Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................... 8
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI .......... 9
I,Tổng quan ................................................................................................... 9
II,Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ SỬA CHỮA NHIỆT
ĐIỆN MIỀN BẮC ........................................................................................... 10
I, Giới thiệu ................................................................................................. 10
II,Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 10
III,Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................... 11
PHẦN II:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÒ HƠI BKZ 220 - 100 - 10C ............ 12
I,Đặc điểm cấu tạo lò hơi BKZ 220 - 100 - 10C......................................... 12
II,Nguyên lý hoạt động ............................................................................... 12
III. Các thông số chính của lò hơi 110 MW................................................ 15
PHẦN III:BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA LÒ HƠI VÀ THIẾT BỊ PHỤ ......... 16
CHƯƠNG 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BUỒNG ĐỐT .......................... 16
I. Vai trò ...................................................................................................... 16
II. Cấu trúc buồng đốt ................................................................................. 16
1. Tường buồng đốt ............................................................................. 16
2. Cách bố trí ống sinh hơi trong buồng đốt (lò 110MW). ................. 17
III. Những sự cố thường gặp và cách sửa chữa. ......................................... 18
1. Hư hỏng các ống sinh hơi:............................................................... 18
2. Hư hỏng phần đai cháy: ................................................................... 18
3. Hư hỏng các cửa người chui, cửa xem lửa: ..................................... 18
4. Hư hỏng khung dầm lò: ................................................................... 19
CHƯƠNG 2: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA DÀN ỐNG SINH HƠI ............. 20
I. Vai trò ...................................................................................................... 20
II. Cấu tạo .................................................................................................... 20
III.Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.......................................... 21
1. Ống ở khu vực vùng vòi đốt bị quá nhiệt ........................................ 21
2. Ống bị phình .................................................................................... 21
3. Ống bị mòn ...................................................................................... 21
4. Ống sinh hơi bị thủng ...................................................................... 22
5. Ống sinh hơi bị đóng cáu cặn ......................................................... 22
CHƯƠNG 3: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BAO HƠI .................................. 23
I.Vai trò ....................................................................................................... 23
II. Cấu tạo .................................................................................................... 23
III. Nguyên lý làm việc ............................................................................... 25
IV. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục. ....................................... 26
1. Rơi tấm chóp nón ra khỏi vị trí ....................................................... 26
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 1
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
2. Máng dẫn nước bị hở....................................................................... 26
3. Các tấm mặt sàng bị xộc xệch. ........................................................ 26
4. Mòn cút và ống dẫn phốt phát bị tắc. .............................................. 26
5. Gãy ống xả sự cố. ............................................................................ 27
6. Ăn mòn hoá học thành bao hơi. ...................................................... 27
7. Xì nắp bao hơi. ................................................................................ 27
8. Các ống cân bằng muối bị tắc ......................................................... 27
9. Có vết nứt miệng lỗ thành bao hơi .................................................. 28
CHƯƠNG 4: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BỘ QUÁ NHIỆT ...................... 29
I. Vai trò ...................................................................................................... 29
II. Cấu tạo .................................................................................................... 29
1. Bộ quá nhiệt đối lưu. ....................................................................... 29
2. Bộ quá nhiệt bức xạ và nửa bức xạ: ................................................ 32
III. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục......................................... 32
3. Ống bị phình ngang ......................................................................... 32
4. Cút ống bị mài mòn ......................................................................... 33
5. Cút ống bị ăn mòn hoá học .............................................................. 33
6. Nứt, xì hở mối hàn nối cút, ống....................................................... 34
CHƯƠNG 5: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BỘ HÂM NƯỚC ...................... 35
I. Vai trò ...................................................................................................... 35
II. Cấu tạo .................................................................................................... 35
III. Các hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục. ............................... 36
1. Các hư hỏng thường gặp ................................................................. 36
2. Biện pháp phòng ngừa và sửa chữa................................................. 36
CHƯƠNG 6: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BỘ SẤY KHÔNG KHÍ ............ 37
I. Vai trò ...................................................................................................... 37
II. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ sấy không khí kiểu ống. ............ 37
1. Cấu tạo: ............................................................................................ 37
2. Nguyên lý làm việc: ........................................................................ 37
III. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục......................................... 38
1. Các hư hỏng thường gặp: ................................................................ 38
2. Biện pháp khắc phục: ...................................................................... 38
3. Biện pháp phòng ngừa: .................................................................... 38
CHƯƠNG 7: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG CHẾ BIẾN THAN
BỘT ................................................................................................................. 40
I. Giới thiệu chung về hệ thống nghiền than có kho than trung gian .......... 40
1. Sơ đồ hệ thống chế biến than bột (Hình 14): ................................. 40
2. Nguyên lý làm việc: ........................................................................ 41
II. Máy nghiền than ШБМ370/850: ............................................................ 42
1. Sơ đồ nguyên lý (Hình 15): ............................................................. 42
2. Nguyên lý làm việc: ........................................................................ 43
1. Tấm sóng và rẻ quạt mòn nhanh. .................................................... 43
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 2
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
2. Rơi và vỡ các tấm lượn sóng ........................................................... 44
3. Xì than qua vành chèn than và qua đường ống than ....................... 44
4. Dò dầu qua phớt chèn dầu, mặt bích bắt các van, rắc co hai đầu ống
dẫn. 44
5. Nóng các gối đỡ ổ bi ....................................................................... 45
6. Hỏng gối đỡ chính và gối đỡ động cơ chính. .................................. 45
7. Rung gối đỡ bánh chủ...................................................................... 46
8. Vành răng lớn bánh răng chủ bị mòn, mẻ. ...................................... 46
9. Các tấm cách âm bị hỏng. ............................................................... 47
10. Hệ thống nước làm mát gối máy nghiền bị tắc, thủng. ................... 47
11. Các bulông bắt giữ bị nới lỏng hoặc đứt. ........................................ 47
12. Kêu khớp nối trung gian .................................................................. 48
III. Máy cấp than nguyên kiểu xích ............................................................ 48
1. Vai trò .............................................................................................. 48
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ....................................................... 48
1. Hộp giảm tốc có tiếng kêu............................................................... 50
2. Đứt chốt an toàn .............................................................................. 51
3. Xích bị trượt trên bánh răng chủ động ............................................ 51
4. Kêu trong máy cấp. ......................................................................... 51
5. Các mắt xích, thanh gạt bị tuột, đứt. ............................................... 51
IV. Quạt tải bột BM-18A ............................................................................ 52
1. Vai trò .............................................................................................. 52
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ........................................................ 52
1. Bánh động bị mòn, mòn nhanh. ...................................................... 54
2. May- ơ bị rạn nứt, rạn nứt mối hàn. ................................................ 55
3. Vỏ, ống đầu hút, ống đầu đẩy bị xì than, mòn. ............................... 55
4. Gối bị kêu rung, nóng ...................................................................... 56
5. Dò dầu qua các mặt bích. ................................................................ 57
6. Bệ đỡ quạt bị rung. .......................................................................... 57
V. Quạt gió cấp 1 ........................................................................................ 57
1. Vai trò .............................................................................................. 57
2. Cấu tạo ............................................................................................. 58
3. Nguyên lý làm việc.......................................................................... 58
4. Các hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục .......................... 60
VI. Quạt khói ............................................................................................... 61
1. Vai trò. ............................................................................................. 61
2. Cấu tạo quạt khói:............................................................................ 62
3. Nguyên lý làm việc: ........................................................................ 62
4. Hư hỏng nguyên nhân và biện pháp khắc phục: ............................. 64
CHƯƠNG 8: HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU ............................................... 67
I.
Sơ đồ nguyên lý .................................................................................. 67
II. Chức năng: .......................................................................................... 68
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 3
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
III. Nguyên lý làm việc ............................................................................. 68
IV. Các hư hỏng nguyên nhân và biện pháp khắc phục ........................... 69
1. Mất áp lực dầu. ................................................................................ 69
2. Nước ngưng của bình gia nhiệt có chứa dầu. .................................. 69
3. Gối của bơm bị rung, nóng. ............................................................. 69
4. Van, ống bị rò rỉ. ............................................................................. 70
5. Bầu lọc bị tắc. .................................................................................. 70
6. Gối đỡ bị mòn .................................................................................. 70
CHƯƠNG 9: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA CÁC LOẠI VAN VÀ BƠM ...... 71
I.
Van an toàn kiểu xung lực .................................................................. 71
1. Vai trò .............................................................................................. 71
2.Nguyên lý làm việc .............................................................................. 71
3.Bảo dưỡng, phòng ngừa các tác nhân làm hỏng van. .......................... 71
II. Bảo dưỡng, sửa chữa Bơm tống tưới. .................................................... 72
1. Không lên áp lực. ............................................................................ 72
2. Bơm bị rung. .................................................................................... 72
3. Nóng gối trục. .................................................................................. 72
III. Bảo dưỡng, sửa chữa Bơm thải xỉ. ........................................................ 73
1. Các sự cố thường gặp ...................................................................... 73
2. Nguyên nhân:................................................................................... 73
3. Biện pháp khắc phục: ...................................................................... 73
Phần IV: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUABIN .............................................. 74
I, đặc điểm cấu tạo của tuabin ..................................................................... 74
II, Nguyên lý hoạt động .............................................................................. 76
III,Các thông số chính của tuabin 270T422 ................................................ 76
Phần V: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA TUABIN VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ . 77
CHƯƠNG 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA TUABIN K – 100 – 90 ............. 77
I. Công tác chuẩn bị .................................................................................... 77
1. Tổ chức về nhân lực ........................................................................ 77
2. Tổ sửa chữa: .................................................................................... 77
3. Nhóm sửa chữa: ............................................................................... 77
4. Công nhân sửa chữa: ....................................................................... 77
5. Công tác kế hoạch trong sửa chữa................................................... 78
6. Dụng cụ đồ nghề.............................................................................. 79
II. Tháo, sửa chữa và lắp ráp tuabin K – 100 – 90 ...................................... 79
1. Tách thiết bị ra sửa chữa: ................................................................ 79
2. Bóc bảo ôn tuabin K-100-90. .......................................................... 79
3. Tháo giàn cam và các van điều chỉnh: ............................................ 79
CHƯƠNG 2: SỬA CHỮA CÁC GỐI ĐỠ PALIÊ CHẶN ............................ 81
I. Gối đỡ ...................................................................................................... 81
1. Kim loại chế tạo gối đỡ: .................................................................. 81
2. Rà phần tựa của máng đỡ với rãnh lắp của gối đỡ: ......................... 81
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 4
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
3. Cạo rà máng cútxinê: ....................................................................... 81
4. Đo khe hở giữa cútxinê và cổ trục: ................................................. 82
5. Đo độ găng giữa nắp paliê và cútxinê( phụ thuộc nhà chế tạo): ..... 82
II. Paliê chặn:............................................................................................... 82
1. Paliê chặn kiểu răng lược: ............................................................... 82
2. Paliê chặn đỡ kiểu các tấm chặn: .................................................... 82
3. Paliê chặn đỡ liên hợp: .................................................................... 84
III. Sửa chữa và đúc lớp Babít trong cútxinê: ............................................. 85
1. Vá lắp Babít trong cútxinê: ............................................................. 85
2. Đúc lớp Babít mới: .......................................................................... 85
VI. Khe hở trong Paliê, cútxinê: ................................................................. 86
1. Đối với loại cútxinê hình trụ: .......................................................... 86
2. Đối với loại cútxinê hình ôvan: ....................................................... 86
V. Kiểm tra Paliê đỡ, cútxinê: ..................................................................... 87
1. Kiểm tra sự lắp ráp của cútxinê nửa dưới với Paliê: ....................... 87
2. Kiểm tra khe hở trong cútxinê:........................................................ 87
CHƯƠNG 3: BÌNH NGƯNG TỤ VÀ CÁC EJECTƠ ................................... 90
I.
Bình ngưng ......................................................................................... 90
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 90
2. Thông số kỹ thuật chính .................................................................. 90
II. Ejectơ chính ........................................................................................ 90
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 90
2. Thông số kỹ thuật chính .................................................................. 90
3. Nguyên lý làm việc.......................................................................... 90
III. Ejectơ khởi động................................................................................. 91
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 91
2. Thông số kỹ thuật ............................................................................ 91
IV. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục ...................................... 91
1. Sửa chữa buồng nước ...................................................................... 91
2. Súc rửa ống làm mát ........................................................................ 91
3. Thay ống đồng bình ngưng ............................................................. 91
CHƯƠNG 4 :BƠM NGƯNG, BƠM TUẦN HOÀN VÀ BƠM NƯỚC CẤP 92
I.
Bơm nước ngưng ................................................................................ 92
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 92
2. Thông số chính ................................................................................ 92
3. Cấu tạo các bộ phận chính của bơm: ............................................... 92
II. Bơm nước cấp ..................................................................................... 93
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 93
2. Thông số chính ................................................................................ 93
III. Bơm tuần hoàn .................................................................................... 93
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 93
2. Thông số chính ................................................................................ 94
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 5
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
IV. Các hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục .............................. 94
1. Các hư hỏng thường gặp ................................................................. 94
2. Biện pháp khắc phục ....................................................................... 94
CHƯƠNG 5 : KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA BÌNH KHỬ KHÍ .................... 95
I.
Nhiệm vụ ............................................................................................ 95
II. Các thông số chính ............................................................................. 95
III. Nguyên lý làm việc ............................................................................. 95
IV. Biện pháp an toàn ............................................................................... 95
CHƯƠNG 6 : KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA BÌNH GIA NHIỆT ................. 97
I.
Bình gia nhiệt cao áp : ........................................................................ 97
1. Nhiệm vụ của hệ thống gia nhiệt cao áp ......................................... 97
2. Thông số chính các bình gia nhiệt cao áp ....................................... 97
3. Nguyên lý làm việc.......................................................................... 98
II. Bình gia nhiệt hạ áp ............................................................................ 98
1. Nhiệm vụ ......................................................................................... 98
2. Thông số chính các bình gia nhiệt hạ áp : ....................................... 98
3. Nguyên lý làm việc.......................................................................... 99
NHẬT KÝ THỰC TẬP ................................................................................ 100
Lời kết ........................................................................................................... 104
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 105
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 6
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hệ thống điện nói chung thì Nhà máy Nhiệt điện cung cấp một lượng
điện khá lớn trong đó có Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Năng lượng được biến đổi từ
dạng dự trữ than, dầu sang trạng thái nhiệt năng ở lò hơi sau đó chuyển thành cơ
năng ở tua bin và làm quay máy phát để tạo ra điện năng.
Để đảm bảo cho dòng điện sản xuất an toàn và liên tục, hiệu quả kinh tế cao
lãnh đạo nhà máy, lãnh đạo Công ty cổ phần dịch vụ sửa chữa nhiệt điện Miền Bắc
đã chỉ đạo các đơn vị, phân xưởng vận hành, sửa chữa thực hiện tốt các quy trình,
quy phạm để thiết bị làm việc đạt các tiêu chuẩn của nhà máy thiết kế. Phân xưởng
Sửa chữa cơ nhiệt của Công ty cổ phần dịch vụ sửa chữa nhiệt điện Miền Bắc được
giao nhiệm vụ sửa chữa đại tu các thiết bị cơ nhiệt của nhà máy.
Được nhà trường, thầy cô tạo điều kiện cho em có cơ hội được về thực tập
Sửa chữa thiết bị nhiệt ở Phân xưởng Sửa chữa cơ nhiệt của Nhà máy điện Phả Lại
cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các bác, các chú cán bộ nhà máy, em đã
tìm hiểu và nắm được nguyên lý hoạt động cơ bản của nhà máy và các thiết bị.
Từ đó, em xin báo cáo về chuyên đề “Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lò hơi,
hệ thống tuabin hơi và các thiết bị phụ”. Tuy nhiên vì lần đầu đi thực tập và hạn
chế về thời gian tìm hiểu nên bản báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2016.
Sinh viên thực hiện
Hoàng Phương Thanh
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 7
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 8
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
I,Tổng quan
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy than có công suất lớn
nhất cả nước, với hai dây chuyền sản xuất điện, gồm 6 tổ máy có tổng công suất
1.040 MW.
Điểm thuận lợi đáng kể trong hoạt động sản xuất của Nhiệt điện Phả Lại là về vị
trí địa lý. Nằm gần mỏ than Vàng Danh và Mạo Khê nên Công ty có điều kiện nhập
nguyên liệu chi phí vận chuyển thấp. Ngoài ra, Nhà máy Phả Lại 1 trong những
năm gần đây thường xuyên được EVN đầu tư kinh phí để sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp thiết bị, nên dù đã vận hành khai thác 24 năm, nhưng các tổ máy vẫn phát điện
ổn định và kinh tế ở mức 90-95% công suất thiết kế, trong khi máy móc thiết bị đã
khấu hao gần hết, nên chi phí sản xuất giảm. Nhà máy Phả Lại 2 mới được đầu tư
mới với công nghệ hiện đại, năng suất cao, hứa hẹn khả năng hoạt động ổn định và
hiệu quả trong dài hạn
II,Lịch sử hình thành và phát triển
Nhiệt điện Phả Lại thuộc huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương và nằm bên tả ngạn
sông Thái Bình, được xây dựng làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn I: được khởi công xây dựng vào thập kỷ 80 do Liên Xô giúp ta xây
dựng gồm 4 tổ máy. Mỗi tổ máy 110 MW được thiết kế với sơ đồ khối hai lò một
máy. Tổ máy số 1 hòa lưới điện quốc gia ngày 28/10/1983; Tổ máy số 2 được đưa
vào vận hành tháng 9/1984; Tổ máy số 3 được đưa vào vận hành tháng 12/1985; và
hoàn thiện tổ máy số 4 vào 29/11/1986. Tổng công suất thiết kế là 440 MW. Công
suất phát 90-105 MW/tm (đạt 82% - 95%)
+ Giai đoạn II: được khởi công xây dựng vào 08/06/1998 trên mặt bằng còn lại
của phía đông nhà máy, gồm 2 tổ máy. Mỗi tổ máy 300 MW với sơ đồ một lò một
máy. Tổng công suất thiết kế của dây chuyền II là 600 MW. Công suất phát 290295MW/ tổ máy. Tổ máy 1 được đưa vào vận hành tháng 10/2001 và tổ máy 2 được
đưa vào vận hành tháng 5/2002.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 9
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ SỬA CHỮA NHIỆT
ĐIỆN MIỀN BẮC
I, Giới thiệu
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CP DỊCH VỤ SỬA CHỮA NHIỆT
ĐIỆN MIỀN BẮC
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: NORTH POWER SERVICE JOINT STOCK
COMPANY
- Tên Công ty viết tắt: NPS
- Địa chỉ trụ sở chính: Phường Phả Lại, Thị Xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dương
- Điê ̣n thoại: 0320.3582909 Fax: 03203.582905.
II,Lịch sử hình thành và phát triển
Trước đây. Công ty CP nhiệt điện Phả Lại nói riêng và hàu hết các nhà máy điện
của Việt Nam nói chung đều phát triển theo hướng đơn chiếc, mỗi nhà máy sử dụng
một loại công nghệ và có lực lượng sửa chữa riêng. Việc quản lý hoạt động, bảo
trì,bảo dưỡng nhà máy điện vẫn theo kiểu “hỏng đâu thay đấy”. Nhiều nhà đầu tư
sau khi đưa nhà máy vào vận hành dường như quá coi trọng tới sản lượng điện sản
xuất mà xem nhẹ khâu bảo trì,bảo dưỡng hệ thống thiết bị máy móc. Điều này ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả, hiệu suất hoạt động của nhà máy. Những năm gần
đây,hàng loạt vấn đề liên quan đến hiệu suất, tuổi thọ, lợi nhuận của các nhà máy
điện đã được đặt ra. Nhằm tăng cường năng lực cung cấp các dịch vụ sữa chữa bảo
dường chuyên nghiệp, với quy mô lớn cho các nhà máy nhiệt điện khu vực phía
Bắc. Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã phê duvệt đề án và quyết định tách Phân
xưởng sửa chữa điện – kiểm nhiệt ra khỏi Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại để
thành lập công ty riêng là Công ty CP Dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc. Công
ty CP dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc với tên viết tắt là NPS được thành lập
theo quyết định số 18/ĐL/TCCB ngày 25/10/2006 của Bộ Điện lực, là đơn vị hạch
toán độc lập và là thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam(EVN). Công ty có
nguồn vốn góp từ các cổ đông sáng lập là: EVN 35% vốn, Công ty CP Nhiệt điện
Phả Lại 15%, Công ty Nhiệt điện Uông Bí 10%, Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng
10%, Công ty CP Nhiệt điện Quảng Ninh 10%, Công ty CP Nhịêt điện Ninh Bình
5%, Công ty chế tạo thiết bị điện Đông Anh 5%, Công ty Cơ khí điện lực 5%, Công
ty CP LILAMA 69-9 góp 5%.
Đến nay, với đội ngũ 631 CBCNV từ Công ty CP Nhiệt điện Phả Lại chuyển sang,
trong đó có trên 200 thợ lành nghề bậc cao và gần 100 kỹ sư với các chuyên ngành
kỹ thuật khác nhau như thiết bị điện, hệ thông thiết bị tự động - điều khiển công
nghệ cao, tua bin, máy phát, thiết bị nhiệt của lò hơi, chuẩn đoán, cảnh báo, khắc
phục sự cố,gia công nhiều chi tiết phức tạp... NPS đã đảm nhận công tác bảo dưỡng,
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 10
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
sửa chữa , thí nghiệm hiệu chinh các tổ máy nhiệt điện than có công suất lớn đến
110 MW, 300 MW.
Trong chiến lược xây dựng và phát triển, NPS đã và đang tiến hành xây dựng nhà
xưởng,nhà điều hành của Công ty tại trụ sở chính ở thị trấn Phả Lại-huyện Chí
Linh-tỉnh Hải Dương để đáp ứng việc mở rộng quy mô hoạt động; xây dựng xí
nghiệp thành viên tại Uông Bí để phục vụ cho tổ máy 300 MW của Nhà máy Uông
Bí mở rộng. NPS đã tửng bước tạo thế chủ động trong việc tiếp cận thị trường sửa
chữa bảo dưỡng các nhà máy nhiệt điện phía Bắc. mở rộng thị trường dịch vụ sửa
chữa sang các nhà máy điện của các công ty thuộc ngành Than và các đơn vị khác;
không ngừng đẩy mạnh phát triển các ngành nghề kinh doanh như:Chế tạo phụ tùng
thay thế, vận hành bảo dưỡng dây chuyền sản xuất phụ gia bê tông từ tro bay... Mục
tiêu lớn nhât của NPS là trở thành đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa
chữa các công trình nhiệt điện phía Bắc.,đảm bảo có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực bảo dưỡng nhiệt điện.
III,Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công ty cổ phần dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc có chức năng đảm nhận sửa
chữa, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa lớn các thiết bị của các nhà máy nhiệt
điện phía Bắc; chế tạo, phục hồi các thiết bị cơ, nhiệt, điện, cung cấp vật tư thiết bị,
phụ tùng phục vụ các nhà máy điện; liên doanh liên kết với các đối tác trong và
ngoài nước để mở rộng sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực có lợi thế khác.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 11
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
PHẦN II:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÒ HƠI BKZ 220 - 100 - 10C
I,Đặc điểm cấu tạo lò hơi BKZ 220 - 100 - 10C
Trong nhà máy điện lò hơi là thiết bị lớn nhất và vận hành phức tạp nhất. Nó
có nhiệm vụ sản xuất hơi để cung cấp cho hơi làm quay tuabin chạy máy phát điện.
Lò hơi BKZ 220 - 100 - 10C là lò hơi có công suất đạt 220 t/h, áp suất 100
at, có bao hơi ống nước thẳng đứng, tuần hoàn tự nhiên, đốt than bột có nhiệt trị Qt
= 5035 kcal/ kg, thải xỉ khô. Lò đặt theo sơ đồ khối kép (2 lò 1 tua bin).
Cấu tạo lò có dạng chữ П buồng đốt là đường đi lên tạo bởi các dàn ống sinh
hơi, đường ngang là đường khói ngoặt hoặc có bố trí các bộ quá nhiệt: bộ quá nhiệt
trần, bộ quá nhiệt sườn, bộ quá nhiệt đáy, bộ quá nhiệt cấp I, bộ quá nhiệt cấp II, bộ
quá nhiệt cấp III và bộ quá nhiệt cấp IV. Sau các bộ quá nhiệt là các đường khói đi
xuống có đặt xen kẽ các bộ hâm nước và bộ sấy không khí, sau bộ hâm nước cấp II
đường khói đuôi lò được chia làm 2 phần. Khung sườn lò được thiết kế đảm bảo độ
bền và chịu được tải trọng động đất cấp 8.
II,Nguyên lý hoạt động
- Không khí nóng cùng với than bột được phun vào buồng lửa qua vòi phun than
bột và cháy. Nhiệt sinh ra được truyền cho các dàn ống sinh hơi đặt xung quanh
buồng lửa. Nước trong ống của dàn ống sinh hơi hấp thụ nhiệt nóng lên tới nhiệt độ
sinh hơi. Hỗn hợp hơi nước sinh ra được cấp vào bao hơi. Tại đây hơi được phân ly
ra khỏi hỗn hợp hơi nước. Phần nước chưa bốc hơi trong bao hơi theo các đường
nước xuống (đặt ngoài tường lò) trở lại các dàn ống sinh hơi. Nước đi trong ống
không được đốt nóng nên có trọng lượng riêng lớn hơn hỗn hợp hơi nước trong các
dàn ống sinh hơi; điều đó tạo sự chênh lệch trọng lượng làm cho môi chất chuyển
động tuần hoàn tự nhiên trong một vòng tuần hoàn khép kín. Hơi ra khỏi bao hơi là
hơi bão hoà được đưa đến các bộ quá nhiệt để gia nhiệt thành hơi quá nhiệt có nhiệt
độ cao và áp suất theo yêu cầu sang tuabin qua đường ống hơi chính (Hình 1).
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 12
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
8
7
1
6
4
5
9
3
2
10
11
12 13
16
14
17
18
15
19
21
Gió đi vào hệ thống vòi đốt
26
20
25
22
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý lò hơi tuần hoàn tự nhiên
Gió đi thông thổi kho than nguyên
24
23
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 13
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
Ghi chú:
1. Mương thải xỉ
14. Máy thổi bụi dài
2. Vít tải xỉ
15. Đường hơi quá nhiệt sang tuabin
3. Ống góp dưới dàn ống sinh hơi
16. Bộ hâm
4. Vòi phun than bột
17. Bộ sấy không khí
5. Máy thổi bụi ngắn
18. Quạt gió
6. Dàn ống sinh hơi
19. Đường thoát tro
7. Ống góp trên dàn ống sinh hơi
20. Phễu lấy tro
8. Đường nước xuống
21. Quạt khói
9. Bao hơi
22. Quạt tăng áp
10. Bộ quá nhiệt trần lần 1
23. Hệ thống khử lưu huỳnh
11. Bộ quá nhiệt cấp 2
24. Ống khói
12. Ống góp phun giảm ôn cấp 1
25. Van chặn cách ly
13. Ống góp phun giảm ôn cấp 2
26. Phin lọc bụi
- Để nâng cao hiệu suất của lò hơi trên đường khói thoát có đặt thêm các bộ
sấy không khí (sấy nóng không khí trước khi đưa vào lò tham gia vào quá trình đốt
than) và bộ hâm nước (hâm nóng nước trước khi cấp vào bao hơi lò). Nhiệt độ khói
thoát ra khỏi lò hơi còn khoảng 1100C÷1700C.
- Do trong khói thải có chứa tro bay và lưu huỳnh (S). Nếu lượng tro bay và S
này được thải ra không khí sẽ có ảnh hưởng lớn đến môi trường xung quanh. Để
giảm lượng tro bay và S chứa trong khói thải trên đường khói thoát có đặt thêm hệ
thống lọc bụi và hệ thống khử S. Khói sau khi đi gia nhiệt cho bộ hâm và bộ sấy
được quạt khói hút đi qua lọc bụi. Tại đây tro được tách ra khỏi khói và được lấy ra
ngoài nhờ các phễu hứng tro. Khói chứa S tiếp tục được quạt khói đẩy đến đầu hút
quạt tăng áp đi vào hệ thống khử S trước khi qua ống khói thải ra ngoài môi trường.
- Không khí cung cấp cho quá trình cháy của lò được thực hiện thông qua hệ
thống quạt gió.
- Lò hơi được trang bị hệ thống chế biến than bột để cung cấp than bột cho các
vòi đốt.
- Dưới đáy lò có lắp đặt hệ thống thải xỉ.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 14
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
III. Các thông số chính của lò hơi 110 MW
- Năng suất hơi: Q = 220 tấn/h
- Áp lực hơi bão hoà trong bao hơi: p =114 KG/ cm2
- Nhiệt độ hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: t = 545-10+5oC
- Áp lực hơi ra khỏi bộ quá nhịêt: p = 100 KG/cm2
- Nhịêt độ nước cấp: 230oC
- Nhiệt độ khói thoát: 135oC
-Thể tích nước lò: 60m3
- Thể tích hơi: 43m3
- Hiệu suất: η = 86,05 %.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 15
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
PHẦN III:BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA LÒ HƠI VÀ THIẾT BỊ PHỤ
CHƯƠNG 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BUỒNG ĐỐT
I. Vai trò
Buồng đốt là thành phần chính của lò hơi có nhiệm vụ làm bay hơi nước trong
ống bằng cách hấp thụ nhiệt sinh ra do duy trì sự cháy nhiên liệu được phun vào từ
các vòi đốt ở tường buồng đốt trong dạng chính của truyền nhiệt bức xạ.
II. Cấu trúc buồng đốt
1. Tường buồng đốt
- Tường xung quanh buồng đốt gồm các ống của dàn ống sinh hơi hoặc một
phần của bộ quá nhiệt, vật liệu chịu lửa, vật liệu cách nhiệt, vật liệu giữ nhiệt và các
dạng khác nhau của cấu trúc cách nhiệt, giữ nhiệt tuỳ theo cấu trúc của dãy ống
được sử dụng (Hình 2).
2
3
4
1
5
6
7
Hình 2: Cấu tạo tường lò
1. Ống sinh hơi.
5. Đệm.
2. Gạch xốp cách nhiệt.
6. Đai ốc.
3. Lưới.
7. Râu tường lò.
4. Tôn tường lò.
- Tường lò cấu trúc từ các ống sinh hơi được hàn kín với nhau bằng cánh ống
toàn bộ tạo thành tường chính của buồng đốt. Với cấu trúc này các ống được hàn
liền với nhau làm thành dạng mảng (các panen) nhờ cánh ống-thanh màng dầy
4÷6mm (Hình 3).
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 16
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
1
2
3
Hình 3: Ống sinh hơi tường lò
1. Ống sinh hơi
2. Mối hàn
3. Cánh ống (thanh màng)
2. Cách bố trí ống sinh hơi trong buồng đốt (lò 110MW).
2
14
1
13
12
4
11
5
10
Mặt trước lò
6
7
8
Mặt phải lò
Mặt trái lò
Mặt sau lò
3
9
Hình 4: Cách bố trí ống sinh hơi lò hơi 110MW
- Tường lò được bố trí 14 dàn ống sinh hơi tạo thành buồng đốt hình chữ nhật.
- Phần dưới của buồng lửa (khu vực trên phễu lạnh) nghiêng hình chữ V được
tạo bởi những dàn ống sinh hơi trường trước và tường sau của buồng lửa với góc
nghiêng 500÷550 (so với mặt phẳng nằm ngang). Phía dưới tạo thành các phễu tro
lạnh.
- Phần giữa vách trước và vách sau (hoặc vách trái và vách phải) tạo thành vai
lò có đặt các vòi phun than bột.
- Phần trên của buồng lửa có thu hẹp 1 phía tạo ra phần lồi khí động (vách sau)
tạo thành đường thoát khói của buồng lửa và tại đường này, khói được vận chuyển
từ buồng lửa tới đường khói được chuyển tiếp. Tại đường khói được chuyển tiếp có
lắp các bộ quá nhiệt đối lưu cao áp và bộ quá nhiệt trung gian đối lưu (nếu có).
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 17
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
- Những mảng ống sinh hơi tường buồng lửa có các ốp bù tương ứng cho các
vòi đốt. Các bộ quá nhiệt bức xạ cao áp, hạ áp, các cửa người chui, các cửa kiểm
tra, các máy thổi bụi, các đế cắm cho các thiết bị đo lường … đi qua. Tất cả các ống
bù được chèn bằng những vật liệu chèn kín.
- Để đảm bảo độ kín của buồng lửa, các vòi đốt chính được kẹp cứng với các dàn ống
sinh hơi và khi giãn nở nhiệt chúng dịch chuyển cùng với các dàn ống.
- Để tổ chức tốt cho sự cháy trong vùng vòi đốt chính được đắp đai đốt (phủ
một lớp hạn chế nhận nhiệt).
- Xung quanh tường lò được lắp các cửa kiểm tra, cửa người chui phục vụ cho
việc kiểm tra, sửa chữa.
- Trên tường lò lắp các máy thổi bụi phục vụ việc làm sạch các dàn ống sinh
hơi, quá nhiệt.
- Hệ thống khung dầm lò tăng cứng bằng các dầm chữ I tạo thành khung. Các
góc có các khớp nối bản lề liên kết để tự lựa.
- Hệ thống vòi đốt: Cung cấp hỗn hợp than gió phục vụ quá trình đốt cháy
cung cấp nhiệt cho ống sinh hơi, quá nhiệt.
III. Những sự cố thường gặp và cách sửa chữa.
1. Hư hỏng các ống sinh hơi:
- Nổ ống:
+ Do phồng ống dẫn đến nổ ống.
+ Do mòn ống.
- Hư hỏng mối hàn nối ống:
+ Do khuyết tật mối hàn.
+ Do nứt mối hàn.
=> Cách khắc phục: Cắt ống, thay, hàn ống mới.
2. Hư hỏng phần đai cháy:
- Do vật liệu.
- Do thực hiện đắp đai đốt sai quy trình.
- Do vận hành lâu.
3. Hư hỏng các cửa người chui, cửa xem lửa:
- Kẹt cửa.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 18
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
- Xệ cửa.
GVHD: Hà Huy Thắng
- Nứt cửa.
- Gẫy cơ cấu bản lề.
- Cong vênh cửa.
4. Hư hỏng khung dầm lò:
- Khung dầm lò bị cong, nứt.
- Cách khắc phục bằng cách:
+ Hàn tấm tăng cứng.
+ Bảo dưỡng khớp nối bản lề.
+ Chế độ vận hành ổn định.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 19
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
CHƯƠNG 2: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA DÀN ỐNG SINH HƠI
I. Vai trò
- Các dàn ống sinh hơi hấp thụ nhiệt độ từ buồng đốt và biến nước thành hỗn
hợp hơi nước đi vào bao hơi. Tại đây thực hiện quá trình phân ly tách hơi ra khỏi
nước để dẫn hơi khô đưa sang các bộ quá nhiệt.
II. Cấu tạo
- Các ống được hàn liền với nhau thông qua cánh ống tạo thành dàn ống. Mỗi
dàn có ống góp trên và ống góp dưới được nối với ống nước xuống từ bao hơi và 1
đường xả định kỳ. Mỗi ống góp trên được lắp đặt vào đường ống dẫn hỗn hơp hơi
nước để đi vào bao hơi.
- Phân loại: Có hai loại ống dùng trong lò hơi.
Ø
+ Ống trơn (Hình 5):
Hình 5: Ống sinh hơi kiểu ống trơn
+ Ống có rãnh (Hình 6): để tăng cường bề mặt truyền nhiệt bằng dòng
Ø
chảy xoắn.
Hình 6: Ống sinh hơi có rãnh
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 20
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
III.Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.
1. Ống ở khu vực vùng vòi đốt bị quá nhiệt
- Nguyên nhân:
+ Do ống sinh hơi làm việc lâu ngày trong vùng có nhiệt độ cao.
+ Do thành trong của ống bị bám cặn.
+ Do chế độ vận hành không đảm bảo.
- Biện pháp khắc phục: Cắt thay mới ống bị quá nhiệt.
2. Ống bị phình
- Nguyên nhân:
+ Do ống sinh hơi làm việc lâu ngày trong vùng có nhiệt độ cao, áp lực lớn.
+ Do thành trong của ống bị bám cặn.
+Do chế độ vận hành không đảm bảo.
- Biện pháp khắc phục: Nếu đường kính tăng >5% so với đường kính ống ban đầu
thì phải cắt thay ống mới.
3. Ống bị mòn
- Nguyên nhân:
+ Do ống sinh hơi làm việc lâu ngày trong điều kiện nhiệt độ cao, chịu áp lực
lớn và thường xuyên tiếp xúc với dòng chuyển động của khói, than bụi trong quá
trình đốt cháy trong lò làm cho các dàn ống bị mài mòn - chiều dày của ống bị
giảm đi (mòn bên ngoài).
+ Do chuyển động của môi chất trong vận hành lâu ngày làm cho ống bị mòn
bên trong (nhất là ở những chỗ chuyển tiếp, cút cong).
+ Ăn mòn kim loại đặc biệt là khu vực đai đốt (trên và dưới đai đốt) làm cho
ống bị mòn bên ngoài.
+ Ống bị mòn do ống khác bị xì hở thổi vào hoặc mài mòn do máy thổi bụi
lắp đặt không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật (kiểm tra vùng ảnh hưởng của các máy thổi
bụi).
- Biện pháp khắc phục:
+ Thường xuyên tiến hành kiểm tra độ dầy thành ống, cút. Nếu độ dầy cút,
ống còn lại nhỏ hơn chiều dầy tính toán thì phải tiến hành thay cút, ống mới.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 21
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
+ Phòng mòn các vị trí ống thường xuyên tiếp xúc với dòng khí, môi chất
chuyển động.
4. Ống sinh hơi bị thủng
- Nguyên nhân:
+ Do làm việc lâu ngày.
+ Do dòng hơi của máy thổi bụi quét vào khi vận hành.
+ Do giãn nở tương đối giữa ống sinh hơi với khung dầm hoặc các hộp gió,
hộp máy thổi bụi.
+ Do xập xỉ hoặc dụng cụ sửa chữa rơi vào.
-Biện pháp khắc phục:
+ Nếu vùng ống bị thủng nhỏ và vị trí xung quanh chiều dầy đảm bảo thì có
thể hàn đắp.
+ Cắt thay ống mới nếu vết thủng không đảm bảo yêu cầu trong vận hành.
5. Ống sinh hơi bị đóng cáu cặn
- Nguyên nhân:
+ Do chế độ vận hành.
+ Do nước cấp không đảm bảo yêu cầu.
- Biện pháp khắc phục:
+ Xử lý nước trước khi cấp vào lò.
+ Kiểm tra ống trong các ký sửa chữa lớn và tẩy rửa cáu cặn bám trong lòng
ống bằng cách rửa axít.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 22
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
GVHD: Hà Huy Thắng
CHƯƠNG 3: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA BAO HƠI
I.Vai trò
Bao hơi được đặt ở vị trí cao nhất của tuần hoàn buồng đốt (đỉnh buồng lửa).
Bao hơi cung cấp nước cho vòng tuần hoàn tự nhiên và thực hiện quá trình phân ly
hỗn hợp hơi nước thành hơi bão hoà cung cấp cho các dàn quá nhiệt.
Thực hiện quá trình phân ly hơi nước qua hai giai đoạn:
+ Phân ly hơi nước ra khỏi nước.
+ Phân ly nước ẩm ra khỏi hơi để được hơi sạch (hơi bão hoà) trước khi
đưa sang các bộ quá nhiệt.
II. Cấu tạo
- Bao hơi cấu tạo gồm thân hình trụ và hai đầu dạng nửa bán cầu. Hai đầu bao
hơi có bố trí cửa người chui (phục vụ cho công việc kiểm tra, sửa chữa). Trên bao
hơi có bố trí các lỗ đấu nối với các đường ống:
+ Tới các van an toàn.
+ Tới các đường nước xuống.
+ Các đường hơi, nước lên.
+ Các đường nước cấp vào bao hơi.
+ Các đường dẫn hơi bão hoà vào các dàn quá nhiệt.
+ Các ống thuỷ kiểm tra mức nước bao hơi.
+ Bộ chuyển đổi tín hiệu và báo động mức nước bao hơi.
- Trong bao hơi có lắp đặt các thiết bị phân ly hơi nước kiểu xiclon. Các
xiclon được lắp thành 2 hoặc 3 dãy. Một vách ngăn chạy dọc bao hơi giúp cho việc
phân phối hơi đến các xiclon được đồng đều.
- Ngoài thành (vỏ) bao hơi được lắp đặt hệ thống kiểm nhiệt và hệ thống ống
thuỷ để kiểm tra, theo dõi mức nước trong bao hơi.
- Bao hơi được đặt trên các gối đỡ có khả năng tự lựa.
- Ngoài ra bên trong bao hơi còn được lắp đặt các chi tiết:
+ Các tấm chóp nón
+ Các máng hứng nước.
+ Các tấm mặt sàng
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 23
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
+ Các tấm cửa chớp.
GVHD: Hà Huy Thắng
+ Các ghi chống xoáy
+ Các đướng nước xuống.
+ Hệ thống đường ống phân phối hoá chất
+ Đường tái tuần hoàn bộ hâm
+ Đường xả sự cố.
8
7
9
6
5
10
4
11
12
13
3
2
200
Møc n-íc
14
1
15
16
17
18
Hình 7: Sơ đồ mặt cắt ngang bao hơi
1. Vỏ bao hơi.
2. Máng hứng nước.
3. Hộp hơi.
4. Ống dẫn hơi nước vào từ các dàn ống sinh hơi phía sau.
5. Các ống nước cấp vào từ sau bộ hâm cấp II.
6. Tấm cửa chớp.
7. Mặt sàng tiếp nhận hơi.
8. Ống dẫn hơi ra.
9. Hộp nước cấp.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 24
Báo cáo thực tập sữa chữa thiết bị nhiệt
10. Tấm mặt sàng.
GVHD: Hà Huy Thắng
11. Tấm chóp nón.
12. Ống dẫn hỗn hợp hơi nước từ phía trước.
13. Xiclon.
14. Ống dẫn phốt phát.
15. Ống sấy hơi.
16. Ống xả sự cố.
17. Ghi chống xâm thực.
18. Ống nước xuống.
III. Nguyên lý làm việc
- Hỗn hợp hơi nước (hơi và nước) từ các dàn ống sinh hơi thông qua các
đường ống chuyển tiếp được cấp đến các xiclon. Các xiclon được bố trí trong bao
hơi và được lắp đặt 2÷3 hàng. Việc tách nước ra khỏi hỗn hợp hơi nước xảy ra trong
các xiclon. Hỗn hợp hơi nước từ các dàn ống sinh hơi được cấp vào bao hơi và đi
theo hướng tiếp tuyến với thành của xiclon. Tại đây nước được phân ly và rơi xuống
các mánh hứng nước; còn hơi bốc lên trên tiếp tục được tách ra bởi nắp của xiclon.
- Thực hiện xong việc phân ly hơi ra khỏi nước sau đó hơi bay lên phía trên,
qua các lỗ trên tấm mặt sàng thực hiện việc rửa việc hơi để khử nồng độ muối qua
hệ thống nước cấp. Hơi tiếp tục chuyển động qua các tấm chắn nghiềng 450 (tấm
cửa chớp), qua các tấm đục lỗ thực hiện việc phân ly nước ẩm ra khỏi hơi nước và
được cung cấp tơi các đường ống dẫn hơi đi sang các bộ quá nhiệt.
- Nước cấp được cung cấp đi vào các ống phân phối đặt trong bao hơi thông
qua các ống dẫn nước từ bộ hâm nước. Sau đó được cung cấp tới bao hơi thông qua
các dãy lỗ phun và được tưới lên chúng qua các lỗ của các tấm mặt sàng tham gia
quá trình rửa hơi.
- Nước trong bao hơi được duy trì thấp hơn trục hình học của bao hơi từ
150÷200mm (mức nước cao thấp cho phép ±50mm so với nước mức nước trung
bình trong bao hơi).
- Để đảm bảo vệ mức nước quá cao trong bao hơi có đặt 1 ống xả sự cố.
Đường ống này cho phép xả lượng dư thừa trong bao hơi nhưng không thấp hơn
mức nước chính.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phương Thanh
Lớp: Đ8 – H4
Trang 25