Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIÁO án lớp 5 TUẦN 9 năm học 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.78 KB, 33 trang )

Tuần 9

Thứ 2 ngày 20 tháng 10 năm

2017

Tiết 9

Đạo đức
tình bạn

I/ Mục tiêu:
HS biết đợc :
- Bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn ,
hoạn nạn.
- C xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Đồ dùng hóa trang để đóng vai.(nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh tự liên hệ bản thân về việc nhớ ơn tổ tiên - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới :25phút
Giới thiệu bài
Cả lớp hát bài: lớp chúng ta đoàn kết.
GV hỏi, HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui nh vậy không?
+ Điều gì sẽ sảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền đợc kết giao bạn

* HĐ 1: Tìm hiểu câu truyện : Đôi bạn


Mục tiêu : HS hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc gặp khó
khăn, hoạn nạn.
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS đọc câu truyện trong SGK.
GV hớng dẫn HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
Cả lớp thảo luận trả lời miệng câu hỏi SGK.
KL: Bạn bè cần biết thơng yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
* HĐ 2: Làm bài tập 2 SGK.
Mục tiêu: HS biết cách ứng sử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 và làm việc cá nhân, nêu miệng trớc lớp.
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Cho HS liên hệ thực tế sau mỗi tình huống.
1


*HĐ3:Củng cố.5phút
Mục tiêu: Giúp HS biết đợc các biểu hiện của tình bạn đẹp.
Cách tiến hành:
Một số HS nêu biểu hiện cả tình bạn đẹp.
GV kết luận: Cách biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau...
HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trờng mà em biết.
GV yêu cầu một số HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ nối tiếp:
Su tầm truyện , ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát...về chủ đề tình bạn.
Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.

Tiết 17


Tập đọc
cái gì quý nhất ?

I/ Mục tiêu:
1. Đọc diễn cảm bài văn ; Biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng,
Quý , Nam, thầy giáo).
2. Hiểu vấn đề tranh luận và ý đợc khẳng định qua tranh luận: Ngời lao động là đáng
quý nhất .(Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài

2


Bảng phụ ghi đoạn văn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam để hớng dẫn
đọc diễn cảm.
III / Các hoạt động dạy học.
A / Bài cũ :5phút
Học sinh đọc thuộc lòng bài : Trớc cổng trời - nêu nội dung bài - nhận xét ghi điểm
B / Bài mới : 25pphút
1/ Giới thiệu bài : Quan sát tranh.
2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
- Hớng dẫn giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời
của nhân vật.Giọng Hùng, Quý, Nam: sôi nổi, hào hứng; giọng thầy giáo: ôn tồn, chân
tình, giàu sức thuyết phục
- Phân đoạn: 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến ...Sống đợc không?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ...Thầy giáo phân giải.

+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
+ Lựơt 1: Rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc.
+ Lợt 2: giải nghĩa một số từ ngữ:( HS đọc phần chú giải)
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lớt Từ đầu đến thầy giáo phân giải trả lời các câu
hỏi sau:
+ Theo Hùng, Qúi, Nam cái quí nhất trên đời là gì?
Giải nghĩa từ : Mơi bớc : mời bớc
+ Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì?
ý1 : Cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam
Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng biện pháp kể chuyện cho ta thấy cuộc tranh luận về cái gì
quý nhất của 3 bạn Hùng, Quý, Nam
- HS đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao động mới là quí nhất?
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
ý2: Lời phân giải của thầy giáo
Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng biện pháp kể chuyện cho ta thấy thầy giáo đã giảng giải
để 3 bạn hiểu ra ngời lao động là cái quý nhất.
+ Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu vì sao em chọn tên đó?
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
Nội dung : Ngời lao động là quí nhất.
3


* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay(nh đã hớng dẫn).
- Cả lớp trao đổi thống nhất giọng đọc cho từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn đã ghi ở bảng phụ:
+ Treo bảng phụ hớng dẫn cách đọc
+ GV đọc mẫu
+ HS luyện đọc theo nhóm 4 HS
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
3/ Củng cố- Dặn dò:5phút
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Tiết 41

Toán
luyện tập

I/ Mục tiêu:Giúp HS :
Biết viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.5phút
Học sinh chữa bài tập tiết 40 VBT - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK.Kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
Yêu cầu một HS đọc đề.
HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm.

HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP.
Bài 2: SGK.Kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP.
Bài3: SGK.Củng cố cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
Yêu cầu HS đọc đề bài.

4


HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP.
Bài4a,c: SGK.Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP(HS khá giỏi làm thêm
bài 4b)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò. 5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.

Tiết 9

Lịch sử
Cách mạng mùa thu


I/ Mục tiêu
HS biết:
- Tờng thuật lại đợc sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi :
Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đờng biểu dơng lực lợngvà
mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố . Ngay sau cuộc mít tinh , quần chúng đã xông vào
chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù :Phủ Khâm Sai, Sở Mật thám ,...Chiều ngày 19-81945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng .
-Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào , sự kiện cần nhớ , kết quả :
+ Tháng 8-1954 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lợt giành
chính quyền ở Hà Nội , Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ về bài học tiết 8 - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:
*HĐ1:Thời cơ Cách mạng
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Và cho biết vì sao Đảng ta lại xác
định đây là thời cơ có một cho Cách mạng Việt Nam?
Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này nh thế nào?
GV kết luận.
5


*HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm 4 thuật lại cho nhau nghe về cuộc
khởi nghĩagiành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8 1945
- Yêu cầu 1 HS trình bày trớc lớp

GV kết luận.
* HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở các địa phơng.
Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ởHà Nội
Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành
chính quyền ở các địa phơng khác sẽ ra sao?
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động nh thế nào đến tinh thần cách
mạng của nhân dân cả nớc?
GV tóm tắt ý kiến của HS
GV hỏi: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành đợc chính quyền?
GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê
hơng ta năm 1945?
* HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao nhân dân ta giành đợc thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?
+ Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa nh thế nào?
C/ Củng cố dặn dò: 5phút
HS nhắc lại nội dung bài.Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2013

Chính tả nhớ- viết
tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm đợc bài tập (2)a/b hoặc bài tập (3)a/b, hoặc bài tập chính tả phơng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:5phút

Học sinh thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng có chứa vần uyên, uyết - nhận xét ghi
điểm .
B/ Bài mới :25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn HS viết chính tả
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
+ Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
6


+ GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Bài thơ cho em biết điều gì?
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó viết.
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó.
c/ Viết chính tả:
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2b: SGK.
Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của HS. Chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc thành tiếng các tiếng tìm đợc trên bảng.
Bài tập 3: SGK.Kĩ năng tìm các từ láy
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi và tự làm bài tập, 2 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét. Kết luận lời giải đúng.
* HĐ3: Củng cố Dặn dò: 5phút
Nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

Toán


viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu
Giúp HS biết viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng đơn vị đo khối lợng kẻ sẵn ở bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ : 5phút
Học sinh chữa bài tập 4b tiết 41 - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lợng.
Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lợng đã học lần lợt từ lớn đến bé.
Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
* HĐ2: Ví dụ .
GV nêu ví dụ 1 SGK.
5 tấn 132 kg = ....tấn
HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5

132
tấn=5,132 tấn
1000

Vậy 5 tấn132kg=5,132tấn
7


* HĐ3: Thực hành.
Bài 1: SGK. Kĩ năng viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân
HS đọc yêu cầu bài 1.

HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP.
Bài 2a: SGK.Củng cố kĩ năng viết số đo khối lợng dới dạng STP (Các bài còn lại dành
cho HS khá giỏi)
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân , HS lên bảng làm , giáo viên giúp HS yếu
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP.
Bài 3: SGK. Kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị đo khối lợng
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm theo nhóm đôi, 1 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo khối lợng.
* HĐ3: Củng cố dặn dò: 5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.

Tiết 17

Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: thiên nhiên
(Tích hợp BVMT :Khai thác gián tiếp)

I/ Mục tiêu:
1/ Tìm đợc các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hoá trong mẩu chuyện vui : Bầu trời
mùa thu.(BT1,BT2)
2/ Viết đợc đoạn văn tả cảnh dẹp quê hơng , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh . nhân
hoá khi miêu tả.
3/ Bồi dỡng tình cảm yêu quý , gắn bó với môi trờng sống.
II/ Đồ dùng dạy học

GV: phiếu khổ to, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ : 5phút
Học sinh nêu lại kết quả bài tập 3a,b để củng cố lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ở tiêt
trớc - nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài:
* HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:SGK
Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện : Bầu trời mùa thu
8


Bài tập 2: SGK.Kĩ năng tìm các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hoá.
HS đọc yêu cầu của bài tập .
HS làm bài tập theo nhóm bốn để làm bài tập
Gọi nhóm làm vào giấy khổ to lên trình bày
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: SGK.Kĩ năng viết đoạn văn
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
HS làm việc độc lập, một HS lên bảng làm vào phiếu khổ to.
GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh đẹp quê hơng.
HĐ2: Củng cố Dặn dò:5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.Liên hệ về việc bảo vệ môi trờng thiên nhiên của
chúng ta. Học sinh tự liên hệ
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
.


Tiết 17

Khoa học

thái độ đối với ngời nhiễm hiv/aids

I/ Mục tiêu:
HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối sử với ngời bị nhiễm HIV và gia đình của họ .
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong SGK.
- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai tôi bị nhiễm HIV
- Giấy và bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:5phút
Học sinh nêu bài học tiết trớc - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
*HĐ1: HIV/ AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thờng.
Mục tiêu: HS xác định đợc các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV.
Cách tiến hành:
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi sau:
+ Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
KL: Những hoạt động tiếp xúc thông thờng không có khả năng lây nhiễm HIV.

9


Tổ chức cho HS chơi trò chơi: HIV không lây qua đờng tiếp xúc thông thờngnh

sau:
+ Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại.
Gọi các nhóm lên diễn kịch.
Nhận xét khen ngợi từng nhóm.
* HĐ2: Không nên xa lánh, phân biệt đối sử với ngời nhễm HIV và gia đình của họ.
Mục tiêu: Giúp HS :
Biết đợc trẻ em bị nhiễm HIV có quyền đợc học tập, vui chơi và sống chung cùng
cộng đồng.
Không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV.
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát hình 2,3. SGK trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Qua ý kiến của các bạn em rút ra đợc điều gì?
Yêu cầu HS đọc mục: bạn cần biết.
Củng cố Dặn dò:5phút
HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Thứ 4 ngày 16tháng 10 năm 2013

Tiết 18

Tập đọc

đất cà mau
(Tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc diễn cảm đợc bài văn , biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cờng của ngời Cà Mau.(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục học sinh biết về môi trờng sinh thái ở đất mũi Cà Mau .Từ đó thêm yêu quý
con ngời và vùng đất này .
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 hớng dẫn đọc diễn cảm
III / Các hoạt động dạy học.
A / Bài cũ : 5phút
Học sinh đọc bài : Cái gì quý nhất và nêu nội dung bài - nhận xét ghi diểm
10


B / Bài mới :25phút
1/ Giới thiệu bài :Dùng tranh SGK
2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
- GV hớng dẫn cách đọc: Đọc toàn bài với giọng chậm rãi, thể hiện niềm tự hào,
khâm phục; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,gợi cảm.
- Phân đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...nổi cơn dông
+ Đoạn 2: Tiếp đến ...bằng thân cây đớc.
+ Đạn 3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt.
+ Lợt 1: GV chú ý sửa lỗi HS đọc sai, cách ngắt giọng.
+ Lợt 2: Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi một HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài và đọc diễn cảm:
Đoạn 1:

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Ma Cà Mau có gì khác thờng?
+ Em hình dung cơn ma hối hả là ma nh thế nào?
Giải nghĩa từ: Ma hối hả: ma rất nhanh
Ma rất phũ:ma to, dày hạt
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này
ý 1: Ma ở Cà Mau
Tiểu kết: Bằng nghệ thuật miêu tả tác giả cho ta thấy đặc điểm của ma ở Cà Mau
+ Để diễn tả đợc đặc điểm của ma ở Cà Mau ta nên đọc đoạn văn này nh thế nào?
- Gv đọc mẫu đoạn 1, HS nghe và tìm cách đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gv gọi 3 đến 5 HS đọc trớc lớp
- Gv nhận xét cho điểm
Đoạn 2:
HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Ngời Cà Mau dựng nhà cửa nh thế nào?
Giải nghĩa từ: phập phều: lờ đờ ở mặt nớc lúc chìm lúc nổi; cơn thịnh nộ: cơn giận dữ
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
ý 2 : Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
Tiểu kết: Bằng nghệ thuật miêu tả tác giả cho ta thấy đặc điểm của cây cối và nhà cửa
ở Cà Mau
11


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2( tiến hành tơng tự đoạn 1)
Đoạn 3:
HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Ngời dân Cà Mau có tính cách nh thế nào?
Giải nghĩa từ: Sấu cản mũi thuyền: cá sấu rất nhiều ở sông; Hổ rình xem hát: trên cạn

hổ lúc nào cũng rình rập
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này
ý 3: Tính cách của ngời Cà Mau
Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt
của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cờng của ngời Cà Mau
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 (tiến hành nh đoạn 1)
Hẫy nêu nội dung chính của bài văn?
ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên khí phách kiên cờng của ngời Cà Mau.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét cho điểm HS
3/ Củng cố- Dặn dò:5phút
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.: Qua bài văn đã giúp em hiểu đợc
môi trờng sinh thái ở Cà Mau nh thế nào ? Cần phải làm gì để bảo vệ môi trờng ? Em
có yêu mảnh đất và con ngời ở Cà Mau không?
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

Tiết 43

Toán

viết các số đo diện tích dới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
Biết viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng mét vuông(có chia ra các ô đề-xi-mét vuông)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :5phút
Học sinh chữa bài tập 2bc tiết 42 -nhận xét ghi điểm

B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
Yêu cầu HS nêu lại lần lợt các đơn vị đo diện tích đã học
Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
* HĐ2: Ví dụ .
GV nêu ví dụ 1 SGK.
12


3m25dm2 = ... m2
HS phân tích và nêu cách giải:
3m25dm2 = 3

5
m2= 3,05m2
100

Vậy3m25dm2 =3,05m2
Ví dụ 2 thực hiện tơng tự
* HĐ3: Thực hành.
Bài 1: SGK Kĩ năng viết số đo diện tích dới dạng STP
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo diện tích dới dạng STP.
Bài 2: SGK.Kĩ năng viết số đo diện tích dới dạng stp
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân , 4 HS lên bảng làm
HS và GV nhận xét.

KL: Rèn kĩ năng viết các số đo diện tích dới dạng STP.
Bài 3: SGK(Dành cho học sinh khá giỏi)
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm theo nhóm đôi, 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo diện tích dới dạng STP.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Kể chuyện

kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1/ Kể lại đợc một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng (hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm ,
diễn biến câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Tranh, ảnh một số cảnh đẹp ở địa phơng.(nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh kể lại chuyện đã nghe , đã đọc đã học ở tuần trớc - nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài
13


* HĐ1: Hớng dẫn kể chuyện.
a/ Tìm hiểu đề bài.
Gọi HS đọc đề bài, GV gạch chân dới các từ trọng tâm.
Gọi HS đọc phần gợi ý SGK.

Yêu cầu HS giới thiệu về chuyến đi thăm mà em sẽ kể.
b/ Kể chuyện trong nhóm.
Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4.
Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi về nội dung truyện:
+ Bạn thấy cảnh đẹp ở đây thế nào?
+ Sự vật nào làm bạn thích thú nhất?
+ Nếu có dịp đi thăm quan bạn có quay trở lại đây không? Vì sao?
+ Kỉ niệm nào về chuyến đi làm bạn nhớ nhất?
+ Bạn mong ớc điều gì sau chuyến đi?
c/ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện trớc lớp , mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi
cùng các bạn về việc làm, cảnh vật, cảm xúc của bạn sau chuyến đi.
HS và GV nhận xét, cho điểm .
* HĐ2: Củng cố dặn dò : 5phút
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

Tiết 9

Địa lí
các dân tộc, sự phân bố dân c
(Tích hợp BVMT :Bộ phận)

I/ Mục tiêu: HS:
- Biết sơ lợc về sự phân bố dân c Việt Nam :
+Việt Nam là nớc có nhiều dân tộc, trong đó ngời kinh có số dân đông nhất
+Mật độ dân số cao, dân c tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng , ven biển và tha thớt
ở vùng núi.
+Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ , lợc đồ dân c ở mức độ đơn giản để nhận biết một số

đặc điểm của sự phân bố dân c.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Biểu đồ Mật độ dân số Việt Nam.
Lợc đồ mật độ dân số Việt Nam.
Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt
Nam
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ : 5phút

14


Học sinh nêu ghi nhớ bài dân số nớc ta - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài
* HĐ1: Các dân tộc
Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và đọc SGK trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời chủ yếu
sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít ngời ở nớc ta.
* HĐ2: Mật độ dân số VN.
- GV hỏi: Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- HS quan sát bảng mật độ dân số Việt Nam và trả lời miệng câu hỏi ở mục 2 SGK.
GV và HS nhận xét , bổ sung, chốt lời giải đúng.
KL: Nớc ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nớc đông dân
nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ trung bình của thế giới.
* HĐ3: Phân bố dân c
HS quan sát lợc đồ mật độ dân số,tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản ở miền núi và
trả lời miệng câu hỏi của mục 3 trong SGK.

KL: Dân c nớc ta phân bố không đều:ở đồng bằng và các đô thị lớn,dân c tập trung
đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân c tha thớt.Vì vậy đảng và nhà nớc đã có chính sách
di dân ở đồng bằng lên miền núi để cho miền núi tiến kịp miền xuôi.
Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK và liên hệ thực tế.
C/.Củng cố dặn dò:5phút
Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 9

Kĩ THUậT

Luộc rau
(1 Tiết)

I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bớc luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả . (tuỳ mùa rau) còn t ơi, non; nớc sạch
- Nồi, soong cỡ vừa, đĩa (để bay rau luộc).
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
- Hai cái rổ, chậu nhựa hoặc chậu nhôm.
- Đũa nấu.
15


- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài

GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc đợc thực hiện khi luộc rau.
(thông qua nhiệm vụ GV giao ở giờ học trớc, tìm hiểu công việc luộc rau ở gia đình).
- Hớng dẫn HS quan sát hình 1 (SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các
nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8.
- HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b (SGK) để nêu cách sơ chế rau trớc
khi luộc, trong đó có loại rau mà GV đã chuẩn bị.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. GV nhận xét và uốn nắn
thao tác cha đúng. Hớng dẫn thêm một số thao tác nh ngắt cuộng rau muống, cắt rau
cải thành những đoạn ngắn; tớc xơ ở vỏ qủa đậu cô ve,
Lu ý HS: Đối với một số loại rau nh rau cải, bắp cải, su hào, đậu cô ve, nên ngắt, cắt
thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ đợc chất dinh dỡng của rau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách luộc rau
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát hình 3 (SGK) và nhớ
lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau.
- Nhận xét và hớng dẫn HS cách luộc rau. Khi hớng dẫn, GV lu ý HS một số
điểm sau:
+ Nên cho nhiều nớc khi luộc rau để rau chín đều và xanh.
+ Nên cho một ít muối hoặc bột canh vào nớc luộc để rau đậm và xanh.
+ Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nớc sôi mới cho rau vào.
+ Sau khi cho rau vào nồi, cần lật rau 2-3 lần để rau chín đều.
+ Đun to và đều lửa.
+Tuỳ khẩu vị của từng ngời mà luộc rau chín tới hoặc chín mềm.
+ Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt ra đĩa, có thể cho quả sấu, me,vào nớc
luộc đun tiếp hoặc vắt chanh vào nớc luộc để nguội để nớc luộc có vị chua.
Khi nêu những lu ý trên, GV kết hợp sử dụng vật thật và thực hiện từng thao tác với
giải thich, hớng dẫn để HS hiểu rõ cách luộc rau.
Ngoài cách tổ chức giờ học nh trên, GV có thể tổ chức giờ học theo cách:

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị và cách luộc rau.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hớng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài
đánh giá kết quả học tập của HS.

16


- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự
đánh gía kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
IV Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp
gia đình.

Thứ 5 ngày 18 tháng 10 năm 2013

Toán
luyện tập chung

I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Viết số đo độ dài, khối lợng và diện tích dới dạng STP theo các đơn vị đo khác
nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A/ Bài cũ :5phút
Học sinh chữa bài tập 3 tiết 43 - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK.Kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP .
Bài 2: SGK. Kĩ năng viết số đo khối lợng dới dạng STP
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng , mỗi em làm 1 bài.
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết số đo khối lợng dới dạngSTP.
Bài 3: SGK.Kĩ năng viết số đo diện tích dới dạng số thập phân
HS đọc yêu cầu bài 3.
17


HS làm việc cá nhân,3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng viết các số đo diện tích dới dạng STP
Bài 4: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
HS đọc yêu cầu bài 4.
HS làm việc cá nhân,2 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
* HĐ2: Củng cố dặn dò: 5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.

Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.

Tiết 17

Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
(Tích hợp BVMT :Khai thác gián tiếp)

I-Mục tiêu :
Nêu đợc lí lẽ ,dẫn chứng và bớc đầu biết diễn đạt gãy gọn , rõ ràng trong thuyết
trình , tranh luận một vấn đề đơn giản.
Liên hệ sự cần thiết và ảnh hởng của môi trờng thiên nhiên đối với cuộc sống con
ngời.
II-Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,3
Giấy khổ to và bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:5phút
Học sinh đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con đờng (BT3,
tiết TLV trớc) -nhận xét ghi điểm
B.Dạy bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài tập1: SGK.Kĩ năng thuyết trình tranh luận
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS làm việc theo nhóm đôi, 1HS làm vào bảng phụ
HS trình bày kết quả.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý
kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng

ngời đối thoại.Sự cần thiết và ảnh hởng của môi trờng thiên nhiên đối với cuộc sống
con ngời.
Bài tập 2: SGK.Kĩ năng tranh luận
18


Một HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi
HS trình bày ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
Bài tập 3: SGK. Kĩ năng thuyết trình tranh luận
Một HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi,1 HS làm trên bảng phụ.
HS trình bày ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:5phút
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hớng dẫn HS đọc trớc bài Rán đậu phụ và tìm hiểu cách rán đậu phụ ở gia
đình.

Tiết 18

Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại

I/ Mục tiêu:
HS có khả năng:
- Nêu đợc một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại
- Nhận biết đợc nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại .

- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa trang 38,39 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu bài học đã học ở tiết trớc - nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới: 25 phút
Giới thiệu bài.
*HĐ1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?
Mục tiêu: HS nêu đợc một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và
những điểm chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1,2,3 SGK trang 38
thảo luận nhóm 4 trả lời miệng câu hỏi sau:
+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?
+ Em sẽ làm gì trong mỗi trờng hợp đã nêu ở trên?
GV kết luận
Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
19


* HĐ 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại
Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu đợc các quy tắc an toàn cá nhân
Cách tiến hành:
HS thảo luận đóng vai theo 3 nhóm
Nhóm 1:Phải làm gì khi có ngời lạ tặng quà cho mình
Nhóm 2: :Phải làm gì khi có ngời lạ muốn vào nhà
Nhóm 3: :Phải làm gì khi có ngời trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu

đối với bản thân,...
Các nhóm lên đóng kịch
HS và GV nhận xét, kết luận.
*HĐ3: Những việc cần làm khi bị xâm hại
Mục tiêu: HS liệt kê đợc danh sách những ngời có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ
giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
HS trả lời câu hỏi sau :
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
+ Trong trờng hợp bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?
+ Theo em chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?
Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
Củng cố Dặn dò:5phút
HS nhắc laị nội dung bài.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

20


Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2013

Tiết 18

Luyện từ và câu
đại từ

I/ Mụctiêu:
1/ Hiểu đại từ là từ dùng để xng hô hay để thay thế danh từ , động từ , tính từ (hoặc
cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp(ND ghi nhớ)
2/ Nhận biết đợc một số đại từ thờng dùng trong thực tế (BT1,BT2); bớc đầu biết dùng
đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3)

II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em - BT3 -nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Nhận xét.
Bài tập 1: SGK.
Gọi HS đọc bài tập trả lời miệng.
KL: Các từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) đợc dùng để ]xng hô.
Các từ in đậm ở câu b (nó) dùng để xng hô, đồng thời dùng để thay thế cho danh từ
(chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
Những từ nói trên đợc goị là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài tập 2: SGK.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng trớc lớp.

21


KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi
lặp lại các từ ấy.
HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
* HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1: SGK. Kĩ năng nhận biết về đại từ
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trớc lớp.
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ; các từ này đợc viết

hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác Hồ.
Bài tập 2: SGK.Kĩ năng nhận biết đại từ thay thế cho danh từ
- HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc theo nhóm đôi,1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết đại từ.
Bài 3 : SGK.Kĩ năng sử dụng đại từ
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm việc độc lập và 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ.
*HĐ2: Củng cố dặn dò.5phút
HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài.
Toán
I/ Mục tiêu:

Tiết 45
luyện tập chung

Giúp HS biết viết số đo độ dài , diện tích , khối lợng dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :5phút
Học sinh chữa bài tập 4 tiết 44 - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK. Kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.

HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dới dạng STP.
22


Bài 2: SGK.Củng cố kĩ năng viết số đo khối lợng
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết các số khối lợng dới dạng STP.
Bài 3: SGK. Kĩ năng viết số đo độ dài
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dới dạng STP.
Bài 4: SGK. Kĩ năng viết số đo khối lợng
HS đọc yêu cầu bài 4.
HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP.
Bài 5: SGK(Dành cho học sinh khá giỏi)
HS đọc yêu cầu bài 5.
HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.

Tập làm văn

Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
- Bớc đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản (BT1, BT2)
II/ đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ kẽ sẵn bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh làm lại bài tập 3 tiết tập làm văn trớc- nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài
* HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: SGK.Kĩ năng mở rộng lí lẽ dẫn chứng
23


Gọi 5 HS đọc phân vai truyện.
Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện.
HS thảo luận nhóm đôi trình bày trớc lớp nh sau:
Nhân vật
Đất
Nớc
Không khí
ánh sáng

ý kiến
Cây cần đất nhất
Cây cần nớc nhất
Cây cần không khí
nhất

Cây cần ánh sáng nhất

Lí lẽ, dẫn chứng
Đất có chất màu nuôi cây
Nớc vận chuyển chất màu
Cây không thể sống thiếu không khí
Thiếu ánh sáng , cây xanh sẽ không
còn màu xanh

Bài 2: SGK.Kĩ năng thuyết phục mọi ngời
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 , 1 HS lên bảng làm.
HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng.
Bài 3: SGK.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
* HĐ2: Củng cố dặn dò: 5phút
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau.

24


Mĩ thuật
Bài 9: Thờng thức mĩ thuật
Giới thiệu sơ lợc về điêu khắc Việt Nam
I - Mục tiêu
- Hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam.

- Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc.
II - Chuẩn bị
Giáo viên
- SGK, SGV.
- Su tầm ảnh, t liệu về điêu khắc cổ
- Tranh ảnh trong bộ ĐDDH.
Học sinh
- SGK.
- ảnh về tợng và phù điêu cổ (nếu có)
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu

25


×