Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

đề kt hh7ch3 (dễ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.85 KB, 1 trang )

Ngày…… tháng …… năm 2007
Kiãøm tra 1 tiãút (chương III)
Môn: Hình học 7
Đề:
I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu1: Cho tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 8cm, AC = 5cm. Khẳng đònh nào sau đây
đúng?
A)
µ µ
µ
A B C< <
; B)
µ µ
µ
A B C> >
; C)
µ
µ
µ
A C B< <
; D)
µ
µ
µ
A C B> >
.
Câu 2: Cho ∆ABC có
µ
µ
0 0
50 , 35A C= =


. Cạnh lớn nhất của ∆ABC là:
A) Cạnh AB; B) Cạnh BC; C) Cạnh AC ; D) Không có.
Câu 3: Trong ∆ABC, nếu AB = 4cm và AC = 11cm thì độ dài cạnh BC có thể là:
A) 5cm; B) 7cm; C) 10cm; D) 16cm.
Câu 4: Cho ∆ABC, M là trung điểm của BC, G là trọng tâm và AM = 12cm. Độ dài đoạn
thẳng AG bằng:
A) 8cm; B) 6cm; C) 4cm; D) 3cm.
Câu 5: Cho các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào là ba cạnh của tam giác:
A) AB – BC > AC; B) AB + BC > AC; C) AB + AC < BC; D) BC > AB .
Câu 6: Trong một tam giác, điểm cách đều ba cạnh của tam giác là:
A) Giao điểm ba đường trung tuyến; B) Giao điểm ba đường phân giác;
C) Giao điểm ba đường trung trực; D) Giao điểm ba đường cao .
II. Tự luận. (7 điểm)
Bài 1. (2,0đ) Hãy dùng thước và compa để
vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng AB ở hình bên:
Bài 2. (5,0đ) Cho tam giác ABC,
µ
0
90B =
, đường phân giác AD (D∈BC). Kẻ DE vuông góc với
AC (E∈AC).
a) Chứng minh ∆ADB = ∆ADE.
b) Gọi I là giao điểm của AD và BE chứng minh ∆IAB = ∆IAE.
c) Chứng minh AD là đường trung trực của BE.
Trường THCS Phan Đình Phùng
Lớp: 7A2
Họ tên: …………………………………………………….
B
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×