HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HÀ NỘI, THÁNG 5/2017
Báo Cáo Bài Tập Lớn
MÔN HỌC: XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG NHÚNG
Hệ thống IoT
“Nhà Thân Thiện”
Chỉ mục
1. Thông tin nhóm và phân chia công việc...............................................................................4
1.1 Thông tin chung ...............................................................................................................4
1.2 Thông tin chi tiết ............................................................................................................. 5
2. Mở đầu ..................................................................................................................................6
IoT là gì ? ...............................................................................................................................6
3. Xây dựng ý tưởng và lên kế hoạch thực hiện ......................................................................8
3.1 Ý tưởng ban đầu...............................................................................................................8
3.2 Dự án cụ thể ....................................................................................................................8
4. Phần cứng cần thiết và mô tả nguyên lý hoạt động ............................................................9
4.1 Sơ đồ hệ thống và nguyên lý hoạt động .........................................................................9
Thành phần hệ thống ........................................................................................................9
Sơ đồ hoạt động .............................................................................................................. 10
4.2 Nodemcu (ESP8266 cp2102) .......................................................................................... 11
Thông số kỹ thuật............................................................................................................. 11
Sơ đồ chân ........................................................................................................................ 11
4.3 Cảm biến mưa YL-83 ...................................................................................................... 13
Thành phần và Nguyên lý ................................................................................................ 13
Cách kết nối với NodeMCU ............................................................................................ 14
4.4 Cảm biến hồng ngoại FC-51 .......................................................................................... 16
Thành phần và Nguyên lý ............................................................................................... 16
Cách kết nối với NodeMCU .............................................................................................17
4.5 Cảm biến ánh sáng .........................................................................................................17
Thành phần và Nguyên lý ................................................................................................17
Cách kết nối với NodeMCU ............................................................................................ 18
4.6 Cảm biến khí (MQ-2) .................................................................................................... 18
Thành phần và Nguyên lý ............................................................................................... 18
Cách kết nối với NodeMCU ............................................................................................ 18
4.7 Relay............................................................................................................................... 19
Thành phần và nguyên lý ................................................................................................ 19
PAGE 2
Cách kết nối với NodeMCU và thiết bị điện gia dụng ................................................... 20
5. Phần mềm............................................................................................................................ 20
5.1 IDE Arduino ................................................................................................................... 20
5.2 Blynk .............................................................................................................................. 20
5.3 Firebase ...........................................................................................................................21
5.4 IFTTT ............................................................................................................................. 22
5.5 ASP.NET ......................................................................................................................... 22
6. Cài đặt và triển khai hệ thống ............................................................................................ 22
6.1 Source code .................................................................................................................... 22
Source code for NodeMCU ............................................................................................. 22
TrangThaiThuCung.ino, DenHien.ino và BaoKhiGas.ino ............................................. 22
DanPhoiThongMinh.ino ................................................................................................. 24
AutoPostFB.ino................................................................................................................ 25
Source code for Web Application ................................................................................... 27
6.2 Hình ảnh và giới thiệu sản phẩm ................................................................................. 28
Trạng Thái Thú Nuôi....................................................................................................... 28
Đèn hiên .......................................................................................................................... 30
Dàn phơi thông minh ..................................................................................................... 32
Cảnh Báo Khí Gas ............................................................................................................ 33
Video demo...................................................................................................................... 34
7. Lời kết.................................................................................................................................. 34
PAGE 3
1. Thông tin nhóm và phân chia công việc
1.1 THÔNG TIN CHUNG
Giảng Viên Vũ Hoài Nam
Tên môn học Xây Dựng Các Hệ Thống Nhúng
Phòng học 304- A3
Nhóm học tín chỉ Nhóm 5
Nhóm Bài Tập Lớn Nhóm 2
Lớp L15CN
PAGE 4
1.2 THÔNG TIN CHI TIẾT
Họ và tên
Mã Sinh Viên
Phần công việc
Nguyễn Hữu Hiếu
B15LDCN003
Trưởng nhóm
1. Viết báo cáo
2. Làm Slide thuyết trình
3. Lập trình phần Dàn phơi thông
minh
4. Lập trình phần Báo cháy tự động
5. Thiết kế và làm vỏ cho các phần cứng
Lê Thành Long
B15LDCN010
1. Lập trình phần Đèn hiên
2. Lập trình phần Trạng thái thú nuôi
trong chuồng
3. Lập trình Web application
An Thị Kim Huệ
B15LDCN008
1. Tìm hiểu phần mềm và lựa chọn các
công nghệ
2. Tổng hợp thông tin phục vụ cho quá
trình viết báo cáo
3. Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu trên mây
Firebase và cách áp dụng thực tế cho
hệ thống
4. Kiểm thử hệ thống
Nguyễn Trịnh Thị Huyền
B15LDCN007
1. Tìm hiểu và đề xuất phần cứng sử
dụng
2. Tìm mua và kiểm tra phần cứng
3. Tìm hiểu ứng dụng blynk và cách áp
dụng thực tế cho hệ thống
4. Kiểm thử hệ thống
PAGE 5
2. Mở đầu
Nhìn lại lịch sử, con người đã chứng kiến 3 cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lớn:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (từ 1784) xảy ra khi loài người phát minh
động cơ hơi nước, tác động trực tiếp đến các ngành nghề như dệt may, chế tạo cơ khí,
giao thông vận tải. Động cơ hơi nước được đưa vào ôtô, tàu hỏa, tàu thủy, mở ra một kỷ
nguyên mới trong lịch sử nhân loại.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ 1870) đến khi loài người phát minh ra
động cơ điện, mang lại cuộc sống văn minh, năng suất tăng nhiều lần so với động cơ hơi
nước.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (từ 1969) xuất hiện khi con người phát minh
ra bóng bán dẫn, điện tử, kết nối thế giới liên lạc được với nhau. Vệ tinh, máy bay, máy
tính, điện thoại, Internet… là những công nghệ hiện nay chúng ta thụ hưởng là từ cuộc
cách mạng này.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra từ những năm 2000 gọi là cuộc
cách mạng số, thông qua các công nghệ như Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI),
thực tế ảo (VR), tương tác thực tại ảo (AR), mạng xã hội, điện toán đám mây, di động,
phân tích dữ liệu lớn (SMAC)... để chuyển hóa toàn bộ thế giới thực thành thế giới số.
IOT LÀ GÌ ?
“Mạng lưới vạn vật kết nối Internet hoặc là Mạng lưới thiết bị kết nối Internet viết tắt là IoT
(tiếng Anh: Internet of Things) là một kịch bản của thế giới, khi mà mỗi đồ vật, con người
được cung cấp một định danh của riêng mình, và tất cả có khả năng truyền tải, trao đổi
thông tin, dữ liệu qua một mạng duy nhất mà không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa
người với người, hay người với máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ
không dây, công nghệ vi cơ điện tử và Internet. Nói đơn giản là một tập hợp các thiết bị có
khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực hiện một công việc
nào đó.”
Nguồn: Wikipedia
PAGE 6
(Mô tả tương tác của mạng lưới thiết bị kết nối Internet)
IoT có ứng dụng rộng vô cùng, có thể kể ra một số thứ như sau:
−
Quản lý chất thải
−
Quản lý và lập kế hoạch quản lý đô thị
−
Quản lý môi trường
−
Phản hồi trong các tinh huống khẩn cấp
−
Mua sắm thông minh
−
Quản lý các thiết bị cá nhân
−
Đồng hồ đo thông minh
−
Tự động hóa ngôi nhà
Trong các phần tới, nhóm mình sẽ giới thiệu và trình bày một hệ thống IoT đơn giản để
quản lý các thiết bị điện.
PAGE 7
3. Xây dựng ý tưởng và lên kế hoạch thực hiện
3.1 Ý TƯỞNG BAN ĐẦU
Đã nghe và biết về thế giới IoT từ lâu nhưng để bắt tay vào xây dựng một hệ thống IoT,
đối với các thành viên trong nhóm đây là lần đầu tiên. Vì thế nhóm quyết định chọn một
chủ đề khá gần gũi, đơn giản thực hiện và có tính ứng dụng cao vào cuộc sống thường
ngày đó là hệ thống “Nhà Thân Thiện”. Đây là một dự án nhỏ nhằm xây dựng một hệ
thống quản lý các thiết bị điện trong nhà một cách tự động cũng như chủ động, có thể kể
đến các thiết bị thông dụng như: Đèn chiếu sáng, Điều hòa nhiệt độ, Bình nóng lạnh, Dàn
phơi thông minh….
3.2 DỰ ÁN CỤ THỂ
Sau khi có được sự thống nhất từ các thành viên, nhóm đã quyết định xây dựng hệ thống
gồm 5 dịch vụ đáp ứng được các mục tiêu sau
Tên Dịch Vụ
Điều Kiện Đầu Vào
Kết Quả Xử Lý
1. Trạng Thái Thú nuôi có chuồng riêng
Thú Nuôi và được tự do vào ra
Khi thú nuôi ở trong chuồng thì đèn báo sẽ
sáng và cập nhập trạng thái sang ứng
dụng được cài đặt sẵn trên smartphone
or tablet…
2. Đèn Hiên Đèn được lắp đặt ngoài
trời với mục đích chiếu
sáng cổng hoặc đường
phía trước nhà
Tự động bật khi trời tối và tắt khi trời sáng
Gửi dữ liệu của cảm biến ánh sáng lên
FireBase Database
Bật/Tắt chủ động
3. Báo Động Cảm biến báo cháy được
lắp đặt ở nơi đặt bếp gas
hoặc các khí dễ cháy khác
Khi phát hiện có khí gas rò rỉ Đèn báo sẽ
sáng, đồng thời hệ thống sẽ tự động gửi
email, tin nhắn SMS tới Chủ nhà. Ngoài
ra hệ thống sẽ tự động đăng tin lên các
trang mạng xã hội để hàng xóm có thể trợ
giúp nhanh chóng
4. Dàn Phơi Giả định Luôn có đồ đang
Thông Minh phơi trên dàn
Mái che tự động kéo ra mỗi khi trời mưa
hoặc trời tối.
Tự động kéo vào với các trường hợp còn
lại
Bật/Tắt chủ động
5. Ứng Dụng Có tài khoản đăng nhập
Quản Lý riêng.
Quản lý được toàn bộ các dịch vụ trong hệ
thống qua internet
PAGE 8
4. Phần cứng cần thiết và mô tả nguyên lý hoạt động
4.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Thành phần hệ thống
−
NodeMCU: Thu nhận các thông tin thu được từ các cảm biến để đưa ra hành
động cụ thể cho tùy trường hợp
−
Cảm biến mưa (YL-83): Xử lý các thông tin đầu vào và đưa ra kết quả về bộ xử lý
NodeMCU, bộ xử lý sẽ kết hợp với các thông tin từ Cảm biến ánh sáng để đưa ra
các hành động tương ứng nhằm điều khiển các thao tác kéo ra hoặc kéo vào dàn
phơi (dàn phơi demo bằng bóng đèn- Đèn sáng: Kéo ra- Đèn tắt: Kéo vào)
−
Cảm biến trọng lượng : Để xác định được dàn phơi đang treo quần áo hay không
(Do tính chất demo nên nhóm mặc định là luôn có quần áo trên dàn phơi và bỏ qua
cảm biến trọng lượng)
−
Cảm biến hồng ngoại (FC-51): Xử lý các thông tin đầu vào và đưa ra kết quả xử lý
về NodeMCU, bộ xử lý sẽ đưa ra các hành động tương ứng: Bật/tắt đèn báo trạng
thái, gửi thông tin về smartphone, tablet…cho chủ nhân biết.
−
Cảm biến ánh sáng (Flying Fish – MH Sensor): Xử lý các thông tin đầu vào và
đưa ra kết quả xử lý về NodeMCU, bộ xử lý sẽ đưa ra các hành động tương ứng:
Bật/tắt đèn ngoài hiên (cổng), đồng thời thông tin thu được cũng phục vụ cho
dàn phơi.
−
Cảm biến khí gas(MQ2): Xử lý các thông tin đầu vào và đưa ra kết quả xử lý về
NodeMCU, bộ xử lý sẽ đưa ra các hành động tương ứng: Đèn báo động sáng, gửi
tin nhắn SMS và Email báo động cho chủ nhà
−
Relay: Để điều khiển các thiết bị điện 220V dựa trên điều khiển của NodeMCU
PAGE 9
Sơ đồ hoạt động
PAGE 10
4.2 NODEMCU (ESP8266 CP2102)
Kit ESP8266 được phát triển dựa trên nền chíp Wifi SoC ESP8266 với thiết kế dễ dàng sử
dụng vì tích hợp sẵn mạch nạp sử dụng chíp CP2102 trên board. Bên trong ESP8266 có sẵn
một lõi vi xử lý vì thế có thể trực tiếp lập trình cho ESP8266 mà không cần thêm bất kì vi
xử lý nào nữa. Hiện tại có hai IDE phổ biến có thể lập trình cho ESP8266, sử dụng trực
tiếp phần mềm IDE của Arduino để lập trình với bộ thư viện riêng hoặc sử dụng phần
mềm node MCU
Thông số kỹ thuật
−
Ic chính ESP8266 Wifi SoC
−
Chip nạp CP2102
−
Nguồn cấp 5vdc
−
GPIO giao tiếp mức logic 3.3v
Sơ đồ chân
PAGE 11
PAGE 12
4.3 CẢM BIẾN MƯA YL-83
Thành phần và Nguyên lý
−
Bảng thu nhận đầu vào YL-83 (bên trái): Dựa trên đặc tính vật lý của nước mưa là
dẫn điện. Bảng cảm biến thực tế là 2 phần đầu dây được kéo dài và cán mỏng ra
như trên hình, được bố trí sát nhưng không chạm vào nhau. Khi có nước mưa
nhỏ xuống, nước sẽ đóng vai trò dẫn điện và nối 2 đầu dây với nhau từ đó trả về
kết quả. Càng nhiều nước thì tín hiệu analog đầu ra thu được sẽ có giá trị càng
cao. Nhưng trên thực tế thì kết quả thu được chỉ cần là Mưa hoặc không mưa.
PAGE 13
−
Bảng điện tử (bên phải): Xử lý thông tin thu được từ YL-83 và xuất ra kết quả.
Cách kết nối với NodeMCU
Pin
Nối với NodeMCU
A0
Chân analog
D0
Chân digital
VCC
Nguồn 5V
GND
Nối đất: GND
PAGE 14
Output của cảm biến có thể mô tả đơn giản như sau
PAGE 15
4.4 CẢM BIẾN HỒNG NGOẠI FC-51
Thành phần và Nguyên lý
Trên cảm biến sẽ có 2 mắt.
Mắt trắng sẽ phát ra sóng ánh sáng có bước sóng hồng ngoại. Và khi gặp vật cản sẽ phản
xạ lại. Mắt thu sẽ thu lấy tia hồng ngoại phản xạ này, mắt thu đen bình thường có nội trở
rất lớn (khoảng vài trăm kilo ôm ), khi mắt thu bị tia hồng ngoại chiếu vào thì nội trở của
nó giảm xuống ( khoảng vài chục ôm). Lợi dụng nguyên lý này người ta chế tạo ra các
cảm biến IR. Tuy nhiên độ chính xác sẽ thấp khi chiếu vào các bề mặt tối.
Hình sau biểu diễn nguyên lý hoạt động của cảm biến phát hiện vật cản IR
PAGE 16
Cách kết nối với NodeMCU
Pin
Nối với NodeMCU
Out
Chân digital
GND
Chân nối đất GND
VCC
Nguồn 5V
4.5 CẢM BIẾN ÁNH SÁNG
Thành phần và Nguyên lý
Thành phần chính của cảm biến ánh sáng đó là Quang điện trở. Hay còn gọi tắt là RDL là
loại cảm biến ánh sáng đơn giản, hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong. Khi
có ánh sáng chiếu vào chất bán dẫn, làm xuất hiện các điện tử tự do, làm sự dẫn điện tăng
lên, làm giảm điện trở của chất bán dẫn
Khi không có ánh sáng chiếu vào, nội trở của chất bán dẫn tăng dần đến vô cùng
PAGE 17
Cách kết nối với NodeMCU
Pin
Nối với NodeMCU
A0
Chân analog
D0
Chân digital
VCC
Nguồn 5V
GND
Nối đất: GND
4.6 CẢM BIẾN KHÍ (MQ-2)
Thành phần và Nguyên lý
MQ2 là cảm biến khí, dùng để phát hiện các khí có thể gây cháy. Nó được cấu tạo từ chất
bán dẫn SnO2. Chất này có độ nhạy cảm thấp với không khí sạch. Nhưng khi trong môi
trường có chất gây cháy, độ dẫn của nó thay đổi ngay.
Khi môi trường sạch điện áp đầu ra của cảm biến thấp, giá trị điện áp đầu ra càng tăng khi
nồng độ khí gây cháy xung quang MQ2 càng cao.
MQ2 hoạt động rất tốt trong môi trường khí hóa lỏng LPG, H2, và các chất khí gây cháy
khác. Nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng do mạch đơn giản và chi
phí thấp.
Cách kết nối với NodeMCU
Pin
Nối với NodeMCU
A0
Chân analog
D0
Chân digital
VCC
Nguồn 5V
GND
Nối đất: GND
PAGE 18
4.7 RELAY
Thành phần và nguyên lý
Một module relay được tạo nên bởi 2 linh kiện thụ động cơ bản là relay và transistor
Phần này khá chuyên về điện tử nên nhóm xin phép không trình bày ở trong báo cáo
Nguyên lý hoạt động: Có thể hiểu đơn giản như sau, Relay được cấu tạo như một công
tắc điện 220V mình dùng hàng ngày, nhưng thay vì bật/tắt bằng tay như thông thường,
thì Relay sử dụng một nguồn điện nhỏ để kích hoạt. Trong hệ thống nhóm dùng Relay
kích hoạt bằng hiệu điện thế 5V.
Mô tả đơn giản nguyên lý hoạt động
PAGE 19
Cách kết nối với NodeMCU và thiết bị điện gia dụng
5. Phần mềm
Để xây dựng hệ thống này, nhóm lập trình bằng ngôn ngữ C++ sử dụng IDE Arduino
1.8.2.
Phần giao diện trên mobile sử dụng blynk
Xử lý dữ liệu trên mây sử dụng công nghệ của google: firebase
Để đăng trạng thái lên facebook sử dụng dịch vụ do IFITTT cung cấp.
Ứng dụng quản lý là Web Application dựa trên nền tảng ASP.NET viết bằng C# dùng
Visual Studio 2017 IDE
5.1 IDE ARDUINO
Arduino IDE (Arduino Integrated Development Environment) là một trình soạn thảo văn
bản, giúp bạn viết code để nạp vào bo mạch arduino. Tuy nhiên có thể sử dụng để lập
trình cho NodeMCU một cách tương tự.
Arduino IDE có rất nhiều thư viện thuận tiện cho người phát triển
5.2 BLYNK
Blynk là một phần mềm được thiết kế cho Android, iOS cho chúng ta khả năng tự tạo
ứng dụng kết nối với các board Arduino, Raspberry, NodeMCU và các bo mạch khác để
điểu khiển chúng.
PAGE 20
Blynk giúp bạn điều khiển thiết bị từ xa qua internet, thu thập dữ liệu của cảm biến, ảo
hóa việc giao tiếp và thực hiện nhiều việc khác
Nguyên lý làm việc là khi bạn nhấn nút điều khiển, lệnh sẽ được truyền về server của
Blynk, sau đó Blynk gửi lệnh về module điều khiển, module sau khi chạy lệnh sẽ gửi lại
kết quả theo quy trình ngược lại nghĩa là từ thiết bị gửi về server rồi từ server gửi về điện
thoại của bạn.
5.3 FIREBASE
Firebase là một dịch vụ cơ sở dữ liệu thời gian thực hoạt động trên nền tảng đám mây
được cung cấp bởi Google nhằm giúp các lập trình viên phát triển nhanh các ứng dụng
bằng cách đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu.
Với một số lợi thế:
1. Triển khai ứng dụng cực nhanh
Với Firebase bạn có thể giảm bớt rất nhiều thời gian cho việc viết các dòng code để quản
lý và đồng bộ cơ sở dữ liệu, mọi việc sẽ diễn ra hoàn toàn tự động với các API của
Firebase. Không chỉ có vậy Firebase còn hỗ trợ đã nền tảng nên bạn sẽ càng đỡ mất thời
gian rất nhiều khi ứng dụng bạn muốn xây dựng là ứng dụng đa nền tảng.
2. Bảo mật
Firebase hoạt động dựa trên nền tảng cloud và thực hiện kết nối thông qua giao thức bảo
mật SSL, chính vì vậy bạn sẽ bớt lo lắng rất nhiều về việc bảo mật của dữ liệu cũng như
đường truyền giữa client và server.
3. Tính linh hoạt và khả năng mở rộng
Sử dụng Firebase sẽ giúp bạn dễ dàng hơn rất nhiều mỗi khi cần nâng cấp hay mở rộng
dịch vụ. Ngoài ra firebase còn cho phép bạn tự xây dựng server của riêng mình để bạn có
thể thuận tiện hơn trong quá trình quản lý.
4. Sự ổn định
Firebase hoạt động dựa trên nền tảng cloud đến từ Google vì vậy hầu như bạn không bao
giờ phải lo lắng về việc sập server, tấn công mạng như DDOS, tốc độ kết nối lúc nhanh lúc
chậm, … nữa, bởi đơn giản là Firebase hoạt động trên hệ thống server của Google. Hơn
nữa nhờ hoạt động trên nền tảng Cloud nên việc nâng cấp, bảo trì server cũng diễn ra rất
đơn giản mà không cần phải dừng server để nâng cấp như truyền thống.
5. Giá thành
Google Firebase có rất nhiều gói dịch vụ với các mức dung lượng lưu trữ cũng như băng
thông khác nhau với mức giá dao động từ Free đến $1500 đủ để đáp ứng được nhu cầu
PAGE 21
của tất cả các đối tượng. Chính vì vậy bạn có thể lựa chọn gói dịch vụ phù hợp nhất với
nhu cầu của mình. Điều này giúp bạn tới ưu hóa được vốn đầu tư và vận hành của mình
tùy theo số lượng người sử dụng. Ngoài ra bạn còn không mất chi phí để bảo trì, nâng
cấp, khắc phục các sự cố bởi vì những điều này đã có Firebase lo
5.4 IFTTT
Để tự động cập nhập trạng thái lên facebook, chúng ta sẽ thông qua dịch vụ do IFTTT
cung cấp. Nguyên tắc cơ bản của IFTTT là Applet hoạt động theo cấu trúc if this then
that nghĩa là nếu có cái này thì thực hiện cái kia, ở đây là nếu ESP8266 gửi tin lên thì
post status lên facebook.
Phần này có thể tìm hiểu rõ hơn tại: />
5.5 ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát triển và
cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động,
những ứng dụng web và những dịch vụ web.
6. Cài đặt và triển khai hệ thống
6.1 SOURCE CODE
Phần source code có trong thư mục Source code được gửi kèm cùng báo cáo này.
Source code for NodeMCU
Bao gồm 4 file .ino sử dụng cho 4 NodeMCU trong hệ thống. Để chạy được, cần cài đặt
Arduino IDE và thêm thư viện: ESP8266, blynk, firebase.
TrangThaiThuCung.ino, DenHien.ino và BaoKhiGas.ino
Do 3 chương trình này gần như y hệt nhau nên nhóm chỉ trình bày 1, phần còn lại có thể
xem thêm trong file đính kèm.
PAGE 22
PAGE 23
DanPhoiThongMinh.ino
Phần khai báo tương tự TrangThaiThuNuoi.ino, cần chú ý thêm
int valueLight=Firebase.getInt("light");//Lấy giá trị của trường light trên firebase về.
Do có sử dụng giá trị từ 2 cảm biến nên hàm loop cần sử dụng các câu lệnh if.
PAGE 24
AutoPostFB.ino
Thực ra phần code này hoàn toàn có thể đặt vào trong file BaoKhiGas.ino, tuy nhiên với
mong muốn phát triển hệ thống lớn hơn sau này. Nhóm chọn giải pháp sử dụng 1
NodeMCU riêng để làm nhiệm vụ xử lý công việc liên quan tới mảng truyền thông.
PAGE 25