Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề Thi Thông Gió BKDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 24 trang )

Đề 01:

Câu 1:
Thông gió tự nhiên là Là hiện tượng trao đổi kk giữa bên trong và ngoài nhà 1 cách có tổ chức
dưới tác dụng của các y/tố tự nhiên: gió , nhiệt thừa,cả 2 yếu tố trên.
Ưu điểm:
-Ít tốn kém phí lắp đặt, không sử dụng điện năng, chi phí bảo trì thấp
-Thân thiên với con người và môi trường
-Hệ thống thiết bị ko phức tạp
Nhược điểm:
-Không phải lúc nào cũng thực hiện được thông gió tự nhiên.
-Lưu lượng thông gió không đều
-Điều kiện vi khí hậu ko cao
-Với ko gian các mặt kín rất khó bố trí thông gió TN
Câu 2: Các Phương pháp thông gió trong phòng kín:
-Rò gió: sự trao đổi kk qua lỗ hổng của tường , cửa, khe cửa thực hiện nhờ sự chênh lệch áp suất
do gió + chênh lệch trọng lượng kk
-Thông thoáng: sự trao đổi kk qua hệ thống cửa đi cửa sổ
-Thông gió tự nhiên: sự trao đổi kk qua hệ thống cửa đón gió và thoát gió( có điều chỉnh được)
-Hê ̣ thố ng điề u hòa không khí : đảm bảo lưu lươ ̣ng trao đổ i không khí đồ ng thời đảm bảo các yế u
tố vi khí hâ ̣u.
-Thông gió tuầ n hoàn:Lấy 1 phần kk (.) phòng hòa trộn với kk bên ngoài
* Hiện tượng thông gió không có tổ chức là:
Rò gió và thông thoáng bởi vị hai hiện tượng này xảy ra con người không kiểm soát và điều chỉnh
được.
Câu 3: Thông gió qua miệg thổi và hút hợp lí là thỏa mãn các yêu cầu


- Có kết cấu đẹp, hài hoà với trang trí nội thất công trình , dẽ dàng lắp đặt và tháo dỡ
- Cấu tạo chắc chắn, không gây tiếng ồn .
- Đảm bảo phân phối gió đều trong không gian điều hoà và tốc độ trong vùng làm việc không


vượt quá mức cho phép.
- Trở lực cục bộ nhỏ nhất.
- Có van diều chỉnh cho phép dễ dàng điều chỉnh lưu lượng gió. Trong một số trường hợp miệng
thổi có thể điều chỉnh được hướng gió tới các vị trí cần thiết trong phòng.
- Kích thước nhỏ gọn và nhẹ nhàng, được làm từ các vật liệu đảm bảo bền đẹp và không rỉ
- Kết cấu dễ vệ sinh lau chùi khi cần thiết.
Câu 5:
a, Sơ đồ thông gió hợp lí (.) nhà dd phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Phải đảm bảo được yếu tố vi khí hậu. CTDD mục đích chủ yếu cho h/đ và làm việc của con
người nên điều kiện vkh phải thích hợp với giới hạn cho phép của c/ng và đảm bảo thuận lợi tiên
nghi nhất cho hoạt động sống của c/ng
- Lưu thông trao đổi không khí liên tục để đả bảo không khí thông thoáng.
- Lưu lượng lưu thông trao đổi không khí phải đảm bảo thoát được khí độc hại trong công trình.
- Phải tận dụng được khoảng không gian trong nhà: Cầu thang, hành lang, sảnh … để bố trí
thông gió.
- Phải đảm bảo tính thẩm mỹ; Nhỏ gọn; tiện lợi; dễ dàng kết hợp với các chi tiết khác trong nhà.
b, Điểm khác:
- Hoạt động bên trong công trình khác nhau:
+ Công trình dân dụng: Là nơi làm việc nghỉ ngơi ; sinh hoạt của con người.=> Bố trí thiết bị
thông giớ nhỏ gọn, hợp lý; bảo đảm tính thẩm mỹ; thuần phong mỹ tục; yếu tố phong thủy cho
công trình
+ CÔng trình CN: Là nơi diễn ra hoạt động sản xuất; lượng khí độc hại tỏa ra nhiều => Cần bố
trí thiết bị thông gió cồng kềnh, lớn=> Tính thẩm mỹ của 2 loại công trình khác nhau.
- Công trình dân dụng nằm ở vùng đô thì; xung quanh có nhiều công trình . Không gian hạn chế.
- Công trình công nghiệp ở ngoài ô thành phố; tập trung nhiều công trình công trình khác. Lượng
không khí độc hại thải ra rất lớn.
- Chiều cao 2 loại công trình và phân chia không gian trong 2 loại khác nhau . Lưu lượng lưu
thông không khí trong nhà công nghiệp lớn hơn. Có nhiều chất độc hại hơn nên hệ thống thải khí
có các yêu cầu kỹ thuật cao hơn nhà dân dụng.
Câu 4:

Giả sử nhiệt độ ở cửa ra là tR = 350C
tN = 210C có N = 1,177 kg/m3
t  370 C có  37 C  1,116 kg / m3
0

Nội suy tính  R  1,124 kg / m3
Ta có: tttb 

tR  tvlv 26  35

 30,50 C   ttb  1,141 kg / m3
2
2

   N   ttb  1,177  1,141  0,036 kg / m3

Tính H1 theo công thức:


H1 

H
10

 7, 67m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (14 / 26) .(1,177 / 1,124)

 H 2  H  H1  10  7, 67  2,33m


Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  7,67.0,036  0, 276kg / m2
 v1 

Pth(1) .2 g

N



0, 276.2.9,81
 2,145m / s
1,177

 L1  1 .F1 .v1 . N  0, 65.14.2,145.1,177  22,97 kg / s

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  2,33.0,036  0,0839kg / m2
 v2 

Pth(2) .2 g

R



0, 0839.2.9,81
 1, 21m / s
1,124


 L2  2 .F2 .v2 . R  0, 65.26.1, 21.1,124  22,98kg / s

Kiểm tra cần bằng nhiệt:
 Qkhu  3600.L2 .CP .(tR  t N )  3600.22,98.0, 24.(35  21)  277966kcal / h

Qkhu  Qth => diện tích cửa không hợp lý


ĐỀ 02

Câu 1:
1.Độ ẩm tuyệt đối: ký hiêu D [kg/m3]Độ ẩm tuyệt đối của không khí là đại lượng biểu thị
G
lượng hơi nước chứa trong 1 m3 không khí ẩm D= hn
V

2.Độ ẩm tương đối: φ [%].Độ ẩm tương đối của không khí là đại lượng biểu thị bằng tỷ số giữa
độ ẩm tuyệt đối D và độ ẩm tuyệt đối bão hoà (Dbh) ở cùng nhiệt độ và áp suất:
Dbh =

Pbh
R bh T

φ=

D
100%
Dbh


Pbh , R bh áp suất, hằng số chất khí tại trạng thái bão hòa.

Câu 2: - Sơ đồ thông gió chung là sơ đồ cho không khí sạch vào phòng đồng thời hút ra lượng
không khí bằng không khí thổi.Khí và hơi độc trộn lẫn không khí cả phòng. Không khí sạch lớn
hơn rất nhiều làm loãng khí độc hại giảm nồng độ xuống mức cho phép.
- Ưu nhược điểm.
+ Áp dụng với công trình có nguồn khí độc hại phân bố đều hoặc ko xác định rõ nguồn
+ nhược: người làm việc gần vùng gió thổi hít kk (.) lành hơn..Sự trộn lẫn các khí cần có thời
gian=> có những vị trí nôg độ khí độc hại lớn hơn mức cho phép. Nơi ko có khí độc hại cũng bị
khí độc hại từ nơi khác tràn qua.
Câu 3:
-Khác nhau:Vùng ảnh hưởng,lưu lượng, góc khuyếch tán.
-miệng thổi: - Do chuyển động khuyếch tán của không khí trong phòng nên tiết diện luồng càng
ra xa càng lớn .- Phân bố tốc độ trên luồng giảm dần.
-miệng hút: - Luồng không khí trước miệng thổi có góc khuyếch tán nhỏ, luồng không khí trước
miệng thổi chiếm toàn bộ không gian phía trước nó .- Lưu lượng không khí trong luồng trước
miệng thổi tăng dần do hiện tượng khuyếch tán .


-- Miệng hút chỉ gây xáo động không khí tại một vùng rất nhỏ trước nó và do đó hầu như không
ảnh hưởng tới sự luân chuyển không khí ở trong phòng. Vị trí miệng hút không ảnh hưởng tới
việc luân chuyển không khí.Càng xa miệng hút tốc độ giảm nhanh. Cần đặt miệng hút ngay tại
nguồn khí đôc hại sẽ có lợi nhất.
Câu 5:
Thông gió tự nhiên là Là hiện tượng trao đổi kk giữa bên trong và ngoài nhà 1 cách có tổ chức
dưới tác dụng của các y/tố tự nhiên: gió , nhiệt thừa,cả 2 yếu tố trên.
Ưu điểm:
-Ít tốn kém phí lắp đặt, không sử dụng điện năng, chi phí bảo trì thấp
-Thân thiên với con người và môi trường
-Hệ thống thiết bị ko phức tạp

Nhược điểm:
-Không phải lúc nào cũng thực hiện được thông gió tự nhiên.
-Lưu lượng thông gió không đều
-Điều kiện vi khí hậu ko cao
-Với ko gian các mặt kín rất khó bố trí thông gió TN
* Sử dụng thông gió nhân tạo trong nhà dân dụng khi:
.Ko gian xung quanh nhỏ các mặt kín
.Yêu cầu thông gió đặc thù( bệnh viện,phòng TN…)
.Lưu lượng không khí lớn và không đều.
*Điều kiện cần thiết để thực hiện thông gió nhân tạo
.Ko gian bố trí hệ thống
.Nguồn năng lượng + điện năng cung cấp
Các thiết bị thông gió đảm bảo tính kinh tế; thẩm mỹ ………
Câu 4:
t = 200C có  = 1,181 kg/m3
t  370 C có   1,116 kg / m3
nhiệt độ ở cửa ra là tR = 350C
Nội suy tính  R  1,124 kg / m3
tN  21,50 C   N  1,1753 kg / m3

Ta có: tttb 

tR  tvlv 24  35

 29,50 C   ttb  1,1447kg / m3
2
2

   N   ttb  1,1753  1,1447  0,0306 kg / m3


Tính H1 theo công thức:
H1 

H
9,8

 3, 21m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (1, 4) .(1,1753 / 1,124)

 H 2  H  H1  9,8  3, 21  6,59m
LV  LR  L 

Qth
435000

 134259kg / h
CP .(tR  t N ) 0, 24.(35  21,5)

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  3, 21.0,0306  0,098kg / m2


 v1 

Pth(1) .2 g

N




0, 098.2.9,81
 1, 28m / s
1,1753

 F1 

LV
134259

 39m 2
3600.1 .v1 . N 3600.0, 65.1, 28.1,1753

 F2 

F1
39

 27,9m 2
1, 4 1, 4

Kiểm tra lại lưu lượng gió thoát ra ở cửa 2:
Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  6,59.0,0306  0, 2kg / m2
 v2 

Pth(2) .2 g

R




0, 2.2.9,81
 1,868m / s
1,124

 L2  36002 .F2 .v2 . R  3600.0, 65.27,9.1,868.1,124  137076kg / h

Xấp xỉ bằng lượng không khí tính ra ở trên.


Đề số 03

Câu 1: Thế nào là yếu tố VKH. Ảnh hưởng VKH đến quá trình SX(10)
1.Tổ hợp 4 yếu tố (nhiệt độ không khí; độ ẩm tương đối ; vận tốc chuyển động củakhông
khí; nhiệt độ của các bề mặt bao quanh) được gọi là vi khí hậu.
2.Ảnh hưởng VKH đến SX
- Trong quá trình SX, môi trường không khí trong lành ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất lao động.
Trong
sản
xuất
mỗi quá trình công nghệ đòi hỏi phải tiến hành trong
1 môi trường không khí có nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí khác nhau
do yêu cầu về dây duyền và thành phẩm nhưng có điểm chung l à cần 1 chế độ t o ,
độ ẩm , chất lượng đảm bảo VS và ko Ônhiễm MT
KL: VKH ảnh hướng đến sức khỏe năng suất làm việc của c/nhân ngoài ra ảnh hưởng đến qui
trình công nghệ và các trang thiết bị đi kèm.
Câu 2: Sơ đồ thông gió khống chế là hút trực tiếp toàn bộ kk độc hại ngay tại nguồn phát sinh

bằng hệ thống chụp +hút
Áp dụng với dd ,p/xưởng rộng ,số lương người min, vị trí cố định
Hệ thống cồng kềnh cản trở việc lắp đặt các thiết bị khác
Câu 3: Tại sao phải tạo gió âm trên của mái.B/p tạo gió âm trên cửa mái(20)
-Đối với nhà công nghiệp có hệ thống cửa mái. Cửa mái vừa có tác dụng lấy sang vừa là nơi lưu
thông không khí ô nhiễm từ bên dưới và thải ra môi trường ngoài( do hiện tượng đối lưu,không
khí do con người thải ra trong khi hô hấp và sản xuất có nền nhiệt cao hơn và bốc hơi lên). Việc
tạo áp suất âm cửa mái nhằm tránh cản trở lưu thông của dòng kk độc hại ra ngoài và ko thổi
ngược dòng kk độc hại đó vào trong nhà.


-Biện pháp tạo gió ấm trên cửa mái:Dùng tường vượt mái chắn gió /Tấm chắn gió/Cửa mái không
đón gió( vẽ hình ra)
Câu 5:
Những nơi trung gian như cầu thang và khu vực thông phòng lại có ý nghĩa quan trọng
trong việc thông gió nhân tạo cũng như thông gió tự nhiên
1.quan trọng vì
.Đây là nơi chuyển tiếp 2 Môi trường không khí.( Tầng trên và tầng dưới; Trong phòng và ngoài
phòng)
.Là nơi lưu thông không khí trong nhà.(Không khí trong nhà sẽ di chuyển theo cầu thang; thông
phòng thông tầng để di chuyển khắp nhà.)
.Là nơi lắp đặt các hệ thống thiết bị thông gió đảm bảo được yêu cầu về tính thẩm mỹ cho ngôi
nhà..
*.BP thực hiện thông gió tự nhiên trong nhà dân dụng (.) nhà dân dụg các mặt kín
.Sử dụng hệ thống giếng trời ; Thông tầng+ cửa mái đón gió; Sân sau nhà
.Trồng cây xanh( trước cau sau chuối. Tức là trước nhà trồng những cây có tác dụng đón gió; đón
và hấp thụ nắng.)
.Bố trí đồ đạc hợp lí ko cản trở luồng gió.
- Kết cấu đón gió tăng diện tích cửa sổ trong không gian nhà; nhà có thể bố trí lệch tầng thông gió
theo phương xiên để đảm bảo lưu thông không khí dễ dàng.

.Sử dụng màu sắc; để tạo ra sự đối lưu không khí trong nhà; ( Màu tối hấp thụ nhiệt còn màu
sáng phản xạ nhiệt tối)
Câu 4:
t = 200C có N = 1,181 kg/m3
t  370 C có  37 C  1,116 kg / m3
0

Giả sử nhiệt độ ở cửa ra là tR = 350C
Nội suy tính  R  1,124 kg / m3
tN  220 C   N  1,1734kg / m3

Ta có: tttb 

tR  tvlv 26,5  35

 30, 750 C   ttb  1,14kg / m3
2
2

   N   ttb  1,1734  1,14  0,0334kg / m3

Tính H1 theo công thức:
H1 

H
11

 7,81m
2
2

1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (20 / 32) .(1,1734 / 1,124)

 H 2  H  H1  11  7,81  3,19m

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  7,81.0,0334  0, 261kg / m2
 v1 

Pth(1) .2 g

N



0, 261.2.9,81
 2, 093m / s
1,1734

 L1  1 .F1 .v1 . N  0, 65.20.2, 093.1,1734  31,93kg / s

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  3,19.0,0334  0,107kg / m2


 v2 

Pth(2) .2 g

R




0,107.2.9,81
 1,367m / s
1,124

 L2  2 .F2 .v2 . R  0, 65.32.1,366.1,124  31,94kg / s

Kiểm tra cần bằng nhiệt:
 Qkhu  3600.L2 .CP .(t R  t N )  3600.31,94.0, 24.(35  22)  358750kcal / h

Qkhu  Qth => thỏa mãn yêu cầu khử nhiệt.


Đề 04

Câu 1: Thông gió qua miệg thổi và hút hợp lí là thỏa mãn các yêu cầu
- Có kết cấu đẹp, hài hoà với trang trí nội thất công trình , dẽ dàng lắp đặt và tháo dỡ
- Cấu tạo chắc chắn, không gây tiếng ồn .
- Đảm bảo phân phối gió đều trong không gian điều hoà và tốc độ trong vùng làm việc không
vượt quá mức cho phép.
- Trở lực cục bộ nhỏ nhất.
- Có van diều chỉnh cho phép dễ dàng điều chỉnh lưu lượng gió. Trong một số trường hợp miệng
thổi có thể điều chỉnh được hướng gió tới các vị trí cần thiết trong phòng.
- Kích thước nhỏ gọn và nhẹ nhàng, được làm từ các vật liệu đảm bảo bền đẹp và không rỉ
- Kết cấu dễ vệ sinh lau chùi khi cần thiết.
Câu 2: Yếu tố độc hại trong thông gió?Công thức xd các yếu tố đó
+Khí và hơi đô ̣c ha ̣i :
-Các chấ t gây nga ̣t thở : CO,CO2,CH4,..
-Các chấ t gây run,nga ̣t,ngấ t : Cl,HCl,HF,SO2,..

-Các chấ t gây mê : CS2,Anilin,..
-Các chấ t ngô ̣ đô ̣c : P,Hg,tha ̣ch tin
́ ,…
+Hơi nước thừa
+ nhiê ̣t thừa
+Các loa ̣i bu ̣i
Công thức xác định nồng độ các chất có hại(.)kk:
y

m.
( g / m3 )
2, 24

m: trọng lượng khí lạ.  : trọng lượng phân tử.

* Công thức xác định thông gió để khử các yếu tố độc hại đó.


Khử khí độc hại:
khử bụi:

L

Gbui
s c  s0

Z0 

V ( yc  yl )
;

G

khử hơi nước thừa:

; khử nhiệt thừa:

L

L

Ghn
d max  d0

Q
I R  IV

Câu 3: .Khi xây hệ thống mương dẫn phải chú trog bề mặt vật liệu vì:
-Bề mặt trong ống dẫn –Bề mặt càng nhám => ma sát lớn làm giảm tốc độ+ lưu lượng
-Vật liệu .Do hệ thống ống dẫn đi suốt công trình => trong các trường hợp khẩn cấp như cháy, hệ
thống đường ống trở có thể thành hệ thống dẫn cháy, nên cần để ý vật liệu. chọn những vật liệu
không cháy hoặc khó cháy.
Câu 5: Môi trường vi khí hậu như thế nào để có lợi cho sức khỏe con người. Phân tích đánh
giá các điều kiện sinh hoạt và thông số cơ bản trong thông gió
1.MTVKH có lợi cho sức khỏe con người là môi trường đảm bảo sự trao đổi nhiệt cân bằng cho
cơ thể+ nồng độ chất độc hại cho sức khỏe< mức cho phép + cung cấp 1 lượng kk sạch trong
lành.
- Dể duy trì sức khỏe +làm việc hiệu quả ,con người cần 1 môi trường kk trong lành (ko có chất
độc hại ..) để phục vụ cho quá trình hô hấp; nhiệt độ + độ ẩm thích hợp( phục vụ cho quá trình
cân bằng nhiệt)
Trong đó các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

t o kk:Nếu nhiệt độ kk tăng cn cảm thấy nóng bức ,để đảm bảo c/bằng nhiệt tuyến mồ hôi tích cực
làm việc tiết ra nhiều mồ hôi để làm mát cơ thể.
Độ ẩm tương đối: Ảnh hướng đến quá trình bức xạ nhiệt. Độ ẩm càg lớn thì quá trình dẫn truyền
năng lượng dạng sóng do bề mặt các vật dụng máy móc phát ra bị cản trở. Ngoài ra độ ẩm không
khí làm cho mức độ bốc hơi mồ hôi châm hơn, làm tuyến mồ hôi ko phải hoạt động nhiều.
V chuyển động của kk: trong quá trình tỏa nhiệt lượng nhiệt tỏa ra dưới dạng đối lưu nếu vận
tốc kk càng tăng thì lớp kk nóng bề mặt da luôn luôn được trao đổi
t o của các bề mặt bao quanh: ảnh hướng đến quá trình bức xạ nhiệt do không khí trong suốt là
mt dẫn truyền năng lượng dạng song nên các bề mặt xugn quanh như máy móc vật dụng là nguồn
phát năng lượng tới cơ thể con người ảnh hưởng trực tiếp nhiệt độ bề mặt cơ thể .
Câu 4:
tN = 200C có  N= 1,181 kg/m3
t  370 C có   1,116 kg / m3
Nhiệt độ ở cửa ra là tR = 330C
Nội suy tính  R  1,131kg / m3
Ta có: tttb 

tR  tvlv 23,5  33

 28, 250 C   ttb  1,1495kg / m3
2
2

   N   ttb  1,181  1,1495  0,0315 kg / m3

Tính H1 theo công thức:
H1 

H
7,5


 2, 71m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (1,3) .(1,181/1,131)

 H 2  H  H1  7,5  3,8  4, 79m


LV  LR  L 

Qth
456000

 146154kg / h
CP .(t R  t N ) 0, 24.(33  23,5)

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1.  2,71.0,032  0,0867kg / m2
 v1 

Pth(1) .2 g

N



0, 0867.2.9,81
 1, 2m / s
1,181


 F1 

LV
146154

 44, 07 m 2
3600.1.v1. N 3600.0, 65.1, 2.1,181

 F2 

F1 44, 07

 33,9m 2
1,3
1,3

Kiểm tra lại lưu lượng gió thoát ra ở cửa 2:
Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  4,79.0,032  0,1533kg / m2
 v2 

Pth(2) .2 g

R



0,1533.2.9,81
 1, 63m / s

1,131

 L2  36002 .F2 .v2 . R  3600.0, 65.33,9.1, 63.1,131  146240kg / h

Xấp xỉ bằng lượng không khí tính ra ở trên.

Câu 1: - Bội số trao đổi kk(m) là Tỉ số thể tích không khí thổi vào phòng hoặc hút ra khỏi phòng
trong1 đơn vị thời gian so với thể tích của phòng ( V pho `ng )
- Trong 1 số phòng như phòng hút thuốc, phòng WC người ta không cho phép thổi không khí vào
mà chỉ hút ra vì trong trường hợp thổi không khí vào mà hệ thống hút bị hỏng thì hơi khí đôc hại
và mùi hôi hám sẽ lan sang phòng bên cạnh. Do đó người ta chỉ dùng hệ thống hút khí.
Câu 3:


Có 2 giả thiết dùng để tính toán thông gió tự nhiên:
Giả thiết 1: Trong điều kiện ổn định trọng lượng của khối không khí vào nhà và từ nhà
thoát ra ngoài cùng đơn vị thời gian phải bằng nhau. LV = LR hay VV.V
= VR.R
Giả thiết 2: Lượng nhiệt hoặc lượng nhân tố có hại khác cùng với không khí vào nhà cùng
với lượng nhiệt tỏa ra bên trong nhà phải bằng lượng nhiệt do không khí mang ra theo.
L.IV + Qth = L.IR
L.y1 + G = L.y2

Câu 5:
a, Sơ đồ thông gió hợp lí (.) nhà dd phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Phải đảm bảo được yếu tố vi khí hậu. CTDD mục đích chủ yếu cho h/đ và làm việc của con
người nên điều kiện vkh phải thích hợp với giới hạn cho phép của c/ng và đảm bảo thuận lợi tiên
nghi nhất cho hoạt động sống của c/ng
- Lưu thông trao đổi không khí liên tục để đả bảo không khí thông thoáng.
- Lưu lượng lưu thông trao đổi không khí phải đảm bảo thoát được khí độc hại trong công trình.

- Phải tận dụng được khoảng không gian trong nhà: Cầu thang, hành lang, sảnh … để bố trí
thông gió.
- Phải đảm bảo tính thẩm mỹ; Nhỏ gọn; tiện lợi; dễ dàng kết hợp với các chi tiết khác trong nhà.
b, Điểm khác:
- Hoạt động bên trong công trình khác nhau:
+ Công trình dân dụng: Là nơi làm việc nghỉ ngơi ; sinh hoạt của con người.=> Bố trí thiết bị
thông giớ nhỏ gọn, hợp lý; bảo đảm tính thẩm mỹ; thuần phong mỹ tục; yếu tố phong thủy cho
công trình
+ CÔng trình CN: Là nơi diễn ra hoạt động sản xuất; lượng khí độc hại tỏa ra nhiều => Cần bố
trí thiết bị thông gió cồng kềnh, lớn=> Tính thẩm mỹ của 2 loại công trình khác nhau.
- Công trình dân dụng nằm ở vùng đô thì; xung quanh có nhiều công trình . Không gian hạn chế.
- Công trình công nghiệp ở ngoài ô thành phố; tập trung nhiều công trình công trình khác. Lượng
không khí độc hại thải ra rất lớn.
- Chiều cao 2 loại công trình và phân chia không gian trong 2 loại khác nhau . Lưu lượng lưu
thông không khí trong nhà công nghiệp lớn hơn. Có nhiều chất độc hại hơn nên hệ thống thải khí
có các yêu cầu kỹ thuật cao hơn nhà dân dụng.
Câu 2: Các sơ đồ thông gió cơ bản:
Tên

TG chung

TG cục bộ

TG khống chế

Khái
niệm

nguyên



Cho kk sạch vào
phòng đồng thời hút
ra
lượng
kk=kk
thổi.Khí và hơi độc
trộn lẫn kk cả phòng.
Kk sạch >> làm loãng
khí độc hại giảm nồng
độ xuống mức cho/ph
Áp dụng với dd có
nguồn khí độc hại
phân bố đều hoặc ko

Cho kk sạch
vào những vị trí
cần thiết-những
vị trí xác định
sẵn ( chỗ có ng
làm/v)

Hút trực tiếp Áp dụng cả 3
toàn bộ kk độc pp: chung, cục
hại ngay tại bộ,khống chế.
nguồn
phát
sinh bằng hệ
thống
chụp

+hút

P/V

TG phối hợp

TG sự cố

Hút xả thải khí độc
hại khi có sự cố
hoặc thổi vào
phòng không khí
sạch trong thời
gian ngắn nhất lưu
lượng lớn=> Cần
đường kính lớn
Áp dụng với dd Áp dụng với dd Áp dụng với các Dân dụng: nhà cao
,p/xưởng rộng ,p/xưởng rộng dd,px có nguồn tầng ,p/xưởng đặc
,số lương người ,số
lương khí độc hại phân thù như: hóa chất,


xác định rõ nguồn
Nhược
điểm

 làm việc gần vùng
gió thổi hít kk (.) lành
hơn..Sự trộn lẫn các
khí cần có thời gian

dẫn đến có những vị
trí nồg độ khí độc hại
lớn hơn mức cho
phép. Nơi ko có khí
độc hại cũng bị khí
độc hại từ nơi khác
tràn qua

bé, vị trí cố
định
Lượng không
khí sạch ko đều
=> tồn đọng khí
có hại ở những
vị trí ko có
h/thống. Nếu di
chuyển vị trí ko
đc hít kk(.) lành

người min, vị
trí cố định
Hệ thống cồng
kềnh cản trở
việc lắp đặt t/b
#

bố riêng lẻ hoặc
không đều
Lắp đặt ko đồng
đều thống nhất.

Cần
modun
riêng cho từng
pp riêng biệt=>
tốn kém

lò hơi….
Không hoạt động
thường xuyên, chỉ
hoạt động khi có
sự cố


Câu 4:
t = 200C có = 1,181 kg/m3
t  370 C có   1,116 kg / m3
Giả sử nhiệt độ ở cửa ra là tR = 350C
Nội suy tính  R  1,124 kg / m3
tN  220 C   N  1,1734kg / m3

Chọn nhiệt độ vùng làm việc là 250C
Ta có: tttb 

tR  tvlv 25  35

 300 C   ttb  1,143kg / m3
2
2

   N   ttb  1,1734  1,143  0,0304kg / m3


Tính H1 theo công thức:
H1 

H
13

 8, 75m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (15 / 22) .(1,1734 / 1,124)

 H 2  H  H1  13  8, 75  4, 25m

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  8,75.0,0304  0, 266kg / m2
 v1 

Pth(1) .2 g

N



0, 266.2.9,81
 2,11m / s
1,1734

 L1  1 .F1 .v1 . N  0, 65.15.2,1.1,1734  24,14kg / s


Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  4, 25.0,0304  0,1292kg / m2
 v2 

Pth(2) .2 g

R



0,129.2.9,81
 1,5m / s
1,124

 L2  2 .F2 .v2 . R  0, 65.22.1,5.1,124  24,11kg / s

Kiểm tra cần bằng nhiệt:
 Qkhu  3600.L2 .CP .(tR  t N )  3600.24,11.0, 24.(35  22)  270804kcal / h

Qkhu  Qth => thỏa mãn yêu cầu khử nhiệt.


Đề 6:
Câu 1: Các yêu cầu đối với ống dẫn khí.
Câu 2: Trình bày về sơ đồ thông gió cục bộ.
Câu 3: Khái niệm nhiệt độ hiệu quả tương đương và nhược điểm của nó? Khi tính nhiệt độ con
người tỏa ra trong trường hợp khử nhiệt thừa cần lưu ý điều gì? tại sao?
Câu 4: Xác định diện tích các cửa đón gió và thoát gió nếu biết nhiệt thừa trong nhà là
430000Kcal/h. tim của cửa 1 và 2 nằm cách mặt sàn lần lượt là 2,8m và 10m. Tỉ số diện tích cửa
F1/F2 = 1,35. Biết nhiệt độ vùng làm việc là 230C; Nhiệt độ bên ngoài là 210C. Nhiệt độ không

khí ra là 31,50C. Trọng lượng riêng của không khí ở 200C là 1,181kg/cm3; ở 370C là 1,116kg/cm3.
1 = 2= 0,65; CP = 0,24 .
Câu 5: Môi trường vi khí hậu như thế nào để có lợi cho sức khỏe con người? (phân tích đánh giá
các điều kiện sinh hoạt và thông số cơ bản trong thông gió)
Bài làm:
Câu 1: Yêu cầu đối với ống dẫn khí:
- Ống dẫn khí phải làm bằng các vật liệu không cháy hoặc khó cháy.
- Thành ống phải không thấm hơi nước và không khí.
- Bề mặt trong ống phải nhẵn để giảm trở ma sát.
- Hình dạng hợp lý là: Hình dạng mà sức cản thủy lực nhỏ; Tiết kiệm vật liệu; dễ liên kết với kết
cấu xây dựng.
- Ông dẫn phải cách nhiệt tốt khi chênh nhiệt độ bên trong và bên ngoài ống cao.
Câu 2: - Sơ đồ thống gió cục bộ là Cho không khí sạch vào những vị trí cần thiết-những vị trí xác
định sẵn ( Những chỗ có người làm việc)
- Phạm vi Áp dụng với công trình dân dụng ;phân xưởng rộng ,số lương người ít, vị trí cố định
- Lượng không khí sạch ko đều => tồn đọng khí có hại ở những vị trí ko có hệ thống. Nếu di
chuyển vị trí ko đc hít không khí trong lành


- Biện pháp khắc phục: Tăng số lượng ống thổi và hút tại những vị trí công nhân hay di chuyển
Câu 3:Nhiệt độ hiệu quả tương đương là gì.Nhược điểm của nó(10)
1.Nhiệt độ hiệu quả tương đương (thqtd) của môi trường không khí có
nhiệt độ t, độ ẩm  , tốc độ chuyển động của không khí v là nhiệt độ của không khí bảo hoà
(  = 100%); không chuyển động (v=0) nhưng cùng có tác dụng gây cảm
giác (nóng, lạnh, dễ chịu) như tác dụng của môi trường không khí đang xét. được xác định bằng
tra biểu đồ hoặc dùng công thức: thq  0,5(tk  tu )  1,9.. v
2.Nhược điểm :
a.một giá trị t hqtd là tổ hợp của nhiều cặp( tu ; tk ; ; v ) có nghĩa là với 1 giá trị của t hqtd ta có nhiều
phương án lựa chọn ( tu ; tk ; ; v ) tuy nhiên ko phải bất kì phương án nào cũng tạo cho con người
cảm giác dễ chịu thích ứng => nếu t hqtd thỏa mãn giá trị cho phép chưa chắc đó là đk tiện nghi

nhất
b.Lương nhiệt trao đổi của con người với MT xung quanh bao gồm cả nhiệt bức xạ nhưng trong
côg thức và biểu đồ ko sử dụng đến nhiệt bức xạ
3. Khi tính nhiệt độ con người tỏa ra trong trường hợp khử nhiệt thừa cần lưu ý điều gì?
- Khi tính nhiệt tỏa ra trong trường hợp khử nhiệt thừa cần chú ý chỉ xét đến các thông số của
nhiệt hiện và ko tính đến nhiệt kín.
Vì nhiệt hiện mới đốt nóng tăng nhiệt độ xung quanh còn nhiệt kín chỉ bốc hơi trên bề mặt da.
Câu 5: Môi trường vi khí hậu như thế nào để có lợi cho sức khỏe con người. Phân tích đánh giá
các điều kiện sinh hoạt và thông số cơ bản trong thông gió
1.MTVKH có lợi cho sức khỏe con người là môi trường đảm bảo sự trao đổi nhiệt cân bằng cho
cơ thể+ nồng độ chất độc hại cho sức khỏe< mức cho phép + cung cấp 1 lượng kk sạch trong
lành.
- Dể duy trì sức khỏe +làm việc hiệu quả ,con người cần 1 môi trường kk trong lành (ko có chất
độc hại ..) để phục vụ cho quá trình hô hấp; nhiệt độ + độ ẩm thích hợp( phục vụ cho quá trình
cân bằng nhiệt)
Trong đó các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
t o kk:Nếu nhiệt độ kk tăng cn cảm thấy nóng bức ,để đảm bảo c/bằng nhiệt tuyến mồ hôi tích cực
làm việc tiết ra nhiều mồ hôi để làm mát cơ thể.
Độ ẩm tương đối: Ảnh hướng đến quá trình bức xạ nhiệt. Độ ẩm càg lớn thì quá trình dẫn truyền
năng lượng dạng sóng do bề mặt các vật dụng máy móc phát ra bị cản trở. Ngoài ra độ ẩm không
khí làm cho mức độ bốc hơi mồ hôi châm hơn, làm tuyến mồ hôi ko phải hoạt động nhiều.
V chuyển động của kk: trong quá trình tỏa nhiệt lượng nhiệt tỏa ra dưới dạng đối lưu nếu vận
tốc kk càng tăng thì lớp kk nóng bề mặt da luôn luôn được trao đổi
t o của các bề mặt bao quanh: ảnh hướng đến quá trình bức xạ nhiệt do không khí trong suốt là
mt dẫn truyền năng lượng dạng song nên các bề mặt xugn quanh như máy móc vật dụng là nguồn
phát năng lượng tới cơ thể con người ảnh hưởng trực tiếp nhiệt độ bề mặt cơ thể .
Câu 4: Tâm cửa 1 và tâm cửa 2 cách sàn lần lượt 2,8m và 10m => khoảng cách giữa 2 tâm cửa
H=10-2,8=7,2m
t= 200C có  = 1,181 kg/m3
t  370 C có   1,116 kg / m3



tN = 210C Nội suy tính  N  1,1798kg / m3
tR = 31,50C Nội suy tính  R  1,137kg / m3
Ta có: tttb 

tR  tvlv 31,5  23

 27, 250 C   ttb  1,153kg / m3
2
2

   N   ttb  1,1798  1,153  0,0268 kg / m3

Tính H1 theo công thức:
H1 

H
7, 2

 2, 49m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (1,35) .(1,1798 / 1,137)

 H 2  H  H1  7, 2  2, 49  4, 71m
LV  LR  L 

Qth
430000


 170635kg / h
CP .(t R  t N ) 0, 24.(31,5  21)

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  2, 49.0,0268  0,0667kg / m2
 v1 

Pth(1) .2 g

N



0, 0667.2.9,81
 1, 053m / s
1,1798

 F1 

LV
170635

 58, 7 m 2
3600.1 .v1 . N 3600.0, 65.1, 053.1,1798

 F2 

F1 58, 7


 43,5m 2
1,3 1,35

Kiểm tra lại lưu lượng gió thoát ra ở cửa 2:
Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  4,71.0,0268  0,126kg / m2
 v2 

Pth(2) .2 g

R



0,126.2.9,81
 1, 475m / s
1,137

 L2  36002 .F2 .v2 . R  3600.0, 65.43,5.1, 475.1,137  170709kg / h

Xấp xỉ bằng lượng không khí tính ra ở trên.


Câu 1: -Thông gió tuầ n hoàn là Lấy 1 phần không khí trong phòng hòa trộn với không khí bên
ngoài nhà. Mục đích của phương pháp này là tiết kiệm nhiệt.
Câu 2: Các thông số không khí
1.Độ ẩm tuyệt đối: ký hiêu D [kg/m3]Độ ẩm tuyệt đối của không khí là đại lượng biểu thị lư
G
ợng hơi nước chứa trong 1 m3 không khí ẩm D= hn
V


2.Độ ẩm tương đối: φ [%].Độ ẩm tương đối của không khí là đại lượng biểu thị bằng tỷ số giữa
độ ẩm tuyệt đối D và độ ẩm tuyệt đối bão hoà (Dbh) ở cùng nhiệt độ và áp suất:
Dbh =

Pbh
R bh T

φ=

D
100%
Dbh

Pbh , R bh áp suất, hằng số chất khí tại trạng thái bh

3.Dung ẩm: d [g/kg không khí khô; kg/kg không khí khô].là đại lượng biểu thị lượng hơi nước tí
nh bằng gam(hay kilôgam) chứa trong một khối không khí ẩm có trọng lượng phần khô là 1kg.
d=622.

Phn
Pkho

P k Áp suất của kk khô; P hn Áp suất của hơi nước

3
4.Trọng lượng đơn vị của không khí ẩm: γam [kg/m ]
γ am =

G am

V

G am : trọng lượng kk ẩm

5.Trọng lượng phần khô trong 1m 3 kk ẩm
g kho =

G kho
V

G kho : trọng lượng kk ẩm

6.Entapi( nhiệt hàm kk ẩm) I (Kcal/kg) là lương nhiệt chứa trong 1 khối khí ẩm có trọng lượng
p/khô là 1kg


I=I kho +i hn

d
(kcal/kg kk khô) I kho Nhiệt dung kk khô; i hn nhiệt dung hơi nc
100

Câu 3: Thông gió qua miệg thổi và hút hợp lí là thỏa mãn các yêu cầu
- Có kết cấu đẹp, hài hoà với trang trí nội thất công trình , dẽ dàng lắp đặt và tháo dỡ
- Cấu tạo chắc chắn, không gây tiếng ồn .
- Đảm bảo phân phối gió đều trong không gian điều hoà và tốc độ trong vùng làm việc không
vượt quá mức cho phép.
- Trở lực cục bộ nhỏ nhất.
- Có van diều chỉnh cho phép dễ dàng điều chỉnh lưu lượng gió. Trong một số trường hợp miệng
thổi có thể điều chỉnh được hướng gió tới các vị trí cần thiết trong phòng.

- Kích thước nhỏ gọn và nhẹ nhàng, được làm từ các vật liệu đảm bảo bền đẹp và không rỉ
- Kết cấu dễ vệ sinh lau chùi khi cần thiết.
* Khi xây hệ thống mương dẫn phải chú trog bề mặt vật liệu vì:
-Bề mặt trong ống dẫn –Bề mặt càng nhám => ma sát lớn làm giảm tốc độ+ lưu lượng
-Vật liệu .Do hệ thống ống dẫn đi suốt công trình => trong các trường hợp khẩn cấp như cháy, hệ
thống đường ống trở có thể thành hệ thống dẫn cháy, nên cần để ý vật liệu. chọn những vật liệu
không cháy hoặc khó cháy.
Câu5:
1.quan trọng vì
.Đây là nơi chuyển tiếp 2 Môi trường không khí.( Tầng trên và tầng dưới; Trong phòng và ngoài
phòng)
.Là nơi lưu thông không khí trong nhà.(Không khí trong nhà sẽ di chuyển theo cầu thang; thông
phòng thông tầng để di chuyển khắp nhà.)
.Là nơi lắp đặt các hệ thống thiết bị thông gió đảm bảo được yêu cầu về tính thẩm mỹ cho ngôi
nhà..
2.. Biên pháp thực hiện thông gió tự nhiên trong nhà dân dụng (.) nhà dân dụg các mặt kín
.Sử dụng hệ thống giếng trời ; Thông tầng+ cửa mái đón gió; Sân sau nhà
.Trồng cây xanh( trước cau sau chuối. Tức là trước nhà trồng những cây có tác dụng đón gió; đón
và hấp thụ nắng.)
.Bố trí đồ đạc hợp lí ko cản trở luồng gió.
- Kết cấu đón gió tăng diện tích cửa sổ trong không gian nhà; nhà có thể bố trí lệch tầng thông gió
theo phương xiên để đảm bảo lưu thông không khí dễ dàng.
.Sử dụng màu sắc; để tạo ra sự đối lưu không khí trong nhà; ( Màu tối hấp thụ nhiệt còn màu
sáng phản xạ nhiệt tối)
Câu 4:
t N= 200C có N = 1,181 kg/m3
t  370 C có  37 C  1,116 kg / m3
0

Giả sử nhiệt độ ở cửa ra là tR = 330C

Nội suy tính  R  1,131kg / m3
nhiệt độ vùng làm việc là 260C
Ta có:


tttb 

tR  tvlv 26  33

 29,50 C   ttb  1,145kg / m3
2
2

   N   ttb  1,181  1,145  0,036kg / m3

Tính H1 theo công thức:
H1 

H
12

 8, 72m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (12 / 20) .(1,181 / 1,131)

 H 2  H  H1  12  8, 72  3, 28m

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  8,72.0,036  0,314kg / m2

 v1 

Pth(1) .2 g

N



0,314.2.9,81
 2, 284m / s
1,181

 L1  1 .F1 .v1 . N  0, 65.12.2, 284.1,181  21, 04kg / s

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  3, 28.0,036  0,1181kg / m2
 v2 

Pth(2) .2 g

R



0,1181.2.9,81
 1, 431m / s
1,131

 L2  2 .F2 .v2 . R  0, 65.20.1, 431.1,131  21, 04kg / s


Kiểm tra cần bằng nhiệt:
 Qkhu  3600.L2 .CP .(t R  t N )  3600.21, 04.0, 24.(33  20)  236321kcal / h

Qkhu  Qth => thỏa mãn yêu cầu khử nhiệt.


Câu 1: Con người thải ra môi trường những chất có hại gì.
-Nhiệt:tỏa ra để tạo sự cân bằng nhiệt cho cơ thể, được chia làm 2 loại: nhiệt hiện( nhiệt đốt nóng
tăng nhiệt độ xung quanh) và nhiệt kín( bốc hơi trên bề mặt da).
-Khí C02: thải ra trong quá trình hô hấp.
-Hơi nước : thải ra do các tuyến mồ hôi.
Lượng này nhiều hay ít Phụ thuộc vào độ tuổi, mức độ hoạt động của công việc và nhiệt độ của
môi trường.
- Khi tính nhiệt tỏa ra trong trường hợp khử nhiệt thừa cần chú ý chỉ xét đến các thông số của
nhiệt hiện và ko tính đến nhiệt kín.
Câu 2: Đối với nhà công nghiệp có hệ thống cửa mái. Cửa mái vừa có tác dụg lấy sang vừa là nơi
lưu thông không khí ô nhiễm từ bên dưới và thải ra môi trường . Việc tạo áp suất âm cửa mái
nhằm tránh cản trở lưu thông của dòng kk độc hại ra ngoài và ko thổi ngược dòng kk độc hại đó
vào trong nhà.
-Biện pháp tạo gió ấm trên cửa mái:Dùng tường vượt mái chắn gió /Tấm chắn gió/Cửa mái không
đón gió( vẽ hình ra. Hình 3.10 3.11 và 3.13 sách bài giảng)
Câu 3: Sơ đồ thông gió sự cố là sơ đồ Hút xả thải khí độc hại khi có sự cố hoặc thổi vào phòng
không khí sạch trong thời gian ngắn nhất lưu lượng lớn=> Cần đường kính lớn
-Phạm vi áp dụng ở các công trình nhà cao tầng ,phân xưởng đặc thù như: hóa chất, lò hơi….
Câu 5:
Thông gió tự nhiên là Là hiện tượng trao đổi kk giữa bên trong và ngoài nhà 1 cách có tổ chức
dưới tác dụng của các y/tố tự nhiên: gió , nhiệt thừa,cả 2 yếu tố trên.
Ưu điểm:
-Ít tốn kém phí lắp đặt, không sử dụng điện năng, chi phí bảo trì thấp



-Thân thiên với con người và môi trường
-Hệ thống thiết bị ko phức tạp
Nhược điểm:
-Không phải lúc nào cũng thực hiện được thông gió tự nhiên.
-Lưu lượng thông gió không đều
-Điều kiện vi khí hậu ko cao
-Với ko gian các mặt kín rất khó bố trí thông gió TN
* Sử dụng thông gió nhân tạo trong nhà dân dụng khi:
.Ko gian xung quanh nhỏ các mặt kín
.Yêu cầu thông gió đặc thù( bệnh viện,phòng TN…)
.Lưu lượng không khí lớn và không đều.
*Điều kiện cần thiết để thực hiện thông gió nhân tạo
.Ko gian bố trí hệ thống
.Nguồn năng lượng + điện năng cung cấp
Các thiết bị thông gió đảm bảo tính kinh tế; thẩm mỹ ………
Câu 4:
t = 200C có  = 1,181 kg/m3
t  370 C có   1,116 kg / m3
Nhiệt độ ở cửa ra là tR = 350C
Nội suy tính  R  1,124 kg / m3
tN=21,50C   N  1,1753 kg / m3
Ta có: tttb 

tR  tvlv 24  35

 29,50 C   ttb  1,145kg / m3
2
2


   N   ttb  1,1753  1,145  0,0303 kg / m3

Tính H1 theo công thức:
H1 

H
9,8

 3, 21m
2
2
1  ( F1 / F2 ) .( N /  R ) 1  (1, 4) .(1,1753 / 1,124)

 H 2  H  H1  9,8  3, 21  6,59m
LV  LR  L 

Qth
435000

 134259kg / h
CP .(tR  t N ) 0, 24.(35  21,5)

Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 1:
Pth(1)  H1 .  3, 21.0,0303  0,0973kg / m2
 v1 

Pth(1) .2 g

N




0, 0973.2.9,81
 1, 274m / s
1,1753

 F1 

LV
134259

 38,3m 2
3600.1 .v1 . N 3600.0, 65.1, 274.1,1753

 F2 

F1 38,3

 27, 4m 2
1,3 1, 4

Kiểm tra lại lưu lượng gió thoát ra ở cửa 2:
Xác định áp suất thừa tại tâm cửa 2:
Pth(2)  H2 .  6,59.0,0303  0,1997kg / m2


 v2 

Pth(2) .2 g


R



0,1997.2.9,81
 1,867 m / s
1,124

 L2  36002 .F2 .v2 . R  3600.0, 65.27, 4.1,867.1,124  134548kg / h

Xấp xỉ bằng lượng không khí tính ra ở trên.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×