Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hành vi và lối sống tiêu dùng của 3 miền TPHCM- HN -DN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 22 trang )


Market research top-line

HCM

Nov . 2013

HÀ NỘI

ĐÀ NẴNG

CHỦ ĐỀ:

HÀNH VI VÀ LỐI SỐNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


Giới thiệu về


Viettrack là bản tin nghiên cứu hàng tháng của FTA Research & Consultant, với mục tiêu chuyển
tải những quan điểm, đánh giá và cảm nhận chân thật của đối tượng nghiên cứu về các chủ đề
khác nhau như tình hình kinh tế, xu hướng mới, sản phẩm và dịch vụ...



Chúng tôi hy vọng rằng Viettrack sẽ giúp các nhà sản xuất và tiếp thị thấu hiểu được khách
hàng, từ đó tìm ra cách thích hợp nhất để đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu
dùng.




Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng quốc tế
ngành nghiên cứu thị trường và theo tiêu chuẩn ESOMAR.



Viettrack tháng 10/2013 được thực hiện:
 Số mẫu: N=300; trong đó: HCM = Hà Nội = Đà Nẵng =100
 Giới tính: Nam/ Nữ
 Tầng lớp kinh tế: ABCD
 Tuổi: 18 - 45


NỘI DUNG
 Hoạt động giải trí
 Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số
 Quan điểm về sản phẩm thời trang hàng hiệu
 Các kênh thông tin quảng cáo sản phẩm mới
 Sự ảnh hưởng của quảng cáo trên tivi
 Các dịch vụ sử dụng bên ngoài thay vì làm tại nhà
 Việc quan tâm đến sức khỏe


Người tiêu dùng thích và thường dành thời gian giải trí tại nhà cho các hoạt
động như xem tivi, lên mạng, mở tiệc tại nhà.
Không có sự khác biệt lớn giữa các thành phố, mặc dù vậy, người Đà Nẵng thích nghe nhạc tại nhà hơn so
với những khu vực khác

Xem phim (93%), các chương trình giải trí (72%) là các hoạt động
NTD thường làm và thích làm nhất


Ngoài ra, họ cũng thường online cho các hoạt động như đọc tin
tức (75%), vào mạng xã hội (71%), forum (44%) hoặc chat
online (41%).

Mở tiệc tại nhà cũng là một trong những hoạt
động giải trí được ưa thích (54%)

Người tiêu dùng cũng đi cà phê với bạn bè
hoặc siêu thị để giải trí


TOTAL

Hoạt động giải trí

Xem phim tại nhà (truyền hình hoặc băng/ đĩa, xem qua mạng)

75

Lên mạng xã hội như facebook, twitter

59 71

Đi ăn/ uống cafe

80

58

Đọc tin tức/ thông tin trên mạng internet


56

Tụ họp ăn uống ở nhà

54

Xem các chương trình giải trí trên truyền hình (ngoài phim)

72

37

Nói chuyện (chat) với bạn bè qua các phần mềm chat như yahoo, zalo,
Kakaotalk…)

29 41

Lên các diễn đàn (forum) trên internet (như lamchame,
webtretho,…)
Đi hát karaoke

59

28 44
61

27

Đi shopping tại các trung tâm mua sắm, cửa hàng


23

Xem phim tại rạp chiếu phim

22

Đọc sách
Đi spa/ massage thư giãn

4

Đi bar

3
1

Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 300

67

15

Đi picnic (trong ngày) tại các khu vui
chơi

40

9


Đi picnic (trong ngày) tại địa điểm
ngoài trời

7

Đi tập các môn thể thao tại phòng tập
(nhảy, khiêu vũ, yoga, gym)

5

30

19

51
Đi nghe ca nhạc tại sân khấu lớn
Đi du lịch nước ngoài

29
25

43

24

Đi du lịch trong nước

30

8


Đi nghe ca nhạc tại phòng trà/ bar hát nhạc sống

44

38

13

Đi chơi các môn thể thao thông thường
(như cầu lông, bóng bàn, bơi lội, đá
bóng…)

64

39

Nghe nhạc bằng các phương tiện như máy tính, dàn âm thanh… tại nhà

75
79

50

Đi siêu thị

Đi xem kịch

93


23

1

35

1

Đi chơi các môn thể thao cao cấp (như
tennis, golf) 1

13

14

Thích làm

Thường làm


Hoạt động giải trí
HCM
Xem phim tại nhà (truyền hình hoặc băng/ đĩa, xem qua mạng)

76 92

Lên mạng xã hội như facebook, twitter

Đọc tin tức/ thông tin trên mạng internet


55

Tụ họp ăn uống ở nhà

49 67

82

58

Nghe nhạc bằng các phương tiện như máy tính, dàn âm thanh… tại nhà

29

Nói chuyện (chat) với bạn bè qua các phần mềm chat như yahoo, zalo,
Kakaotalk…)

53

71

47

Đi siêu thị

31 42

Lên các diễn đàn (forum) trên internet (như lamchame,
webtretho,…)
Đi hát karaoke


55

23

Đọc sách

12 30

Đi spa/ massage thư giãn

14
6

Đi nghe ca nhạc tại phòng trà/ bar hát nhạc sống

6

25

3

Đi bar

6

25

4


2 15

Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 100

33 51

31

06

Thích làm

53
40

12

28

32

50

28

34

26

62


35

43

12

39

12

36
32

40

14
58

27

Xem phim tại rạp chiếu phim

51 68

66

22

24 42


Đi shopping tại các trung tâm mua sắm, cửa hàng

56

36

48

27

72

44

45

25

2534

73

51

30

82

56 74


64

34

57

63
80

49

53 70

Xem các chương trình giải trí trên truyền hình (ngoài phim)

67 84

70

42

76

63 74

67

47
87


65

79 97

71 90

72
68

Đi ăn/ uống cafe bên ngoài

Đi xem kịch

Đà Nẵng

Hà Nội

31

7

36

4
0
0

19
22


Thường làm


Hoạt động giải trí

HCM
Đi chơi các môn thể thao thông thường (như cầu
lông, bóng bàn, bơi lội, đá bóng…)

24

Đi du lịch trong nước

Đi du lịch nước ngoài
Đi chơi các môn thể thao cao cấp (như tennis,
golf)

65

22

3

7

1

17


14

22

0

0

10

Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 100

Đà Nẵng
41

22

4

1

0

16

16

3

20


35

51

0

13

2

Thích làm

44

23

2
33

2

44

11

25

1


72

16

39

5

46

27
63

11

37

12

Đi tập các môn thể thao tại phòng tập (nhảy,
khiêu vũ, yoga, gym)
Đi nghe ca nhạc tại sân khấu lớn

42

19

Đi picnic (trong ngày) tại các khu vui chơi

Đi picnic (trong ngày) tại địa điểm ngoài trời


Hà Nội

17

Thường làm


Họ giải trí cùng ai...
Hầu hết ở cả 3 khu vực đối tượng giải trí cùng là bạn
bè/đồng nghiệp và gia đình, tỷ lệ giữa 2 đối tượng khá
ngang nhau ở HCM và Đà Nẵng.
Trong khi đó, ở Hà Nội, người tiêu dùng thường dành
thời gian giải trí cùng gia đình

49

43

38
11
2

63

42

28
9


46

39
16
2

TOTAL
Hồ Chí Minh

3

9

Hà Nội
Đà Nẵng

Một mình

Người yêu

Dựa trên tất cả những người được hỏi

Bạn bè/đồng nghiệp
Số mẫu

Total = 300

Gia đình
HCM = 100


Hà Nội = 100 Đà Nẵng = 100


Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số
69% nghe nhạc

Smartphone

64% đọc tin tức
online

74% tìm kiếm
thông tin trên
internet

Laptop

75% xem phim

Desktop

63% truy cập
mạng xã hội

57% chơi game

59% truy cập
forum, diễn đàn

66% đọc tin

tức online

71% tìm kiếm
thông tin trên
internet

61% truy cập
forum, diễn đàn

63% đọc tin
tức online
Dựa trên tất cả những người được hỏi


Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số:
Smartphone
Ngoài chức năng như là điện thoại thông thường (nghe, gọi), NTD thường dùng smartphone để nghe
nhạc, đọc tin tức online, truy cập mạng xã hội và chơi game.
NTD tại Hà Nội cũng thường dùng smartphone để tìm kiếm thông tin trên các trang chuyên tìm kiếm
như google, bing...
Total

HCM

Hà Nội

Đà Nẵng

154


43

62

49

Nghe nhạc

69

67

66

74

Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách…

64

56

81

51

Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…)

63


63

57

71

Chơi game

57

51

47

74

Tìm kiếm thông tin trên google, bing…

43

19

55

49

Chat trực tuyến

34


28

45

27

Xem phim, xem clip

29

12

47

20

Truy cập các forum/ diễn đàn

21

7

32

20

Đọc sách, file offline

19


9

23

22

Mua sắm online (trực tuyến)

13

5

23

8

Số mẫu, N =

Dựa trên tất cả những người được hỏi


Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số:
Laptop
Xem phim, tìm kiếm thông tin, đọc tin tức online và truy cập forum là các hoạt động NTD thường sử
dụng laptop để thực hiện.
Bên cạnh đó, NTD ở HCM cũng thường dùng laptop để chat trực tuyến trong khi khá nhiều NTD ở HN
dùng phương tiện này để truy cập mạng xã hội và nghe nhạc.
Total

HCM


Hà Nội

Đà Nẵng

149

52

43

54

Xem phim, xem clip

75

77

74

74

Tìm kiếm thông tin trên google, bing…

74

71

70


80

Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách…

66

56

74

70

Truy cập các forum/ diễn đàn

59

65

54

57

Chat trực tuyến

53

67

42


48

Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…)

52

52

56

50

Nghe nhạc

50

48

65

41

Mua sắm online (trực tuyến)

42

44

30


48

Chơi game

41

39

47

39

Đọc sách, file offline

40

50

26

43

Số mẫu, N =

Dựa trên tất cả những người được hỏi


Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số:
Desktop

Tương tự laptop, desktop thường được dùng để tùm kiếm thông tin, đọc tin tức online và tru cập các
forum, diễn đàn.
Tại Hà Nội, desktop còn thường được dùng để xem phim và nghe nhạc. Còn tại Đà Nẵng, ngoài xem
phim và nghe nhạc, desktop còn được dùng để chơi game và truy cập mạng xã hội.
Total

HCM

Hà Nội

Đà Nẵng

124

58

36

30

Tìm kiếm thông tin dùng trên google, bing…

71

71

69

73


Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách…

63

55

67

73

Truy cập các forum/ diễn đàn

61

66

64

50

Xem phim, xem clip

57

50

61

67


Nghe nhạc

56

41

72

63

Chơi game

55

45

50

80

Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…)

51

40

58

63


Đọc sách, file offline

48

50

42

50

Chat trực tuyến

45

38

56

47

Mua sắm online (trực tuyến)

38

40

39

33


Số mẫu, N =

Dựa trên tất cả những người được hỏi


Việc lựa chọn nhãn hiệu của các sản phẩm thời trang
Ở cả 3 vùng, ½ số người tiêu dùng thường không quan tâm
đến nhãn hiệu của các sản phẩm thời trang, điều quan trọng
đối với họ là trang phục đẹp và hợp với họ.
Bên cạnh đó, có khá nhiều người tiêu dùng cũng quan tâm
đến nhãn hiệu nhưng hoặc là họ chưa đủ điều kiện, hoặc là
họ chỉ mua một số sản phẩm nhất định.

45
27
26
3
TOTAL

Tôi không quan tâm đến hàng hiệu, chỉ
cần mặc đẹp và hợp với mình là tôi sẽ
mua

47
27
23
3
Hồ Chí Minh

Dựa trên tất cả những người được hỏi


42

45

31

23

25
2
Hà Nội

29
3
Đà Nẵng
Số mẫu

Total = 300

Tôi thích hàng hiệu, tuy nhiên tôi chưa đủ
điều kiện để mua các sản phẩm này

Tùy sản phẩm thời trang mà tôi quyết
định mua hàng hiệu hay không

Tất cả các sản phẩm thời trang tôi mua
đều là hàng hiệu (cao cấp, mắc tiền
thường bán tại các trung tâm thương mại)


HCM = 100

Hà Nội = 100 Đà Nẵng = 100


Mua sắm hàng hóa qua mạng (mua online)
Hầu hết người tiêu dùng biết đến việc mua hàng qua mạng (mua online) nhưng tỷ lệ những người đã từng mua
khá thấp.
Xu hướng mua sắm online ở HCM và Đà Nẵng phổ biến hơn khu vực Hà Nội.

Về loại sản phẩm, quần áo, giày dép và phụ kiện là những sản phẩm được mua online nhiều nhất
HCM

TOTAL
Quần áo
Giày dép
Phụ kiện ( túi xách, ví, đồng hồ…)

92

27

Mỹ phẩm trang điểm
Đồ gia dụng (xoong, nồi, chén bát,
đồ nhựa gia dụng,…)

68

5


60

5

Viễn thông, tin học (Điện thoại di
động, máy ảnh, mp3…)

4

Thức phẩm, nước uống

4

Đồ điện tử, điện lạnh (TV, đầu đĩa,
máy lạnh…)

3

Nước hoa

3

Không mua hàng qua mạng

Số mẫu, N =
Dựa trên tất cả những người được hỏi

54

83


11

7
2

46
62

5

72

6
2

75

69

69
61
53

69

6

66


7

52
48

3

38
57
69

4

81

7

41

3

53

1

63

4

66


100

100
Biết

92

30

2

43

52

61

300

74

75

5

85

5
4


59

9

89

10

77

3

Đà Nẵng

19

90

12

74

7

95

33

85


10

Hà Nội

65

100
Từng mua


Động cơ và rào cản đối với việc mua hàng online

Động cơ của việc mua hàng online
chủ yếu là nhờ tính tiện lợi và sản phẩm
đa dạng. Ngoài ra, giá rẻ cũng là một
yếu tố thúc đẩy người tiêu dùng mua
hàng online.

Rào cản của việc mua hàng online
là sự lo ngại về chất lượng sản phẩm do
không rõ nguồn gốc và người tiêu dùng
vẫn mong muốn được lựa chọn tận tay
các sản phẩm

69 % không tin tưởng vào nguồn gốc
57 % vì mẫu mã đa dạng, nhiều

xuất xứ, chất lượng, sợ mua phải hàng giả,
háng nhái và bị lừa đảo


kiểu dáng đẹp, mới lạ, hợp thời trang

28 % muốn tự tay chọn sản phẩm theo ý
40 % vì giá rẻ hơn mua ở ngoài
31 % vì tiết kiệm thời gian
27 % vì giao hàng tận nơi, miễn
phí

Dựa trên 81 người của cả 3 khu vực HCM, HN, ĐN có
mua hàng qua mạng (mua online)

muốn

10 % nghe bạn bè, người thân, báo chí
nói hàng bán trên mạng không đúng như
giới thiệu

Dựa trên 183 người của cả 3 khu vực HCM, HN, ĐN
không mua hàng qua mạng (mua online)


Người tiêu dùng mong muốn sản phẩm mới sẽ được giới
thiệu qua những kênh thông tin nào?
Nhìn chung, quảng cáo trên tivi là kênh được người tiêu dùng mong muốn sản phẩm mới được giới thiệu,
tiếp theo đó là vật dụng trưng bày tại điểm bán.
Bên cạnh đó, ở Đà Nẵng hình thức quảng cáo trên báo/tạp chí , các trang thông tin trên internet cũng được
ưa chuộng hơn ở HCM, Hà Nội.

HCM


TOTAL

Quảng cáo trên Tivi

61

Quảng cáo trên các trang thông
tin/tin tức trên Internet

59

Giới thiệu của nhân viên tiếp thị
tại điểm bán
Hoạt động tại siêu thị, chợ như
giới thiệu, phát sản phẩm thử,
trò chơi…

300

Dựa trên tất cả các những người được hỏi

71
59

37

66

44


43

44

100

77

50

68

45

58

46

56

51

93

55

59

55


Các bài viết trên báo/ tạp chí

94

76

63

Quảng cáo trên báo/ tạp chí

Số mẫu, N =

97

95

Vật dụng trưng bày tại điểm bán

Đà Nẵng

Hà Nội

57

35

100

100



Và nguồn thông tin nào có ảnh hưởng đến người tiêu dùng ….
…Quảng cáo trên tivi cũng là hình thức quảng cáo có ảnh hưởng nhất đến người tiêu dùng.

HCM

TOTAL
Quảng cáo trên Tivi

61

Quảng cáo trên các trang thông tin/tin
tức trên Internet
Giới thiệu của nhân viên tiếp thị tại
điểm bán

5

Đoạn clip giới thiệu sản phẩm trên tivi

5

Hoạt động tại siêu thị, chợ như giới
thiệu, phát sản phẩm thử, trò chơi…

4

Quảng cáo trên báo/ tạp chí


4

Các bài viết trên báo/ tạp chí

3

Vật dụng trưng bày tại điểm bán

2

Tài trợ cho các sự kiện như ngày hội,
quỹ từ thiện…
Quảng cáo trên LCD tại các tòa nhà/
siêu thị
Trang riêng của nhãn hiệu trên mạng
xã hội (page)
Quảng cáo tại rạp chiếu phim

Số mẫu, N =

42

10

25
27
42
26

3


6

1

Dựa trên tất cả các những người được hỏi

56

2 16

6

27

0 14

7 20
5

34

2

19

17

100


12

5

16
54
28

6
25

25

1

03

3 12

4
0

1

26

3

0


1

100
Ảnh hưởng

24

6

6
1

2

44

12

58

68

4

52

7 17
3

39


1

84

30

12

36

8

300

65

59

3

2

13

97

51

6


16

1

67

4

39

2

1

33

87
7

Đà Nẵng

Hà Nội

8

100
Ảnh hưởng nhất

79



Khi quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất đến người tiêu
dùng thì họ…
Quảng cáo tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất, tuy nhiên họ cũng thường bị tác động bởi những nguồn
thông tin khác khi mua sản phẩm.
Khu vực Hà Nội, việc chỉ dựa vào quảng cáo trên tivi trong quyết định mua cao hơn 2 khu vực còn lại.

TOTAL

Quảng cáo trên tivi là
nguồn thông tin ảnh hưởng
nhất, tuy nhiên, tôi thường
bị tác động bởi các nguồn
thông tin khác khi mua sản
phẩm
Tôi đưa ra quyết định mua
sản phẩm chỉ dựa vào
quảng cáo của nhãn hiệu
trên tivi

Số mẫu, N =

73

27

184

HCM


78

22
67

Dựa trên những người được trả lời quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất

Hà Nội

65

35

65

Đà Nẵng

77

23
52


Việc sử dụng các dịch vụ thay vì tự làm…
Các dịch vụ bên ngoài phổ biến tại HCM hiện này là
chăm sóc tóc, làm móng và chăm sóc da mặt. Bên cạnh
đó, dịch vụ giặt ủi và trang điểm cũng khá tiềm năng.

Mặt khác, ở Hà Nội, giặt ủi là dịch vụ bên ngoài được sử

dụng nhiều nhất hiện nay, ngoài ra, chăm sóc tóc, làm
móng và chăm sóc da mặt cũng được khá nhiều NTD sử
dụng.
Việc sử dụng dịch vụ bên ngoài ít phõ biến hơn ở Đà
Nẵng và cũng chủ yếu là chăm sóc tóc, mặt và làm móng
HCM

TOTAL
Dịch vụ chăm sóc tóc như gội
đầu, hấp dầu…

58

Dịch vụ làm móng (tay, chân…)

31

Dịch vụ giặt ủi/ là quần áo

29

Dịch vụ chăm sóc da mặt như
đắp mặt nạ, mát xa mặt…
Dịch vụ trang điểm
Dịch vụ vệ sinh nhà cửa theo giờ

Số mẫu, N =

95


1

300

Dựa trên tất cả những người được hỏi

5

19

20

3

7

100

29
53

37
20

37

22

28


10

3

41

41

25

Đà Nẵng

Hà Nội

100

8

1

100


Thói quen chăm sóc sức khỏe
Hiện nay NTD quan tâm khá nhiều đến sức khỏe và họ thường tập luyện thể dục để đảm bảo có sức khỏe
tốt, đặc biệt là ở khu vực HCM và Hà Nội
Mặc dù quan tâm đến sức khỏe, nhưng khá nhiều người tiêu dùng tại Đà Nẵng cho rằng họ chưa có thời
gian để tập luyện thể dục.

Tôi rất quan tâm đến sức khỏe của

mình, thường tập luyện thể dục và
có chế độ ăn uống, sinh hoạt điều
độ để đảm bảo sức khỏe

TOTAL

HCM

25

24

Hà Nội

15
35

Tôi khá quan tâm đến sức khỏe của
mình và thường có chế độ tập
luyện thể dục để đảm bảo sức khỏe

36
42

Tôi khá quan tâm đến sức khỏe của
mình nhưng chưa có thời gian và
công việc cũng chưa cho phép nên
tôi chưa thể thực hiện các chế độ
tập luyện và ăn uống


54

Số mẫu, N =

37
38

25
Tôi còn trẻ, sức khỏe còn tốt nên
chưa quan tâm đến việc tập luyện
và ăn uống để giữ gìn sức khỏe

Đà Nẵng

17
8
300

5
100

Dựa trên những người được trả lời quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất

19
9
100

11
100



Thank you



×