VI
H
H
H
X H I VI T
HỌC VIỆN H
HỌC
H I
PH N THỊ HÀ
N
U N
T IT N
IN
C N
NHÀ NƢ C V
CHỨC
I N VÀ H I
CỤC I N VÀ H I
VIỆT N
C
Mã số
60.34.04.10
UẬN VĂN TH C SĨ
N ƢỜI HƢ N
U N
ẪN
H
TS N U
HÀ N I, 2017
INH TẾ
HỌC
N CHIẾN THẮN
ỜI C
N
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác
P
ii
T
H
ỤC ỤC
MỞ ẦU ......................................................................................................... 1
C ƣơ
1: ....................................................................................................... 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH C TI N V XÂY D N
CHỨC QU N
1.1
NHÀ NƢ C V BI N VÀ H I
h ng kh i niệm c
C N
O......................... 9
ản v công chức, công chức quản l nhà nư c và
công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo .............................................. 9
1.2 Đặc đi m của công chức quản l nhà nư c v
1.3
IN
i n và hải đảo ............... 12
i dung xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải
đảo .................................................................................................................. 13
1.4
hân tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng xây dựng đ i ng công chức quản l
nhà nư c v
1.5
i n và hải đảo ........................................................................... 26
inh nghiệm của m t số quốc gia có i n trong cơng t c xây dựng đ i
ng công chức quản l nhà nư c v
C ƣơ
i n và hải đảo ..................................... 29
2: ..................................................................................................... 32
TH C TR NG XÂY D N
IN
NƢ C V
T I T NG CỤC BI N VÀ H I
I N VÀ H I
C N
CHỨC
U N
NHÀ
O
VIỆT NAM .................................................................................................... 32
2.1. Tầm quan trọng của i n và hải đảo v i ph t tri n kinh tế của Việt
am
........................................................................................................................ 32
2.2 h i qu t v T ng c c i n và Hải đảo Việt am.................................. 35
2.3 Thực trạng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại
T ng c c i n và hải đảo Việt am............................................................... 40
2.4 Thực trạng chính s ch xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ............................... 45
2.5 Thực trạng công t c quản l nhà nư c v
iii
i n, hải đảo .......................... 52
2.6 Đ nh gi công t c xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n
và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am....................................... 58
C ƣơ
PHƢƠN
3 ....................................................................................................... 64
HƢ NG VÀ GI I PHÁP XÂY D N
CHỨC QU N
NHÀ NƢ C V
CỤC BI N VÀ H I
I N
I N VÀ H I
C N
T I T NG
O VIỆT NAM...................................................... 64
3.1. hư ng hư ng xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và
hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ........................................... 64
3.2 Giải ph p xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải
đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am ................................................. 67
KẾT LUẬN ................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O .................................................... 78
DANH CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ......................................................... 81
iv
}
DANH
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
iv
BNV
:
BTNMT
:
CBCC
:
COBSEA
:
CP
:
DOC
:
Tuyên ố v ứng xử của c c ên ở i n Đơng
GFOCI
:
Diễn đàn tồn cầu v đại dư ng, vùng ờ i n và hải đảo
IUNC
:
Uỷ an quốc tế v c c khu ảo tồn
NQ
:
ghị quyết
Đ
:
ghị định
Tài nguyên và
n
ôi trường
, công chức
chế phối hợp t ng th khu vực i n Đơng Á
hính phủ
T chức đối t c quản l môi trường i n Đông Á
PEMSEA
:
QLNN
:
uản l nhà nư c
Đ
:
uyết định
TTg
:
Thủ tư ng
VASI
:
T ng c c i n và Hải đảo Việt am
v
NH
ỤC CÁC
N
I U
Trang
ảng 2.1
Diễn iến số lượng công chức của T ng c c
i n và
Hải đảo Việt am (giai đoạn 2012 - 2016)
ảng 2.2
Trình đ đào tạo của cơng chức T ng c c i n và Hải
đảo Việt am (giai đoạn 2012 - 2016)
ảng 2.3
i n và hải đảo
44
huyên ngành đào tạo của công chức T ng c c i n
và Hải đảo Việt am
S đồ 2.1
43
Đ tu i, gi i tính, dân t c của đ i ng công chức quản
l nhà nư c v
Bi u đồ 2.1
42
gạch công chức quản l nhà nư c tại T ng c c i n
và Hải đảo Việt am
ảng 2.4
41
43
cấu t chức T ng c c i n và Hải đảo Việt am
vi
37
Ở ẦU
1. Tí
Việt
cấp
củ đề
am là m t đất nư c nằm ên ờ
i n Đơng, có lịch sử ph t
tri n lâu dài luôn gắn li n v i i n, là m t quốc gia có ti m năng l n v kinh
tế i n v i ờ i n dài trên 3.260 km (gấp h n 3 lần diện tích đất li n). i n
Việt
am chứa đựng nhi u tài nguyên to l n đ ph t tri n kinh tế - xã h i
của Việt am.
c vùng i n của Việt am có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú cả trong khối nư c, trên đ y i n và trong lòng đất dư i đ y i n,
ao gồm tài nguyên sinh vật (đ ng, thực vật), tài nguyên kho ng sản (dầu
mỏ, khí thiên nhiên, than, c c loại sa kho ng, vật liệu xây dựng,...), tài
nguyên năng lượng (thủy tri u, sóng, gió, mặt trời, v.v.) và c c tài nguyên
đặc iệt kh c (khơng gian mặt i n, địa hình ờ và đảo, c c cảnh quan...).
Đứng trư c nh ng ti m năng to l n của i n. H i nghị lần thứ IV
an hấp hành Trung ư ng Đảng (kho X) đã thông qua ghị quyết số 09NQ/TW ngày 09/02/2007 v chiến lược i n Việt
hấn đấu đưa nư c ta trở thành quốc gia mạnh v
am đến năm 2020
i n, làm giàu t
i n .
i n không chỉ chứa đựng ti m năng kinh tế to l n, cửa ngõ mở r ng
quan hệ giao thư ng v i quốc tế mà cịn đóng vai trị quan trọng trong ảo
đảm quốc phịng, an ninh...do đó quản lý nhà nư c v
i n và hải đảo ở
nư c ta do nhi u c quan quản l v i chức năng, nhiệm v , quy n hạn kh c
nhau:
nhà nư c v
ông nghiệp và h t tri n nông thôn thực hiện chức năng quản lý
i n, hải đảo trong lĩnh vực thủy lợi, thủy sản, đê di u tại c c
vùng i n, đảo;
ông thư ng
v công nghiệp khai thác khống
sản i n, trong đó có cơng nghiệp dầu khí;
Xây dựng thực hiện chức
năng quản l nhà nư c v khai th c kho ng sản i n làm vật liệu xây dựng;
Giao thông vận tải
v hàng hải, hàng không (quản l c c sân ay
và c c tuyến vận tải hàng không t i c c khu vực ven i n và ra c c đảo có
người) cơng nghiệp đóng tàu;
Văn hóa th thao và Du lịch có chức năng
1
v văn hóa và du lịch i n;
ngoại giao và thống nhất quản l v
goại giao là c quan
iên gi i quốc gia;
uốc phòng thực
thi ph p luật và phòng thủ trên khu vực iên gi i i n, hải đảo;
là c quan
v
ông an
trong sự nghiệp ảo vệ an ninh t quốc trên c c vùng i n,
đảo...
T ng c c i n và Hải đảo Việt am là c quan quản l nhà nư c t ng
hợp và thống nhất v
i n, hải đảo, đóng vai trị đi u chỉnh và kết nối c c
hành vi ph t tri n (khai th c, sử d ng...) của c c ngành, lĩnh vực nói trên. Có
th nói, T ng c c
i n và Hải đảo Việt
trong quản l nhà nư c v
hợp và thống nhất v
am là c quan kh quan trọng
i n và hải đảo. ĩnh vực quản l nhà nư c t ng
i n và hải đảo là lĩnh vực m i, nhạy cảm, tích hợp
nhi u chuyên mơn kh c nhau, mang tính chất đa ngành, đa lĩnh vực, địi hỏi
cơng chức phải h i t đủ năng lực quản l t ng hợp v
Trong khi đó nguồn nhân lực quản l nhà nư c v
và nhân lực
Hải đảo Việt
i n và hải đảo.
i n và hải đảo nói chung
v ph t tri n kinh tế i n nói riêng tại T ng c c i n và
am m i được hình thành và ph t tri n trên c sở tập hợp t
c c đ n vị quản l nhà nư c trên nhi u lĩnh vực kh c nhau; chất lượng của
đ i ng công chức làm công t c quản l nhà nư c v
i n, đảo tại T ng c c
chưa đ p ứng được yêu cầu và nhiệm v đặt ra; nguồn nhân lực có đủ kiến
thức và kinh nghiệm đ thực hiện nhiệm v quản l nhà nư c v
hạn chế, thiếu h t đ i ng c n
i n còn rất
có trình đ chun mơn trong nh ng ngành
m i nhọn đ ph t tri n kinh tế i n như: uản l kinh tế i n; quy hoạch sử
d ng i n; nghiên cứu khoa học công nghệ i n... Đi u này ảnh hưởng
không nhỏ đến việc thực thi c c chính s ch v ph t tri n kinh tế - xã h i,
đảm ảo an ninh quốc phòng ở vùng ven i n và th m l c địa được quy định
ởi ông ư c i n 1982.
hi u chính s ch v
i n và hải đảo chậm và khó
đi vào cu c sống, m t phần nguyên nhân quan trọng là do nhận thức và năng
lực thực thi của đ i ng công chức quản l nhà nư c v
T ng c c i n và Hải đảo Việt am.
2
i n và hải đảo tại
Xuất ph t t thực tế nêu trên, tôi chọn đ tài
V ệ Nam” làm đ tài nghiên cứu, nhằm góp phần ph t tri n kinh tế - xã h i,
đảm ảo quốc phịng an ninh, đặc iệt góp phần thực hiện thắng lợi m c tiêu
trong hiến lược ph t tri n kinh tế i n Việt am.
2. Tì
ì
cứ đề
Trong thời gian qua đã có nhi u cơng trình, nhi u nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu, nh ng b o c o đ nh gi , nh ng ài viết liên quan đến đ tài
nêu trên v i m c đích chung nhất là góp phần trong công cu c xây dựng
nguồn nhân lực, đặc iệt là nguồn nhân lực quản l nhà nư c v
đảo ở Việt
i n và hải
am ph c v cho việc ph t tri n kinh tế i n. ó th đi m qua
m t số cơng trình, ài viết tiêu i u như:
*
- Tơ Tử Hạ (1998),
n
n n ,
x
n
v v n
n
hính trị quốc gia, Hà
nh ng cuốn s ch đầu tiên viết v c n
, công chức được an hành.
n
n
i. Đây là m t trong
, công chức sau khi h p lệnh c n
uốn s ch đã àn nh ng vấn đ chung v
công chức, nghĩa v và quy n lợi của công chức, tiêu chuẩn công chức,
tuy n d ng, đào tạo, ồi dưỡng và sử d ng công chức, khen thưởng, kỷ luật
công chức, quản l công chức;
- Thang Văn húc và TS.
đ i ng c n
guyễn
, công chức đ p ứng đòi hỏi của hà nư c ph p quy n xã h i
chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân
nghiên cứu c c quan đi m c
hí
inh hư ng (2004), Xây dựng
x
hính trị quốc gia. Trên c sở
ản của hủ nghĩa
inh và của Đảng c ng sản Việt
c - ê nin, tư tưởng Hồ
am v vai trị, vị trí người c n
c ch mạng, c ng như yêu cầu đào tạo, xây dựng đ i ng c n
, cơng chức;
tìm hi u nh ng ài học kinh nghiệm v việc tuy n chọn và sử d ng nhân tài
trong suốt qu trình lịch sử dựng nư c và gi nư c của dân t c ta c ng như
kinh nghiệm xây dựng n n công v chính quy hiện đại của c c nư c trong
3
khu vực và trên thế gi i. T đó x c định hệ thống c c yêu cầu, tiêu chuẩn
của c n
, cơng chức đ p ứng địi hỏi của hà nư c ph p quy n xã h i chủ
nghĩa của dân, do dân, vì dân.
- Chu Xuân Khánh (2010), “Ho n t
n
ín n
nướ
u ên n
nv
n
p ở V t N m”
n
n
uận n tiến sĩ Học
viện hính trị - Hành chính quốc gia Hồ hí
inh. T c giả đã hệ thống lại
qu trình hình thành và ph t tri n của đ i ng
công chức ở Việt
am qua
c c giai đoạn c ch mạng; phân tích đ nh gi thực trạng v xây dựng và ph t
tri n đ i ng cơng chức hành chính nhà nư c ở Việt
am trên c sở đó rút
ra các nguyên nhân cản trở việc xây dựng đ i ng cơng chức hành chính nhà
nư c. Đồng thời, t c giả đã nêu m t số giải ph p nhằm xây dựng đ i ng
cơng chức hành chính nhà nư c chun nghiệp ở Việt
am, ph c v cho
công cu c cải c ch n n hành chính nhà nư c.
*
- Anh Minh (2014), Đ o tạo n uồn n n l
p t tr ển k n tế
ển
TP.Hả P òn H i thảo khoa học, Hải hòng. Các nhà khoa học tham dự H i
thảo đã chỉ ra m t số hạn chế và đưa ra nhi u giải ph p nhằm th o gỡ nh ng
vư ng mắc v ph t tri n nguồn nhân lực ph c v ph t tri n kinh tế i n;
- Ban Chỉ đạo nhà nư c v đi u tra c
i n (2014), Xây
n uồn n n l
-m
trườn
n v tổ
p ụ vụ
n t
t
n
n
ên
ển k í tượn t uỷ văn
đóng góp cho c c nhà quản l của c c
và sử d ng nguồn nhân lực v
u
ản Tài ngun ín s
qu
oạ
ơi trường
o tạo
u tr v quản lý tài ngun
ển V t N m, Hà
i. ơng trình đã
chức năng liên quan đến đào tạo
i n và lãnh đạo c c tỉnh ven i n nhận thức
m t c ch sâu sắc vai trò tiên quyết ph t tri n đ t ph n n kinh tế i n chính
là nguồn nhân lực i n. ơng trình đã nghiên cứu và chỉ ra hiệu quả kinh tế xã h i thông qua công t c quy hoạch nguồn nhân lực và mạng lư i đào tạo
trong cả nư c;
4
-
c Hàng hải Việt
ển tron k
t
ản
am (2012),
ển v
ị
ả p p p t tr ển n uồn n n l
vụ lo st s, H i thảo chuyên đ , V ng
Tàu. ài viết tập trung đ nh gi thực trạng và nhu cầu v nguồn nhân lực; x c
định c c giải ph p, mơ hình đào tạo nhân lực phù hợp, đ p ứng kịp thời nhu
cầu ph t tri n cảng i n và dịch v logistics trong thời gian t i;
- Trần Văn
am (2012), “Đ o tạo v p t tr ển n uồn n
vụ p t tr ển k n tế ển ảo vùn
nl
p ụ
u ên ả m n Trun ” Tạp chí C ng sản.
T c giả nghiên cứu vấn đ v việc tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho ph t tri n kinh tế i n, đảo tại Việt
t chủ trư ng của Đảng, sự quản l của
am, sự phối hợp chặt chẽ
hà nư c t i c c chư ng trình đào
tạo chuyên sâu của c c trường đại học gắn v i nhu cầu thực tế của c c doanh
nghiệp và c c t chức xã h i - ngh nghiệp kh c và đưa ra c c giải ph p đ
công t c đào tạo nguồn nhân lực ph c v ph t tri n kinh tế i n được đầu tư,
ph t tri n mạnh mẽ h n.
Các cơng trình trên đã đ cập đến nhi u vấn đ l luận và thực tiễn
trong việc góp phần nâng cao hiệu quả xây dựng đ i ng công chức nói
chung và cho xây dựng đ i ng cơng chức thực thi nhiệm v quản l nhà
nư c trong lĩnh vực i n, đảo nói riêng. Tuy nhiên, các cơng trình cịn
mang tính đ n l , chưa có tính nhất qu n chung cho n i dung quản l
nhà nư c t ng hợp và thống nhất v
i n và hải đảo.
ặc dù vậy, các
cơng trình nghiên cứu nêu trên là nh ng tư liệu qu đ t c giả kế th a trong
việc nghiên cứu, góp phần đạt t i m c tiêu chính của luận văn.
3
ục đíc v
3.1. M
ệm vụ
cứ
í
c đích nghiên cứu của uận văn là đ nh gi thực trạng công tác
xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo ở T ng c c
i n và Hải đảo Việt am. Trên c sở đó đ xuất m t số giải ph p xây dựng
đ i ng công chức quản l nhà nư c v
5
i n và hải đảo tại T ng c c i n và
Hải đảo Việt
am nhằm góp phần thực hiện thắng lợi m c tiêu trong hiến
lược ph t tri n kinh tế i n Việt am.
3.2 N ệm
Đ đạt được m c đích nói trên, uận văn có nhiệm v :
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm m t số vấn đ l luận và thực tiễn
trong công tác xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải
đảo ph c v nhiệm v được giao nói chung và nhiệm v ph t tri n kinh tế
i n của đất nư c nói riêng.
- hân tích, đ nh gi thực trạng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am trong thực hiện nhiệm
v chung và nhiệm v ph t tri n kinh tế i n, đảo. Chỉ ra nh ng tồn tại và hạn
chế trong việc xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải
đảo.
- Đ xuất m t số giải ph p v xây dựng đ i ng công chức quản l
nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c Bi n và Hải đảo Việt
góp phần thực hiện thắng lợi m c tiêu trong
am nhằm
hiến lược ph t tri n kinh tế
i n Việt am đến năm 2020.
4
ố ƣợ
4.1 Đố
v p ạm v
ợ
cứ
ê
Đ i tượng nghiên cứu của luận văn là xây dựng đ i ng công chức
công t c ở lĩnh vực quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c i n
và Hải đảo Việt am.
4.2 P
m
ê
uận văn nghiên cứu đ i ng công chức làm việc tại c c đ n vị quản
l nhà nư c thu c T ng c c i n và Hải đảo Việt
am theo
uyết định số
43/2014/ Đ-TTg ngày 01 th ng 8 năm 2014 của Thủ tư ng hính phủ.
Thời gian t năm 2012 đến 2016
6
5. P ƣơ
5.1 P
ậ v p ƣơ
pháp
ơ
p áp
p áp
cứ
ậ
uận văn p d ng chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy vật iện chứng đ
tiếp cận và nghiên cứu vấn đ xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c
v
i n và hải đảo.
5.2 P
ơ
p áp
ê
uận văn sử d ng c c phư ng ph p nghiên cứu c th như: T ng hợp,
phân tích và thống kê, so sánh ... Thông qua việc thu thập, xử l số liệu
thống
kê và c c kết quả nghiên cứu, luận văn sử d ng phư ng ph p nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng kết hợp c c kỹ thuật thu thập và xử l
thông tin kh c nhau v xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am.
ĩ
6.
ậ v
c
củ
ậ vă
uận văn tiếp cận vấn đ xây dựng đ i ng công chức thực hiện quản
lý nhà nư c v
i n và hải đảo t góc đ của chuyên ngành uản l kinh tế,
m t góc đ tiếp cận hoàn toàn kh c v đ i ng cơng chức hành chính so v i
c c nghiên cứu trư c đây.
th là:
- uận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ h n m t số vấn đ l
luận và thực tiễn v công tác xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c
v
i n và hải đảo. Tìm ra nh ng ất cập, hạn chế, nh ng yếu tố ảnh hưởng
và đưa ra nh ng giải ph p tốt h n cho việc xây dựng đ i ng công chức
quản l nhà nư c v
i n và hải đảo trong thực hiện nhiệm v chung và
nhiệm v ph t tri n kinh tế i n, đảo ở Trung ư ng c ng như c c địa phư ng
có i n.
- uận văn là tài liệu tham khảo có gi trị cho việc định ra chủ trư ng,
chính s ch xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
tại c c đ n vị của T ng c c i n và Hải đảo Việt am.
7
i n và hải đảo
7 Cơ cấ củ
ậ vă
goài phần mở đầu, kết luận và danh m c tài liệu tham khảo. N i
dung của luận văn gồm 3 chư ng:
ươn 1:
quản l nhà nư c v
sở l luận và thực tiễn v xây dựng đ i ng công chức
i n và hải đảo.
ươn 2: Thực trạng xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c
v
i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am.
ươn 3: hư ng hư ng và giải ph p xây dựng đ i ng công chức
quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo Việt am.
8
C ƣơ
CƠ SỞ
1
UẬN VÀ TH C TI N V
CHỨC
U N
1.1 N
ƣ cv c
á
NHÀ NƢ C V
ệm cơ
c ức
á
1.1.1
về c
ƣ c về
N
IN
CÔNG
I N VÀ H I
c ức, c
v
c ức
đ
ệm
h i niệm công chức đã, đang và sẽ luôn tồn tại cùng v i sự ra đời và
ph t tri n của
hà nư c, nhưng quan đi m thế nào là công chức thì cịn tồn
tại rất nhi u
kiến kh c nhau và tuỳ thu c vào hệ thống công v của mỗi
quốc gia. Theo đó, mỗi n n cơng v khác nhau sẽ có quan đi m v cơng
chức kh c nhau. hẳng hạn như:
uan niệm cơng chức ở
ng hồ
iên ang Đức kh r ng, đó là
nh ng nhân viên làm việc trong c c c quan, t chức văn hóa, nghệ thuật,
gi o d c và nghiên cứu khoa học quốc gia, nhân viên công t c trong c c
doanh nghiệp cơng ích do
hà nư c quản l ; c c nhân viên, quan chức làm
việc trong c c c quan chính phủ, c c gi o sư đại học, gi o viên trung học,
ti u học,
c sĩ, h l
ệnh viện… hư vậy, công chức ở Đức không chỉ ao
gồm nhân viên chính quy n liên ang (chính phủ, quốc h i); chính quy n địa
phư ng, tịa n, qn đ i, mà còn ao gồm cả nhà gi o, nhân viên ảo hi m
xã h i và c c tập đoàn nhà nư c ( gân hàng trung ư ng,
ông ty năng
lượng quốc gia…).
Theo uy chế công chức Vư ng quốc nh, an hành năm 2006, ông
chức là người làm việc cho hính phủ, giúp hính phủ xây dựng và thực thi
c c chính s ch ph c v ph t tri n Vư ng quốc. Theo đó, cơng chức tại
Vư ng quốc
nh được chia thành a loại: ông chức do
uốc h i thuê và
trả lư ng; ông chức làm việc trong c c c quan của hính phủ và c c nư c
thành viên thu c Vư ng quốc
nh; Cơng chức ph c v cho Hồng gia và
Hồng nh ( ao gồm c c hoạt đ ng đối n i và đối ngoại của
nhân viên đi u hành c c ơng ty của Hồng gia).
9
hồng;
Ở Việt am, uật
n
, công chức năm 2008 quy định:
ông chức là công dân Việt
am, được tuy n d ng,
ngạch, chức v , chức danh trong c quan của Đảng
nhiệm vào
ng sản Việt am, hà
nư c, t chức chính trị - xã h i ở trung ư ng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong c
quan, đ n vị thu c
uân đ i nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong c quan, đ n vị thu c ông an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong
m y lãnh đạo, quản l của đ n vị sự nghiệp công lập của Đảng
Việt
ng sản
am, hà nư c, t chức chính trị - xã h i (sau đây gọi chung là đ n vị
sự nghiệp công lập), trong iên chế và hưởng lư ng t ngân s ch nhà nư c;
đối v i công chức trong
m y lãnh đạo, quản l của đ n vị sự nghiệp cơng
lập thì lư ng được ảo đảm t quỹ lư ng của đ n vị sự nghiệp công lập theo
quy định của ph p luật.
ó th thấy thuật ng cơng chức, mặc dù đã trở nên kh ph
iến,
song ở mỗi m t quốc gia, mỗi th chế chính trị, mỗi n n cơng v lại có c ch
tiếp cận kh c nhau. Tuy vậy, quan niệm của c c quốc gia v cơng chức đ u
có nh ng đi m chung nhất định, như: à cơng dân của quốc gia đó; là người
được c quan của
của
hính phủ
hính phủ trực tiếp tuy n d ng; là người được c quan
nhiệm hoặc phân công vào m t vị trí cơng việc c th ;
được gân s ch nhà nư c chi trả lư ng và c c chế đ phúc lợi kh c theo quy
định.
1.1.2
á
ệm
húng ta có th hi u:
uản l nhà nư c là sự t c đ ng có t chức và
đi u chỉnh ằng quy n lực hà nư c đối v i c c qu trình xã h i và hành vi
hoạt đ ng của con người đ duy trì và ph t tri n c c mối quan hệ xã h i và trật
tự ph p luật nhằm thực hiện nh ng chức năng và nhiệm v của hà nư c .
Công chức quản l nhà nư c là m t
ng công chức, là chủ th của
tạo,
phận quan trọng trong đ i
m y hành chính
hà nư c, được đào
nhiệm theo m t hệ thống riêng và mang tính n định;
10
ông chức
quản l nhà nư c thực hiện chức năng quản l
thi quy n lực hành chính của
hà nư c, ảo đảm thực
hà nư c đối v i xã h i.
ông chức quản l
nhà nư c có vai trị quyết định trong qu trình ra quyết định, quản l và
hư ng dẫn, t chức thực hiện c c chính s ch, quyết định của nhà nư c.
Tóm lại, cơng chức quản l nhà nư c là cơng chức mà ở đó hoạt đ ng
ngh nghiệp của họ là thực hiện các nhiệm v quản l nhà nư c theo ngành,
lĩnh vực.
1.1.3
uản l
á
ệm
i n và hải đảo hết sức đa dạng, v a quản l t ng hợp, v a
quản l ngành, v a quản l chuyên ngành.
hiến lược i n Việt
am đến
năm 2020 yêu cầu xây dựng c quan quản l nhà nư c t ng hợp v
i n
và hải đảo có hiệu lực, hiệu quả đ khắc ph c nh ng hạn chế của quản l
hà nư c v
i n và hải đảo theo ngành .
uản l nhà nư c v
trên
i n và hải đảo không chỉ đ n thuần là quản l
mặt nư c mà còn là quản l vùng trời trên i n, vùng đ y đại dư ng
và c c tài nguyên có trong đó. h t tri n kinh tế i n, đảo luôn gắn li n v i
vấn đ v an ninh, quốc phòng và ngoại giao, là sự đảm ảo an sinh cho ngư
dân
m i n, cư dân sinh sống trên c c đảo và an ninh an tồn hàng hải. Do
đó, quản l nhà nư c v lĩnh vực i n và hải đảo phải là quản l t ng hợp và
thống nhất, công chức quản l nhà nư c v
i n, đảo c ng vậy, khơng cịn
quản l nhà nư c mang tính đ n nghành, đ n lĩnh vực n a.
Trên c sở nghiên cứu chung v kh i niệm công chức và công chức
quản l nhà nư c, chúng ta có th hi u kh i niệm cơng chức quản l nhà
nư c v
i n và hải đảo như sau:
ông chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo là cơng chức mà ở
đó hoạt đ ng ngh nghiệp của họ là thực hiện nhiệm v quản l nhà nư c v
i n và hải đảo nhằm h i nhập quốc tế, ảo vệ chủ quy n lãnh th , đặc iệt
là ph t tri n kinh tế i n, đảo Việt am .
11
1.2 ặc đ m củ c
ó th nói, quản l
c ức
ƣ c về
v
hà nư c t ng hợp và thống nhất v
đ
i n và hải
đảo là m t phạm trù r ng, nhi u lĩnh vực, t nghiên cứu, đi u tra c
ản,
đ nh gi ti m năng của c c vùng i n đến khai th c lợi thế tài nguyên t
i n đ ph t tri n kinh tế - xã h i.
uản l
hà nư c t ng hợp và thống nhất v
i n và hải đảo là sự
quản l v mặt hành chính nhà nư c của c quan nhà nư c có thẩm quy n
thơng qua c c th chế ph p l nhằm đi u hòa, phối hợp tốt gi a c c c quan
nhà nư c trong việc tham gia vào qu trình hoạch định, t chức thực hiện
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sử d ng và khai th c, ảo vệ tài nguyên và
môi trường i n phù hợp v i định hư ng, yêu cầu ph t tri n kinh tế i n
n
v ng, đồng thời ảo vệ v ng chắc chủ quy n và tồn vẹn lãnh th quốc gia.
Vì vậy địi hỏi đ i ng cơng chức phải h i t đủ năng lực quản l t ng hợp v
i n và hải đảo.
ông chức công t c trong lĩnh vực này có m t số đặc đi m đặc trưng
sau:
-T
n t hoạt đ ng của công chức QLNN v
i n, hải đảo là quản l
t ng hợp, mang tính đa ngành, đa lĩnh vực (họ quản l t ng hợp cả dầu khí,
thủy sản, hàng hải, du lịch...) địi hỏi cơng chức phải có kiến thức và kỹ năng
v i tầm nhìn r ng l n h n, kỹ năng phân tích, t ng hợp, đ nh giá bao qt
h n. Đặc iệt phải có trình đ chun môn đa lĩnh vực v
i n, hải đảo như:
uản l t ng hợp vùng ờ; quản l kinh tế i n; khoa học mơi trường; khí
tượng thủy văn; hải dư ng học; ki m so t ô nhiễm i n.....
-T
môi trường làm việc của đ i ng khoa học công nghệ i n,
chuyên gia kinh tế i n kh c v i công chức làm việc trên đất li n (thiên tai,
thời tiết khắc nghiệt, chứa đựng nhi u rủi ro, nguy hi m) do đó cơng chức
cần phải có đủ sức khỏe, chịu được sóng gió, iết
trường i n...
12
i, am hi u nhi u v môi
-T
hoạt đ ng quản l nhà nư c v
i n, đảo là hoạt đ ng phức
hợp, không chỉ đ n thuần là ph t tri n kinh tế i n, mà còn là nh ng vấn đ
liên quan đến đảm ảo an ninh - an toàn cho ngư dân
m i n, dân cư sinh
sống trên c c đảo; đảm ảo ANQP, quy n chủ quy n trên i n ... Do đó, đặc
trưng của cơng chức quản l nhà nư c v
i n đảo phải có ản lĩnh chính trị
v ng vàng, có đạo đức cơng v (trong ất cứ hồn cảnh nào c ng phải đặt lợi
ích của nhân dân, của Đảng và
hà nư c lên trên hết), am hi u c c văn ản
quy phạm ph p luật và c c thông lệ quốc tế v ứng xử trên i n.
-T
tư công chức
đ ng quản l nhà nư c v
v
i n, đảo là cầu nối, phối hợp c c hoạt
i n và hải đảo gi a c c ngành và c c lĩnh vực v i
nhau, nhằm đảm ảo hoạt đ ng quản l nhà nư c v
i n đảo được thống
nhất, không ị chồng chéo (như: khai th c tài nguyên v i ảo vệ môi trường;
vận tải i n v i an toàn hàng hải; ph t tri n thuỷ sản v i đưa dân ra sinh
sống ở c c đảo...).
1.3 N
v
đ
c
c ức
ƣ c về
đ
1.3.1 M
ê
Đứng trư c nh ng ti m năng to l n v
i n, hải đảo t quốc, vấn đ
ph t tri n kinh tế i n, h i nhập quốc tế, ảo vệ chủ quy n lãnh th . Đảng và
hà nư c ta luôn x c định ph t tri n con người là m t đặc trưng không th
thiếu được trong sự nghiệp của xã h i, xã h i chủ nghĩa, thông qua c c
nhiệm kỳ đại h i Đảng, Đảng ta đã nhận thức đầy đủ và sâu sắc h n con
người và kiến thức khoa học được trang ị cho nó là vốn qu nhất quyết
định sự ph t tri n của xã h i, như
c Hồ đã nói muốn xây dựng chủ nghĩa
xã h i phải có con người xã h i chủ nghĩa . Vậy muốn ph t tri n kinh tế
i n, ảo vệ tài nguyên môi trường i n ph c v cho ph t tri n i n và khoa
học công nghệ i n, h i nghị lần thứ 4 an chấp hành TW kho 10 đã thông
qua nghị quyết v chiến lược i n Việt
13
am đến năm 2020, trong đó vấn đ
ph t tri n nguồn nhân lực i n là m t giải ph p có tầm quan trọng đặc iệt
nhằm đ p ứng nhu cầu ph t tri n kinh tế xã h i vùng i n và đ i ờ, trong
chiến lược đó căn cứ vào qui hoạch t ng ngành, lĩnh vực thu c kinh tế i n
và vùng ờ i n ao gồm việc đào tạo c c c n
nghiên cứu khoa học, c n
quản l , c c chuyên gia đầu ngành và đ i ng lao đ ng có trình đ nghiệp
v chun mơn cao được đào tạo chuyên sâu v c c ngành ngh ...
Đứng trư c yêu cầu, nhiệm v chính trị đặc iệt đặt ra trong tình hình
m i, T ng c c i n và Hải đảo Việt
v
am - m t c quan quản lỳ nhà nư c
i n và hải đảo cần nhận rõ vai trò tr ch nhiệm to l n của mình
trong ph t tri n nguồn nhân lực i n, đảo. Vì thế m c tiêu xây dựng đ i ng
công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo tại T ng c c i n và Hải đảo
Việt am nhằm:
Tạo ra đ i ng cơng chức có số lượng, c cấu hợp l ; tạo ra m t đ i
ng công chức có c cấu hợp l v gi i tính, đ tu i. Sự hợp l đó sẽ tạo nên
sự hài hịa và có sự kế th a, ph t tri n trong đ i ng công chức, đặc iệt chủ
trư ng của Đảng và hà nư c là tăng tỷ lệ tr , tỷ lệ n trong đ i ng c n
công chức.
Tạo ra m t đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo có
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt. Xây dựng đ i ng công chức
không th không chú
v đạo đức, lối sống. Trong giai đoạn hiện nay, xây
dựng đ i ng cơng chức có phẩm chất, đạo đức tốt phải đ p ứng được yêu
cầu: ó tinh thần tr ch nhiệm cao, gư ng mẫu, đi đầu trong cơng t c; xử l
hài hịa c c lợi ích; có lối sống trong sạch, lành mạnh, khơng quan liêu, tham
nh ng...
Tạo ra m t đ i ng công chức có trình đ , năng lực v chun mơn
quản l nhà nư c v
i n và hải đảo. Đây là m t trong nh ng nhân tố quyết
định sự thành công của việc ph t tri n c c ngành kinh tế i n, đảo. Thực tế
tri n khai hiến lược i n Việt am đến năm 2020 cho thấy, nguồn nhân lực
có trình đ chun mơn v
i n và hải đảo của chúng ta còn hạn chế, chưa đ p
14
ứng được m c tiêu của hiến lược đ ra. Vì vậy ên cạnh nh ng yêu cầu v
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống thì xây dựng đ i ng cơng chức cịn phải
tạo ra được m t đ i ng có năng lực l luận và năng lực thực tiễn v chuyên
ngành i n, hải đảo.
1.3.2 Yê
ầ
ủa
á
ó th nói, quản l t ng hợp và thống nhất v
i n và hải đảo là lĩnh
vực m i, nhạy cảm, tích hợp nhi u chun mơn kh c mang tính chất đa
ngành, đa lĩnh vực. Sau h n 8 năm thành lập, T ng c c i n và Hải đảo Việt
am ư c đầu đã thực hiện có hiệu quả nhiệm v quản l nhà nư c t ng
hợp và thống nhất v
i n, hải đảo. Song nhiệm v
v
i n và hải
đảo tiếp cận theo hư ng phư ng thức t ng hợp và thống nhất vẫn chưa đ p
ứng được yêu cầu đặt ra trong tình hình m i.
Đ thực hiện nhiệm v là c quan đầu mối v lĩnh vực i n, đảo và
thực hiện m c tiêu đến năm 2020 đưa nư c ta trở thành quốc gia mạnh v
i n, làm giàu t
i n, ảo vệ v ng chắc chủ quy n quốc gia trên i n, đảo
của T quốc, đi u quan trọng trư c tiên đặt ra cho công t c quản l nhà nư c
v
i n và hải đảo là phải có m t đ i ng làm cơng t c quản l nhà nư c
t ng hợp và thống nhất v
i n và hải đảo đ p ứng nhiệm v Thủ tư ng
hính phủ giao. Do đó cơng t c xây dựng đ i ng công chức quản l nhà
nư c v
i n và hải đảo cần đảm ảo m t số yêu cầu sau:
êu
u v s lượn
Trong công t c xây dựng đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n
và hải đảo, m t trong nh ng yêu cầu đầu tiên đó là phải x c định được số
lượng công chức cần ở thời đi m hiện tại và tư ng lai đảm ảo đủ iên chế
thực hiện nhiệm v .
êu
uv
ơ
u
15
Việc x c định c cấu c n
, công chức quản l nhà nư c v
i n và
hải đảo được xây dựng trên c sở định hư ng quy hoạch ph t tri n chung và
căn cứ vào vị trí, đặc đi m, tình hình c th của
Tài ngun và
ơi trường.
cấu công chức phải đủ theo a đ tu i đ đảm ảo tính kế th a,
chuy n tiếp gi a c c thế hệ. Thông thường được phân theo các nhóm tu i:
dư i 30 tu i; t 31 đến 40 tu i; t 41 đến 50 tu i; t 50 - 60 tu i.
Đảm ảo c cấu hợp l v gi i tính, dân t c. Trong tình hình hiện
nay, c cấu c n
, cơng chức phải ưu tiên nâng dần tỷ lệ c n
, công chức
n , người dân t c thi u số.
cấu hợp l v lĩnh vực, ngành ngh được đào tạo của đ i ng công
chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo đảm ảo phù hợp v i đặc thù của
đ n vị.
êu
uv p
m
t
ín trị tư tưởn
ạo
l
s n
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà tình hình i n và hải đảo có nh ng
diễn iến ngày càng phức tạp, địi hỏi đ i ng công chức quản l nhà nư c
v
i n và hải đảo phải có ản lĩnh chính trị v ng vàng. hải thấy được lợi
ích dân t c, chủ quy n quốc gia là đặc iệt thiêng liêng và ất khả xâm
phạm.
gười công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo c ng cần phải
có đạo đức cơng v . Đó là tinh thần tận t y ph c v nhân dân, là người có
tinh thần tr ch nhiệm và kỷ luật cao trong thực thi công v . à người iết
lắng nghe và chia s v i đồng nghiệp và nhân dân.
hư vậy, yêu cầu đối v i đ i ng công chức quản l nhà nư c v
i n
và hải đảo trong đi u kiện hiện nay là v a phải có phẩm chất chính trị, đạo
đức, v a có năng lực chuyên môn và t chức đi u hành. Do vậy, Đảng và
hà nư c cần tạo mọi đi u kiện thuận lợi đ đ i ng công chức ph t huy hết
khả năng ph c v , cống hiến nhi u nhất cho đất nư c, đ p ứng yêu cầu của
công cu c xây dựng, ph t tri n đất nư c trong thời kỳ m i.
êu
u v năn l
16
ó hai n i dung liên quan đến năng lực của đ i ng công chức quản l
nhà nư c v
i n và hải đảo:
ăng lực chuyên môn và năng lực t chức
quản l , đi u hành.
- ăng lực chuyên môn
Trư c hết, công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo phải có
kiến thức chuyên môn v lĩnh vực i n và hải đảo, đặc iệt là chuyên môn
v ph t tri n kinh tế i n.
nư c v
ăng lực chuyên môn của công chức quản l nhà
i n và hải đảo được th hiện ở trình đ chun mơn nghiệp v
được đào tạo, kỹ năng ngh nghiệp, kinh nghiệm công t c.
huyên môn
trong lĩnh vực i n đảo ao gồm c c lĩnh vực t khoa học kỹ thuật đến khoa
học xã h i (như: Địa l , Hải dư ng học; Trắc địa i n; Thuỷ văn; sinh học
i n ...). Đ thực hiện quản l t ng hợp và thống nhất v
i n và hải đảo địi
hỏi mỗi vị trí làm việc của công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo
phải có m t đ i ng có trình đ chun mơn tư ng ứng m i có th đảm
đư ng được nhiệm v .
- ăng lực t chức quản l
gười công chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo phải là người
có ản lĩnh, có khả năng quan s t nắm được c c nhiệm v t t ng th t i chi
tiết đ t chức cho hệ thống hoạt đ ng đồng
chức quản l của cơng chức quản l nhà nư c v
có hiệu quả.
ăng lực t
i n và hải đảo còn th
hiện ở khả năng ình tĩnh, tự chủ nhưng quyết đo n dứt kho t trong xử l
cơng việc, có kế hoạch làm việc rõ ràng và tiến hành công việc nhất qu n
theo kế hoạch. ó t c phong đúng mực, thơng cảm và hi u cấp dư i, có th i
đ chân thành, đồng thời hư ng cho cấp dư i t c phong c ng t c, giúp đỡ
lẫn nhau; iết sử d ng đúng người, đ nh gi đúng người, iết xử l tốt c c
mối quan hệ trong và ngoài hệ thống, quan hệ tốt, đúng mực v i người dư i
quy n và v i cấp trên.
17
1.3.3 N
xây
Đứng trư c nh ng ti m năng to l n v
i n, hải đảo t quốc, ngoài
vấn đ ph t tri n kinh tế i n đ p ứng yêu cầu hiến lược i n đ ra, i n
Việt
am đang có nhi u khía cảnh nhạy cảm cả v quan hệ đối ngoại lẫn sự
đan xen, tính phức tạp v th chế quản l liên quan đến tr ch nhiệm của rất
nhi u
quản l ngành, lĩnh vực và chính quy n 28 tỉnh, thành phố trực
thu c trung ư ng có i n. uản l nhà nư c t ng hợp, thống nhất v
i n và
hải đảo nhằm đi u hòa, phối hợp tốt gi a c c c quan nhà nư c t Trung
ư ng xuống địa phư ng trong việc tham gia vào qu trình hoạch định và t
chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sử d ng và khai th c, ảo vệ
tài nguyên, môi trường i n m t c ch phù hợp v i định hư ng, yêu cầu ph t
tri n
n v ng; đồng thời ảo vệ v ng chắc chủ quy n và toàn vẹn lãnh th
quốc gia.
Đ nâng cao chất lượng đ i ng công chức, cần xây dựng và tri n khai
kế hoạch ph t tri n nguồn nhân lực đủ mạnh, x c định t ng số iên chế công
chức đảm ảo đủ iên chế thực hiện nhiệm v ; tuy n chọn đ i ng cơng
chức có phẩm chất và năng lực thực thi nhiệm v ... Vì thế cần phải có kế
hoạch đào tạo, ồi dưỡng; tuy n d ng, sử d ng công chức; an hành c c chế
đ , chính s ch ưu đãi, khuyến khích đối v i cơng chức thực hiện nhiệm v
quản l t ng hợp và thống nhất v
1.3.3.1
á
i n và hải đảo.
ỡ
Đào tạo, ồi dưỡng là m t khâu của công t c c n
công chức quản l nhà nư c v
nói chung và
i n và hải đảo nói riêng. Đào tạo, ồi
dưỡng giúp cơng chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo cập nhật, trang ị
thêm, trang ị m i kiến thức và kỹ năng thực thi công v trong lĩnh vực i n
đảo.
18
Việc đào tạo, ồi dưỡng công chức phải căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch, tiêu chuẩn đối v i t ng chức v , tiêu chuẩn nghiệp v chuyên môn
của t ng ngạch trong c quan quản l nhà nư c v
i n và hải đảo m i đ p
ứng được m c tiêu đ ra, m i xây dựng được đ i ng cơng chức có năng
lực, giỏi v chun mơn, có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức và hiệu
quả trong thực thi cơng v .
ó th kh i qu t nhu cầu đào tạo, ồi dưỡng công chức quản l nhà
nư c t ng hợp, thống nhất v
i n và hải đảo gồm c c nhu cầu c
ản sau:
Đào tạo lại, ồi dưỡng ngắn hạn nhằm cập nhật kiến thức chuyên môn
nghiệp v hàng năm cho công chức T ng c c i n và Hải đảo; đào tạo dài
hạn sau đại học theo hư ng chuyên sâu cho c c chuyên gia đầu ngành v
lĩnh vực i n, đảo; đào tạo chuẩn ho đ i ng công chức nh ng kiến thức c
ản v quản l nhà nư c, kinh tế, kỹ thuật, khoa học cơng nghệ, l luận
chính trị, quốc phịng an ninh; đào tạo c c chuyên gia vễ kỹ năng lập và
phân tích, đ nh gi , quy hoạch sử d ng i n, đảo, giải quyết c c vấn đ v
kinh tế, xã h i, an ninh quốc phòng, ảo vệ môi trường i n đảo; đào tạo v
kỹ năng quản l , khai th c, sử d ng thông tin d liệu tài ngun mơi trường
ản đồ i n nói chung và công t c thiết lập, quản l hồ s c c vùng i n
nhạy cảm, vùng ờ cần ảo vệ; đào tạo kỹ năng v lập, tri n khai và đ nh
gi hiệu quả chư ng trình, kế hoạch quản l t ng hợp đ i ờ; đào tạo kỹ
năng v xây dựng và t chức thực hiện phư ng n phịng ng a, ứng phó và
khắc ph c hậu quả thiên tai, sự cố môi trường i n; đào tạo kỹ năng nghiên
cứu khoa học, công nghệ i n, giải quyết c c vấn đ có tầm vĩ mơ v đ ng lực
i n, khí tượng thủy văn i n, đ ng lực ven ờ và tư ng t c i n khí quy n...
X c định được nhu cầu đào tạo là c sở cho việc tuy n, sử d ng công
chức quản l nhà nư c v
i n và hải đảo.
1.3.3.2 Công tác
* Tuy n d ng công chức
19