HƯỚNG DẪN NỘI DUNG THỰC TẬP LÂM SÀNG Y4 – Y5
(Thời gian 2 tuần)
I.
Đại cương : SV được giới thiệu về nguyên tắc và phương pháp chăm sóc BN mê và có
huyết động kém. SV được hướng dẫn để tìm hiểu về các kỹ thuật và nguyên tắc của hồi
sức tim phổi căn bản bao gồm xử trí đường thở, duy trì ổn định tim mạch, và theo dõi sát.
SV sẽ đạt được đánh giá đúng về nhu cầu của BN nguy kịch cấp tính và vai trò của bác sĩ
GMHS trong việc chăm sóc các BN này.
II.
Khám tiền mê: SV hiểu cách bác sĩ GMHS đánh giá BN trước mổ. SV thể hiện sự
hiểu biết của mình về khám tiền mê và chuẩn bị BN trước mổ thông qua:
A. Liệt kê và ghi lại bệnh sử, bao gồm : lý do vào viện, tiền căn bệnh lý nội ngoại
khoa, các thuốc đang dùng, dị ứng , thai nghén, truyền máu.
B. Thực hiện khám lâm sàng đánh giá: đường thở, tim, hô hấp và các hệ thống
khác.
C. Thảo luận về các vấn đề sau và ảnh hưởng của các vấn đề này trong giai đoạn
chu phẫu:
1. Đường thở: tập trung vào chẩn đoán và chuẩn bị xử trí đường thở khó
và kỹ thuật tránh hít chất ói.
2. Rối loạn hô hấp bao gồm COPD, hen suyễn, nhiễm trùng đường hô
hấp trên và dưới
3. Đánh giá tim bao gồm thiếu máu cơ tim, suy tim ứ huyết, cao huyết
áp, rối loạn nhịp tim.
4. Các cơ quan khác
5. Phẫu thuật: vị trí mổ, thời gian mổ, mức độ khó, và tình huống
(chương trình hay cấp cứu)
6. Bệnh sử gây mê
7. Thuốc, tập trung vào các tương tác thuốc
8. Các vấn đề khác: tuổi (trẻ em, người già), có thai, tình trạng xã hội, dị
ứng
D. Đánh giá ASA
E. Thảo luận về vai trò của khám tiền mê và tầm quan trọng của tối ưu hóa tình
trạng sức khoẻ Bn trước mổ.
III.
Tại Phòng mổ: SV quan sát và phụ giúp BS GMHS chăm sóc BN phẫu thuật.
A. Khởi mê: SV thể hiện hiểu các qui trình, quan sát khởi mê, thảo luận về lợi ích và
nguy hiểm
B. Xử trí đường thở: SV trình bày xử trí đường thở và thông khí đúng thông qua:
1. Mô tả giải phẫu học hầu họng, thanh khí quản
2. Mô tả lợi ích và nguy cơ của thông khí qua mặt nạ so với đặt ống NKQ
3. Phát hiện và điều chỉnh tắc nghẽn đường thở thông qua;
a) Các loại mặt nạ khác nhau
b) Tư thế đầu
c) Nâng cằm
d) Đặt canule miệng hầu
e) Đặt canule mũi hầu
C. Kỹ thuật: SV có thể thực hành:
1. Đặt kim luồn tĩnh mạch
2. Đặt ống thông dạ dày
D. Theo dõi kiểm báo: SV thể hiện sự hiểu biết và thực hành các kiểm báo thông
IV.
V.
thường thông qua:
1. Giải thích và trình bày cách đặt điện cực đo ECG, để phát hiện loạn
nhịp timvà thiếu máu cơ tim.
2. Giải thích cách dùng và gới hạn của máy đo bão hòa oxygen theo
mạch nảy.
3. Giải thích việc sử dụng thán đồ và theo dõi thông khí.
E. Xử trí nước- điện giải: SV thể hiện hiểu biết về xử trí nước đện giải thông qua:
1. Thảo luận cách đánh giá thể tích tuần hoàn.
2. Mô tả cách duy trì nước điện giải trước và sau mổ
a) Cách nhịn ăn uống trước và sau mổ
b) Sốt
c) Mất máu
d) Thoát dịch trong khoang thứ ba
F. Tư thế BN trong mổ: SV phát hiện các tư thế sai và hậu quả, tổn thương sau mổ
do sai tư thế.
G. Biến chứng chu phẫu: SV thảo luận về việc nhận biết và xử trí các biến chứng
sau:
1. Loạn nhịp tim
2. Tăng huyết áp
3. Thiếu máu cơ tim
4. Giảm bão hòa oxygen
5. Đặt ống NKQ
6. Đặt ống NKQ vào thực quản
Gây tê vùng
A. Thuốc tê: SV thể hiện hiểu biết về thuốc tê bằng cách thảo luậhn về:
1. Hướng dẫn liều thuốc tê
2. Độc tính và dị ứng
B. Gây tê vùng và phong bế thần kinh: SV thảo luận về lợi ích và bất lợi của các
kỹ thuật gây tê khác nhau và liên quan với tình trạng Bn và loại phẫu thuật.
Xử trí sau mổ: SV nhận biết, thảo luận và nếu được, cho biết cách điều trị các vấn đề
sau mổ sau đây:
A. Thở máy và hậu quả: SV thảo luận và ghi nhận cách phát hiện và xử trí
B. Mất ổn định tim mạch: SV thảo luận và ghi nhận cách phát hiện và xử trí
C. Buồn nôn và nôn ói sau mổ: SV thảo luận về các nguyên nhân và cách điều trị
D. Đau: SV thảo luận các vấn đề sau:
1. Tầm quan trọng của điều trị đau đủ
2. Các thuốc giảm đau và các phương pháp giảm đau
3. Biến chứng của các thuốc giảm đau
VI.
Tại phòng hồi sức và hồi tỉnh: SV quan sát và nếu được, xem và phụ giúp BS GMHS
tại khu vực sau mổ, bao gồm:
A. Hồi sức : thở máy, theo dõi sinh hiệu, theo dõi huyết động xâm lấn, điều trị,
B. An thần để làm các thủ thuật chẩn đoán và điều trị
C. Theo dõi Bn khi tỉnh mê, rút NKQ
D. Theo dõi sự hồi phục vận động , cảm giác sau gây tê tuỷ sống, tê thần kinh ngoại
vi