TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: D620301
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN
TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG VÀ LỢI NHUẬN
TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
THÂM CANH TẠI THẠNH PHÚ - BẾN TRE
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THANH VŨ EM
MSSV: 1153040019
LỚP: ĐH NTTS K6
Cần Thơ, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: D620301
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN
TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG VÀ LỢI NHUẬN
TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
THÂM CANH TẠI THẠNH PHÚ - BẾN TRE
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Th.S. NGUYỄN LÊ HOÀNG YẾN
NGUYỄN THANH VŨ EM
MSSV: 1153040019
LỚP: ĐH NTTS K6
Cần Thơ, 2015
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Khóa luận: “Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận
trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre”
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ EM.
Lớp: Đại học Nuôi trồng thủy sản K6.
Khóa luận đã được hoàn thành theo góp ý của hội đồng bảo vệ khóa luận ngày
15/6/2015.
Cán bộ hướng dẫn
Cần Thơ, ngày….tháng…. năm 2015
Sinh viên thực hiện
ThS. NGUYỄN LÊ HOÀNG YẾN
NGUYỄN THANH VŨ EM
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết khóa luận này đã được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ khóa luận cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2015
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THANH VŨ EM
i
LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp chuyên ngành nuôi
trồng thủy sản, mặc dù gặp không ít những khó khăn nhưng cho đến nay em đã hoàn
thành đề tài tốt nghiệp. Những thành quả này có được là nhờ sự giúp đỡ tận tình của
Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, con kính xin gửi lời biết ơn tha thiết nhất đến bậc sinh thành, người đã
lam lũ, chịu bao khó khăn trong cuộc sống để chăm lo, dạy dỗ con thành người, người
luôn bên cạnh và động viên con trong những lúc con gặp khó khăn nhất.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Lê Hoàng Yến và thầy Nguyễn
Hữu Lộc, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề
tài.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô Trường Đại học Tây Đô,
đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Sinh học ứng dụng đã nhiệt tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức hữu ích, những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian
em học tập và rèn luyện tại trường.
Tiếp lời, em xin cảm ơn anh Nguyễn Minh Tâm và tập thể anh, em công nhân làm việc
ở trang trại nuôi tôm công nghiệp đã nhiệt tình tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện khóa luận tại Thạnh Phú-Bến Tre.
Sau cùng em kính chúc quý Thầy Cô và các bạn luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, tháng 6/2015
Sinh viên: Nguyễn Thanh Vũ Em
TÓM TẮT
ii
Thực nghiệm được thực hiện trên 6 ao có cùng diện tích 2.000m 2/ao. Tôm thả vào
ao với hai mật độ nuôi là 120 con/m2 (hệ thống 1) và 160 con/m2 (hệ thống 2).
Kích cỡ tôm giống lúc thả là PL10 với chiều dài trung bình là 0,9 cm/con và trọng
lượng trung bình là 0,0043 g/con. Kết quả cho thấy các yếu tố môi trường như:
Nhiệt độ, pH, độ kiềm ở ao nuôi với mật độ nuôi 160 con/m 2 biến động cao hơn
so với ao nuôi mật độ nuôi 120 con/m2, nhưng vẫn nằm trong khoảng giới hạn
thích hợp cho sự phát triển của tôm nuôi.
Sau 65 ngày nuôi, chiều dài và khối lượng của tôm nuôi với mật độ 120 con/m 2
lần lượt là 12,13 ± 0,13 cm/con và 11,07 ± 0,10 g/con cao hơn 1,4 lần về khối
lượng và 1,7 lần về chiều dài so với tôm nuôi 160 con/m 2 (7,22 ± 0,40 cm/con và
7,79 ± 0,13 g/con).
Năng suất tôm ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 11,95 tấn /ha/vụ cao hơn 1,2
lần năng suất tôm nuôi mật độ 160 con/m 2(9,34 ± 0,09 tấn /ha/vụ). Lợi nhuận thu
được sau cuối vụ nuôi ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m 2 là 525 ± 12,0 triệu
đồng/ha cao hơn 3,5 lần nuôi mật độ 160 con/m2 (150 ± 9,97 triệu đồng/ha).
Từ các kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ 120
con/m2 có tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế cao hơn mật độ nuôi 160 con/m 2.
Từ khóa: Mật độ, tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei), thực nghiệm.
MỤC LỤC
Trang
iii
LỜI CAM KẾT.........................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ..........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC...........................................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH SÁCH BẢNG..............................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................1
1.1 Giới thiệu......................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài..............................................................................................................1
1.3 Nội dung đề tài..............................................................................................................1
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................2
2.1 Đặc điểm sinh học........................................................................................................2
2.1.1 Phân loại................................................................................................................2
2.1.2 Đặc điểm hình thái.................................................................................................2
Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng.......................................3
2.1.3 Phân bố và nguồn gốc...........................................................................................3
2.1.4 Đặc điểm sinh trưởng............................................................................................3
2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng............................................................................................4
2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong và ngoài nước..............................................4
2.2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới...................................................4
2.2.2. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam...................................................5
2.2.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Bến Tre...............................................6
CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................8
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài.........................................................................8
3.2 Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................................8
3.3 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................8
3.3.2 Bố trí thực nghiệm...............................................................................................10
3.3.3 Quản lý và chăm sóc ao nuôi tôm.......................................................................10
3.3.4 Phương pháp thu mẫu và phân tích.....................................................................12
iv
3.3.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................15
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN................................................................16
4.1 Biến động các yếu tố thủy lý hóa...............................................................................16
4.1.1 Nhiệt độ...............................................................................................................16
4.1.2 pH.........................................................................................................................17
4.1.3 Độ kiềm và độ mặn.............................................................................................18
4.2 Chiều dài, khối lượng và tốc độ tăng trưởng của tôm ở các lần thu..........................19
4.2.1 Chiều dài của tôm ở các lần thu..........................................................................19
4.2.2 Tăng trưởng chiều dài (LG) và chiều dài tuyệt đối theo ngày (DLG) của tôm
nuôi...............................................................................................................................19
4.2.3 Khối lượng của tôm qua các lần thu...................................................................21
4.2.4 Tăng trưởng về khối lượng (WG) và khối lượng tuyệt đối theo ngày (DWG)
của tôm nuôi.................................................................................................................22
4.3 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR)................................................................................24
4.4 Tỷ lệ sống....................................................................................................................25
4.5 So sánh hiệu quả kinh tế giữa các mô hình nuôi tôm................................................26
4.5.1 Tổng chi phí.........................................................................................................26
4.5.2 Năng suất.............................................................................................................28
4.5.3 Tổng doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.................................................28
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.............................................................29
5.1 Kết luận.......................................................................................................................29
5.2 Đề xuất........................................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................A
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................C
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................D
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
LỜI CAM KẾT.........................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ..........................................................................................................ii
TÓM TẮT................................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH SÁCH BẢNG..............................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................ix
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.......................................................................................1
Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng..........................5
Bảng 2.2 Diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng qua các năm..............6
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 8
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................8
Bảng 3.1 Lượng thức ăn áp dụng cho tôm nuôi trong 30 ngày nuôi đầu (100.000
con).......................................................................................................................... 10
Bảng 3.2 Quản lý thức ăn theo phần trăm trọng lượng tôm..............................11
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu thu mẫu và phương pháp phân tích trong hệ thống.......12
CHƯƠNG 4............................................................................................................15
KẾT QUẢ THẢO LUẬN......................................................................................15
Bảng 4.1 Biến động nhiệt độ (0C) trong thực nghiệm.........................................15
Bảng 4.2 Biến động pH trong thực nghiệm..........................................................16
Bảng 4.3 Biến động độ kiềm và độ mặn trong thực nghiệm...............................17
Bảng 4.4 Chi phí và lợi nhuận của hai mật độ tôm nuôi.....................................25
a: Mật độ nuôi 120 con/m2 b: Mật độ nuôi 160 con /m2.....................................26
Hình 4.7: Tổng chi phí biến đổi ở hai hệ thống nuôi...........................................26
CHƯƠNG 5............................................................................................................28
vi
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................A
PHỤ LỤC................................................................................................................C
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng...................................................3
Hình 4.1 Chiều dài của tôm nuôi trong các giai đoạn....................................................19
Hình 4.2 Sự biến động LG và DLG trong suốt vụ nuôi.................................................20
Hình 4.3 Khối lượng của tôm nuôi trong các giai đoạn.................................................22
Hình 4.4 Sự biến động WG và DWG của tôm nuôi......................................................22
Hình 4.5 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR).....................................................................24
Hình 4.6 Tỷ lệ sống của tôm nuôi..................................................................................25
Hình 4.7 Tổng chi phí biến đổi ở hai hệ thống nuôi......................................................27
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
FCR: Hệ số chuyển hóa thức ăn.
K1, K2, K3: Các ao nuôi mật độ 120 con/m2
PL: postlarvae.
T1, T2, T3: Các ao nuôi mật độ 160 con/m2
ix
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Theo Tổng cục Thủy sản, 2014, diện tích nuôi tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu
Long chiếm 92,5% và chiếm 79,8% tổng sản lượng nuôi tôm nước lợ của cả nước.
Trong đó, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ở là 66.000ha với sản lượng đạt 280.000
tấn, tăng 57,9% về diện tích và 50,5% về sản lượng. Hiện nay, diện tích nuôi tôm sú
đang thu hẹp vì gặp nhiều khó khăn như: bị nhiễm bệnh, thời gian nuôi lâu nên rủi ro
cao, giá thức ăn cao, môi trường nuôi bị ô nhiễm nặng. Trong khi đó những năm gần
đây tôm thẻ chân trắng đang rất phát triển ở những vùng nước mặn, nước lợ và hiện
nay có xu hướng chuyển sang vùng nước ngọt theo dạng tự phát. Do tôm thẻ chân trắng
có thời gian nuôi ngắn, khả năng thích ứng với môi trường lớn, nuôi được mật độ cao
và thu hoạch nhanh, từ đó dẫn tới diện tích nuôi ngày càng mở rộng. Tuy nhiên, cùng
với sự thâm canh hóa và gia tăng về diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thì dịch bệnh là
một trong những mối đe dọa nghiêm trọng đến tỷ lệ sống, năng suất tôm nuôi và lợi
nhuận của người nuôi.
Với những ưu điểm của tôm thẻ chân trắng mà rất nhiều người nuôi đã bất chấp rủi ro,
chạy theo lợi nhuận, tăng mật độ nuôi dẫn đến quản lý trường nuôi không tốt, từ đó
dịch bệnh xảy ra ngày càng lan rộng, làm cho nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh
càng thêm khó khăn hơn. Để giúp người nuôi nắm bắt được phần nào những bất cập
cũng như những ảnh hưởng của mật độ nuôi đến sức tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi
nhuận kinh tế khi nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng, từ đó có thể lựa chọn cho mình
mật độ nuôi thích hợp nhằm hạn chế dịch bệnh và tăng khả năng thành công. Nên đề
tài: “Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong
nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm xác định được mật độ nuôi phù hợp với thực tế nuôi tôm
thẻ chân trắng ở huyện Thạnh Phú – tỉnh Bến Tre, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế
cho người nuôi
1.3 Nội dung đề tài
Đánh giá sự biến động của một số yếu tố môi trường ao nuôi trong thời gian thực
nghiệm.
Đánh giá tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống, năng suất và lợi nhuận của tôm nuôi khi nuôi
với 2 mật độ 120 con/m2 và 160 con/m2.
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học
2.1.1 Phân loại
Theo Nguyễn Văn Thường và ctv, (2014) tôm thẻ chân trắng phân loại như sau:
Ngành: Arthropoda
Ngành phụ: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Lớp phụ: Eumalacostraca
Tổng Bộ: Eucarida
Bộ: Decapoda
Bộ phụ: Dendrobranchiata
Tổng Họ: Penaeoidea
Họ: Penaeidae
Giống: Litopenaeus
Loài: Litopenaeus vannamei (Boone, 1931).
Tên tiếng Anh: Whiteleg shrimp.
Tên theo FAO: Tôm chân trắng, camaron patiblanco.
Tên tiếng Việt: Tôm thẻ chân trắng, tôm bạc Thái Bình Dương.
2.1.2 Đặc điểm hình thái
Tôm thẻ chân trắng vỏ mỏng thân có màu trắng đục nên có tên gọi là tôm Bạc, bình
thường có màu xanh lam, chân ngực và chân bụng có màu trắng ngà nên được gọi là
tôm thẻ chân trắng. Tôm thẻ chân trắng có chủy hơi cong xuống, có 7-10 răng trên
chủy và 2-4 răng dưới chủy, chân ngực 3-5 có màu trắng đục. Chiều dài lớn nhất của
con đực là 180 mm và con cái là 230 mm (Nguyễn Văn Thường, 2009).
Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng
2.1.3 Phân bố và nguồn gốc
Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, phân bố vùng ven bờ biển phía Đông Thái
Bình Dương, Châu Mỹ, ven biển Nam Mexico, vùng biển Ecuador (Elovara, 2003).
Hiện tôm thẻ chân trắng đã được di giống ở nhiều nước Đông Nam Á và Đông Á như
Trung Quốc, Thái Lan, Philippin, Việt Nam (Bone, 1931).
Tôm thẻ chân trắng sống tốt khi nền đáy là bùn, độ sâu 72m, nhiệt độ từ 27-32 0C, độ
mặn từ 0,5-45%o, độ mặn phát triển tốt nhất là 10-15%o, pH từ 7,5-8,5, tôm thường
hoạt động về đêm khi tôm trưởng thành phần lớn sinh sống ở ven biển gần bờ và tôm
tiền trưởng thành phân bố nhiều ở vùng cửa sông nơi giàu dinh dưỡng (Trần Viết Mỹ,
2009).
2.1.4 Đặc điểm sinh trưởng
Tôm thẻ chân trắng phải trải qua quá trình lột xác để lớn lên, quá trình này diễn ra
nhanh hay chậm phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của tôm. Thời gian giữa hai
lần lột xác khoảng 1-3 tuần, tôm nhỏ hơn 3g trung bình mỗi tuần lột xác một lần, thời
gian lột xác tăng dần theo sự phát triển của tôm, tôm lớn khoảng 15-20g, trung bình 2,5
tuần lột xác một lần (Trần Viết Mỹ, 2009). Tôm thẻ chân trắng thường lột xác vào ban
đêm. Các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, độ mặn, độ kiềm đều ảnh hưởng tới
quá trình lột xác của tôm (Thái Bá Hồ và Ngô Trọng Lư, 2011).
Tôm thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh trong điều kiện nuôi thâm
canh, tuy nhiên khi trọng lượng tôm vượt qua 20g thì tốc độ tăng trưởng chậm lại 1
g/tuần (Wyban and Sweeney, 1991). Tốc độ tăng trưởng tùy thuộc vào từng loài, từng
giai đoạn phát triển, giới tính và điều kiện môi trường, dinh dưỡng. Từ ấu trùng đến
thời kỳ ấu niên, không có sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng giữa tôm đực và tôm cái.
Tuy nhiên, bắt đầu từ cuối thời kỳ ấu niên, con cái lớn nhanh hơn con đực (Lục Minh
Diệp và ctv, 2006). Tôm thẻ chân trắng tăng trưởng nhanh trong 60 ngày đầu, trong
điều kiện nuôi phù hợp thì tốc độ phát triển trong 60-80 ngày là 8-10g và đạt 35-40g
trong 180 ngày nuôi (Trần Viết Mỹ, 2009).
Nhờ đặc tính ăn tạp, bắt mồi khỏe, nên tôm thẻ chân trắng trong quần đàn có khả năng
bắt mồi như nhau vì vậy tôm thẻ chân trắng tăng trưởng khá đồng đều, ít phân đàn
(Trần Viết Mỹ, 2009).
2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng
Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp, cũng giống như các loại tôm he khác, thức ăn của
tôm thẻ chân trắng cũng cần một tỷ lệ thích hợp các thành phần dinh dưỡng như:
protid, lipid, glucid, vitamin và khoáng. Nếu thiếu hay mất cân đối các chất trên sẽ ảnh
hưởng tới sinh trưởng và sinh sản (Thái Bá Hồ và Ngô Tọng Lưu, 2011).
Nhu cầu protein trong khẩu phần ăn của tôm thẻ chân trắng từ (30-35%), thấp hơn so
với tôm sú (36-42%). Khả năng chuyển hóa thức ăn của tôm thẻ chân trắng rất cao,
trong điều kiện nuôi thâm canh thì hệ số chuyển hóa thức ăn là từ 1,1-1,3 (Trần Viết
Mỹ, 2009).
Trong tự nhiên thức ăn của tôm thẻ chân trắng thay đổi theo từng giai đoạn phát triển
và có liên quan mật thiết đến sinh vật phù du và sinh vật đáy (Lục Minh Diệp và ctv,
2006).
Tôm thẻ chân trắng có phổ thức ăn rộng, cường độ bắt mồi khỏe, tôm thẻ chân trắng sử
dụng nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù hợp từ mùn bã đến các loại động vật
thủy sinh. Lượng thức ăn cho tôm thẻ chân trắng vào ban ngày chiếm 25-35%, ban đêm
chiếm 65-75% (Nguyễn Khắc Thường, 2007).
2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong và ngoài nước
2.2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới
Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80 (FAO Fishery Statistic, 2011).
Đến năm 1992, chúng được nuôi ở một số nước trên thế giới, nhưng chủ yếu tập trung
ở các nước Nam Mỹ (Wedner & Rosenberry, 1992). Khi đó nhiều nước Châu Á đã tìm
cách hạn chế phát triển tôm thẻ chân trắng do sợ lây bệnh cho tôm sú. Cho đến năm
2003 thì các nước Châu Á bắt đầu nuôi đối tượng này và sản lượng tôm thẻ chân trắng
trên thế giới đạt khoảng 1 triệu tấn, từ đó sản lượng tôm thẻ chân trắng liên tục tăng
nhanh qua các năm, Đến năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7 triệu tấn (FAO,
2011). Đến năm 2012 sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL, 2013). Theo James
Anderson, cho biết năm 2011, sản lượng tôm toàn cầu tăng 5%/năm nhưng giảm 6,7%
trong năm 2011-2012 và giảm 9,6% năm 2012-2013 xuống còn 3,5 triệu tấn. Hiện sản
lượng tôm toàn cầu năm 2013 giảm khoảng 15%, tương đương 4 triệu tấn so với năm
2011 (GOAL, 2013).
2.2.2. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam
Tôm thẻ chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2001 và được nuôi thử nghiệm tại 3
công ty: Công ty Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng Ninh) và công ty
Asia Hawaii (Phú Yên) cho năng suất cao và thu hút sự chú ý của các người nuôi tôm
(Bộ NN và PTNT 2010).
Đầu năm 2008, nhận thấy thị trường thế giới đang có xu hướng tiêu thụ mạnh mặt hàng
tôm chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc. Và sản phẩm tôm sú nuôi của Việt Nam bị
cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh, Ngày 25/01/2008, Bộ Nông
Nghiệp và phát triển Nông ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát triển
nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam. Tuy mới được nược cho phép nuôi đại
trà trong những năm gần đây, nhưng tôm thẻ chân trắng đã phát triển vượt bậc cả về
diện tích và sản lượng nuôi chỉ sau một thời gian ngắn.
Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng.
Năm
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
Năng suất bình quân (kg/ha)
2005
13.455
40.096
2.980
2006
18.441
57.185
3.100
2007
19.919
64.776
3.250
2008
15.079
47.827
3.170
2009
21.339
89.521
4.190
2010
25.397
136.719
5.380
2011
28.683
152.939
5.330
2012
41.789
186.197
4.460
2013
63.719
243.001
3.814
2014
93.000
328.000
3.527
(Nguồn: Tổng cục thủy sản, 2014).
Bên cạnh sự phát triển về năng suất, sản lượng trong nước, hoạt động xuất khẩu tôm
thẻ chân trắng tăng mạnh trong thời gian gần đây. Báo cáo Hiệp hội Chế biến, xuất
khẩu thủy sản Việt Nam cho biết, tính đến giữa tháng 9 năm 2013, kim ngạch xuất
khẩu tôm thẻ chân trắng đạt 875,4 triệu USD, vượt mức 868,3 triệu USD thu từ xuất
khẩu tôm sú (Thống kê của Tổng cục Thủy sản, 2013).
Năm 2012, diện tích nuôi tôm tăng khá cao nhưng sản lượng có dấu hiệu giảm do dịch
bệnh hoại tử cơ (IMNV), hoại tử gan tụy cấp (AHPNS). Năm 2013, nước ta tăng cả
diện tích và sản lượng do hạn chế được dịch bệnh.
2.2.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Bến Tre
Năm 2011, diện tích nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh Bến Tre đạt 43.000 ha, trong đó nuôi
tôm quảng canh, tôm rừng, tôm lúa đạt 26.230 ha còn thâm canh, bán thâm canh 3.980
ha, riêng tôm thẻ chân trắng là 1.250 ha, tăng 136% so với năm 2010. Diện tích thả lại
vụ 2 trên 2.838 ha, sản lượng thu hoạch đạt 21.950 tấn, vượt 291%, tăng 334% so với
năm 2010. Cuối năm 2011, tình hình dịch bệnh trên tôm sú phát triển mạnh (21% diện
tích bị nhiễm bệnh) gây thiệt hại lớn cho người nuôi, nhiều hộ đã chuyển đổi diện tích
sang nuôi tôm thẻ chân trắng, mang lại hiệu quả kinh tế cao (Báo cáo thuỷ sản Việt
Nam, 2012).
Cuối tháng 2 năm 2012, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng trong toàn tỉnh đạt 1.497 ha,
với 97,36 triệu con giống. Nhiều mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng đã ra đời và mang lại
lợi nhuận cao như: trại nuôi tôm công nghiệp K22 ở xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú, đã
chuyển diện tích nuôi cá da trơn sang nuôi tôm thẻ đạt 40 ha. Công ty TNHH Đầu tư
Thủy sản Huy Thuận tại xã An Điền (Thạnh Phú), với diện tích 25 ha mặt nước, có 72
ao, mật độ thả nuôi trung bình 150-170 con/m 2, lượng giống thả là 41 triệu con. Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre đã ban hành quyết định số 1196/QĐ- UBND, về việc phê duyệt
quy hoạch chi tiết nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 khoảng
4.390 ha, năm 2020 là 7.820 ha và năm 2030 là 8.300 ha, phân bố trên địa bàn 3 huyện
Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú (Cục Thuỷ Sản Việt Nam, 2013).
Theo Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre cho biết năm 2012 diện
tích nuôi tôm thẻ chân trắng tăng lên đáng kể. Năm 2008, diện tích thả nuôi là 176 ha,
đến năm 2010 là 560 ha và vụ 1 của năm 2011 tăng 1.250 ha. Với mật độ thả nuôi
trung bình 100-120 con/ m2, sản lượng trung bình đạt 10 tấn/ha, lợi nhuận trung bình
khoảng 300-400 triệu đồng/ha/vụ nuôi (Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn,
2013).
Theo báo cáo 4 tháng đầu năm 2013 của ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre thì tình hình
nuôi tôm thâm canh và bán thâm canh đến nay đã thả giống khoảng 1.967 ha, giảm
5,6% so cùng kỳ, trong đó tôm sú là 650 ha giảm 48% so cùng kỳ, tôm thẻ chân trắng
là 1.317 ha, tăng 57,9% so với cùng kỳ. Do thời tiết không thuận lợi, nắng hạn gay gắt
gây bệnh trên tôm nuôi chủ yếu là bệnh đốm trắng, gây thiệt hại khoảng 93,12 ha tôm
sú và 358,1 ha tôm thẻ chân trắng, tôm chết ở giai đoạn từ 25 đến 40 ngày tuổi, tập
trung ở các xã An Đức, An Hòa Tây, Bảo Thạnh và An Hiệp ở huyện Ba Tri. Xã Đại
Hòa Lộc, Định Trung, Bình Thới và Thạnh Trị ở huyện Bình Đại. Xã Giao Thạnh, An
Nhơn và An Điền ở huyện Thạnh Phú (Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn,
2013).
Diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng của tỉnh Bến Tre tăng liên tục qua các 3
năm gần đây, năm 2012 diện tích nuôi là 4.165 ha đến năm 2014 diện tích nuôi là 9.054
ha tăng 2.17 lần so với năm 2012 và 1,81 lần so với năm 2013. Sản lượng tôm thẻ chân
trắng năm 2014 là 63.620 tấn tăng gấp 3,18 lần so với năm 2012 và gấp 1,35 lần so với
năm 2013.
Bảng 2.2 Diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng qua các năm
Năm
Diện tích (ha)
2012
4.165
2013
5.000
2014
9.054
Sản lượng (tấn)
Nâng suất trung bình (tấn/ha)
20.000
47.000
63.620
4.80
9.40
7.03
(Nguồn: Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Bến Tre, 2014)
2.2.4 Sơ lược về một số mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao
Trong những năm qua, tôm thẻ chân trắng được nuôi khắp các tỉnh ven biển của cả
nước, với những lợi nhuận rất cao thu về từ việc nuôi tôm thẻ chân trắng đã thúc đẩy
nhiều người nuôi nâng cao mật độ lên để tăng thêm lợi nhuận. Hiện nay cũng có một số
tỉnh và công ty đã nuôi thử nghiệm các mật độ từ 100-400 con/ m 2 và cũng đã đạt được
nhiều kết quả đáng kể.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2013 thì tôm thẻ chân trắng được
nuôi với mật độ cao ở các tỉnh miền Trung như: Ninh Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa…
đa số hộ nuôi tôm trong ao nền cát được lót bạt và rất ít nuôi tôm trong những đầm đáy
đất bùn. Mật độ thả nuôi tôm rất dày, từ 180 đến 200 con/m 2, cá biệt có những nơi gần
biển dễ lấy nước có thể nuôi với mật độ 300 con/m 2, sau 3 tháng nuôi thu hoạch đạt
năng suất rất cao (từ 15 đến 20 tấn/ha) (Sở NN & PTNT tỉnh Phú Yên, 2013). Cũng
trong năm 2013, ở huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang đã áp dụng mô hình nuôi tôm
thẻ chân trắng trong nhà có mái che kín bằng tole. Mật độ thả nuôi 150 con/ m 2, sau
thời gian nuôi khoảng 60-65 ngày, tôm nuôi đạt cỡ bình quân 60 con/ kg, năng suất tôm
đạt 1,5 tấn/1000 m2 (15 tấn/ha). Ở mật độ 200 con/m 2 tôm đạt cỡ 100 con/kg trong 45
ngày nuôi, năng suất thu hoạch đạt 2 tấn/1000 m 2 (20 tấn/ha), cao gấp đôi so với nuôi
thông thường (Sở NN & PTNT tỉnh Tiền Giang, 2013).
CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Thời gian: Thực nghiệm được thực hiện từ ngày 19 tháng 9 năm 2014 đến ngày 26
tháng 12 năm 2014
Địa điểm: Trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng của anh Nguyễn Minh Tâm, ấp 5, xã
Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
3.2 Vật liệu nghiên cứu
Vật liệu bố trí: Tôm thẻ chân trắng PL10.
Hệ thống ao thực nghiệm: 6 ao với diện tích là 2000 m2/ao
Độ mặn nước trong nuôi thực nghiệm: 10%o.
Thức ăn Nanotech: Có hàm lượng protein 42%.
Dụng cụ dùng trong thực nghiệm: Quạt nước, sàng ăn, xuồng, cân, thước, chài, tỷ trọng
kế, nhiệt kế và một số trang thiết bị cần thiết khác trong nuôi thực nghiệm.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên 6 ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh có cùng diện tích,
hình thức cải tạo, con giống, thức ăn, quản lý môi trường nuôi là như nhau.
3.3.1 Chuẩn bị bố trí thực nghiệm
a. Ao nuôi
Diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng trung bình giống nhau ở hai hệ thống 1 và 2 với
hai mật độ nuôi 120 con/m 2 và 160 con/m2 là 0,2 ha. Độ sâu trong ao nuôi mật độ 120
con/m2 là 1,50 m và ở ao nuôi mật độ 160 con/m2 là 1,70 m.
b. Ao lắng
Diện tích ao lắng ở 2 hệ thống nuôi như nhau là 1800 m 2 chiếm 30% tổng diện tích ao
nuôi, độ sâu ao lắng là 1,6 m đối với hệ thống mật độ nuôi 120 con/m 2 và 1,8 đối với
mật độ nuôi 160 con/m2. Nguồn nước cấp vào ao lắng ở 2 hệ thống nuôi chủ yếu là
nước sông và được xử lý kỹ trước khi cấp vào ao nuôi.
c. Cải tạo ao nuôi
Ao nuôi và ao lắng được sên vét bùn đáy ao, gia cố bờ, cống thoát, rào lưới quanh bờ
tránh cua, còng, bón vôi xử lý đáy ao (CaO 10 kg/100 m2), rải khắp mặt, góc ao, mái bờ
và cả trên bờ ao, phơi ao 3 - 5 ngày vừa nứt vết chân chim, lấy nước vào 0,1 m ngâm 2
- 3 ngày cho ngấm vào trong nền đáy ao để diệt triệt để các mầm bệnh ẩn trong nền ao.
d. Quá trình xử lý nước
Nước cấp được bơm trực tiếp từ ao lắng qua túi lọc vải (hạn chế địch hại) vào ao với
mực nước 1,2 m, rải vôi CaO quanh bờ ao 0,1 m tính từ mực nước ao, xử lý Saponin 60
kg/2000m2 để diệt cá tạp, chạy quạt 2 - 4 ngày tạo oxy để trứng cá tạp nở, xử lý
Saponin 30 kg/2000m2 lần 2 để diệt cá tạp mới nở, xử lý chlorine 30 ppm để diệt các
mầm bệnh, chạy quạt đảo điều nước 5 - 7 ngày cho hết chlorine.
e. Gây màu nước
Nước trong ao được gây màu bằng Dolomite 40 kg/2000m 2, chạy quạt đảo đều nước,
tạo oxy vào ban đêm cho tảo phát triển, 2 ngày sau tiếp tục gây màu bằng Dolomite 20
kg/2000m2 để duy trì sự phát triển của tảo.
g. Cấy men vi sinh và kỹ thuật thả giống
Quá trình cấy men và kỹ thuật thả giống ở hai nghiệm thức tương tự nhau là: Khi màu
nước gây lên đã ổn định, tiến hành cào đáy vào buổi chiều để diệt tảo già tạo điều kiện
cho tảo non phát triển đồng thời làm cho khí độc ở nền đáy thoát lên khỏi ao, cấy 1 gói
men vi sinh Epicin – Pond và 1 gói men vi sinh Epizym – PBT/2000 m 2. Cung cấp oxy
trong ao để kích thích vi sinh vật phát triển, các chỉ tiêu môi trường được kiểm tra,
đảm bảo các giá trị nằm trong khoảng thích hợp (pH 8,0, kiềm 125, nhiệt độ 25 0C), xử
lý 15 kg khoáng với Yucca 1,5 chai/2000m2 trước khi thả giống.
Mẫu tôm giống được khử trùng bằng chlorine nồng độ 5 ppm sau đó rửa lại với nước
sạch và thuần nhiệt khoảng 1,5 giờ trước khi thả giống. Khoảng 0,5 giờ trước khi thả
giống, 5 kg khoáng với 5 kg thức ăn/2000m 2 được trộn đều và rải xuống ao sau đó thả
giống.
3.3.2 Bố trí thực nghiệm
Thực nghiệm được tiến hành trên.
Mật độ nuôi
Hệ thống 2 (160 con/m2)
con/m2
T1
T2
Hệ thống 1 (120 con/m2)
T3
K1
K2
K3
Theo dõi các chỉ số môi trường
Theo dõi tốc độ tăng trưởng của tôm
Đánh giá tỷ lệ sống của tôm
Đánh giá hiệu quả kinh tế
Kết luận
Hệ thống 6 ao nuôi thực nghiệm với 2 mật độ tôm thả khác nhau như sau:
Hệ thống 1: Thả mật độ 120 con/m2
Hệ thống 2: Thả mật độ 160 con/m2
3.3.3 Quản lý và chăm sóc ao nuôi tôm
a. Quản lý thức ăn và sàn cho ăn
Sau khi thả giống ngày đầu cho tôm ăn đối với hai mật độ nuôi 120 con/m 2 và 160
con/m2 là 2,5 kg/100,000 con tôm giống. Sau đó lượng tăng thức ăn hằng ngày ở hai
nghiệm thức dựa theo Bảng 3.1, sau ngày nuôi thứ 30 thì lượng thức ăn tăng theo tỷ lệ
phần trăm trọng lượng của tôm (Bảng 3.2).
Bảng 3.1 Lượng thức ăn áp dụng cho tôm nuôi trong 30 ngày nuôi đầu (100.000
con)
Thời gian (ngày)
Lượng thức ăn
< 20
2-2,5 kg/ngày
20 - 30
3-7 kg/ngày
30
7-10 kg/ngày
Số lần cho ăn/ngày
4 lần/ngày
Sàn ăn được đặt vào ao ở ngày nuôi thứ 19,vị trí đặt sàn ăn là sau dàn quạt và lượng
thức ăn cho vào sàn là 2 g/kg thức ăn.
Thời gian thăm sàn ăn là là sau cho ăn 2 giờ đối với tôm có khối lượng từ 1,5 - 8 g/con;
1,5 giờ đối với tôm có khối lượng từ 9 - 33 g/con.
Khi kiểm tra sàn ăn thấy lượng thức ăn hết đúng thời gian, trong sàn cho ăn còn nhiều
sợi phân tôm màu sám chứng tỏ lượng thức ăn vừa đủ, ngược lại còn nhiều sợi phân
màu đen chứng tỏ tôm thiếu thức ăn vì tôm đến sàn ăn sau sẽ ăn phân của tôm đến
trước vì thiếu thức ăn, vì vậy ta cần tăng lượng thức ăn vào lần cho ăn kế tiếp.
Bảng 3.2 Quản lý thức ăn theo phần trăm trọng lượng tôm
Trọng lượng tôm (g)
Tỷ lệ phần trăm (%)
Số lần cho ăn/ngày
2
9,5
3
5,8
5
5,3
7
4,1
10
3,3
12
3
15
2,6
20
2,1
25
1,5
30
1,3
3 - 4 lần/ngày
(Nguồn: Công ty UV)
b. Quản lý hệ thống quạt nước
Tổng số cánh quạt sử dụng cho hệ thống 2 nuôi mật độ 160 con/m 2 là 168 cánh quạt, hệ
thống 1 nuôi mật độ 120 con/m 2 là 144 cánh quạt. Do ở mật độ nuôi cao nên đòi hỏi
lượng oxy đầy đủ để đáp ứng cho sự phát triển bình thường của tôm nuôi. Thời gian
chạy quạt ở hai nghiệm thức như nhau là: đối với tôm nhỏ duy trì 2 dàn quạt chạy
xuyên suốt từ ngày 1 - 10, từ ngày 10 - 20 là 3 dàn quạt và từ ngày 20 trở đi là 4 dàn
chạy xuyên suốt. Tốc độ quay của cánh quạt là ≥ 100 vòng/phút, đảm bảo đủ lượng
oxy.
3.3.4 Phương pháp thu mẫu và phân tích
a. Phương pháp theo dõi các chỉ số môi trường trong suốt vụ nuôi.
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu thu mẫu và phương pháp phân tích trong hệ thống
STT
Chỉ tiêu
Thời gian thu mẫu
Phương pháp phân tích
1
Nhiệt độ
2 lần/ngày (7-8 h và 14-15 h)
Nhiệt kế
2
Độ kiềm
7 ngày/lần (7-8 h)
Test kiềm (test KH)
3
Độ mặn
7 ngày/lần (7-8 h)
Tỷ trọng kế
4
pH
2 lần/ngày (7-8 h và 14-15 h)
Bút pH
b. Phương pháp thu và theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng của tôm nuôi
Khi tôm nuôi đạt 30 ngày tuổi (tính từ ngày thả giống) thì tiến hành bắt đầu cân, đo để
đánh giá tốc độ tăng trưởng. Vì đến ngày nuôi 30 tôm đã mắc được lưới chài, sức đề
kháng mạnh và theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng sẽ dễ dàng đồng thời thể hiện rõ sự
chênh lệch của các chỉ tiêu tăng trưởng giữa hai mật độ nuôi.
Định kỳ 1 tuần thu mẫu một lần bằng cách chài ngẫu nhiên ở các vị trí trước và sau dàn
quạt, tiến hành định lượng sản lượng tôm và ước lượng tỷ lệ sống, cân khối lượng, đo
chiều dài tôm nuôi (lấy ngẫu nhiên 15 con/ao/lần kiểm tra).
Khối lượng tôm được xác định bằng cách chài rồi lấy ngẫu nhiên mẫu tôm đem cân
bằng cân điện tử (g).
Tăng trưởng khối lượng của tôm (g/con).
WG = Wt – W0
( 3.1)
Trong đó:
Wt: là khối lượng tôm đo lúc sau
W0: là khối lượng tôm đo lúc đầu
WG: là tốc độ tăng trưởng khối lượng
Tăng trưởng khối lượng tuyệt đối theo ngày (g/con/ngày).
DWG = (Wt – W0)/ t
Trong đó:
(3.2)
W0: là khối lượng của tôm ở lần đo thứ nhất
Wt: là khối lượng của tôm ở lần đo thứ hai
t: là thời gian giữa lần đo thứ nhất và thứ hai
DWG: là tăng trưởng khối lượng tuyệt đối
Xác định chiều dài tôm (chiều dài chuẩn) bằng cách chài rồi lấy ngẫu nhiên mẫu
tôm đem đo bằng thước kẻ vạch 1 (mm).
Tăng trưởng chiều dài của tôm (cm/con).
LG = Lt – L0
(3.3)
Trong đó:
Lt: là chiều dài tôm đo lúc sau
L0: là chiều dài tôm đo lúc đầu
LG: là tốc độ tăng trưởng chiều dài của tôm
Tăng trưởng chiều dài tuyệt đối theo ngày (cm/con/ngày).
DLG = (Lt – L0)/ t
(3.4)
Trong đó:
L0: là chiều dài của tôm ở lần đo thứ nhất
Lt: là chiều dài của tôm ở lần đo thứ hai
t: là thời gian giữa lần đo thứ nhất và thứ hai
DLG: là tăng trưởng chiều dài tuyệt đối
c. Xác định tỷ lệ sống
Xác định bằng phương pháp ước lượng (Cân và đếm số lượng của tôm trong các lần
chài tôm sau đó ước lượng cho cả ao).
Công thức tính tổng số lượng và ước lượng tỷ lệ sống của tôm
∑ lượng tôm chài được
Tổng số lượng tôm nuôi = ----------------------------- x Diện tích ao nuôi
(3.6)