Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tìm hiểu công tác phát triển vốn tài liệu tại Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.73 KB, 77 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA THÔNG TIN - THƢ VIỆN

------------o0o------------

ĐỖ THỊ HỒN

TÌM HIỂU CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN
VỐN TÀI LIỆU TẠI THƢ VIỆN TẠ QUANG BỬU
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THƠNG TIN – THƢ VIỆN
Hệ đào tạo : Chính quy
Khóa học : QH - 2008 - X
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. TRỊNH KHÁNH VÂN

HÀ NỘI, 2012

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------- 1
1 – Lý do chọn đề tài ------------------------------------------------------------------ 1
2 - Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ---------------------------------------------- 2


3 - Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------- 2
4 - Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài ---------------------------------------- 3
5 - Phƣơng pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------- 3
6 - Đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài ------------------------------------ 3
7 - Bố cục của Khóa luận ------------------------------------------------------------ 4
NỘI DUNG
Chƣơng 1: Khái quát về Thƣ viện Tạ Quang Bửu - Đại học Bách Khoa Hà
Nội --------------------------------------------------------------------------------------- 5
1.1 - Quá trình hình thành và phát triển của Thƣ viện ---------------------------- 5
1.2 - Chức năng và nhiệm vụ của Thƣ viện ---------------------------------------- 6
1.2.1. Chức năng --------------------------------------------------------------- 6
1.2.2. Nhiệm vụ ---------------------------------------------------------------- 7
1.3 - Cơ cấu tổ chức ------------------------------------------------------------------- 7
1.4 - Đội ngũ cán bộ ------------------------------------------------------------------- 9
1.5 - Cơ sở vật chất -------------------------------------------------------------------- 10
1.6 - Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin ------------------------------------- 11
1.6.1. Đặc điểm ngƣời dùng tin -------------------------------------------------- 11
1.6.2. Nhu cầu tin của ngƣời dùng tin ------------------------------------------- 12
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ
Quang Bửu- Đại học Bách Khoa Hà Nội --------------------------------------- 14
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

2.1 - Loại hình tài liệu----------------------------------------------------------------- 14
2.1.1- Tài liệu truyền thống ----------------------------------------------------- 14
2.1.2- Tài liệu hiện đại ----------------------------------------------------------- 24
2.2- Công tác bổ sung vốn tài liệu --------------------------------------------------- 28
2.2.1- Đề tài bổ sung ------------------------------------------------------------- 28

2.2.2- Loại hình bổ sung --------------------------------------------------------- 29
2.2.3 - Số lƣợng bổ sung --------------------------------------------------------- 29
2.3 - Phƣơng thức bổ sung vốn tài liệu --------------------------------------------- 29
2.3.1 - Nguồn bổ sung phải trả tiền -------------------------------------------- 30
2.3.2 - Nguồn bổ sung không phải trả tiền ------------------------------------ 31
2.4 - Kinh phí bổ sung ---------------------------------------------------------------- 36
2.5- Qui trình bổ sung ----------------------------------------------------------------- 37
2.6 - Thanh lý tài liệu ----------------------------------------------------------------- 39
Chƣơng 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu - Đại học Bách Khoa Hà
Nội --------------------------------------------------------------------------------------- 41
3.1 - Nhận xét -------------------------------------------------------------------------- 41
3.1.1 - Ƣu điểm ------------------------------------------------------------------- 41
3.1.2 - Nhƣợc điểm --------------------------------------------------------------- 44
3.2 - Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phát triển vốn tài liệu tại
Thƣ viện Tạ Quang Bửu- Đại học Bách Khoa Hà Nội --------------------------- 47
3.2.1. Nâng cao trình độ cán bộ và đào tạo ngƣời dùng tin ----------------- 47
3.2.2 - Xây dựng chính sách bổ sung hợp lý ---------------------------------- 53
3.2.3- Tăng cƣờng kinh phí cho cơng tác bổ sung vốn tài liệu ------------- 57
3.2.4 - Đa dạng hố nguồn bổ sung ------------------------------------------- 58
3.2.5 - Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công tác phát triển vốn tài liệu
-------------------------------------------------------------------------------------- 64

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------- 68
Danh mục tài liệu tham khảo

LỜI MỞ ĐẦU
1- Lý do chọn đề tài
Ngày nay cả nhân loại đang bƣớc vào kỷ nguyên của thơng tin và tri thức,
trong đó thơng tin đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong đời sống của con
ngƣời. Thông tin tạo nên nguồn lực chi phối mọi sự phát triển của xã hội, tiêu
biểu là lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Hoạt động thông tin – thƣ viện ngày nay
càng trở thành nhân tố quan trọng góp phần quyết định chất lƣợng đào tạo của
các trƣờng đại học, trong đó có Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội (ĐHBK
HN).
Trƣờng ĐHBK HN là một trong những trƣờng đại học lớn, có đội ngũ cán
bộ hùng hậu, với bề dày truyền thống hơn 50 năm xây dựng, phát triển và trƣởng
thành. Nhà trƣờng đã có những đóng góp đáng kể trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, đặc biệt trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc
hiện nay. Trƣờng là một trong những trung tâm lớn đào tạo cán bộ khoa học kỹ
thuật cho đất nƣớc, có mối quan hệ hợp tác song phƣơng, đa dạng với nhiều
trƣờng đại học, nhiều nƣớc trong khu vực và thế giới. Là một trƣờng khoa học
công nghệ đa ngành, ngƣời dùng tin ở trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội rất
phong phú, đa dạng. Hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu và triển khai ứng
dụng khoa học địi hỏi phải sử dụng lƣợng thơng tin lớn và biến đổi khơng
ngừng. Vì vậy, Thƣ viện Tạ Quang Bửu (TV TQB) – Trƣờng ĐHBK HN cần
phải cung cấp nguồn tài liệu đầy đủ, cập nhật, nhanh chóng và phù hợp cho cán
bộ, giảng viên, sinh viên và học viên trong trƣờng. Xây dựng và phát triển nguồn
lực thông tin phù hợp với nhu cầu của ngƣời dùng tin là một nhiệm vụ quan
trọng và cấp bách, công tác phát triển vốn tài liệu tại thƣ viện cần phải đƣợc chú
trọng quan tâm. Nhƣng làm thế nào để tổ chức khai thác, phát triển nguồn lực

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.


thơng tin hiện có cũng nhƣ sử dụng đƣợc nguồn lực thơng tin từ bên ngồi để
đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng thông tin của ngƣời dùng tin trong trƣờng một
cách hiệu quả nhất. Đây là những đòi hỏi, thách thức đối với Thƣ viện ĐHBK
HN nói chung và các cán bộ thơng tin - thƣ viện nói riêng.
Với những lý do nhƣ trên, trong q trình thực tập tơi đã đi sâu vào nghiên
cứu công tác phát triển vốn tài liệu của thƣ viện và chọn đề tài:

“Tìm hiểu

cơng tác phát triển vốn tài liệu tại Thư viện Tạ Quang Bửu -Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội” làm đề tài khóa luận của mình.
2 - Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích:
- Khảo sát công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu Đại học Bách Khoa Hà Nội , đánh giá ƣu - nhƣợc điểm trong công tác này.
- Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và hồn thiện
cơng tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện.
 Nhiệm vụ:
- Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của thƣ viện Tạ Quang Bửu.
- Nêu rõ vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của Công tác phát triển vốn tài
liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu.
- Mô tả thực trạng công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang
Bửu.
- Phân tích và đánh giá những ƣu điểm, hạn chế trong công tác phát triển
vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác phát triển
vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu.
3 - Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Footer Page 5 of 126.



Header Page 6 of 126.

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu và giải quyết tốt các nhiệm vụ đã đặt ra
trong đề tài khóa luận, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đƣợc xác định và giới
hạn nhƣ sau:

 Đối tượng nghiên cứu: Vốn tài liệu và công tác phát triển vốn tài liệu tại
Thƣ viện Tạ Quang Bửu - Đại học Bách Khoa Hà Nội.



Phạm vi nghiên cứu: Công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ
Quang Bửu trong giai đoạn hiện nay.

4 - Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài
- Nghiên cứu về Thƣ viện Tạ Quang Bửu đã có một số đề tài và tập trung
vào một số vấn đề nhƣ: Công tác xử lý tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu – Đại
học Bách Khoa Hà Nội, Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện của
Thƣ viện Tạ Quang Bửu…
- Về công tác phát triển vốn tài liệu thì đã có một số đề tài đề cập đến. Tuy
nhiên, xét về mức độ thời gian, hiện tại công tác phát triển vốn tài liệu của Thƣ
viện đã có nhiều thay đổi. Chính vì vậy, tơi lựa chọn đề tài “Tìm hiểu cơng tác
phát triển vốn tài liệu tại Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội” làm đề tài khóa luận của mình.
5 - Phƣơng pháp nghiên cứu
Bên cạnh việc vận dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử của chủ nghĩa Mác – Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, dựa trên cơ sở các quan
điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển khoa học và

công nghệ, giáo dục và đào tạo. Tôi sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
sau:
- Khảo sát thực tế, quan sát
- Phƣơng pháp phỏng vấn
-

Phƣơng pháp thống kê số liệu

-

Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

6 - Đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài

 Đóng góp về mặt lý luận: Khẳng định vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của
công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu.

 Đóng góp về thực tiễn: Phản ánh thực trạng công tác phát triển vốn tài liệu
của thƣ viện Tạ Quang Bửu. Từ đó thấy đƣợc những mặt đạt đƣợc và những mặt
còn hạn chế trong cơng tác phát triển vốn tài liệu để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện.
7 - Bố cục của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Khái quát về Thƣ viện Tạ Quang Bửu – Đại học Bách Khoa Hà

Nội.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện

Tạ

Quang Bửu – Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
phát triển vốn tài liệu tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu – Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ THƢ VIỆN TẠ QUANG BỬU
- ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Thƣ viện.
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội là một trƣờng đại học đa ngành về kỹ
thuật, nơi đào tạo ra những đội ngũ cán bộ khoa học – công nghệ và quản lý trình
độ cao cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là trung tâm nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ phục vụ công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc.
Trƣờng đƣợc thành lập theo Nghị định 147/NĐ của Chính phủ do Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục Nguyễn Văn Huyên ký ngày 15 tháng 10 năm 1956.
Sau nửa thế kỉ bền bỉ phấn đấu, Trƣờng DDaHBK HN luôn là một trong
những trƣờng đại học kỹ thuật hàng đầu của nền giáo dục Việt Nam. Với bề dày
lịch sử về cơng tác giáo dục, cùng nhiều đóng góp cho cơng cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, Trƣờng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc tặng nhiều danh hiệu và
phần thƣởng quý giá cho các cá nhân và tập thể, đƣợc thể hiện qua những trang
vàng truyền thống của trƣờng.


Thƣ viện Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đƣợc thành lập từ năm 1956.
Trong những năm đầu mới thành lập, với số vốn tài liệu ban đầu là 5000 cuốn
sách, cơ sở vật chất nghèo nàn và 2 cán bộ phụ trách khơng có nghiệp vụ thƣ
viện, Thƣ viện là một bộ phận trực thuộc Phòng Giáo vụ.

Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

Thƣ viện đã từng đi sơ tán ở: Lạng Sơn, Hà Bắc, Hải Hƣng, Hà Tây cùng
khối lƣợng lớn sách đem theo để phục vụ đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật cho
đất nƣớc. Cũng trong giai đoạn này, từ Trƣờng ĐHBK HN đã hình thành những
trƣờng đại học mới nhƣ: Đại học Xây dựng, Đại học Mỏ - Địa chất, Đại học
Công nghiệp nhẹ và Phân hiệu II về Quân sự (nay là Học viện Kỹ thuật Quân
sự). Thƣ viện Trƣờng cũng chia sẻ nhiều tài liệu và đã cử cán bộ sang làm việc
công tác tại Thƣ viện ở trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất và trƣờng Đại học Xây
dựng.
Từ năm 1973, Thƣ viện tách ra thành đơn vị độc lập. Ban Thƣ viện đã liên
tục đƣợc đầu tƣ và phát triển khơng ngừng. Khi miền Nam đƣợc giải phóng, một
số cán bộ Thƣ viện đã vào công tác tại miền Trung và miền Nam để xây dựng
Thƣ viện trong đó.
Tháng 11/2003, “Thƣ viện” và “Trung tâm thông tin và mạng” đã sáp
nhập thành đơn vị mới là “Thƣ viện và Mạng thơng tin” với hai nhiệm vụ chính:
vận hành và khai thác Thƣ viện điện tử mới và quản lý điều hành Mạng thông tin
của Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Từ năm học 2006 - 2007, Thƣ viện điện tử Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà
Nội mở cửa phục vụ bạn đọc với hệ thống các phòng đọc tự chọn, cùng 2000 chỗ
ngồi và tăng cƣờng khả năng truy cập vào các học liệu điện tử trực tuyến.

Đầu tháng 9/2008, theo sự chỉ đạo của Ban Giám hiệu để phù hợp với tình
hình mới, Bộ phận Thƣ viện tách ra và trở thành đơn vị Thƣ viện Tạ Quang Bửu
độc lập, bƣớc vào một giai đoạn phát triển mới cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của trƣờng ĐHBK HN.
Địa chỉ: Thƣ viện Tạ Quang Bửu – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Số 1, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trƣng, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 38692243
Website :

Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Thƣ viện
1.2.1. Chức năng
Thƣ viện Tạ Quang Bửu (TV TQB) có chức năng thơng tin và thƣ viện,
phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ (KH&CN) và quản lý của Nhà trƣờng thông qua việc sử dụng,
khai thác các loại tài liệu có trong Thƣ viện và từ các thƣ viện khác (tài liệu chép
tay, in, sao chụp, khắp trên mọi chất liệu, tài liệu điện tử, mạng Internet…)
1.2.2. Nhiệm vụ


Xây dựng vốn tài liệu đủ lớn về số lƣợng, chất lƣợng và phong phú

về loại hình. Chủ động trong việc đa dạng hóa, phát triển các nguồn tin và kênh
thu thập các tài liệu, các thông tin một cách có hiệu quả, phù hợp với chƣơng
trình và định hƣớng mà Nhà trƣờng đang nghiên cứu và giảng dạy.



Nghiên cứu và ứng dụng các thành tự khoa học công nghệ, các tiêu

chuẩn quốc tế về xử lý thông tin vào công tác xử lý tài liệu, tạo tiền đề cho việc
phát triển các sản phẩm và dịch vụ thơng tin.


Tích cực phát triển và mở rộng các sản phẩm và dịch vụ thông tin,

lấy việc đáp ứng tốt nhất nhu cầu tin của cán bộ, giảng viên và sinh viên trong
toàn Trƣờng làm mục tiêu và động lực để phát triển.


Từng bƣớc nâng cấp hiện đại hóa Thƣ viện, đẩy mạnh việc ứng

dụng Công nghệ thông tin vào hoạt động của Thƣ viện. Tự động hóa các khâu
công việc trong hoạt động của Thƣ viện.


Mở rộng quan hệ với các thƣ viện trong và ngoài nƣớc, các tổ chức

liên quan đến lĩnh vực thƣ viện nhằm tăng cƣờng sự trao đổi và hợp tác. Tiến tới
thƣ viện phải trở thành đầu mối khai thác, cung cấp, chia sẻ thông tin với các thƣ
viện khác trong khu vực và trên thế giới.
1.3. Cơ cấu tổ chức

Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.


Cơ cấu tổ chức của Thƣ viện hiện tại đƣợc bố trí theo chức năng và nhiệm
vụ của từng bộ phận.

 Ban Giám đốc gồm: 01 Giám đốc phụ trách chung Thƣ viện và mạng
thông tin; 02 Phó giám đốc: 01 Phó giám đốc phục trách về Mạng thơng tin và
01 Phó giám đốc phụ trách về Thƣ viện.

 Phịng Xử lý thơng tin:
Phịng Xử lý thơng tin gồm 07 cán bộ, trong đó phịng gồm 2 bộ phận
sau: Bộ phận phát triển nguồn tin và Bộ phận biên mục.
Phòng chịu trách nhiệm:
+ Xây dựng nguồn lực thông tin mạnh cả vế số lƣợng và chất lƣợng đảm
bảo phục vụ tốt các chƣơng trình đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa
học của Đại học Bách Khoa Hà Nội, từng bƣớc liên thông chia sẻ với hệ thống
các thƣ viện trong khu vực.
+ Xử lý toàn bộ tài liệu theo các tiêu chuẩn quốc tế về thông tin – thƣ viện
nhƣ: MARC21, AACR2 và LCC. Từ đó xây dựng hệ thống tra cứu hiện đại
nhằm tăng khả năng tiếp cận và khai thác nguồn lực thơng tin hiệu quả và nhanh
chóng.
 Phịng Dịch vụ thơng tin tư liệu:
Phịng Dịch vụ thơng tin tƣ liệu gồm 23 cán bộ, gồm 4 bộ phận sau: Bộ
phận phòng đọc, Bộ phận mƣợn trả, Bộ phận quản lý kho, Bộ phận dịch vụ tham
khảo.
Phịng Dịch vụ thơng tin tƣ liệu chịu trách nhiệm: Mở rộng và phát triển
các loại hình dịch vụ thƣ viện, đặc biệt là các dịch vụ cung cấp và hỗ trợ thông
tin từ xa; tạo điều kiện tốt nhất để ngƣời dùng tin của Thƣ viện cũng nhƣ các thƣ
viện và cơ quan thông tin khác trong cả nƣớc có thể tiếp cận và khai thác nguồn
lực thông tin của Thƣ viện một cách có hiệu quả nhất.
 Phịng Cơng nghệ Thư viện Điện tử:


Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

Phịng Cơng nghệ thƣ viện điện tử gồm 11 cán bộ, gồm 4 bộ phận sau: Bộ
phận nghiên cứu phát triển, Bộ phận kỹ thuật, Bộ phận phục vụ đa phƣơng tiện,
Bộ phận xây dựng dự án, hành chính tổng hợp.
Phịng Cơng nghệ Thƣ viện Điện tử chịu trách nhiệm chính:
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, ứng dụng các
công nghệ thƣ viện điện tử, thƣ viện số, đảm bảo khả năng truy cập, chia sẻ, trao
đổi dữ liệu, trong và giữa các thƣ viện, cơ quan thông tin cũng nhƣ với ngƣời
dùng tin.
+ Xây dựng các hệ thống thông tin số đạt chuẩn, chất lƣợng cao đáp ứng
đƣợc nhu cầu khai thác các nguồn thông tin số của ngƣời dùng tin và các cơ
quan thông tin – thƣ viện .

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Thư viện Tạ Quang Bửu
1.4. Đội ngũ cán bộ
Thƣ viện Tạ Quang Bửu hiện nay có 44 cán bộ, trong đó:
+ 09 Thạc sỹ về Thơng tin thƣ viện và Công nghệ thông tin (chiếm 20,4%)
+ 06 Kỹ sƣ Công nghệ thông tin và các ngành kỹ thuật (chiếm 13,6%)
+ 24 Cử nhân Thông tin Thƣ viện ( chiếm 54,5%)
+ 02 Cử nhân ngoại ngữ (chiếm 4,5%)

+ 03 Cử nhân Kinh tế và Tài chính kế tốn (chiếm 6,8%)

Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.

4,5% 6,8%

54,5

Thạc sỹ về Thông tin thƣ viện và Công nghệ
thông tin ( chiếm 20,4%)

20,4%
13,6%

Kỹ sƣ Công nghệ thông tin và các ngành kỹ
thuật (chiếm 13,6%)
Cử nhân Thông tin Thƣ viện ( chiếm 54,5%)

Cử nhân ngoại ngữ (Chiếm 4,5%)

Hình 2: Biểu đồ về nguồn nhân lực của Thƣ viện
Tạ Quang Bửu
Cử nhân Kinh tế và Tài chính kế tốn ( chiếm
6,8%)

1.5. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của Thƣ viện khá tốt, đƣợc đầu tƣ nhiều trang thiết bị hiện

đại. Từ năm 2002, dự án xây dựng Thƣ viện điện tử đƣợc thực hiện với số vốn
đầu tƣ 200 tỷ VND. Tháng 10/2006, Thƣ viện điện tử đã đi vào hoạt động với
diện tích mặt bằng là 37.000m2 sàn bao gồm 10 tầng. Tuy nhiên, hiện nay Thƣ
viện mới chỉ sử dụng từ tầng 1 đến tầng 5 và tầng 9 là phịng Cơng nghệ mạng
với 17.500 m2 gồm: 8 phòng đọc tự chọn xếp theo chuyên ngành, 2 phòng đọc
đa phƣơng tiện, 2 phòng mƣợn, 4 phịng tự học, 4 phịng học nhóm, có khoảng
2500 chỗ ngồi và hệ thống kho tàng rộng rãi. Thƣ viện có khả năng đáp ứng
4000 chỗ, phục vụ 10.000 bạn đọc/ngày, 10.000 tra cứu/ ngày. Hiện nay, mỗi
ngày Thƣ viện phục vụ khoảng 4.000 lƣợt bạn đọc đến đọc và mƣợn tài liệu về
nhà.
Bên trong toà nhà đƣợc trang bị các hệ thống điều hoà trung tâm, hệ thống
điện, hệ thống thang máy, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống phịng cháy chữa
cháy, hệ thống cấp thốt nƣớc, hệ thống quạt thơng gió, hút ẩm... đạt tiêu chuẩn
quốc gia, quốc tế.
Thƣ viện đã trang bị 150 máy vi tính với 30 máy tính nối mạng LAN, 150
máy tính đƣợc nối mạng Internet. Thƣ viện sử dụng hệ thống mạng Bknet với

Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

công nghệ hãng Nortl. Máy chủ phần mềm thƣ viện và máy chủ cơ sở dữ liệu
của thƣ viện do hãng Sun Micro system cung cấp hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Oracle, máy chủ khác, sử dụng phần mềm HP.
Thƣ viện cịn có 10 máy in, 5 máy photocoppy, 3 máy scanner, 2 cổng từ
và một cổng RFID và một hệ thống gồm 10 phòng đọc và kho mở với mỗi phòng
đƣợc trang bị:
+ 70 đến 150 Ghế ngồi cho bạn đọc.
+ 320 đến 550 khoang giá đựng tài liệu.

+ Mỗi phịng đọc có từ 1 đến 2 máy tính để bạn đọc tra cứu tài liệu.
+ Mỗi cán bộ thƣ viện có một máy tính để làm chun mơn, nghiệp vụ và hƣớng
dẫn cho bạn đọc sử dụng thƣ viện.
1.6.

Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin.
1.6.1. Đặc điểm người dùng tin
Căn cứ vào số lƣợng NDT thực tế sử dụng thƣ viện và tính chất cơng việc,

có thể chia đối tƣợng NDT tại Thƣ viện Tạ Quang Bửu trƣờng ĐHBK HN thành
ba nhóm chính sau:
- Nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên.
- Nhóm học viên, sinh viên và nghiên cứu sinh.
- Nhóm bạn đọc ngồi trƣờng.
Nhóm ngƣời dùng tin
Nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên
Nhóm bạn học viên, sinh viên và nghiên cứu sinh
Nhóm bạn đọc ngoài trƣờng
Tổng số

Số lƣợng

Tỉ lệ(%)

3.000

6.9%

40.000


92%

500

1.1%

43.500

100

Bảng 1. Số lượng người dùng tin của Thư viện Tạ Quang Bửu

Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

1.6.2. Nhu cầu tin của người dùng tin


Nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lí và giảng viên:

Nhóm NDT này có khoảng 3.000 ngƣời chiếm 6.9% tổng số bạn đọc của
Thƣ viện. Họ vừa là đối tƣợng sử dụng, lại vừa là những ngƣời sáng tạo ra
những nguồn thơng tin khoa học có giá trị cao cho Thƣ viện. Họ là những ngƣời
quản lý, cần những thông tin chuyên sâu về các lĩnh vực khoa học kĩ thuật.
Những thơng tin cung cấp cho họ cần chính xác, kịp thời, mang tính chất chuyên
sâu thuộc nhiều lĩnh vực, đặc biệt về khoa học công nghệ để phục vụ tốt cho quá
trình lãnh đạo quản lý cũng nhƣ ra quyết định của mình. Hình thức phục vụ là
các tổng quan, tổng luận, bản tin chọn lọc…

Ngồi ra, họ cịn là những giảng viên – những ngƣời chuyển giao tri thức
khoa học đến cho sinh viên, tham gia trực tiếp vào quá trình đào tạo của trƣờng,
vừa là chủ thể thông tin vừa là NDT thƣờng xuyên của thƣ viện. Vì tham gia
giảng dạy nên họ thƣờng xuyên cập nhật những kiến thức mới, công nghệ mới
chuyên sâu liên quan trực tiếp tới lĩnh vực mà họ giảng dạy, nghiên cứu. Nhóm
ngƣời dùng tin này ln dành thời gian trong việc tìm tài liệu tham khảo tại Thƣ
viện. Thơng tin cho nhóm này là những thơng tin chun sâu có tính thời sự về
KHCN thuộc các lĩnh vực đào tạo của trƣờng. Hình thức phục vụ thơng tin cho
nhóm này là các danh mục tài liệu chuyên ngành mới hoặc sắp xuất bản, các
thông tin thƣ mục chuyên đề, thông tin chọn lọc về khoa học và công nghệ, tài
liệu chuyên ngành là sách cũng nhƣ tạp chí KHKT nƣớc ngoài, các CSDL và các
tài liệu điện tử...


Footer Page 16 of 126.

Nhóm sinh viên, học viên và nghiên cứu sinh:


Header Page 17 of 126.

Nhóm NDT này có khoảng 40.000 ngƣời chiếm 92%. Đây là nhóm NDT
có số lƣợng đơng đảo nhất, chiếm phần lớn số NDT của Thƣ viện. Những năm
gần đây trƣờng Đại học Bách Khoa đã chuyển đổi hình thức đào tạo của mình
theo cơ chế đào tạo theo tín chỉ. Với hình thức đào tạo này, yêu cầu tự học và
tham khảo tài liệu của sinh viên là rất cao. Sinh viên khơng cịn học một cách thụ
động nhƣ trƣớc mà đã có sự tìm tịi, học hỏi, bổ sung thêm kiến thức ở bên
ngoài. Do vậy, NCT của nhóm này rất phong phú và đa dạng. Tài liệu họ cần bao
gồm cả: tài liệu truyền thống và tài liệu hiện đại. Ngoài ra, họ cũng cần đƣợc
cung cấp nhanh chóng và kịp thời các thơng tin mới, cập nhật, bao gồm cả tài

liệu trong và nƣớc ngoài của những nƣớc tiên tiến trên thế giới, có nền KHKT
phát triển nhƣ Anh, Mỹ, Nga,…


Nhóm bạn đọc ngồi trường:

Nhóm NDT này có khoảng 500 bạn đọc chiếm 1,1%. Bao gồm: Cán bộ
hƣu trí, Cựu sinh viên của trƣờng Đại học Bách Khoa. Bạn đọc ngồi trƣờng có
nhu cầu sử dụng Thƣ viện nhƣ: Các bạn sinh viên học các khối trƣờng về khoa
học kĩ thuật nhƣ Đại học Xây dựng, Đại học Kinh tế quốc dân…Đây là nhóm
NDT khá đặc biệt của Thƣ viện, số lƣợng ít. Nhƣng họ đều là những ngƣời quan
tâm và muốn tìm hiều về các lĩnh vực khoa học kĩ thuật.
Có thể nói mỗi nhóm NDT lại có những đặc điểm khác nhau. Việc phân
chia NDT thành các nhóm nhỏ, thuận tiện cho việc quản lý bạn đọc cũng nhƣ
việc bổ sung tài liệu cho Thƣ viện sát thực hơn với nhu cầu thơng tin của từng
nhóm ngƣời. Thƣ viện cũng có kế hoạch bổ sung tài liệu phù hợp với từng nhóm
NDT, sao cho đáp ứng tối đa nhu cầu thơng tin của bạn đọc. Đồng thời, nâng cao
hiệu quả phục vụ của Thƣ viện.

Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN VỐN TÀI LIỆU TẠI

THƢ

VIỆN TẠ QUANG BỬU – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

2.1. Loại hình tài liệu tại Thƣ viện
Nguồn lực thông tin trong hoạt động thƣ viện chính là cơ sở cho việc đáp
ứng nhu cầu thơng tin của NDT. Thơng tin là động lực góp phần thúc đẩy các
hoạt động kinh tế và sản xuất, đóng vai trò hàng đầu trong giáo dục và đào tạo,
NCKH và là cơ sở để các cấp lãnh đạo, quản lý đƣa ra quyết định. Nhờ có nguồn
lực thơng tin mà các thƣ viện, các cơ quan thông tin thực hiện tốt chức năng và
nhiệm vụ của mình. Nguồn lực thơng tin càng phong phú và đa dạng, càng có
khả năng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của ngƣời dùng. Căn cứ theo loại hình vật
mang tin thì nguồn lực thông tin của thƣ viện Trƣờng ĐHBK HN đƣợc chia
thành 2 nhóm chính nhƣ sau: tài liệu truyền thống và tài liệu hiện đại (tài liệu
điện tử).
2.1.1. Tài liệu truyền thống
Thƣ viện Trƣờng ĐHBK HN đã phát triển đƣợc nguồn lực các tài liệu
truyền thống tƣơng đối lớn về số lƣợng khoảng hơn 600.000 bản ghi tài liệu và
phong phú về loại hình, phù hợp với chƣơng trình và lĩnh vực đào tạo của
Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

Trƣờng. Bao gồm giáo trình, sách tham khảo, sách tra cứu, báo, tạp chí, luận
văn, luận án,…

 Tài liệu truyền thống tại Thư viện Tạ Quang Bửu có thể chia theo loại
hình theo bảng sau:
Loại hình

STT

Tên tài liệu


Số bản

Tỷ lệ

4.100

257.000

42%

128.570

155.460

25 %

1

Sách giáo trình

2

Sách tham khảo

3

Sách tra cứu

6.850


7.000

1%

4

Tài liệu nội sinh (luận án, luận

5.200

5.200

1%

1.853

192.500

31%

146.573

617.160

100%

văn, chuyên đề, đề tài NCKH...)
5


Báo, Tạp chí
Tổng số:

Bảng 2. Thống kê tài liệu truyền thống theo loại hình tại Thư viện
Sách là loại hình tài liệu chiếm số lƣợng lớn nhất trong kho tài liệu của
Thƣ viện bao gồm: sách giáo trình, sách tham khảo, sách tra cứu.

Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

 Sách giáo trình: Với đặc điểm là thƣ viện trƣờng đại học, nên giáo trình là
dạng tài liệu đƣợc quan tâm đặc biệt, chiếm tỷ lệ lớn trong Thƣ viện. Nó mang
đặc thù riêng của thƣ viện các trƣờng đại học. Sách giáo trình cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản, có hệ thống về các mơn học theo chƣơng trình đào
tạo của trƣờng, giúp họ có đƣợc nền tảng vững chắc trƣớc khi đi vào nghiên cứu
chuyên sâu. Đây là nguồn tài liệu có giá trị, đƣợc bạn đọc đặc biệt là sinh viên
khai thác và sử dụng với cƣờng độ lớn.
Qua bảng thống kê trên đã cho thấy giáo trình chiếm một tỷ lệ rất lớn
trong tổng số tài liệu có trong thƣ viện (42%). Hiện nay, sách giáo trình có
khoảng 257.000 cuốn sách giáo trình với 4.100 tên. Sách giáo trình tại thƣ viện
chủ yếu do các Giáo sƣ, Tiến sỹ, các cán bộ giảng dạy tại các khoa trong trƣờng
biên soạn, thuộc nhiều chuyên ngành đào tạo khác nhau của trƣờng nhƣ: Điện tử
viễn thông, Điện, Công nghệ thông tin, Vật lý, Hóa học, Cơng nghệ thực phẩm,
Dệt may… Có nhiều giáo trình của trƣờng ĐHBK HN trở thành giáo trình học
tập của nhiều trƣờng kĩ thuật trong cả nƣớc nhƣ: Toán cao cấp, Cơ học, Chi tiết
máy, Kĩ thuật điện tử… Ngồi ra cịn có rất nhiều loại giáo trình nhận lƣu chiểu
của các trƣờng đại học trong cả nƣớc. Đây chính là nguồn thơng tin sẵn có của
nhà trƣờng, giúp NDT có điều kiện tham khảo các tài liệu về ngành của mình

đang đƣợc giảng dạy tại các trƣờng khác.
Số lƣợng giáo trình của các khoa có trong Thƣ viện không đồng đều, phụ
thuộc vào lịch sử phát triển cũng nhƣ quy mô đào tạo của từng ngành. Bên cạnh
đó, trong kho mƣợn hiện nay vẫn cịn nhiều tài liệu giáo trình cũ, những tài liệu
in bản Rônêô do các giáo viên trong trƣờng viết từ rất lâu nhƣng do nhiều
ngun nhân nên khơng có điều kiện viết lại hoặc không thể tái bản lại. Thực tế
này khiến sinh viên phải sử dụng tài liệu cũ, mờ và kiến thức trong các tài liệu
này khơng cịn phù hợp với chƣơng trình đào tạo hiện nay.

Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

Hiện nay, TV TQB là một trong số ít các thƣ viện trƣờng đại học cịn tồn
tại kho mƣợn sách giáo trình. Lƣợng sinh viên lên mƣợn sách tại bộ phận này rất
đông. Thời gian đầu học kỳ, trung bình mỗi ngày bộ phận này cho mƣợn khoảng
500 cuốn sách.
 Sách tham khảo: Hiện nay, Thƣ viện có khoảng 155.460 cuốn sách tham
khảo với khoảng 128.570 tên sách chiếm 25% tổng số tài liệu có trong Thƣ
viện,bao gồm: Sách tham khảo tiếng Việt và Sách tham khảo ngoại văn. Sách
tham khảo tiếng Việt có khoảng 10.000 cuốn, gồm các sách chuyên ngành Tin
học, Ngoại ngữ, Văn học nghệ thuât (VHNT), Khoa học xã hội (KHXH) ...Sách
tham khảo tiếng Việt ít hơn nhiều so với sách tham khảo ngoại văn. Mặc dù
chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ cấu kho sách tham khảo của thƣ viện, nhƣng hiện nay,
thành phần sách tham khảo tiếng Việt đang đƣợc thƣờng xuyên cập nhật, bổ
sung hơn so với sách tham khảo kĩ thuật ngoại văn. Sách tham khảo ngoại văn
khoảng gần 145.000 cuốn, chiếm chủ yếu trong số sách tham khảo của Thƣ viện.
Trong đó sách tiếng Nga chiếm 50% cịn lại là các sách tiếng Anh, Nga,
Nhật…Các tài liệu hầu hết đƣợc xuất bản trƣớc năm 1990 và chủ yếu là tài liệu

tiếng Nga vì vào những năm đó nhu cầu sử dụng sách tiếng Nga của cán bộ và
sinh viên rất phổ biến. Nhƣng từ những năm 1990 trở lại đây, tài liệu tiếng Nga
đƣợc bổ sung ít dần vì chỉ có một phần nhỏ các cán bộ và giảng viên đƣợc đào
tạo ở bên Nga về sử dụng.
Chúng ta biết rằng nền khoa học công nghệ ở Việt Nam phát triển chậm so
với tốc độ phát triển nhanh chóng của nền khoa học cơng nghệ thế giới. Các nhà
khoa học cho rằng các tài liệu khoa học công nghệ của Việt Nam lạc hậu hơn
khoảng 50 năm so với các tài liệu khoa học trên thế giới. Nhất là trong thời điểm
các tài liệu khoa học kĩ thuật đang phát triển với tốc độ chóng mặt nhƣ hiện nay
thì việc cập nhật thƣờng xun những thơng tin tƣ liệu về khoa học công nghệ
mới là rất cần thiết. Là một thƣ viện chuyên ngành khoa học công nghệ, Thƣ

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

viện không chỉ quan tâm bổ sung các sách khoa học kĩ thuật trong nƣớc mà còn
hợp tác, trao đổi với các tổ chức, thƣ viện các trƣờng đại học lớn trên thế giới
nhằm tranh thủ sự giúp đỡ đáng kể cho việc tăng cƣờng nguồn lực khoa học kĩ
thuật. Trong những năm gần đây, TV TQB đã tận dụng và khai thác triệt để
nguồn kinh phí đƣợc cấp để bổ sung tài liệu ngoại văn mà chủ yếu là tài liệu
bằng tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu của bạn đọc đồng thời đáp ứng kịp thời cơng
cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Một số ngành mũi nhọn đƣợc
Thƣ viện chú trọng bổ sung sách tham khảo nƣớc ngoài, đặc biệt là tiếng Anh:
Tin học, Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Công nghệ môi trƣờng,... đáp
ứng nhu cầu tham khảo sách nƣớc ngoài của NDT trong trƣờng.
 Sách tra cứu: Tài liệu tra cứu trong Thƣ viện hiện nay có khoảng 7.000
cuốn sách tra cứu với 6.850 tên chiếm 1% tổng số tài liệu có trong Thƣ viện, bao
gồm : Bách khoa toàn thƣ, Cẩm nang, Sổ tay tra cứu và Từ điển các ngôn ngữ

khác nhau. Một số bộ Bách khoa tồn thƣ q hiếm mà Thƣ viện có nhƣ:
Encyclopedia of Sciences and Technology, Macmillan Encyclopedia of
Sciences, Larousse (8 tập), Ulliman Encyclopedia of Industrial Chemistry (24
tập)….Thƣ viện lƣu trữ một số lƣợng lớn từ điển phục vụ cho việc học ngoại
ngữ, các từ điển thuật ngữ mang nội dung tổng hợp hoặc chuyên ngành: Từ điển
tiếng Anh, Nga, Trung, Pháp, Nhật, Từ điển Tin học, Từ điển Vô tuyến điện, Từ
điển Máy tính… và các loại sổ tay nhƣ: Sổ tay hóa cơng, Sổ tay cơng nghệ chế
tạo máy, Sổ tay Kỹ sƣ cơ khí, Sổ tay tóm tắt về vật lí…; Lịch biểu, niên biểu,
niên giám, Almanach.
Với đặc trƣng là một trƣờng đào tạo cán bộ kĩ thuật, khoa học cơng nghệ,
Thƣ viện cịn lƣu trữ các tài liệu kĩ thuật đặc biệt phục vụ cho công tác nghiên
cứu nhƣ: Cataloge công nghiệp, các tập bản vẽ cơ khí, các chuyên san, kỉ yếu các
hội nghị khoa học cơng nghệ trong và ngồi nƣớc.
 Luận án, Luận văn:

Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

Luận án, luận văn đƣợc coi là nguồn tài liệu “xám” của Thƣ viện hiện nay.
Đó là những cơng trình nghiên cứu của các sinh viên năm cuối, sinh viên sau đại
học đƣợc bảo vệ tại trƣờng hoặc của các cán bộ các cơ quan ngoài bảo vệ tại
Trƣờng ĐHBK HN.
Trƣờng ĐHBK HN là một trong những cơ sở đào tạo sau đại học có từ
lâu. Tính đến nay, Nhà trƣờng đã đào tạo đƣợc hơn 10.000 thạc sĩ. Từ năm 2000
đến nay quy mô đào tạo của Trƣờng ngày càng mở rộng, tăng nhanh cả về số
lƣợng và chất lƣợng. Hiện nay trung bình mỗi năm Nhà trƣờng tuyển sinh
khoảng hơn 1.000 học viên cao học.
Luận văn, luận án là những tài liệu rất hữu ích cho NDT tham khảo để

thực hiện cơng trình nghiên cứu khoa học hoặc để định hƣớng, triển khai khóa
luận tốt nghiệp. Không thể thực hiện một đề tài nghiên cứu hay một đề tài tốt
nghiệp mà không tham khảo một cơng trình nào của ngƣời đi trƣớc. Những luận
văn, luận án đang đƣợc lƣu trữ và phục vụ tại trƣờng đều có nội dung liên quan
đến các chuyên ngành đào tạo của nhà trƣờng nên mức độ phù hợp nội dung là
rất lớn. NDT khó có thể tìm thấy và khai thác những luận văn, luận án thuộc các
chuyên ngành này tại một nơi nào khác ngoài trƣờng. Nguồn thơng tin trong loại
tài liệu này có giá trị cao, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên những thông tin mới. Vốn
tài liệu này đƣợc lƣu chiểu hàng năm và chỉ đƣợc lƣu hành nội bộ trong trƣờng.
Là nguồn thơng tin q giá đối với NDT, đặc biệt với sinh viên, luận án, luận văn
là loại hình tài liệu khơng thể thiếu đƣợc trong vốn tài liệu của bất kì trƣờng đại
học nào.
Hiện tại số luận án, luận văn Thƣ viện đang lƣu giữ là: 5.200 đầu luận án,
luận văn, chuyên đề, đề tài NCKH…chiếm 1.1% tổng số tài liệu có trong Thƣ
viện. Từ năm 1991 đến nay, nhà trƣờng đào tạo đối tƣợng cao học và hàng năm
Trung tâm bồi dƣỡng sau đại học lại nộp lƣu chiểu số luận văn cao học vào Thƣ
viện. Số tài liệu này đƣợc bạn đọc rất quan tâm, đặc biệt là các học viên cao học

Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.

và các sinh viên làm đồ án tốt nghiệp. Các bản luận án và luận văn này có số
vịng quay rất lớn và đƣợc sao chụp nhiều.
 Báo – Tạp chí:
Nguồn báo, tạp chí của Thƣ viện hiện nay có 192.500 bản với 1.853 tên
chiếm 31% tổng số tài liệu có trong Thƣ viện. Trong đó:
Báo: Hiện nay Thƣ viện có khoảng gần 80 đầu báo, bao gồm Báo tiếng
Việt và Báo ngoại văn. Cung cấp cho bạn đọc những thơng tin mang tính chất

cập nhật, thời sự về nhiều lĩnh vực khác nhau: Văn hóa, xã hội, giáo dục, chính
trị ….
Tạp chí : Bao gồm cả tạp chí tiếng Việt và tạp chí ngoại. Trong đó,
khoảng 500 loại tạp chí Anh, Pháp, Đức; gần 800 loại tạp chí Nga, hơn 200 loại
tạp chí Đơng Âu (Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari, Bungari) và tạp chí tiếng Việt là
gần 300 loại. Các tạp chí của Thƣ viện tập trung vào các tạp chí chuyên ngành,
tạp chí khoa học.
Trƣớc những năm 1990 Thƣ viện thƣờng xuyên bổ sung hàng trăm loại
tạp chí ngoại mới, nhƣng từ năm 1990 trở lại đây do kinh phí bổ sung có hạn,
cho đến nay chỉ cịn khoảng 30 đầu tạp chí đƣợc bổ sung. Hiện nay, ngồi số
lƣợng đầu tạp chí đƣợc bổ sung, tạp chí biếu là nguồn bổ sung quí giá cho Thƣ
viện. Ví dụ: Viện năng lƣợng nguyên tử quốc tế IAEA (International Automic
Energy Agency) thƣờng xuyên gửi tạp chí cho Thƣ viện Bách Khoa hoặc một số
tạp chí của Nhật nhƣ Isotope, Radisotope… Với số lƣợng tạp chí ngoại văn đƣợc
bổ sung hàng năm nhƣ hiện nay thì không thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của ngƣời dùng tin về tạp chí ngoại. Chính vì vậy, Thƣ viện cần có chiến lƣợc bổ
sung thêm các tạp chí ngoại, đặc biệt là tạp chí tiếng Anh.
Đối với tạp chí tiếng Việt, tuy số lƣợng ít nhƣng đƣợc cập nhật thƣờng
xuyên nên đáp ứng đƣợc nhu cầu về tạp chí tiếng Việt của NDT. Trung bình mỗi
năm Thƣ viện nhập khoảng gần 200 tên tạp chí tiếng Việt.

Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

 Tài liệu truyền thống tại Thư viện chia theo chuyên ngành như sau:
9%
10%


81%

Khoa học kỹ thuật

Chính trị xã hội

Văn học nghệ thuật

Hình 3: Thống kê tài liệu truyền thống theo chuyên ngành tại Thư viện
Trƣờng ĐHBK HN là trƣờng đại học đào tạo về KHKT lớn trong cả nƣớc.
Do đó, các loại hình tài liệu về lĩnh vực KHCN đƣợc Thƣ viện quan tâm bổ sung
nhiều nhất (81%). Ngoài ra, các tài liệu về KHXH và VHNT cũng chiếm (19%).
Đây là nguồn tài liệu tham khảo giúp bạn đọc giải trí, mở mang kiến thức sau
những giờ học căng thẳng. Là những ngƣời ham hiểu biết, sinh viên khối kĩ thuật
ln thích tìm hiểu các vấn đề xã hội và họ sử dụng các tài liệu chính trị xã hội,
văn hố nghệ thuật, khoa học thƣờng thức với mục đích nâng cao hiểu biết, tích
luỹ kiến thức xã hội. Một số cuốn sách nhƣ: Âm dƣơng đối lịch, Kinh dịch,
Almanach những nền văn minh thế giới… đƣợc bạn đọc sinh viên tìm hiểu rất
nhiều.
 Xét về khía cạnh nội dung tài liệu, tài liệu truyền thống tại Thư viện Tạ
Quang Bửu bao gồm các lĩnh vực sau:
Nội dung

Footer Page 25 of 126.

Số lƣợng bản tài liệu

Tỉ lệ (%)



×