ đồ hình 1.3
d. Quản lý chi phí: Là quá trình dự toán chi phí, giám sát thực hiện theo tiến độ cho t ng
công việc và toàn bộ dự án. Cụ thể là tổ chức, phân tích số liệu, báo cáo những thông tin về
chi phí. Quản lý chi phí thể hiện qua hình 1.4

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

16


Quản lí dự án đầu tư

Quản lý thời gian


Xác định các hoạt động

Sắp xếp các hoạt động

Ƣớc tính thời gian thực
hiện hoạt động

Xây dựng lịch làm việc

1. Đầu vào

1. Đầu vào

-Cấu trúc phân chia dự án

- Danh sách hoạt động.

1. Đầu vào

- Sơ đồ mạng của dự án.

1. Đầu vào

-Báo cáo về phạm vi của
dự án.

- Mô tả sản phẩm.

- Danh sách hoạt động.


- Trình tự thực hiện công
việc dự án bắt buộc.

- Những giả định. Những yêu
cầu về nguồn lực.

- Ước tính thời gian thực
hiện t ng công việc, lịch
chọn.

- Các nhân tố tác động
bên ngoài.

-Khả n ng sẵn sàng các
nguồn lực.

- Yêu cầu về nguồn, Mô tả
nguồn.

- Lịch thực hiện dự án,
Các báo cáo tiến độ, yêu
cầu thay đổi kế hoạch
quản lý thời gian.

-Các yếu tố ràng buộc,
giả định

-Thông tin của dự án trước.

- Những yếu tố hạn chế,

giả định.

2. Công cụ và kỹ thuật

- Đánh giá của chuyên gia.

-Các thông tin của dự án
tương tự.
- Những yếu tố ràng buộc.
những giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân chia dự án.
- WBS của một số dự án
tương tự.

-Phương pháp sơ đồ
mạng nut GANTT
3. Đầu ra

3. Đầu ra
- Danh sách hoạt động.
-Tính toán chi tiết hỗ trợ.
- Cập nhật cấu trúc phân
chia dự án.

-Biểu đồ mạng của dự
án.
- Cập nhật danh mục
hoạt đông.


2. Công cụ và kỹ thuật

1. Đầu vào

Kiểm soát lịch trình dự
án

2. Công cụ và kỹ thuật

2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát
những thay đổi lịch thực
hiện công việc.

- Phân tích toán học, giảm
thời gian thực hiện dự án.

- Cách tính độ sai lệch
thời gian, phần mềm quản
lý dự án.

- Phần mềm quản lý dự án.

3. Đầu ra

3. Đầu ra

3. Đầu ra

-Ứoc tính thời gian thực hiện

hoạt động.

- Lịch thực hiện, Kế hoạch
quản lý thời gian, Cập nhật
các nguồn lực đòi hỏi.

- Cập nhật lịch thực hiện
công việc, điều chỉnh các
hoạt động

-Đánh giá tong thể. Phương
pháp tính toán thời gian thực
hiện.

-Cập nhật danh mục hoạt
động

- Các bài học kinh
nghiệm.

Hình 1.3. Sơ đồ quản lý thời gian

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

17


Quản lí dự án đầu tư


Quản lý chi phí

Lập kế hoạch nhân lực

Ƣớc tính chi phí

Dự thảo ngân sách

Kiểm soát chi phí

1. Đầu vào

1. Đầu vào

1. Đầu vào

- Cấu trúc phân chia công
việc.

- Cấu trúc phân chia công
việc

1. Đầu vào

- Thông tin tương tự dự án
trước.

- Các nguồn đòi hỏi.


- Cấu trúc phân chia công
việc.

- Các yêu cầu thay đổi

- Lịch thực hiện dự án.

2. Công cụ và kỹ thuật

2. Công cụ và kỹ thuật

- Hệ thống kiểm tra thay dổi
chi phí

- Ước tính chi phí

- Chi phí kế hoạch, Các báo
cáo tài chính

- Giới hạn phạm vi

- Đơn giá, ước tính thời gian
cho t ng công việc.

- Mô tả các nguồn lực đòi
hỏi.

- Các thông tin t các dự án
tương tự,


- Chiến lược tổ chức thực
hiện

2. Công cụ và kỹ thuật

- Công cụ và kỹ thuật ước tính
chi phí

- Công thức toán học

3. Đầu ra

- Phương pháp xác định độ
lệch chi phí

- Phần mềm Exel

- Chi phí cơ sở chi phí kế
hoạch ban đầu

- Các kế hoạch bổ sung, tính
toán nền móng

2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia
- Đề xuất nhiều phương án
lựa chọn.

3. Đầu ra


3. Đầu ra

- Ước tính chi phí
- Các tính toán chi tiết bổ trợ

3. Đầu ra
- Các nguồn lực đồi hỏi, số
lượng

- Kế hoạch quản lý chi phí

- Kế hoạch quản lý chi phí

- Ước tính chi phí điều chỉnh
- Tính toán lại ngân sách,
- Uớc tính tổng chi phí dự án.

Hình 1.4.Sơ đồ quản lý chi phí

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

18


Quản lí dự án đầu tư

e. Quản lý chất lượng: Là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất
lượng kết quả của dự án phải đáp ứng mong muốn của chủ đầu tư

Quản lý chất lƣợng

Lập kế hoạch chất
lƣợng

Đảm bảo chất lƣợng

1. Đầu vào
1. Đầu vào

- Kết quả của các biện
pháp quản lý chất lượng

- Mô tả sản phẩm
- Các tiêu chuẩn và
quy định

- Các chỉ tiêu vận hành
2. Công cụ và kỹ thuật

- Quy trình đầu ra khác
2. Công cụ và kỹ
thuật
- Phân tích chi phí/ lợi
ích

-Công cụ kỹ thuật quản
lý kế hoạch chất lượng
- Biêu mẫu kiểm tra chất
lượng

3. Đầu ra

- Các tiêu chuẩn
- Kinh nghiệm
3. Đầu ra

Cải tiến chất lượng

Hình 1.5.Sơ đồ quản lý chất lƣợng

- Kế hoạch quản lý
chất lượng

Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –

D7QLNL1

- Xác định các chỉ tiêu
vận hành

Kiểm tra chất lƣợng

1. Đầu vào
- Kế hoạch quản lý
chất lượng
- Xác định các chỉ tiêu
vận hành
- Danh mục các tiêu
chuẩn nghiệm thu
2. Công cụ kỹ thuật

- Thanh tra, giám sát,
kiểm tra.
- Biểu đồ
- Phân tích xu thế,
phân tích nhân - quả
3. Đầu ra
- Cải thiện chất lượng
- Quy định nghiệm thu
- Hoàn tất bảng

19


Quản lí dự án đầu tư

f. Quản lý nhân lực: Là quá trình hướng dẫn, phân phối những nôc lực của mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành
mục tiêu của dự án. Sơ đồ hình 1.6 thể hiện quá trình phân phối nguồn nhân lực. Nó cho thấy việc s dụng lực lượng lao động của
dự án hiệu quả đến đâu.
Quản lý nguồn nhân lực

Kế hoạch tổ chức

1. Đầu vào
- Các mặt phân giới của
dự án
- Nhu cầu nhân lực
- Các ràng buộc
2. Công cụ và kỹ thuật
- Các dự án tương tự
- Tài liệu hướng dẫn

- Lý thuyết tổ chức

Tuyển nhân viên

Phát triển đội ngũ

1. Đầu vào

1. Đầu vào

- Mô tả nhóm nhân lực

- Nhân lực của dự án

- Các tài liệu hướng
dẫn tuyên mộ nhân lực
2. Công cụ và kỹ
thuật
- Thỏa thuận
- Th việc
- Tuyển dụng
3. Đầu ra

- Kế hoạch dự án
- Kế hoạch quản lý nhân
lực
- Các báo cáo s dụng
nhân lực
- Ý kiến nhận x t t bên
ngoài

2. Công cụ và kỹ thuật

- Phân tích của các
bên 1.6.Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực
Hình
- Kỹ n ng quản lý tổng
liên quan
- Phân công nhân lực
g. Quản lý thông tin: Là quá trình đảm bảo các dòng thông
tin thông suốt nhanh chónghợp
và chính xác giữa các thành viên dự án
dự án
3.
Đẩu
ra
và với các cấp quản lý, giữa các tổ nhóm quản lý dự án. Quá trình quản lý thông tin của dự án-được
thể đào
hiệntạo
qua sơ đồ hình 1.7
Sắp xếp,
- Hướng dẫn nhóm dự
- Kế hoạch quản lý nhân
án
3. Đầu ra
lực
Sinh viên: Hồ Diên Tuấn Dũng –
D7QLNL1
20
- Cải thiện các chỉ tiêu s
- Sơ đồ chi tiết

dụng nhân lực
- Bổ trợ chi tiêt


×