Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN THỊ THANH HUỆ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY CHO THUÊ
TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------

NGUYỄN THỊ THANH HUỆ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY CHO THUÊ
TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Thanh Phong


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ

NGUYỄN THỊ THANH HUỆ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........... 3
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ............................................................................. 4
1.1 Hoạt động cho thuê tài tài chính .............................................................................. 4

1.1.1

Khái niệm cho thuê tài chính .................................................................... 4

1.1.2

Đặc điểm của cho thuê tài chính .............................................................. 5

1.1.3

Phân loại cho thuê tài chính ..................................................................... 6

1.1.3.1

Cho thuê tài chính ba bên ......................................................................... 6

1.1.3.2

Cho thuê tài chính hai bên ........................................................................ 7

1.1.3.3

Mua và cho thuê lại .................................................................................. 8

1.1.3.4

Cho thuê tài chính hợp vốn và cho thuê tài chính hợp tác ....................... 8

1.1.3.5


Cho thuê tài chính giáp lưng .................................................................... 9

1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................................................. 9
1.2.1

Khái niệm: ................................................................................................ 9


1.2.1.1

Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................... 9

1.2.1.2

Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ............... 10

1.2.2

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ....... 11

1.2.2.1

Đối với công ty cho thuê tài chính ......................................................... 11

1.2.2.2

Đối với khách hàng ................................................................................ 11

1.2.2.3


Đối với nền kinh tế ................................................................................. 12

1.2.3

Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính .......... 12

1.2.3.1

Nguyên nhân từ phía khách hàng thuê ................................................... 12

1.2.3.2

Nguyên nhân từ phía công ty cho thuê tài chính: ................................... 13

1.2.3.3

Nhóm nguyên nhân khách quan ............................................................. 14

1.2.4

Đo lường rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính.................................. 14

1.2.4.1

Nợ quá hạn ............................................................................................. 14

1.2.4.2

Nợ xấu .................................................................................................... 14


1.2.4.3

Lãi treo.................................................................................................... 15

1.2.4.4

Dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................................ 15

1.2.5

Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính ........... 15

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................................... 16
1.3.1

Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính ................... 16

1.3.1.1

Quản trị rủi ro ......................................................................................... 16

1.3.1.2

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho thuê tài chính .................................... 16

1.3.2

Quy trình quản trị tín dụng trong công ty cho thuê tài chính ................. 17

1.3.2.1


Nhận diện rủi ro tín dụng........................................................................ 17

1.3.2.2

Đo lường rủi ro tín dụng ......................................................................... 17

1.3.2.3

Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................ 20

1.3.2.4

Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................. 21

1.3.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê

tài chính 22


1.3.3.1

Các nhân tố từ phía môi trường .............................................................. 22

1.3.3.2

Các nhân tố ảnh hưởng từ phía khách hàng ........................................... 23


1.3.3.3

Các nhân tố từ công ty cho thuê tài chính .............................................. 23

1.3.4

Các tiêu chí đánh giá kết quả quản trị RRTD trong công ty CTTC ....... 24

1.3.4.1

Các tiêu chí định tính.............................................................................. 24

1.3.4.2

Các tiêu chí định lượng .......................................................................... 25

1.3.4.3

Ảnh hưởng của RRTD đến công ty cho thuê tài chính .......................... 26

1.4 Các nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro tín dụng tại các tổ chức tín dụng ............. 27
1.5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại các công ty cho thuê tài chính và bài học
cho công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam. ...................................................................................................... 29
1.5.1

Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại công ty TNHH MTV cho thuê

tài chính – ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín (SBL) ...................................... 29
1.5.2


Kinh nghiệm quản trị rủi ro tại công ty Cho thuê tài chính II – Ngân

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (ALC II) ............................ 30
1.5.3

Bài học cho công ty cho thuê tài chính TNHH MTV BIDV về quản trị

rủi ro tín dụng. ....................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................................................................................... 33
2.1 Khái quát công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam. .............................................................................................. 33
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 33

2.1.2

Kết quả kinh doanh của công ty cho thuê tài chính TNHH MTV BIDV.34

2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV BIDV ...... 36
2.2.1

Khái quát về hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính

TNHH MTV BIDV ............................................................................................... 36



2.2.1.1

Những quy định về cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính

TNHH MTV BIDV ............................................................................................... 36
2.2.1.2

Các sản phẩm cho thuê tài chính tại BLC. ............................................. 36

2.2.2

Kết quả hoạt động CTTC tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV

BIDV

................................................................................................................ 37

2.2.2.1

Tình hình doanh số cho thuê và thu nợ .................................................. 37

2.2.2.2

Tình hình dư nợ cho thuê ....................................................................... 38

2.2.2.3

Thu nhập từ lãi cho thuê tài chính .......................................................... 43

2.2.3


Đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC tại công ty cho thuê tài

chính TNHH MTV BIDV. .................................................................................... 43
2.2.3.1

Nợ quá hạn ............................................................................................. 44

2.2.3.2

Nợ xấu .................................................................................................... 44

2.2.3.3

Lãi treo.................................................................................................... 45

2.2.3.4

Dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................................ 45

2.3 Thực trạng quản trị RRTD tại công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam. ..................................................................................... 46
2.3.1 Những quy định chung về quản trị RRTD tại công ty CTTC TNHH MTV Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam ........................................................... 46
2.3.1.1

Những quy định về quản trị RRTD ........................................................ 46

2.3.1.2


Quy trình và nội dung quản trị RRTD tại công ty CTTC TNHH MTV

BIDV.

47

2.3.1.3

Quy trình quản trị RRTD tại công ty CTTC TNHH MTV BIDV. ........ 47

2.3.1.4

Nội dung quản trị RRTD tại công ty CTTC TNHH MTV BIDV. ......... 47

* Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................................... 47
* Đo lường rủi ro tín dụng ..................................................................................... 48
* Kiểm soát rủi ro tín dụng .................................................................................... 49
* Tài trợ rủi ro tín dụng ......................................................................................... 49


2.3.2 Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV
BIDV. .................................................................................................................... 49
2.3.2.1

Những kết quả đạt được ......................................................................... 49

*Về mặt định tính .................................................................................................. 49
*Về mặt định lượng: .............................................................................................. 51
2.3.2.2


Những mặt hạn chế ................................................................................. 52

*Về mặt định tính .................................................................................................. 52
*Về mặt định lượng ............................................................................................... 54
2.4 Kết quả khảo sát đánh giá quản trị RRTD tại công ty cho thuê tài chính TNHH
MTV BIDV theo tiêu chuẩn Basel II. .................................................................... 57
2.4.1

Phương pháp khảo sát: ........................................................................... 57

2.4.2

Kết quả khảo sát ..................................................................................... 58

2.4.2.1

Nhận diện rủi ro tín dụng ....................................................................... 58

2.4.2.2

Đo lường rủi ro tín dụng ......................................................................... 59

2.4.2.3

Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................ 60

2.4.2.4

Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................. 62


2.5 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................... 62
2.5.1

Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 62

2.5.2

Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 64

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV BIDV. .................................... 66
3.1Định hướng mục tiêu phát triển của công ty của công ty cho thuê tài chính
TNHH MTV BIDV. ..................................................................................................... 66
3.1.1 Định hướng phát triển công ty cho thuê tài chính TNHH MTV BIDV đến năm
2020 ....................................................................................................................... 66
3.1.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV
BIDV đến năm 2020 .............................................................................................. 66


3.2Các nhóm giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài
chính TNHH MTV BIDV. .......................................................................................... 67
3.2.1 Nhóm giải pháp đối với mô hình quản trị rủi ro tín dụng ...................................... 67
3.2.1.1

Tiếp tục rà soát và ban hành các quy trình liên quan đến hoạt động cho

thuê tài chính ......................................................................................................... 67
3.2.1.2

Nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho thuê ..................................... 67


3.2.1.3

Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng .................................... 68

3.2.1.4

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................... 68

3.2.1.5

Xây dựng hệ thống quản lí thông tin hiện đại trong hoạt động cho thuê

tài chính ................................................................................................................ 68
3.2.1.6

Trích lập quỹ dự phòng để xử lí rủi ro ................................................... 69

3.2.1.7

Xây dựng mô hình kiểm tra sau cho thuê ............................................... 70

3.2.1.8

Phân tán rủi ro ........................................................................................ 70

3.2.2 Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng ................................................................. 71
3.2.2.1

Nhóm giải pháp về thị trường và khách hàng ........................................ 71


3.2.2.2

Chính sách tín dụng ................................................................................ 72

3.2.3 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 72
3.2.3.1

Chính sách tuyển dụng ........................................................................... 72

3.2.3.2

Chính sách đào tạo cán bộ ...................................................................... 72

3.2.4 Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức......................................................................... 73
3.2.5 Nhóm giải pháp bổ trợ khác................................................................................... 73
3.2.5.1

Nhóm giải pháp về quản lý và xử lý nợ xấu........................................... 73

3.2.5.2

Đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro tín dụng theo các nguyên tắc của

Basel

74

3.3Một số kiến nghị...................................................................................................... 76
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước và Chính phủ ............................................................ 76

3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ................................................................. 78


3.3.3 Kiến nghị đối với BIDV ........................................................................................ 81
3.4. Hạn chế nghiên cứu ............................................................................................... 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ALC II

Nội dung
Công ty cho thuê tài chính II ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam

BLC

Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam

BIDV

Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

CTTC


Cho thuê tài chính

NHNN

Ngân hàng nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro



Quyết định

SBL

Công ty cho thuê tài chính Sacombank

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


ACBL

Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính ngân hàng Á Châu

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor’s : ............................... 18
Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của BLC 2010-2014 ............... 34
Bảng 2.2: Doanh số cho thuê và thu nợ của BLC 2010-2014 .................................... 37
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của BLC 2010-2014 ............................................................. 38
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính theo loại tài sản 2010-2014 .................... 39
Bảng 2.5: Dư nợ cho thuê phân theo nhóm nợ của BLC 2010-2014.......................... 41
Bảng 2.6: Thu nhập từ lãi cho thuê tài chính của BLC 2010-2014 ............................ 42
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn BLC 2010-2014 .............................................................. 43
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của BLC 2010-2014 .............................................................. 43
Bảng 2.9: Tỷ trọng lãi treo trên dư nợ cho thuê tài chính của BLC 2010-2014 ......... 44
Bảng 2.10: Dự phòng rủi ro tín dụng của BLC 2010-2014 ........................................ 44
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về nhận diện quản trị rủi ro tín dụng ............................ 49
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về đo lường quản trị rủi ro tín dụng .............................. 50
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về kiểm soát quản trị rủi ro tín dụng ............................. 51
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về tài trợ rủi ro tín dụng ................................................ 53
Bảng 2.15 Thanh lý tài sản thu hồi của BLC 2010-2014 ............................................ 55
Bảng 2.16: Cơ cấu nợ xấu theo tài sản của BLC 2013-2014 ...................................... 59
Bảng 2.17: Tỷ lệ nợ xấu của một số công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam ............. 60
Bảng 2.18: Lợi nhuận trước thuế của một số công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam 60



DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cho thuê tài chính ba bên ............................................................................ 6
Sơ đồ 1.2: Cho thuê tài chính hai bên ........................................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Mô hình 6C ................................................................................................ 17


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động cho thuê tài chính trên thế giới đã có từ lâu nhưng công ty cho
thuê tài chính đầu tiên tại Việt Nam chỉ mới ra đời năm 1996. Tuy nhiên, công ty
cho thuê tài chính (CTTC) cũng đã góp phần quan trọng trong việc dẫn vốn vào
nền kinh tế - một hình thức tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Theo báo cáo từ Hiệp hội các công ty cho thuê tài chính, hiện nay có 8
thành viên đăng ký tham gia Hiệp hội, nhưng trên thực tế thì có 5 công ty hoạt
động bình thường - đó là công ty con của các ngân hàng: VietinBank,
Vietcombank, BIDV, ACB và Sacombank với dư nợ hơn 7.400 tỷ đồng. Ba công
ty còn lại hầu như không còn hoạt động kinh doanh, mà chủ yếu tập trung xử lý
nợ xấu với số lượng chiếm 75% - 99% tổng dư nợ, trong đó có ALC I và ALC II
Công ty cho thuê tài chính TNHH Một thành viên Ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam ra đời năm 2012 trên cơ sở sáp nhập công ty cho thuê tài
chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam I (Leasing 1) và công ty cho
thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Leasing 2) theo các
quyết định số 1659/QĐ-NHNN và số 1660/QĐ-NHNN ngày 29/07/2011. Việc
sáp nhập hai công ty giúp BIDV quản lý hoạt động cho thuê tài chính tập trung
cũng như thống nhất định hướng hoạt động kinh doanh. Sau hơn 3 năm hoạt
động, công ty cho thuê tài chính TNHH MTV BIDV không tránh khỏi thua lỗ dù
được ngân hàng chủ quản hỗ trợ tích cực. Lợi nhuận năm 2014 của BLC là 36 tỷ

đồng tăng 10 tỷ đồng so với năm 2013, thấp nhất trong các công ty cho thuê tài
chính đang hoạt động có lãi trên thị trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thua
lỗ của BLC chủ yếu là do tỷ lệ nợ xấu của công ty cao. Hoạt động của công ty
cho thuê tài chính TNHH MTV BIDV cũng như hoạt động tín dụng nói chung
đều luôn gắn liền với rủi ro. Do vậy, việc tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động BLC là một vấn đề rất quan trọng, quyết định sự thành công đối
với BLC. Do đó, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho


2

thuê tài chính TNHH MTV ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Luận văn được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng.
Thứ hai, phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
của công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
thuê tài chính tại toàn bộ hệ thống công ty cho thuê tài chính TNHH MTV

BIDV.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2010 2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Thứ nhất, phương pháp nghiên cứu định tính: tác giả thực hiện phân tích
tổng hợp các thông tin thứ cấp được thu thập từ tài liệu chuyên ngành, sách báo,
Internet và thống kê; so sánh, đối chiếu các số liệu nội bộ của BLC để làm cơ sở
lý luận phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính
TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.


3

Thứ hai, tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá thực tế hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại BLC. Đối tượng được khảo sát là những nhân
viên đang làm việc trong các phòng ban của công ty.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
5.1 Ý nghĩa về mặt khoa học:
Nghiên cứu góp phần vào việc khái quát hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng và các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng.
5.2 Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
Nghiên cứu giúp nhận diện được tầm quan trọng và thực trạng quản trị rủi
ro tín dụng tại BLC, từ đó giúp cho các nhà quản trị của BLC đưa ra các giải
pháp để tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao kết quả
hoạt động kinh doanh.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 chương được trình bày như
sau:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho
thuê tài chính.

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính
TNHH MTV Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại công
ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCPđầu tư và phát triển Việt
Nam.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1

Hoạt động cho thuê tài tài chính

1.1.1

Khái niệm cho thuê tài chính
Theo Ủy ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IASC - International Accounting

Council), bất cứ một giao dịch thuê tài sản nào thoả mãn ít nhất một trong bốn
tiêu chuẩn dưới đây đều được gọi là cho thuê tài chính:
Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao khi chấm dứt thời hạn hợp đồng.
Hợp đồng có quy định quyền chọn mua tài sản tại thời điểm chấm
dứt hợp đồng.
Thời hạn hợp đồng bằng phần lớn thời gian hoạt động của tài sản.
Hiện giá của các khoản tiền thuê lớn hơn hoặc gần bằng giá trị của
tài sản thuê.
Trên cơ sở phân loại của IASC, mỗi quốc gia đưa ra những khái niệm cụ

thể về cho thuê tài chính dựa trên điều kiện kinh tế xã hội của quốc gia đó, có thể
nhấn mạnh tiêu chuẩn này hay giảm bớt tiêu chuẩn khác nhưng về cơ bản không
có điều gì mâu thuẫn với các tiêu chuẩn chung.
Theo tiêu chuẩn kế toán Mỹ (Statement of Financial Accounting Standards
No.13 –FAS 13), cho thuê tài chính là một giao dịch thuê tài sản thỏa mãn một
trong các yếu tố sau:
Thời hạn thuê lớn hơn 75% thời gian hữu dụng của tài sản.
Hợp đồng thuê chứa điều khoản thỏa thuận cho phép bên thuê được
quyền mua tài sản với giá thấp hơn so với giá trị thực của tài sản.
Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê vào cuối kỳ hạn
thuê.
Giá trị của hợp đồng thuê lớn hơn 90% tổng giá trị của tài sản thuê.
Đây là bộ tiêu chuẩn căn bản đầu tiên của Mỹ quy định về hoạt động cho
thuê, bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/1977 và hiện đang được thảo luận để sửa đổi.


5

Theo tiêu chuẩn kế toán của Australia (AASB 117 –complied standard),
một giao dịch được xem là giao dịch cho thuê tài chính khi:
Bên đi thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết
thúc thời hạn thuê.
Bên đi thuê được quyền chọn mua tài sản với giá tượng trưng (thường
thấp hơn giá thị trường của tài sản).
Thời gian thuê thường chiếm phần lớn đời sống kinh tế của tài sản.
Tại thời điểm bắt đầu thuê, tổng giá trị của tất cả các khoản tiền thuê
nhỏ nhất mà bên thuê trả hàng kỳ phải bằng giá thị trường của tài sản.
Bên đi thuê không được cải tạo tài sản thuê khi không có sự đồng ý
của bên cho thuê.
Như vậy, tùy theo từng quốc gia cũng như tùy thuộc vào quản lý của Nhà

nước trong từng thời kỳ, các quy định về việc hình thành nên một giao dịch
CTTC có thể khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung đặc điểm của giao dịch CTTC sẽ
luôn bao gồm những nội dung sau:
Quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về bên cho thuê trong suốt thời gian
hiệu lực của hợp đồng CTTC.
Bên thuê có quyền sử dụng tài sản thuê và khai thác các giá trị sử
dụng của tài sản thuê này.
Bên thuê được quyền yêu cầu mua lại tài sản thuê với giá danh nghĩa
và yêu cầu bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho mình khi hết hạn
của hợp đồng CTTC
1.1.2

Đặc điểm của cho thuê tài chính
Hoạt động CTTC cũng có những đặc điểm riêng, từ đó làm cơ sở để so

sánh CTTC với các hoạt động khác của công ty CTTC và hoạt động cho vay vốn
của các tổ chức tín dụng. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, đối tượng cho thuê là những tài sản (thường có giá trị lớn) phục
vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, CTTC là hình thức cho thuê trong đó hầu hết các quyền của bên


6

cho thuê được chuyển giao cho bên thuê. Bên thuê có quyền được lựa chọn tài
sản từ nhà cung cấp để đề nghị bên cho thuê mua tài sản đó về cho mình thuê.
Bên thuê sử dụng phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản. Bên cho thuê giữ
quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian cho thuê.
Thứ ba, thời gian cho thuê một sản phẩm ít nhất phải bằng 60% thời gian
cần thiết đề khấu hao tài sản đó.

Thứ tư, khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê có thể được chuyển giao quyền
sở hữu tài sản từ bên cho thuê.
Tuy nhiên, quan niệm về CTTC hiện nay được nới rộng hơn bằng việc
giảm bớt một hay một vài đặc điểm nêu trên, nhờ đó mà hoạt động CTTC có
thể phát triển mạnh, linh hoạt và phù hợp với yêu cầu của hoạt động kinh
doanh.
Hoạt động cho thuê tài chính có những điểm ưu việt hơn so với các hình
thức cấp tín dụng khác như sau:
Thứ nhất, đối với người đi thuê: không cần vốn lớn một lúc; chi phí thuê
được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp; tiết giảm được công sức cho
công tác hành chính; đối phó được với việc máy móc trở nên lỗi thời, cũ kỹ (thời
gian thuê tài chính ngắn hơn thời gian sử dụng thông thường); dễ tính toán, lên
kế hoạch chi phí (do được chọn lựa trả phí thuê cố định hoặc giảm dần trong suốt
thời gian thuê); thủ tục đơn giản.
Thứ hai, đối với nhà sản xuất: đa dạng hóa được phương pháp bán sản
phẩm; có thể thu hồi tiền bán một cách thuận lợi từ việc kết hợp với các công ty
CTTC; dễ dàng triển khai kế hoạch bán sản phẩm.
1.1.3

Phân loại cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính a ên
Đây là hình thức ngoài sự tham gia của bên cho thuê, bên đi thuê còn có sự

tham gia của các nhà cung ứng tài sản. Đây là hình thức cho thuê thông thường
nhất, là hình thức CTTC thuần (net lease). Loại hình cho thuê này có các ưu
điểm sau:
Thứ nhất, bên cho thuê không phải mua tài sản trước và như vậy sẽ làm cho


7


vòng quay của vốn nhanh hơn vì không phải dự trữ tồn kho.
Thứ hai, việc chuyển giao tài sản được thực hiện trực tiếp giữa bên cung
ứng và bên thuê và giữa họ cũng chịu trách nhiệm trực tiếp về tình trạng hoạt
động của tài sản, cũng như thực hiện việc bảo hành và bảo dưỡng tài sản. Như
vậy, bên cho thuê trút bỏ được gánh nặng về tình trạng hoạt động của tài sản.
Thứ ba, bên cho thuê không trực tiếp nhận tài sản rồi sau đó chuyển giao
cho bên thuê và như vậy sẽ hạn chế được rủi ro liên quan đến việc từ chối nhận
tài sản của bên thuê nếu như có sự sai sót về mặt kỹ thuật.
Chính vì những ưu điểm trên đây mà các công ty cho thuê tài chính đã áp
dụng hình thức này là chủ yếu để tài trợ cho các doanh nghiệp, đặc biệt là đối
với cho thuê thiết bị. Trên thế giới, 80% hợp đồng thuê tài chính áp dụng theo
hình thức này.
Sơ đồ 1.1: Cho thuê tài chính a ên

Ký hợp đồng thuê tài chính (1)
BÊN CHO THUÊ

Thanh toán tiền thuê (4)

Ký hợp đồng mua bán (2)

BÊN ĐI THUÊ

Bàn giao tài sản (3)
BÊN CUNG ỨNG

(Nguồn: Học viện ngân hàng (2002))
(1) Bên cho thuê và bên thuê ký hợp đồng thuê tài sản.
(2) Bên cho thuê và bên cung ứng thực hiện việc mua bán tài sản thuê theo các

điều kiện mà bên thuê đã thoả thuận với bên cung ứng.
(3) Bên cung ứng bàn giao tài sản thuê cho bên cho thuê và bên thuê.
(4) Theo định kỳ bên thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.
Cho thuê tài chính hai ên
Bên cho thuê sử dụng tài sản sẵn có của mình để thực hiện nghiệp vụ


8

CTTC. Các định chế tài chính rất ít sử dụng phương thức tài trợ này, trừ trường
hợp đối với tài sản đã cho thuê thu hồi về không đem phát mại, mà thường do
các công ty kinh doanh bất động sản và các công ty sản xuất máy móc thiết bị
thực hiện để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm của họ.
Sơ đồ 1.2: Cho thuê tài chính hai ên
(2)
BÊN CHO THUÊ

(1)

BÊN THUÊ

(3)
(Nguồn: Học viện ngân hàng (2002))
(1) Bên cho thuê và bên thuê ký hợp đồng CTTC.
(2) Bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng.
(3) Theo định kỳ bên thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.
Mua và cho thuê lại
Mua và cho thuê lại là việc công ty CTTC mua tài sản thuộc sở hữu của
bên thuê và cho thuê lại chính tài sản đó theo hình thức CTTC để bên thuê tiếp
tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.

Giá mua tài sản cho thuê được xác định phù hợp với quy định của pháp
luật về mua bán tài sản.
Cho thuê tài chính hợp vốn và cho thuê tài chính hợp tác
Cho thuê tài chính hợp vốn
CTTC hợp vốn là phương thức CTTC trong đó có từ hai bên cho thuê trở
lên cùng tham gia trong một giao dịch CTTC. Trong số các bên cho thuê sẽ có
một bên cho thuê đứng ra làm đầu mối trong mọi giao dịch. Quyền lợi và rủi ro
của từng bên cho thuê tham gia trong giao dịch CTTC hợp vốn được phân chia
tương ứng với tỷ lệ vốn tham gia.
Cho thuê tài chính hợp tác
Đây cũng là một hình thức CTTC khá phổ biến, đặc biệt ở các thị trường
phát triển. Trong hình thức này có sự tham gia của 3 bên: bên đi thuê, công ty
CTTC và bên cho vay (ngân hàng, các định chế tài chính). Ở đây, nghĩa vụ của


9

doanh nghiệp đi thuê không có gì thay đổi, chỉ khác là công ty CTTC sử dụng
hợp đồng cho thuê để thế chấp cho bên cho vay nhằm đảm bảo cho một khoản
vay nào đó.
Cả hai phương thức CTTC hợp vốn và CTTC hợp tác thường được áp dụng
trong trường hợp tài sản cho thuê có giá trị lớn mà một công ty cho thuê tài
chính không đủ khả năng về vốn để cho thuê, hoặc không được cho thuê vượt
hạn mức.
Cho thuê tài chính giáp lưng
Đây là phương thức cho thuê mà trong đó với sự thỏa thuận của bên cho
thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ hai thuê lại tài sản mà bên cho thuê thứ
nhất đã thuê từ bên cho thuê.
Kể từ thời điểm hợp đồng thuê lại được ký kết, mọi quyền lợi và nghĩa vụ
cùng tài sản thuê được chuyển giao từ bên thuê thứ nhất sang bên thuê thứ hai.

Các chi phí pháp lý, di chuyển tài sản phát sinh từ hợp đồng này do bên thuê thứ
nhất và bên thuê thứ hai thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, bên thuê thứ nhất vẫn
phải chịu trách nhiệm liên đới đối với những rủi ro và thiệt hại liên quan đến tài
sản vì đây là người trực tiếp ký kết hợp đồng với bên cho thuê ban đầu.
Phương thức cho thuê này thường được thực hiện dưới dạng hợp đồng
hoàn trả toàn bộ được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê thứ nhất. Nhưng khi
thực hiện được một phần hợp đồng, bên thuê thứ nhất không còn nhu cầu đối với
tài sản đã thuê hay vì một lý do nào đó nên họ phải tìm bên thuê thứ hai để
chuyển giao hợp đồng. Trong trường hợp này họ sẽ tránh được những lãng phí
không đáng có do không sử dụng tài sản mà vẫn phải trả tiền.
1.2

Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính

1.2.1

Khái niệm:
Khái niệm rủi ro tín dụng
Hiện nay có nhiều nghiên cứu về rủi ro tín dụng và đưa ra các khái niệm

khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được
nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi


10

ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho
vay của ngân hàng (Thomas P.Fitch, 1990).
Một số tài sản của ngân hàng (đặc biệt là các khoản cho vay) giảm giá trị

hay không thể thu hồi là biểu hiện của rủi ro tín dụng (Peter S.Rose, 2001).
Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi
trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín
dụng. Điều này gây ra sự cố với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ra ảnh hưởng
khả năng thanh khoản của ngân hàng (Hennie van greuning – Sonja B rajovic
Bratanovic, 2009).
Tóm lại, rủi ro tín dụng là loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cấp tín
dụng của tổ chức tín dụng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính
Rủi ro tín dụng trong CTTC là khả năng xảy ra tổn thất do bên thuê không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình, biểu hiện qua
việc bên thuê không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho bên cho thuê.
Như vậy, rủi ro tín dụng trong CTTC là rủi ro khi bên cho thuê không thu được
nợ gốc, nợ lãi khi đến hạn và điều này ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của
bên cho thuê (Nguyễn Thị Xuyến, 2012).
Rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC là những thiệt hại kinh tế mà công
ty CTTC phải gánh chịu do khách hàng thuê sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc không hoàn trả được nợ thuê của công ty CTTC do
các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (Huỳnh Đăng Hương Giang, 2012).
Rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC là khả năng xảy ra tổn thất cho công
ty CTTC xuất phát từ việc khách hàng thuê không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo như cam kết trong hợp đồng CTTC (Hà Thị
Khôi Nguyên, 2014).
Như vậy, rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC là những thiệt hại kinh tế
mà công ty CTTC phải gánh chịu do bên cho thuê không thu được nợ gốc, nợ lãi


11


khi đến hạn của bên thuê xuất phát từ việc bên thuê không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo như cam kết trong hợp đồng CTTC.
Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính

1.2.2

Đối với công ty cho thuê tài chính
Khi rủi ro tín dụng xảy ra trong hoạt động cho thuê, công ty CTTC sẽ bị
ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn, lợi nhuận, uy tín và niềm tin.
Thứ nhất, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty CTTC. Khi xảy ra rủi ro tín dụng thì công ty CTTC không thu
được một phần hay toàn bộ gốc và lãi của khách hàng. Trong khi đó, vốn của các
công ty CTTC lại đi vay từ các tổ chức tín dụng khác nên phải trả lãi cho các tổ
chức này. Vì vậy, công ty CTTC sẽ bị thất thoát vốn và giảm lợi nhuận do không
thu hồi được gốc và lãi vay nhưng phải trả lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
Thứ hai, khi các khoản vay không thu hồi được gốc và lãi, công ty CTTC
sẽ thực hiện thu hồi tài sản để xử lý. Và việc thu hồi tài sản của bên thuê gặp rất
nhiều khó khăn, do tài sản là động sản nên thực hiện thu hồi sẽ phát sinh chi phí.
Ngoài ra, khi bên thuê không chịu trả tài sản thuê, công ty CTTC buộc phải kiện
bên thuê ra tòa nên phải chịu thêm chi phí tòa án và một số chi phí khác có liên
quan.
Thứ ba, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê ảnh hường đến uy tín và
niềm tin của khách hàng đối với công ty CTTC. Khi tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu
của công ty CTTC quá nhiều thì hiệu quả kinh doanh của công ty CTTC sẽ giảm
sút, ảnh hưởng đến uy tín và niềm tin vào nguồn lực tài chính của công ty CTTC.
Đối với khách hàng
Khách hàng là đối tượng chịu ảnh hưởng gián tiếp của rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho thuê bởi vì các lý do sau:
Thứ nhất, khi rủi ro tín dụng xảy ra nghĩa là khách hàng không trả một
phần hoặc không trả toàn bộ gốc và lãi thuê, do đó khách hàng sẽ phải chịu lãi

suất phạt. Lãi suất thuê tài chính sẽ được hạch toán vào chi phí kinh doanh, làm
cho chi phí của doanh nghiệp tăng lên, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.


12

Thứ hai, công ty CTTC để rủi ro tín dụng xảy ra nhiều sẽ ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CTTC, thậm chí công ty CTTC có thể
bị phá sản. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ bị hạn chế cung cấp vốn đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh.
Đối với nền kinh tế
Khi rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính xảy ra ảnh hưởng rất
lớn đến nền kinh tế bởi vì các lý do sau:
Thứ nhất, công ty CTTC là một bộ phận của hệ thống tín dụng, là một phần
của nền kinh tế. Vì vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty CTTC sẽ
ảnh hưởng đến nền kinh tế. Cụ thể, công ty CTTC đi vay vốn từ các tổ chức tín
dụng để hoạt động nên công ty CTTC khó khăn về tài chính hay phá sản sẽ ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng.
Thứ hai, khi các công ty CTTC gặp khó khăn về tài chính do rủi ro tín dụng
thì sẽ thiếu vốn cung cấp cho các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp sẽ phải tìm
các kênh cung cấp vốn khác. Nếu các kênh cung cấp vốn cho doanh nghiệp cũng
gặp khó khăn tương tự thì doanh nghiệp sẽ không đủ vốn để hoạt động và dẫn
đến nền kinh tế bị trì trệ, không phát triển.
1.2.3

Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể xét ở góc độ từ

phía khách hàng vay, từ phía công ty cho thuê tài chính và những nguyên nhân

khác.
Nguyên nhân từ phía khách hàng thuê
Nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng : khả năng tự chủ tài chính kém,
năng lực điều hành kém, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, sử dụng
vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, thiếu
thiện chí trong việc trả nợ thuê.
Thứ nhất, năng lực tài chính, năng lực điều hành và hệ thống quản trị của
doanh nghiệp yếu kém làm cho hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không
cao, doanh nghiệp khó cạnh tranh hiệu quả trên thị trường. Vì vậy, khi công ty


×