Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

LUẬN VĂN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này không chỉ thể hiện kiến thức được học hỏi từ giảng đường
mà còn thể hiện kỹ năng, kinh nghiệm thực tế mà em đã tiếp thu qua ba tháng thực
tập tại ngân hàng Sacombank. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh cố
gắng của bản thân, em xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM, đặc biệt là thầy cô khoa Ngân hàng
đã trang bị cho em nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế và nhiều lĩnh vực liên
quan.
Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín cùng Chi nhánh 8 Tháng 3 đã
tạo điều kiện cho em thực tập tại Quý ngân hàng.
Các chị phòng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghiệp tại
Sacombank – CN 8 Tháng 3, những người luôn nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trong việc thu thập và phân tích số liệu.
Thầy Nguyễn Quốc Anh đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian, tâm huyết chỉ
dẫn để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được những đóng góp của quý thầy cô, anh chị và các bạn.

i


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
VÀ NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2015
Ký tên

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2015
Ký tên

iii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
– CHI NHANH 8 THANG 3..................................................................................xi
( SACOMBANK – 8T3)........................................................................................xi
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)....xi
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh 8 Tháng 3
(Sacombank – CN 8T3).............................................................................................xxi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................xxvii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĐẶC
THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SACOMBANK – CN 8T3

........................................................................................................................... xxviii
2.1 Giới thiệu về sản phẩm dịch vụ đặc thù trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng......................................................................................................xxviii
2.1.1. Khái niệm....................................................................................................xxviii
2.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng sản phẩm dịch vụ đặc thù...............................xxviii
2.1.3. Các tiêu chí xây dựng sản phẩm dịch vụ đặc thù.........................................xxix
2.1.4. Vai trò của sản phẩm dịch vụ đặc thù............................................................xxx
2.2. Thực trạng cung cấp các sản phẩm dịch vụ đặc thù tại Sacombank –
Chi Nhánh 8 Tháng 3...................................................................................xxxiii
2.2.1. Giới thiệu các sản phẩm dịch vụ đặc thù tại Sacombank – CN 8T3.........xxxiii
2.2.2. Phân tích tình hình cung cấp các sản phẩm dịch vụ đặc thù tại Sacombank –
CN 8T3................................................................................................................xxxviii
2.2.3. Đánh giá vai trò của việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ đặc thù trong hoạt
động kinh doanh tại Sacombank – CN 8T3...............................................................43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM DỊCH
VỤ ĐẶC THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SACOMBANK – CN
8T3.......................................................................................................................... 48
3.1. Định hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ đặc thù dành cho nữ giới
của chi nhánh.....................................................................................................48
3.1.1. Chú trọng nghiên cứu sản phẩm......................................................................48
iv


3.1.2. Xây dựng và phát triển chương trình marketing riêng dành cho nữ giới và
dành cho chi nhánh.....................................................................................................48
3.2. Giải pháp tăng cường cung cấp các sản phẩm dịch vụ đặc thù tại
Sacombank – CN 8T3........................................................................................49
3.2.1. Cải tiến các sản phẩm dịch vụ đặc thù, Có các biện pháp khuyến khích các
nhân viên tiếp thị, hướng dẫn khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ đặc thù...........49

3.2.2. Lãi suất của các sản phẩm, dịch vụ đặc thù.....................................................50
3.2.3.Đa dạng hóa sản phẩm......................................................................................50
3.2.4. Làm cho thương hiệu của Chi nhánh nằm trong tâm trí của khách hàng.......50
3.2.5. Tạo sự khác biệt trong diện mạo của Chi nhánh.............................................51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................52
KẾT LUẬN............................................................................................................53
PHỤ LỤC.......................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................56

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín


Sacombank – CN 8T3

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi

hoặc Chi nhánh

nhánh 8 Tháng 3

SP-DV

sản phẩm – dịch vụ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTT

Tiền gửi thanh toán

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HTPNKN

Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp

Ls

Lãi suất

LN

Lợi nhuận

DS

Doanh số

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN8 tháng
3............................................................................................................................ xxiv

vi


Bảng 2.2: Chi tiết sản phẩm Tài khoản Âu Cơ tại Sacombank – CN8T3....xxxiii
Bảng 2.3: Chi tiết sản phẩm Tiết kiệm Hoa hồng tại Sacombank – CN8T3 xxxiv
Bảng 2.4: Quy định chung của sản phẩm Cho vay hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại
Sacombank – CN8T3........................................................................................xxxvi
Bảng 2.5: Doanh số và tỷ trọng cung cấp tài khoản tại Sacombank –
CN8T3.............................................................................................................xxxviii
Bảng 2.6: So sánh Lãi suất áp dụng giữa QĐ số 1585/2010/QĐ-TT&PTSPCN và
số 360/2011/QĐ-KHCN so với QĐ số 946/2012/QĐ-KHCN................................xl
Bảng 2.7: Doanh số và tỷ trọng huy động vốn tại
Sacombank – CN8T3.............................................................................................35
Bảng 2.8: Doanh số và tỷ trọng huy động sản phẩm Tiết kiệm Hoa
hồng tại Sacombank – CN8T3..............................................................................36
Bảng 2.9: Doanh số và tỷ trọng phát hành thẻ tại Sacombank – CN8T339
Bảng 2.10: Doanh số và tỷ trọng phát hành thẻ tín dụng tại Sacombank – CN8T3
................................................................................................................................. 39
Bảng 2.11: So sánh giữa thẻ tín dụng Family, Ladies First và Visa chuẩn.......40
Bảng 2.12: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng tại Sacombank – CN8T3
................................................................................................................................. 41
Bảng 2.13:Doanh số cho vay HTPNKH tại Sacombank – CN8T3 42
Bảng 2.14: So sánh điều kiện khách hàng giữa sản phẩm Vay HTPNKN và sản
phẩm Vay kinh doanh...........................................................................................43

vii


DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TCMCP Sài Gòn Thương Tín...........xvi
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sacombank – CN 8T3.....................................xxii
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế của Sacombank – CN8 tháng 3...................xxvi
Biểu đồ 2.3: Doanh số và tỷ trọng cung cấp tài khoản tại Sacombank – CN8T3
............................................................................................................................ xxxix
Biểu đồ 2.4: Tình hình cung cấp tài khoản Âu Cơ tại Sacombank – CN8T3
............................................................................................................................ xxxix
Biểu đồ 2.5: Lãi suất tối đa áp dụng đối với loại hình tiền gửi không kỳ hạn và có
kỳ hạn dưới 1 tháng...............................................................................................xli
Biểu đồ 2.6: Doanh số và tỷ trọng huy động sản phẩm Tiết kiệm Hoa hồng tại
Sacombank – CN8T3.............................................................................................37
Biểu đồ 2.7: Tình hình phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Sacombank – CN8T341

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập với kinh tế thế giới, có nhiều cơ
hội, nhưng cũng gặp phải không ít những khó khăn, thách thức. Để đương đầu với
làn sóng đầu tư từ thế giới, nhà nước ta đã và đang xây dựng một hệ thống ngân
hàng ngày một vững mạnh hơn, đáp ứng nhu cầu về mọi mặt từ đi vay, gửi tiết
kiệm, thanh toán,…của người dân trong nước cũng như nước ngoài.
Hiểu được nhu cầu trong nước, các ngân hàng thương mại ra đời ngày càng nhiều,
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phong phú và đa dạng, giúp cho cuộc sống của
người dân trở nên dễ dàng hơn.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín đã nhìn thấy được một phân
khúc khách hàng tiềm năng đó là các chị em phụ nữ trong thời đại công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Không còn bị bó buộc nhiều bởi những định kiến thời xưa, ngày nay,
nhiều phụ nữ đã mạnh dạn tiến ra xã hội, cùng hòa nhập và đóng góp cho sự phát

triển của đất nước. Vì vậy, Chi nhánh 8 Tháng 3 đã ra đời, cùng với những sản
phẩm dịch vụ của mình, bên cạnh mục tiêu kinh doanh, còn mang thêm sứ mạng
cao cả là tôn vinh và góp phần vào sự phát triển của phụ nữ Việt Nam. Không
những cung cấp các sản phẩm, dịch vụ truyền thống như những ngân hàng khác,
Chi nhánh còn phát triển thêm những sản phẩm dịch vụ đặc thù chuyên biệt cho phụ
nữ. Đó cũng chính là lý do em lựa chọn đề tài: “Đánh giá vai trò của việc cung cấp
các sản phẩm dịch vụ đặc thù trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – Chi nhánh 8 Tháng 3”.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ đặc thù, thấy được tầm quan
trọng của loại sản phẩm này trong hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng. Mỗi chi
nhánh, mỗi Ngân Hàng nên có những sản phẩm, dịch vụ đặc thù riêng của mình,
dành riêng cho từng nhóm đối tượng khách hàng, đó cũng là sự cạnh tranh và sức
hút riêng cho mỗi Ngân Hàng

Phương pháp nghiên cứu
ix


-

Các phương pháp được áp dụng chủ yếu trong khóa luận là: phương pháp phân tích,
tổng hợp, tư duy logic, các phương pháp kỹ thuật như thống kê, so sánh và đánh
giá.

Phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm – dịch vụ đặc thù của ngân hàng TMCP Sài Gòn


-

Thương Tín – CN 8 Tháng 3.
Phạmvinghiêncứu: Số liệu sử dụng trong khóa luận này được lấy từ năm 2010 đến
năm 2012.

Nguồn số liệu, dữ liệu
-

Dữ liệu được sử dụng cho việc phân tích đa phần là dữ liệu thứ cấp, bao gồm các
văn bản chế độ ngân hàng, các báo cáo thường niên, số liệu từ các phòng ban nơi

-

em thực tập.
Nguồn dữ liệu được sử dụng trong phân tích và đánh giá đảm bảo độ tin cậy phù
hợp với phương pháp nghiên cứu mà khóa luận sử dụng.

Kết cấu chung
Chương 1: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh 8
tháng 3 (Sacombank – 8T3).
Chương 2: Thực trạng cung cấp các sản phẩm dịch vụ đặc thù trong hoạt động kinh
doanh tại Sacombank – CN 8T3.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cung cấp các sản phẩm dịch vụ đặc thù trong hoạt
động kinh doanh tại Sacombank – CN8T3.

x



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHANH 8 THANG 3
( SACOMBANK – 8T3)
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
( Sacombank)
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Giới thiệu chung
Tên gọi:
Tên giao dịch quốc tế:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Website:
Logo:

Ngày thành lập:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Sacombank
266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.3, TP.HCM
(+84) 8 38 469 516
www.sacombank.com.vn

21/12/1991 Sacombank chính thức đi vào hoạt

động với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng bằng việc hợp nhất Ngân hàng Kinh tế
Gò Vấp với 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia.
Vốn điều lệ:

14.176.000.000 đồng


Giấy phép thành lập:

Số 05/GP-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố

Hồ Chí Minh (TP.HCM) cấp ngày 03/04/1992
Giấy chứng nhận ĐKKD:

Số 059002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

TP.HCM cấp (đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 32 ngày
16/11/2010).

 Hành trình phát triển
Năm 1991
Sacombank là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập tại
TP.HCM.
xi


Năm 1993
Là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trương Chi nhánh tại Hà Nội, phát
hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi
TP.HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt giữa hai
trung tâm kinh tế lớn nhất nước.
Năm 1995
Tiến hành Đại hội Đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định chiến lược phát
triển đến năm 2010. Ông Đặng Văn Thành được tín nhiệm bầu làm Chủ tịch Hội
đồng quản trị Ngân hàng. Đại hội là bước ngoặt mở ra một thời kỳ đổi mới quan
trọng trong quá trình phát triển của Sacombank.

Năm 1999
Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.3, TP.HCM, là thông điệp
khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng khách hàng, cổ
đông, nhà đầu tư và các tổ chức kinh tế trên bước đường phát triển.
Năm 2001
Tập đoàn tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia góp vốn 10%
vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ phần Công ty
Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC) vào năm 2002 và
Ngân hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà Sacombank đã nhận
được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lược nước ngoài.

Năm 2002
Thành lập công ty trực thuộc đầu tiên – Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản
Sacombank – SBA, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
tài chính trọn gói.
Năm 2003

xii


Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ
đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund management – VFM), là liên doanh giữa
Sacombank và Dragon Capital.
Năm 2004
Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty Temenos nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử.
Năm 2005
Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3 TP.HCM, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ
nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam

hiện đại.
Năm 2006
Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE
với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng. Thành lập các công ty trực thuộc bao
gồm: Công ty Kiều hối Sacombank – SCR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank
– SCL, Công ty Chứng khoán Sacombank – SBS.
Năm 2007
Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho cộng
đồng Hoa ngữ. Phủ kín mạng lưới hoạt động ở các tỉnh thành miền Tây Nam Bộ,
Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Năm 2008
Tháng 03, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center) hiện đại
nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm dữ liệu dự
phòng.Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank – SBJ.Tháng 12,
trở thành ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam thành lập Chi nhánh tại Lào.
Năm 2009
Trong tháng 05, cổ phiếu STB được vinh danh là một trong 19 cổ phiếu vàng của
Việt Nam và luôn nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
xiii


Tháng 06, khai trương Chi nhánh tại Phnôm Pênh, Lào, hoàn thành việc mở rộng
mạng lưới tại khu vực Đông Dương.Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển
đổi và nâng cấp hệ thống lõi (core banking) từ Smartbank lên T-24, phiên bản R8
tại tất cả các điểm giao dịch trong và ngoài nước.
Năm 2010
Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 – 2010 với tốc độ tăng
trưởng bình quân đạt 64%/năm, đồng thời thực hiện thành công chương trình tái cấu
trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đủ các
nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 – 2020.

Năm 2011
Ngày 03/03/2011, khai trương hoạt động Trung tâm dịch vụ Quản lý tài sản
Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn gói phục vụ đối
tượng là khách hàng cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài sản lớn nhằm đáp ứng
nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có hiệu quả nhất.
Ngày 05/10/2011, Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại
Campuchia.Ngày 20/12/2011, Sacombank vinh dự đón nhận Huân chương Lao
động hạng Ba của Chủ tịch Nước vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn
2006 – 2010.
Năm 2012
Tháng 04, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) T-24 từ
phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa dạng hóa sản
phẩm và tăng cường sức cạnh tranh cho Sacombank.Ngày 10/12/2012, Sacombank
chính thức tiếp nhận và trở thành ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam áp dụng
hệ thống quản lý trách nhiệm với môi trường và xã hội (ESMS) theo chuẩn mực
quốc tế do Price waterhouse Coopers (PwC) Hà Lan tư vấn nhằm tăng cường quản
lý các tác động đến môi trường – xã hội trong hoạt động cấp tín dụng đến các khách
hàng.
 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi
Tầm nhìn
xiv


Trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam và khu vực.
Sứ mệnh
− Không ngừng tối đa hóa giá trị gia tăng của khách hàng, cổ đông.
− Mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho nhân viên.
− Góp phần vào sự phát triển chung của xã hội và cộng đồng.
Giá trị cốt lõi
− Tiên phong làm người mở đường và chấp nhận vượt qua thách thức để khám phá

những hướng đi mới.
− Luôn luôn đổi mới, năng động và sáng tạo để biến những khó khăn, thách thức
thành cơ hội để phát triển.
− Cam kết với mục tiêu chất lượng bằng sự chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín cao nhất
đối với khách hàng và đối tác.
− Trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội theo phương châm hoạt động: “Đồng
hành cùng phát triển”.
− Tạo dựng sự khác biệt với những Sản phẩm – Phương thức kinh doanh và Mô hình
quản lý mang tính đột phá và sáng tạo.

xv


1.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành và quản trị
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TCMCP Sài Gòn Thương Tín

Nguồn: Sacombank

xvi


 Bộ máy điều hành và quản trị
− Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Sacombank, quyết
định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và điều lệ
Sacombank quy định.
− Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Sacombank, có toàn quyền nhân danh
Sacombank để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Sacombank, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
− Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát việc chấp hành chế
độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ Sacombank.

− Hội đồng đầu tư tài chính: là cơ quan xem xét và ra quyết định các khoản đầu tư tài
chính của ngân hàng,
− Hội đồng tín dụng: là cơ quan xem xét, ra quyết định cấp tín dụng đối với các khoản
vay có giá trị lớn theo quy định.
1.1.3. Thành tựu đạt được trong thời gian vừa qua
Sự nỗ lực phát triển và phấn đấu không ngừng của Sacombank trong suốt quá trình
từ khi thành lập cho đến nay đã được xã hội, các tổ chức trong và ngoài nước ghi
nhận bằng những giải thưởng xứng đáng. Đây là động lực rất lớn cho Sacombank
phát triển vững mạnh trong tương lai. Một số giải thưởng có thể kể đến như:
 Danh hiệu quốc tế
− 2006 – 2012: Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam do Global Finance
bình chọn
− 2009, 2012: Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam do The Asian Banker bình chọn
− 2011: Ngân hàng giao dịch tốt nhất tại Việt Nam do The Asset bình chọn
− 2007, 2009, 2010, 2011: Ngân hàng có dịch vụ quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam
do The Asset bình chọn
− 2010: Top 10 Báo cáo thường niên tốt nhất Việt Nam do Hiệp hội các chuyên gia
truyền thông Mỹ (LACP) bình chọn
− …
 Danh hiệu trong nước
− Huân chương Lao động hạng ba vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn
2006 – 2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc do Chủ
tịch nước trao tặng.
− 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam do Tạp chí Nhịp cầu Đầu tư bình
chọn.
xvii


− Cờ thi đua năm 2011 của NHNN cho Sacombank do Thống đống NHNN trao tặng.
− Đứng thứ 6 trong Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 2012 do báo

VietnamNet công bố.
− Bằng khen Thống đốc NHNN cho tập thể và cá nhân Sacombank (Có thành tích
xuất sắc góp phần hoàn thành nhiệm vụ ngân hàng năm 2010 – 2011) do Thống đốc
NHNN trao tặng.
− Tập thể lao động xuất sắc cho Sacombank 2011 do Thống đốc NHNN trao tặng.
− Thương hiệu mạnh 2012 do Thời báo Kinh tế Việt Nam bình chọn.
− Giải thưởng Thực hiện xuất sắc Báo cáo Thông tin tín dụng ba năm liên tiếp 2010 –
2011 – 2012 do Trung tâm Thông tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nước (CIC) bình
chọn.
− …
1.1.4. Định hướng phát triển trong thời gian tới
 Định hướng trong giai đoạn 2011 – 2020
Chiến lược nguồn nhân lực
Mục tiêu: số lượng cán bộ nhân viên (CBNV) toàn Ngân hàng đến năm 2015 là
13.000 người. Theo đó:
− Tăng cường tuyển dụng những nhân sự giỏi có năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển
dụng của nội bộ;
− Phát triển nhân sự giỏi nội bộ, đào tạo chuẩn bị cho sự kế thừa;
− Xây dựng các chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhằm ổn định nhân sự,
duy trì tỷ lệ nhân sự nghỉ việc dưới 10%/năm.
Chiến lược công nghệ Ngân hàng
Công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò rất lớn trong việc tăng trưởng kinh
doanh. Theo định hướng phát triển của một ngân hàng hiện đại, Sacombank cần
phải thực thi chiến lược công nghệ mạnh cho thời kỳ 2011 – 2020 nhằm:
− Tăng năng suất làm việc của nhân viên tác nghiệp và đa dạng SPDV hiện đại như
các ngân hàng quốc tế dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến qua việc liên tục hoàn
thiện, bổ sung và nâng cấp hệ thống T24;
− Nâng cao năng lực cạnh tranh và năng lực quản lý của Ngân hàng, qua việc triệt để
khai thác tính năng vượt trội của hệ thống ngân hàng lõi (corebanking), hệ thống
xviii



kho dữ liệu (Data warehouse) và tiếp tục triển khai các dự án khác (trong cũng như
ngoài T24), nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị thông tin (MIS) giúp cho việc ra
quyết định triển khai các chiến lược phát triển phù hợp theo từng thời kỳ và nâng
cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống.
Chiến lược tài chính
Trong giai đoạn 10 năm (2011 – 2020), Sacombank tiếp tục tập trung vào các mục
tiêu tài chính sau:
− Đặt trọng tâm vào mục tiêu tăng trưởng vốn chủ sở hữu với mức tăng bình quân 15
– 17%/năm cho giai đoạn 2011 – 2020; trong đó, vốn điều lệ tăng từ 15 – 20%/năm,





đồng thời tận dụng tối đa nguồn vốn thứ cấp để làm đòn bẩy cho sự tăng trưởng;
Tổng tài sản tăng bình quân 15 – 20%/năm;
Lợi nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 17 – 20%;
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân đạt 15 – 17%;
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) bình quân đạt 1,5 – 1,7%.
Chiến lược kênh phân phối
Mục tiêu đến 2020, mạng lưới của Sacombank dự kiến đạt khoảng 600 điểm giao
dịch, bao phủ toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. Ngoài các điểm giao dịch tại Lào và
Campuchia, Sacombank dự kiến mở rộng hoạt động sang Malaysia, Singapore, Mỹ,
Úc, Châu Âu và một số nước khác trong khu vực ASEAN.
Chiến lược kinh doanh (huy động, cho vay)
Định hướng hoạt động của Sacombank trong giai đoạn tới:

− Tổng nguồn vốn tăng trưởng ở mức 15 – 18%/năm cho giai đoạn 2011 – 2020.

Trong đó, huy động từ dân cư 65 – 85% trong tổng cơ cấu huy động của Ngân hàng.
− Dư nợ cho vay tăng trưởng bình quân 18 – 20%/năm trong giai đoạn 2011 – 2020.
Chiến lược sản phẩm, dịch vụ
− Tập trung phát triển SPDV bán lẻ, theo đó tăng dần tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ
trong cơ cấu thu nhập. Tỷ trọng tổng doanh thu từ dịch vụ/tổng thu nhập của ngân
hàng mỗi năm sẽ đạt tỷ lệ bình quân 12% – 18%;
− Đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng về SPDV tài chính theo định hướng
ngân hàng bán lẻ, trong đó chú trọng hoạt động bán chéo SPDV với các đối tác có
xix


liên kết và các công ty thành viên trong Tập đoàn Sacombank, nhằm cung ứng cho
thị trường các sản phẩm tài chính trọn gói với giá thành hợp lý;
− Đảm bảo chất lượng SPDV ngân hàng hàng đầu trong nước và các nước cận biên
nhằm tối đa hóa mức độ hài lòng của khách hàng;
− Tạo sự khác biệt trong SPDV nhằm mang lại hiệu quả thiết thực cũng như nâng cao
tính cạnh tranh của ngân hàng;
− Phát triển các sản phẩm mới trong lĩnh vực tiền tệ như sản phẩm phái sinh, các sản
phẩm cơ cấu (structured products), các sản phẩm chứng khoán nợ…
Chiến lược quản trị - điều hành
− Hoàn thiện cơ chế quản trị Ngân hàng (Corporate Governance) theo mô hình tiên
tiến;
− Xây dựng và ổn định mô hình tổ chức và cơ cấu nhân sự cũng như mô hình kinh
doanh cho phù hợp.
 Định hướng trong năm 2013
Năm 2013, Sacombank dự kiến tăng trưởng huy động khoảng 25%, cho vay 17%,
cổ tức 14% và phát triển mạng lưới tại các tỉnh Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình,…
Định hướng Sacombank từ năm 2013 sẽ là ngân hàng của dịch vụ, của chất lượng
phục vụ và hướng đến đối tượng trọng tâm là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh
doanh cá thể và các cá nhân.

10 ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2013 CỦA SACOMBANK:
(1) Đẩy mạnh hoạt động bán lẻ truyền thống của Sacombank (tăng 700.000 KH)
(2) Triển khai SPDV trọn gói cho từng đối tượng khách hàng
(3) Phát huy ưu thế mạng lưới và nâng cao năng suất lao động
(4) Đa dạng hoá SPDV, tạo bước đột phá về thu dịch vụ
(5) Gia tăng 1.000.000 thẻ
(6) Tiếp tục nâng cao hoạt động truyền thông, marketing
(7) Hoàn thiện công tác tái cấu trúc
(8) Nâng tầm Trung tâm đào tạo
(9) Nâng cao năng lực quản lý rủi ro và ngăn chặn – xử lý nợ quá hạn
xx


(10) Phát huy hiệu quả công nghệ thông tin
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh 8 Tháng
3 (Sacombank – CN 8T3)
1.2.1. Bối cảnh thành lập
Thời đại ngày nay, vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày càng được nâng cao.
Người phụ nữ không chỉ biết chu toàn, chăm lo hạnh phúc gia đình, mà còn rất
thành công trong các hoạt động ngoài xã hội. Vì vậy,không thể phủ nhận sự tiến bộ
của người phụ nữ cũng như những vị trí mà họ đang đảm nhận.
Với mong muốn khẳng định những ưu điểm của người phụ nữ hiện đại ngày nay,
đặc biệt là nhấn mạnh vai trò “quản lý tài chính” trong gia đình, Sacombank đã hình
thành ý tưởng và xây dựng thành công mô hình ngân hàng đặc biệt chỉ dành riêng
cho phái đẹp với tên gọi: SACOMBANK – CHI NHÁNH 8 THÁNG 3. Chi nhánh
đầu tiên đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động trên thị trường tài chính
TP.HCM vào thời điểm rất ý nghĩa và đáng nhớ, ngày Quốc tế Phụ nữ 08/03/2005.
Ngay trong tên gọi, Chi nhánh 8 Tháng 3 đã phần nào thể hiện nét đặc trưng của
mình là ngân hàng dành cho phụ nữ. Điểm đặc biệt của mô hình Chi nhánh 8 Tháng
3 HCM chính là: toàn bộ đội ngũ cán bộ, nhân viên đều là phái đẹp. Đây là sự khác

biệt lớn trong hoạt động kinh doanh của Sacombank so với các ngân hàng thương
mại hiện nay.
Đến thời điểm hiện tại, Chi nhánh 8 Tháng 3 đã và đang phục vụ một lượng khách
hàng nữ đông đảo và thân tín. Vì vậy, việc nhân rộng mô hình này bằng sự ra đời
Chi nhánh 8 Tháng 3 Hà Nội vào ngày 08/03/2007 và hai phòng giao dịch trực
thuộc Nguyễn Trãi và Phú Nhuận là điều tất yếu. Điều này đã khẳng định thêm sự
thành công của mô hình ngân hàng đặc thù với những đóng góp đáng kể vào kết quả
kinh doanh của toàn hệ thống Sacombank.
Ngoài việc cung ứng tất cả các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống như các
chi nhánh khác trong toàn hệ thống, Chi nhánh 8 Tháng 3 còn cung cấp các sản
phẩm dịch vụ đặc thù phù hợp với nhu cầu, sở thích và thói quen của đối tượng
khách hàng là nữ giới, cụ thể như các sản phẩm Tài khoản Âu Cơ, Tiết kiệm Hoa
hồng, Thẻ tín dụng quốc tế Ladies First và Cho vay hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.
xxi


Ngoài ra, Chi nhánh còn xây dựng và củng cố mối liên hệ chặt chẽ với Nhà văn hóa
Phụ nữ, các công ty mỹ phẩm, trung tâm chăm sóc da, trung tâm thương mại nhằm
cung cấp nhiều ưu đãi và chăm sóc tối ưu cho các khách hàng sử dụng dịch vụ tại
Chi nhánh. Có thể thấy, Sacombank – CN 8 Tháng 3 luôn nỗ lực trong mọi hoạt
động kinh doanh và trong công tác chăm sóc khách hàng những dịch vụ tài chính ưu
việt nhất, tất cả hướng đến vì sự tiến bộ của người phụ nữ Việt Nam hiện đại.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sacombank – CN 8T3
Ban Giám Đốc
Chi nhánh
PhóGiám Đốc
Chi nhánh

Phòng Kế Toán và

Quỹ

Phòng Kinh Doanh

Xử lý giao dịch

Doanh nghiệp

Ngân quỹ

Cá nhân

Kế toán

TTQT, KDTT

Hành chánh

Hỗ trợ tín dụng

Nguồn: Sacombank

 Chức năng của một số phòng ban
xxii


Ban Giám đốc Chi nhánh
Điều hành, tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và
Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, bao gồm cả chất lượng của công tác bán

hàng, phục vụ khách hàng và kiểm soát rủi ro.
Phòng Kế toán và Quỹ
− Xử lý giao dịch: Thực hiện xử lý giao dịch các nghiệp vụ Ngân hàng được phép
triển khai tại Chi nhánh về tiền gửi, thu nợ, thanh toán nội địa, các giao dịch thanh
toán điện tử, các giao dịch ngoại hối … Quản lý sao kê tài khoản khách hàng về tiền






vay, tiền gửi, ngoại bảng;
Quản lý và xử lý các nghiệp vụ về ngân quỹ;
Quản lý điều hòa thanh khoản toàn Chi nhánh;
Quản lý, thực hiện công tác kế toán tại Chi nhánh;
Tổng hợp kết quả kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn Chi nhánh;
Thực hiện các công tác hậu kiểm, lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo

quy định;
− Quản lý công tác hành chính, nhân sự

.

Phòng Kinh doanh
− Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng qua các sản phẩm cụ thể;
− Tiếp thị, quản lý mối quan hệ với khách hàng: thực hiện công tác bán hàng, cung
cấp các dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng nhằm duy trì, phát triển mối quan hệ






với khách hàng trong công tác kinh doanh, theo dõi đôn đốc thu hồi nợ;
Kinh doanh tiền tệ: cung cấp các sản phẩm kinh doanh ngoại hối;
Cung cấp và xử lý các nghiệp vụ thanh toán quốc tế;
Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng;
Quản lý tín dụng: hỗ trợ công tác tín dụng; triển khai phán quyết tín dụng; quản lý,

kiểm soát nợ, tài sản đảm bảo và xử lý nợ; quản lý hồ sơ tín dụng.
− Thực hiện công tác kiểm soát, cảnh báo rủi ro trong hoạt động kinh doanh và trong
hoạt động xử lý nghiệp vụ.
Các phòng giao dịch trực thuộc: thực hiện các chức năng như một Chi nhánh độc
lập với quy mô nhỏ hơn nhưng không có hoạt động thanh toán quốc tế và chịu sự
giám sát của Chi nhánh. Chi nhánh 8 Tháng 3 HCM có 2 phòng giao dịch: Nguyễn
Trãi và Phú Nhuận.
xxiii


1.2.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu
− Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền

o
o
o

gửi khác.
Cấp tín dụng dưới các hình thức:
Cho vay;
Phát hành thẻ tín dụng;
Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế với các ngân hàng được phép





o

thực hiện thanh toán quốc tế.
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
Cung ứng các phương tiện thanh toán
Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau:
Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ

thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
o Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế.
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động trong thời gian vừa qua
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN8 tháng 3.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

So sánh 2011/2010
+/-

%


So sánh 2012/2011
+/-

%

Vốn huy động

1.514,4
4

1.338,16

1.885,04

-176,28

-11,64

546,88

40,87

Dư nợ cho vay

929,83

953,15

1.484,74


23,32

2,51

531,59

55,77

Tỷ lệ nợ xấu/Tổng
dư nợ

0,32%

0,36%

0,22%

LN trước thuế

30,32

34,25

36,42

3,93

12,96


2,16

6,31

LN sau thuế

22,48

25,42

28,73

2,93

13,05

3,32

13,04

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của SacomBank_CN8T3 trong các năm.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh nhìn chung đều tăng qua các năm
trong giai đoạn vừa qua.

xxiv


Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN8 tháng 3.
Nguồn vốn huy động trong năm 2011 giảm 11,64% so với năm 2010, nguyên nhân

là do trong năm 2011, NHNN ra Thông tư số 02/2011/TT-NHNN quy định mức
trần lãi suất huy động tối đa bằng đồng Việt Nam là 14% và kể từ đó liên tục hạ trần
lãi suất làm cho người dân cảm thấy việc gửi tiết kiệm không còn hấp dẫn như trước
nữa, dẫn đến việc rút tiền ồ ạt. Để cải thiện tình hình, Chi nhánh đã thực hiện nhiều
biện pháp nhằm thu hút lại nguồn vốn nhàn rỗi như các chương trình khuyến mại,
rút thăm trúng thưởng cùng nhiều phần quà hấp dẫn nên sang năm 2012, nguồn vốn
huy động đã tăng lên đáng kể từ 1.338,44 lên 1.885,16 tỷ đồng, tương đương với
40,87%.
Bên cạnh đó, tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh có sự tăng nhẹ từ 2010 – 2011 với
23,32 tỷ đồng (2,51%) sau đó tăng mạnh trong năm 2012 với 531,59 tỷ (55,77%).
Doanh số cho vay chỉ tăng nhẹ từ năm 2010 đến 2011 là do trong giai đoạn này,
tình hình nợ xấu bùng nổ trong hệ thống ngân hàng, sự thận trọng trong khâu xét
duyệt cho vay là cần thiết khi tình hình kinh tế cũng như hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp đang bị đình trệ. Sang năm 2012, để các cá nhân, doanh nghiệp
hoạt động tốt vẫn có thể tiếp cận khoản vay, Chi nhánh đã đưa ra các gói ưu đãi cho
vay với lãi suất ưu đãi thuộc các lĩnh vực khác nhau. Điều này đã giúp Chi nhánh
lôi kéo được lượng lớn khách hàng và nâng doanh số cho vay lên đáng kể.

xxv


×