Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Hoạt động ngoại khóa Địa lý ở trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA SƯ PHẠM TỰ NHIÊN
TỔ ĐỊA – KTCN – KTPV


ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG

HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA ĐỊA LÍ
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

Ths. GVC Phan Thoâng

Năm
2016
MỤC
LỤC

0
Năm 2015


MỤC LỤC
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA ĐỊA LÍ
.....................................................................................................................................2
1.1.

n n m h ạt động ng ạ

1.2.

ngh



1.3 Nhi m vụ c

h

đ

............................................................3

h ạ động ng ạ

h

ng ạ h

đ a lí .......................4

HĐNK đ a lí ...............................................................................5

1.4 Đặ đ ểm ngoạ

h á đ a lí ................................................................................6

Chương 2. CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ ĐỊA LÍ ....................................8
2.1 Các yêu cầ

ơ bản với hoạ động ngoại khóa ..................................................8

2.2 Các nguyên tắc tổ chức hoạ động ngoạ
2. . Cá h nh hứ ổ hứ ng ạ


h

h á đ a lí .........................................8

ng m n Đ

........................................9

2.3.1 Tổ nh m đ a lí ................................................................................................9
2.3.2 Câu lạc bộ đ a lí ............................................................................................11
2.3. . T

hơ đ a lí ..............................................................................................13

2. .4. Th ng n đ a lí: bao gồm các hoạ động khác nhau. ...................................14
2.3.5 Dạ hộ đ

+ Đố v

đ a lí ..........................................................................17

2.3.6 Dự án đ a lí ...................................................................................................18
2. .7 Th đ a lí ........................................................................................................20
2. .8 Th m q n đ a lí ...........................................................................................22
Chương . UI TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VÀ KỸ
NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
NGOẠI KHÓA .........................................................................................................24
3.1 Quy trình tổ chức các hoạ động ngoại khóa ...................................................24
3.2 Cấu trúc c a kế hoạch hoạ động ngoại khóa ..................................................24

3.3 Kỹ năng h ết kế các hoạ động ngoại khóa .....................................................25
Chương 4. THIẾT KẾ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA ĐỊA LÍ ...............34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................49

1


MỞ ĐẦU
H ạ động ng ạ
ượng g á
ấ q n

h

ụ . T ng nhà ường phổ h ng h ạ động ng ạ
ng

ng v

h ng hỉ g úp h

nâng

s nh phá

năng ứng ụng ố vận ụng
ng ạ

đượ xem à mộ b n pháp để nâng


h á h

mớ phá

s nh

hấ

h

v

hấ ượng ạ h . H ạ động ng ạ
ển nh nh về ư

ến hứ

nh h ạ và

ng ố mở ộng á

ển hứng hú nhận hứ



n ạ

hự

ế. Th ng q


ến hứ đã h

á m nh

m

đ

h h

h

s nh hả
h ạ động

ếm á

ến hứ

ến hứ và

năng

á em hắ hơn sâ hơn và ộng hơn.
M nĐ

ng nhà ường phổ thông có nhiề điề ki n thuận lợ để tổ chứ

các hoạ động ngoạ khóa. Tuy nhiên h đến nay vi


tổ chứ các hoạ động ngoạ

khóa đ lí chư đượ quan tâm và nế có thì hoạ động cũng chưa hi
Tài li

này đượ biên soạn nhằm giúp sinh viên C

quả.

đẳng sư phạm ngành Đ

lí có thêm mộ số kiến thứ và kỹ năng về các hoạ động ngoạ khóa đ
ường THCS. Vì vậ , chúng tôi chỉ lự ch n để đưa vào tài li

lí trong

những nộ dung

cần thiế và phù hợp nhấ .
Tài li

được biên soạn có 4 chương:

Chương 1: Những vấn đề chung về hoạ động ngoạ khóa đ lí.
Chương 2: Các hoạ động ngoạ khóa đ lí
Chương 3: Q
ế h ạ h hương

nh ổ hứ


á h ạ động ng ạ

nh ổ hứ h ạ động ng ạ

h

và ỹ năng xâ

ựng

h

Chương 4: Thiế kế mộ số hoạ động ngoạ khóa đ lí.
Trong quá trình biên s ạn còn có nhiề thiế sót, rấ mong góp ý từ các đồng
nghi p, các em sinh viên và bạn đ c theo đ chỉ
Chân thành ảm ơn.
Ngườ viế

2


Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
NGOẠI KHÓA ĐỊA LÍ
MỤC TIÊU:
- Nhận thứ sâu sắ về q n n m h ạ động ng ạ
ngh , nhi m vụ và đặ điểm

h ạ động ng ạ


- Đánh giá đượ v
h

đ

h

ngh , nhi m vụ

h

đ

í; về v

ng ạ h

đ

h ạ động ng ạ

í.

h

ng ạ

đ

í vớ các


í.

- Phân bi t đặ điểm

h ạ động ng ạ

h

ng ạ h

HĐNK khác.
- Có năng lự tự h , đánh giá, hoạ động nhóm.

NỘI DUNG
1.1. Quan n

h

ng ng

H ạ động ng ạ
ng à ớp

h

vấn mà

n


vậ h ạ động ng ạ

n

h
h

đ

ng hương
á nộ

H ạ động ng ạ

ng s

á
mê h

đ

nh.

ập bộ m n

hứng hú ê
ập đ

ạ h




HS. Ch nh v

mộ b n pháp hướng ngh p

nh h ạ động ự
s nh

ển hứng hú phá

ụng ố về mặ g á

à h nh hứ ổ hứ

ng h
h

ng hương

h ng những

ũng đượ

mộ số đ ng h

sáng ạ

h


sinh (HS) ở

h

HS nhằm mụ đ h mở ộng và

đ nh

h h h đượ

H ạ động ng ạ
đ nh bắ b ộ

nh ự ự sáng ạ

hứ đ lí đượ q

Cá h ạ động ng ạ

m

ự ng

giáo viên (GV) hướng ẫn àm ố vấn để phá

bổ s ng những

mộ số h

í


(HĐNK) à ổ hứ

t ển nhận hứ và phá h

ồ h

h

h

ng à ớp

ên sự ự ng
h h bộ m n đ

q ả.

h ng q

n h mg
và h m m ốn

.

đượ phân b

vớ á h nh hứ

ổ hứ


ạ h

há ở hỗ:
- Là h ạ động ng à g ờ h

ên ớp
3

h ng đượ q

đ nh

ng hương

nh


nộ

h .
- Là h ạ động ự ng

n h mg

- G á v ên h ng ự
hướng ẫn hỉ đạ
- Nộ

h


s nh.

ếp h m g h ạ động ùng h

ư vấn h h

ng ng ạ

h

s nh nhưng à ngườ

s nh.

hường ên q n đến nộ

ng h

ập và phù hợp vớ

h àn ảnh.
- Kh ng ổ hứ
1. . V

ểm

, ý nghĩ

đánh g á ế q ả h ạ động ng ạ


h á.

h

h

ng ng

h

ng

í

HĐNK Đ a lí có tác dụng rất lớn trong vi c nâng cao hi u quả dạy h

đ a lí

ng nhà ường, góp phần tích cực vào vi c nâng cao, mở rộng vốn tri thức c a
các em, rèn luy n kỹ năng đ
ng ê

ăng ường hứng thú h c tập bộ môn và giáo dục

h ên nh ên q ê hương đấ nước.

- T ước hế q
thức cần thiế .


HĐNK mà á em được mở rộng, bổ sung, cập nhật các kiến
đ

ỹ năng đ

vững chắc; nhiều kiến thứ đ a lí ở đ

ũng

đ ều ki n để rèn luy n và c ng cố

phương mà á em m

hám phá sư

tầm hoặc h thống hóa sẽ làm giàu thêm vốn tri thức, vốn sống c a các em.
- Cá HĐNK với nhiều hình thức phong phú, diễn ra ở nhiề đ
nh

đ

đ ểm khác

hỏi các cách thức hoạ động khác nhau sẽ rèn luy n tính thích nghi, ch

động năng động, sáng tạo. Qua hoạ động từ thực tế mà thế giới quan khoa h c,
nhân s nh q n được phát triển ăng hêm nh ê q ê hương đấ nước, yêu lao
động

ê


n ngườ … Từ đ

á em ũng èn

phán xét, suy luận… hứng thú h c tập đ
- Ngoạ
đ

h

n đượ

á

ăng hêm .

đ a lí còn có tác dụng tập ượt HS với nhiều hoạ động đ

hỏi sự năng động, HS cần phải làm ch , nỗ lực, sáng tạ

thực tiễn cần thiế . Đ
ngườ

h

đượ

á


ạng
năng

à những tiền đề quan tr ng để rèn luy n HS trở thành những

động đ ng g p
- Ngoạ

năng q n sá

h ực vào sự phát triển KT-XH đ phương và đấ nước.

đ a lí giúp HS sử dụng thời gian rảnh rỗi một cách có ích, hợp lí

vào quá trình h c tập c a mình. Những hoạ động c
4

á em

n đ ng g p một


phần tích cực vào phục vụ xã hội và xây dựng nhà ường (ví dụ như xâ
đ a lí, truyền thông về giáo dục dân số m
h

- Trong ngoạ

đ


ựng vườn

ường, tin tức thời sự đ a lí...)

nh độc lập, ch động, sáng tạ được tôn tr ng và

phát huy. Nhờ vậy HS có thể áp dụng vào trong quá trình h c tập c a mình, tạ đ ều
ki n để GV áp dụng phương pháp ạy h c tích cực, bồ
rèn luy n cho các em, khả năng phán xé s
hơn

ng

ưỡng năng ực tự h c, tự

ận, tổ chức các hoạ động … ự tin

ộc sống và đạt hi u quả h c tập cao..

- T ng g

đ ạn hi n nay, hoạ động ngoại khóa có tác dụng rất lớn trong
đ a lí ở nhà ường, góp phần tích cực vào vi c nâng

vi c nâng cao hi u quả dạy h

cao, mở rộng vốn tri thức c a các em, rèn luy n
h c tập bộ môn, giáo dụ

ng ê


năng sống cho h c sinh.

1.3 Nh

HĐNK

HĐNK n

ăng ường hứng thứ

h ên nh ên q ê hương đất nước, giáo dụ hướng

nghi p, giáo dụ
vụ

năng đ

í

h ng đều có các nhi m vụ hình thành và bồ

ưỡng cho HS các

năng ực khác nhau:
- Nhi m vụ c ng cố ăng ường năng ực nhận thức: Tri thức là kết quả c a
nhận thức hi n thự được kiểm tra bằng thực tiễn và được phản ánh ở ư
người. Tri thứ
đúng đắn với m


ũng g úp người h c hiể được thế giới xung quanh, biế á h ư xử
người, biết cách tiến hành công vi

ng

tập, trong hoạ động ngh thuật, trong rèn luy n sức khoẻ v.v…
một vi

g

n

ù đơn g ản đến đâ

động, trong h c
hế, làm bất cứ

hăng nữa thì tri thức vẫn à ơ sở đầ

ên để xác

đ nh mụ đ h nắm bắt một cách chính xác, cụ thể, rõ ràng, trình tự hành động, và
thao tác c a công vi …



ngh

đ


ổ chứ HĐNK ước hết phải nhằm giúp

h c sinh c ng cố các tri thức c a các bộ m n đã h c ở trên lớp. Đồng thời bổ sung
thêm những tri thức về tự nhiên, xã hội, về


n người mà trong bài h c trên lớp

đ ều ki n mở rộng. Chính từ những hoạ động đ

các em có nhiề
thuật, thể h

ơ hội tiếp xúc với khoa h

ạng, phong phú này mà

h ật công ngh mớ văn h

ngh

động, hoạ động xã hội, nền kinh tế tri thức và kinh tế th

ường… Từ đ các em

đ ều ki n tìm hiểu các phát minh mới nhất c a khoa h c

5



h ật công ngh , các thành quả c
c

động sáng tạo, những né

á nước trên thế giới cùng vớ á né văn h á độ đá

nh

văn h á

a các dân tộ

ên đất

nước Vi t Nam.
- Nhi m vụ bồ

ưỡng năng ực há độ, tình cảm: Tri thứ

tảng, là cội nguồn để hình thành niềm tin. Tri thứ
thành phần ơ bản c a ý thứ

à ơ sở, là nền

há độ và niềm tin là những

n người nói chung và c a h c sinh THCS nói riêng.

Ý thức lạ được tôi rèn trong hoạ động, chẳng hạn như v c tham gia vào các

HĐNK sẽ làm bộc lộ hứng thú, sở ường năng ực c

á em đồng thời thể hi n

lòng tự tin, tự tr ng, tôn tr ng bạn bè và m

người kể cả các em nhỏ tuổ hơn m nh.

T ng

văn ngh ở bấ

động, h c tập v



luôn chấp hành nghiêm chỉnh q

hể h

nơ nà

á em ũng

đ nh pháp luật, tôn tr ng thuần ph ng m ục, tôn

tr ng chuẩn mực xã hộ … Những hoạ động đ g úp HS phát triển hài hoà giữa tình
cảm thẩm m

nh ảm đạ đức, tình cảm trí tu , và hoạ động xã hộ để tạo nên một


nhân cách toàn di n.
- Nhi m vụ hình thành h thống năng ự hành động (

năng hành v à đ ều ki n quan tr ng để thực hi n hoạ động có hi u quả.

thống
N

đến hoạ động là phải nói tớ hành v

HĐNK đ
nh

năng hành v ): H

ng ường THCS, h c sinh hình thành một loạ

như năng ực tự h

lực quản

năng hực hi n hoạ động. Đối với
á năng ực khác

năng ực giải quyết vấn đề năng ực tự sáng tạ

năng

năng ực hợp tác, giao tiếp...


Các nhi m vụ này có mối quan h hữ

ơ gắn kết, bổ sung lẫn nhau và làm

tiền đề cho nhau.
1.4 Đặ



ng

h á

í

Hoạ động ngoại khoá là một hình thức tổ chức dạy h

đặ đ ểm:

+ HĐNK được thực hi n ngoài giờ h c, nó không mang tính bắt buộc mà tuỳ
thuộc vào tính tự nguy n, tự giác, hứng thú, sở thích, nguy n v ng c a mỗi HS
trong khuôn khổ khả năng và đ ều ki n tổ chứ
+ HĐNK

được c

nhà ường.

hể được tổ chức theo tập thể lớp he nh m năng h ếu, nhóm


h c tập, nhóm bạn v

hơ ;

hể tổ chứ
6

hường

h

h ng hường kỳ nhân


những ngày kỉ ni m, những d p lễ hộ …
+ HĐNK

hể được tổ chức theo những hình thức khác nhau như: ổ ngoại

khoá; câu lạc bộ khoa h c; dạ hội khoa h c; dạ hội ngh thuật .v.v...
+ Nội dung ngoại khoá rấ đ
công ngh , thể dục thể h

ạng, bao gồm cả nh vự văn h á

h ật... nhằm giúp HS mở rộng đà sâ

h


h c

àm ph ng

phú thêm những kiến thứ đã được h c trong các giờ nội khoá c a môn h c.
+ Ngoại khoá do GV bộ môn, GV ch nhi m, Đội Thiếu niên Tiền phong,
Đ àn Th nh n ên Cộng sản Hồ Chí Minh... và HS c a một lớp hay một số lớp phối
hợp thực hi n.
Để tiến hành á HĐNK đạt hi u quả tố đẹp

ng á

hỏi phải có sự tổ chức chặt chẽ, tỉ mỉ c a GV, sự g úp đỡ c
Đ àn h nh n ên và cả những tổ chứ

thiếu niên, c
cạnh đ

G

ường phổ thông đ
nhà ường, c a Hội

ơq n

ên q n... Bên

ần động v ên được sự tham gia nhi t tình c a tập thể HS, c a mỗi cá

nhân, cần tạo dựng được những hạt nhân nòng cốt trong mỗi dạng HĐNK.


CÂU HỎI ÔN TẬP, RÈN LUYỆN
1. HĐNK đ a lí là gì? Phân bi t HĐNK đ a lí với các hình thức tổ chức dạy
h c khác.
2. Trình bày vai trò, ý ngh a và nhi m vụ c a HĐNK đ a lí.
3. Đặ điểm c
ng ạ h

đ

HĐNK đ

lí. Phân bi

đặ điểm

í vớ các HĐNK khác.


7

h ạ động ng ạ

h


Chương . CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ ĐỊA LÍ
MỤC TIÊU:
- Biế rõ các yêu cầ , nguyên tắ tổ chứ , các hình thứ tổ chứ các hoạ động
ngoạ khóa trong môn Đ lí để vận dụng vào trong các HĐNK.

- Đánh g á á h nh hứ HĐNK đ

để ừ đ

ổ hứ

hự h n đượ và

tr ng nhà ường THCS
- Sinh viên có năng lực tự đánh g á ổ chức, hoạt động nhóm/tổ.

NỘI DUNG
2.1 Cá

êu ầu ơ bản vớ h

ng ng

h

- Vi c tổ chức các hoạt động ngoại khóa phải phù hợp với hoàn cảnh h c tập
c a h c sinh, với điều ki n vật chất và thời gian cho phép.
- Nội dung ngoại khóa phải cố gắng kết hợp với nội khóa, vừa phục vụ nội
khóa, vừa phát h

được năng khiếu, sở ường c a h c sinh.

- Tuy hoạt động ngoại khóa có tính chất tự nguy n, tự giác nhưng h c sinh vẫn
cần thực hi n có nề nếp đề cao tinh thần kỷ luật.
2.2 Cá ngu ên ắ


ổ hứ h

ng ng

Do những đặ đ ểm trên nên vi c tổ chứ

h á



á HĐNK đ a lí cần phả đảm bảo

các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính khoa h : Đâ

à ng ên ắ đầu tiên cần phải thực hi n, tính

được thể hi n trong nộ

ng và phương pháp ổ chức các hoạ động.

khoa h

Ngoài ra còn thể hi n trong tính vừa sức, phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi.
Tổ chức hoạ động ngoại khóa phải phù hợp vớ đặ đ ểm âm

nh độ

nhận thức và hoàn cảnh h c tập c a HS, phù hợp vớ đ ều ki n vật chất và thời gian

HS có thể thu xếp được, phù hợp vớ đặ đ ểm c

nhà ường và đặ đ ểm đ a lí đ a

phương.
- Đảm bả đặ

ưng bộ m n Đ

: Nộ
8

ng ng ạ

h á phả

ố gắng ế


hợp hặ hẽ vớ nộ

h á vừ phụ vụ nộ

h á vừa nhằm bổ sung, mở rộng, hoặc

c ng cố, vận dụng kiến thức nội khóa trong thực tiễn, vừ phá h
hế

sở ường


đượ năng

HS.

- Đảm bảo tính giáo dục: Những nội dung, hình thứ và phương pháp

ng

HĐNK ần phải lựa ch n để mang tính giáo dục cao.
- Đảm bả

nh n

àn: Để đảm bảo tổ chứ

người tổ chức cần hú

đến nh n

àn v

á HĐNK hành

á HĐNK

ng đ

hỏi

hể diễn ra ngoài trời, ở


nhiề đ đ ểm khác nhau. Tính an toàn bao gồm cả về an toàn tham gia giao thông,
n

àn đ

đ ểm tổ chức hoạ động, an toàn trong quá trình tổ chức hoạ động. Vì

vậy trong quá trình hoạ động, HS cần thực hi n có nề nếp đề cao tinh thần kỷ luật,
á q

tuân th

đ nh đề

ũng như h u sự giám sát chặt chẽ c a tập thể và GV.

Ngoài những nguyên tắc trên, tuỳ theo từng nội dung, hình thức lựa ch n để
vận dụng các nguyên tác khác vào trong quá trình hoạ động cho phù hợp. Ví dụ
nguyên tắ

nh độc lập, sáng tạo và phát triển ư

2.3. Cá h nh hứ

ổ hứ ng

2.3.1 Tổ, nh

í


2. .1.1 Ý ngh

ng



ý

a tổ nh m đ a lí trong hoạ động ngoại khóa đ a lí

Tổ đ a lí là một hình thứ
vi c tổ chứ

h

a HS…

ơ bản c

HĐNK đ ng v

ất quan tr ng trong

á HĐNK đ a lí.

Đặ đ ểm c a tổ nh m đ a lí là mang tính chất g n nhẹ, dễ tập hợp, dễ hoạt
động, có thể đ sâ và

ừng nh vực và mang lại hi u quả cao.


Tổ, nhóm trong h c tập, hoạ động có tác dụng àm ăng hêm động lực h c
tập, tạ

ơ hội cho HS h c tập lẫn nhau; tạo ra sự phức tạp về mặt nhận thức và về

mặt xã hội, tạo ra các hoạ động và g úp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạ động. Từ
đ

ăng hêm nh ảm, sự hiểu biết về nhau tạ đ ều ki n để xây dựng mối quan h

tích cự và á q n đ ểm khẳng đ nh về các vấn đề khác.
2.3.1.2 Cách phân chia tổ, nhóm trong hoạ động ngoại khóa đ a lí
Tổ đ a lí có thể phân ra 1 hay nhiều nhóm nhỏ khác nhau phụ thuộc vào hình

9


thức và nội dung c a hoạ động. Có thể chia tổ nh m đ a lí thành nhiều cách khác
nhau:
- Tổ nh m đượ h nh hành ên ơ sở danh sách c a lớp. GV dựa vào danh
sá h để phân chia từ trên xuống ưới, mỗi nhóm từ 6-10 HS phụ thuộ và s số và
tính chất c a hoạ động.
- Tổ nh m được phân chia ngẫu nhiên theo hình thức bố xăm h ặ đánh số
ngẫu nhiên.
Cách chia tổ, nhóm c a hai hình thức nà

đặ đ ểm à đơn g ản, không mất

nhiều công sức c a GV và HS. Tuy nhiên nó lại không mang tính chất khoa h c và

công bằng, vì sẽ dẫn đến sự chênh l ch giữa các nhóm về

nh độ h c lự năng ực

hoạ động ũng như đ ều ki n hoạ động. Từ đ gâ

hăn nh ều trong vấn đề

h

hoàn thành nhi m vụ theo tổ nh m ũng như ổng kế đánh g á

a GV theo hoạt

động c a tổ và từng thành viên trong tổ.
Vì vậy, chỉ sử dụng á h phân h

nà đối vớ

á HĐNK

đố đồng đều và trong thời gian ngắn nhằm g úp á em

nộ

ng ương

đ ều ki n để cùng hợp

tác hoạ động với các bạn khác theo nhóm mới.

Ví dụ: Hoạt động làm sạch môi trường trường học, bờ biển, nơi công cộng…
hoặc cùng nhau lập một kế hoạch cho hoạt động mới…
- Tổ nh m đ

đượ h nh hành ên ơ sở các HS có cùng sở thích, hứng

thú, sở ường và đ ều ki n thuận ti n để tổ chức hoạ động theo những h ên đề
nhấ đ nh. Đâ

à á h h

trong những vấn đề hoặ

nh vự

nh ều thuận lợi cho HS hoàn thành nhi m vụ tốt
h ên sâ

nhưng ũng h

hăn ong vi c hình

thành các tổ, nhóm khác nhau vì không dễ tìm ra các em HS có cùng những đ ều
ki n như nh

ng ú số ượng HS b giới hạn trong 1 lớp.

- Tổ nh m được phân chia theo tổ h c tập c a lớp h c có sẵn do GV ch
nhi m phân chia ngay từ đầ năm h c.
Đâ


à á h h

sẽ khắc phụ được những tồn tại c a các cách chia trên, vì

khi phân chia GV ch nhi m đã

nh đến sự đồng đều trong mỗi tổ, nhóm về số

10


ượng năng ực h c tập, hoạ động, giớ

nh đ ều ki n…

Ngoài ra còn có nhiều cách chia khá như h

he g ớ độ tuổ … nhưng

h được sử dụng trong lớp h c.
2. .1. Phương pháp h ạ động c a nhóm, tổ đ

ng HĐNK

Tuỳ theo tình hình c a lớp h c và nhi m vụ được giao mà thành lập các tổ đ a
lí khác nhau, mỗi tổ có số ượng HS từ 6-10HS. Trong mỗi tổ, HS tự bầu tổ ưởng,
tổ phó và phân công nhi m vụ cho từng hành v ên. G
đề tài hoạ động, giới thi u các tài li
ũng như he


phương

đ ng v

ố vấn, gợi ý

n phương pháp àm v c cần thiết

õ nhắc nhở ý thức kỉ luật, tinh thần trách nhi m, nhắc nhở động

viên HS duy trì hoạ động có nề nếp và hi u quả.
H nh hứ h ạ động
ường đ




ổđ

ấ đ

phương; h ng n phổ b ến

á về á vấn đề KT- XH nổ bậ c

à

và ổ hứ


ển ãm; ập ph ế

bộ

ạ hộ h ên đề

đ
ư

ạng và ph ng phú: Đ ề
hứ về đ
phương; sư
àm bá

hả sá

lí tự nhiên, KT-XH...,
ầm h

hập

ường; ổ hứ

m h ng n ên mạng n e ne ; g ớ h

nh ảnh
á

â


á đ ểm và


ến

h x nh…
2.3.2 Câu
2.3.2.1

b

í
ngh

a câu lạc bộ đ a lí trong hoạ động ngoại khóa

Câu lạc bộ (CLB) là một hình thức tổ chức nhằm tập hợp những người có
ùng

ưởng, sở thích và cùng quan tâm vào sinh hoạt về một vấn đề xã hộ nà đ .

Câu lạc bộ đ a lí là mộ HĐNK nhằm khuyến khích HS h c tập, tìm hiểu mở rộng
kiến thứ

ên ơ sở các hoạ động nhằm một mặt làm giàu tri thứ đ a lí, mặt khác

liên h kiến thứ đ a lí vào cuộc sống để giải thích, phán xét hoặ đ nh hướng các
hoạ động thực tiễn. Một CLB hoạ động tốt và có hi u quả cần có một bộ máy quản
đ ều hành hoạ động c a CLB (ban ch nhi m và các tổ bộ m n);


đ

đ ểm và

phòng sinh hoạt, trang thiết b máy móc, tài li u phục vụ hoạ động CLB và có một
lự
đ nh

ượng hội viên nòng cốt nhấ đ nh. Thời gian sinh hoạt c a CLB có thể theo
(hàng háng hàng q …) he

h đề hoặ

theo vấn đề bức xúc nổi lên.

11

ũng

hể sinh hoạ đột xuất,


2.3.2.2 Nội dung sinh hoạ và phương hức hoạ động c a câu lạc bộ đ a lí
Nội dung sinh hoạt c a CLB về vấn đề Đ a lí rấ ph ng phú đ

ạng. N đ

hỏi ban ch nhi m nắm bắt vấn đề, nghiên cứu, thảo luận để lựa ch n vấn đề đư
ngh q n


sinh hoạt. Nội dung sinh hoạ
c a CLB. Bở v đư

ng đối với vi c tồn tại và phát triển

được các vấn đề bức xúc, vấn đề mới và hấp dẫn sẽ lôi kéo

đượ đ ng đảo hộ v ên đến tham dự. Nếu nội dung sinh hoạt nhàm chán, không
thiết thực, không hấp dẫn sẽ h

é được hộ v ên h m g và h ng gâ được

hứng thú thảo luận, tranh luận trong hội viên.
Ngoài vi c tổ chức sinh hoạ he

h ên đề, CLB còn có thể tổ chức các

phương hức hoạ động há như ổ chức các buổ h m q n

đổi kinh nghi m,

diễn đàn hội thảo, thảo luận nh m đ ều tra, khảo sát những vấn đề đ a lí…
Nộ
gia c a HS

ng CLB đ a lí rấ ph ng phú đ dạng. CLB đ a lí có thể thu hút sự tham
àn ường hoặc theo từng lớp. Các CLB có thể hoạ động theo những

ch đề nhấ đ nh và đặt tên CLB theo nội dung hoạ động. Ví dụ: Câu lạc bộ Xanh,
câu lạc bộ những nhà Thuỷ văn ẻ, CLB sông Trà, CLB Thiên văn trẻ, …

Mỗi CLB cần có một GV làm cố vấn. GV này cần có kiến thức và kỹ năng về
tổ chức hoạ động tập thể, nhi t tình, sáng tạo, có ý thứ vượt khó và gắn bó với HS.
Số ượng HS tham gia CLB phụ thuộc vào số ượng ngườ h m g

nhưng để

có các hoạ động sôi nổi, chấ ượng thì số ượng càng nhiều càng tốt. Có thể từ 20 –
30 HS.
2.3.2.3 Cách thức (quy trình) thành lập CLB:
Vi c thành lập CLB tuân th

he

á bước sau:

- Bước 1: Thống nhấ q n đ ểm, ch

ương hành ập CLB. Trong nhà

ường nên kết hợp vớ Đ àn Th nh n ên hội HS.
- Bước 2: Lấy ý kiến c a HS, chú tr ng đến các lớp có chuyên môn hoặc có
h c các h c phần ên q n đến mô
g

đổi, bàn bạc, thảo luận về ch
- Bước 3: Xin ý kiến ch

ương

ường (MT); tạ đ ều ki n cho HS cùng tham

ương hành ập CLB.
a chi bộ, tổ chuyên môn, BGH nhà ường.

12


- Bước 4: Xây dựng đề án thành lập CLB. Khi xây dựng đề án cần chú ý làm
rõ các nội dung sau:
CLB:

+ Tên g i c

: “T ổi trẻ vớ m

ường”; “T ổi trẻ vì sự phát triển

bền vững”; …
+ Mụ đ h hành ập CLB,
+ Đ đ ểm và thời gian hoạ động,
+ Trang thiết b , tài li u và kinh phí hoạ động,
+ Phương hức hoạ động,
+ Tổ chức c a CLB: Ch nhi m, phó ch nhi m, tổ h ên m n…
+ Hội viên c a CLB (hội viên nòng cốt và hội viên mở rộng).
- Bước 5: Trình duy t dự án thành lập CLB.
- Bước 6: Ra quyế đ nh thành lập CLB.
- Bước 7: Chuẩn b á đ ều ki n cho lễ ra mắ và đ và h ạ động c a CLB.
- Bước 8: Tổ chức lễ ra mắ và đ và h ạ động c a CLB.
2.3.3. T




í

2.3. .1 Ý ngh

at

T

ng HĐNK à

hơ đ



ng h ạ động ngoạ

h

đ a lí

hơ h c tập, có tác dụng mở rộng, nâng cao

hiểu biết kiến thứ đ a lí và các kỹ năng h ạ động c a HS. Tổ chứ
phá h

hơ ốt vừa

được tính nhanh trí, sáng tạo, vừa rèn luy n được tính tự lập và tinh thần


tập thể. Ngoài ra, hứng thú h c tập, niềm tin và tình cảm đượ nâng
trở nên s nh động, gần gũ
T

. M n Đ a lí

h ết thự hơn.

hơ đ a lí có 2 khía cạnh quan tr ng:

- Nộ

ng

hơ gắn liền với nộ

ng đ a lí có liên quan trực tiếp, giúp mở

rộng, nâng cao kiến thức, rèn luy n các kỹ năng đ a lí.
- M ng đầ đ tính chất c a mộ
và có sự h đ

hơ : L ậ

ạnh tranh giữa các HS, nhóm, tổ…

13




á h hơ gâ hứng thú


2.3.3.2 Nội dung
hơ h n nay rấ đ

Các loạ
á

sáng tạo, hoặ



giới, hoặc là các loạ
v

ạng, phong phú; có thể từ những trò HS tự

ân g n



ng nước, c a các dân tộc khác nhau trên thế

ên

ền h nh

hơ h n đại bằng các phần mềm


nh… Đ ều quan tr ng là GV cần khéo léo kết hợp giữa các loạ

hơ với nội

ng Đ a lí cho phù hợp s nh động để tạo hứng hú ngườ hơ .
2.3.4. Th ng n
2.3.4.1 Bá
* Bá

í: b

gồ

á h

ng há nh u.

ường đ a lí

ường đ a lí là hình thứ

h ng n đ

ưới dạng các bài báo HS tự

viết, vẽ sư

ầm nhằm cung cấp các nguồn h ng n đ a lí khác nhau cho các bạn

hoặc cho m


đố ượng cần quan tâm.

- Để có một tờ bá

ường đ

viết, vẽ, trang trí, bố cụ … ngh

đ

hỏi HS cần

á năng ự

như

à HS c được những hiểu biế đ a lí qua tờ báo

ường đồng thời h c hỏi hoặc rèn luy n các kỹ năng h ộc về văn h
- Bá

há nh

ường đ a lí nên ra nhiều số

ng năm

HK I ra số báo mang ch đề “Dân số - tài nguyên – m


m h ật.

h đề khác nhau. Ví dụ: ở
ường và chấ ượng cuộc

sống” ở HK II mang ch đề “Sự phát triển KT-XH vớ MT đ phương”.
* Để có một tờ bá

ường Đ

được tốt, có tác dụng đối vớ người xem, cần

chú ý các vấn đề sau:
- Có sự chuẩn bị và kế hoạch cụ thể: Ngay từ đầ năm h c nên có sự thảo luận
đến những vấn đề ên q n đến tờ báo: Ch đề c a báo, tên báo, thờ đ ểm ra báo,
cách xây dựng…
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, nhóm hoặc từng thành viên trong
lớp: Ch bút, ban biên tập, thời gian xây dựng, nộp bài, ảnh…
- Hình thức của tờ báo: Hình thức c a tờ báo góp phần quan tr ng àm ăng độ
hấp dẫn c a tờ báo. Vì vậy cần bố

đầ đề ( ên bá

ường), cách bố cục, trang trí,

sử dụng kiểu chữ, cỡ chữ, hình minh h a, màu sắ … như hế nào cho hợp lí, cân
đố . Bá

ường có thể trình bày bằng cách chép thẳng vào tờ báo hoặ
14


ũng

hể


ng h àng độc lập trên từng bài báo rồi dán vào trên tờ báo theo những ch đề
nhấ đ nh.
- Bố cục báo tường: Bố cục c a tờ bá

ường quyế đ nh sự thành công hay

thất bại c a tờ báo. Bố cục trang báo cần phả đạt yêu cầu sau:
+ S nh động, phong phú trong sắp xếp nhưng đảm bả q
+ Hà h

nh đ c.

nhưng nhấn mạnh được vấn đề ch đạo.

+ Sắp xếp, bố trí các bài báo g n gàng ân đối, không trùng lặp.
Tùy theo khổ giấy chính và chiều ngang, d c c a giấ để bố trí các mục sau:
+ Tên bá

ường và biể

ượng c a báo: Nằm phía trên hay bên trái c a tờ báo.

+ Lời ngỏ c a Ban biên tập hay ch đề c a tờ báo: Nêu ngắn g n triết lí c a tờ
báo, các nội dung quan tr ng, các nhi m vụ quan tr ng, những sự ki n lớn c a đất

nướ đ phương nhà ường…
+ Nội dung chính: Nên sắp xếp he hướng kiến thứ
thể; ũng

ước  cụ

hể sắp xếp theo cách viết gồm các phần:

 Tin tức: Bao gồm tin thế giớ
Phóng sự: Có thể trình bà
vấn đề bức xúc, nổi cộm c


há q á

ăn h

n

ng nướ và n đ phương.

ưới dạng phóng sự ảnh hay bài viết về những

đ phương.

– văn ngh : Bao gồm á bà hơ

h




n ngắn, câu

đối, nhạ …
 Giải trí: Chuy n vui, châm biếm, kí h a, tranh vẽ, hình ảnh ngộ ngh nh …
có liên q n đến đ a lí
2.3.4.2 Tập s n đ a lí
* Tập s n đ a lí là một tập hợp các bài viết theo một ch đề nhấ đ nh đ ng
thành cuốn theo một khổ thống nhất. Các bài viết có thể trình bày theo dạng chép
tay chữ đẹp hay in vi tính.
- Ch đề c a tập s n đ a lí có nội dung rất rộng. Ví dụ: Thiên nhiên-đấ nước-

15


n người Quảng Ngãi; Sự biến động c
KT-XH; hoặ

á

h

MT đ

phương

ng q á

nh phá


ển

ên đề hẹp như CNH HĐH đối với đ a phương, Nông nghi p

nông thôn, Du l ch…
* Để có một tập s n đ a lí có nội dung tốt, cần chú ý các khâu:
- Chuẩn bị:
+ Thảo luận thống nhất trong cả lớp về q n đ ểm, ch đề, ch biên, ban biên
tập, cách thức xây dựng, nhi m vụ c a từng thành viên trong ban biên tập, trong
lớp, nội dung và hình thức bài viế …
+ Thờ đ ểm ra tập san: Có thể trong từng h c kì, cả năm h ặc ra vào d p kỉ
ni m ngà M

ường Thế giớ 5/6 hàng năm.

- Bố cục nội dung tập san: Tập san nên có nhiều phần khác nhau:
+ Phần đầu: Lờ n

đầu, xã luận

+ Phần giữa: Các sự ki n đ a lí quan tr ng, các tin tức về đ a lí trong, ngoài
nướ và đ

phương á h ạ động c a các tổ nh m đ a lí, các phóng sự, giới thi u

các sách, tạp chí tham khảo về đ a lí, các báo cáo nhỏ, các tranh ảnh, bản đồ sơ đồ,
bảng thống ê…
+ Phần cuối: Giả
giản hơ


đ a lí gồm tranh biếm h a, kí h

hơ đố v





+ Phần mục lụ nên đư ên đầu tập san, cuối cùng là các thông tin về ch biên
và ban biên tập.
2.3.4.3 Tập ảnh h ên đề đ a lí
* Là những ảnh đượ sư

ập từ các bài báo, tạp chí, sách, tờ rờ … hoặc ảnh

HS tự chụp trong quá trình h c tập hoặ đ hực tế đ
tập theo ch đề gắn với nộ

ng đ

phương và đượ đ ng hành

ũng như á h ạ động GDMT, GDDS, và

các vấn đề nổi cộm c a đ phương.
- Tập ảnh h ên đề có thể ùng như mộ phương

n h c tập đ a lí ở nhà

ường ăng ường tính trực quan và mở rộng nhận thức c a HS.


16


* Nội dung tập ảnh h ên đề về đ a lí rấ ph ng phú và đ

ạng: Bộ sư

các phong cảnh đẹp; các sinh hoạt c a cộng đồng ân ư há nh

ập

ở các vùng,

miền, đ a phương; các hoạ động sản xuất nông - lâm - ngư ngh p, công nghi p, du
l ch; Những vấn đề MT nổi cộm như

nh ễm nướ

h ng h đấ đ

á

hải;

khai thác các nguồn à ng ên h ên nh ên… Để bức ảnh có giá tr thêm thông tin,
nên ghi chú thêm về nộ
2.3.5 D h

ng h nh đ đ ểm, hoặc 1 câu bình luận ngắn g n…


í + Đố vu

í

2.3.5.1 Dạ hộ đ a lí
* Ý nghĩa:
Dạ hộ đ a lí là một hình thứ

hường được tiến hành và b n đêm (

hể tiến

hành vào các ngày nghỉ, lễ…) nhằm biểu diễn hoặc trình bày lại các sản phẩm đã
h

ượm được theo từng ch đề khác nhau. Tổ chức một buổi dạ hộ đ a lí tốt có tác
ư ưởng, tình cảm cho HS, tạ

dụng rất lớn trong vi c giáo dụ
tạo, nhạ bén ũng như èn

nh độc lập, sáng

n ý thức tập thể, gây hứng thú cho HS

* Cách thức thực hiện:
Để tổ chức một buổi dạ hộ được tốt cần có sự chuẩn b kỹ àng h đá

ần


phải qua các khâu:
a) Công tác chuẩn bị
- Phân công nhi m vụ: Ban tổ chứ b n

đề, ban giám khả





- Ngày giờ đ đ ểm, trang trí, sắp xếp…
- Cá phương

n hỗ trợ: Má m

đèn đ n, bảng h đ ểm, giấy bút, phấn,

bảng..
b) Tổ chức thực hiện:
- Ngườ đ ều khiển hương
+ Giới thi


nh (MC)

(đại biểu, thành phần, lí do, ch đề, ban giám khảo, ban cố vấn,

….)
+ Các nội dung, thể l tham gia, cách tiến hành...


17


- Ngườ h m g : The đội, nhóm hay cá nhân
- Ban giám khảo: Trực tiếp đánh g á và h đ ểm.
c) Tổng kết, đánh giá, phát thưởng
(Để buổi dạ hộ đ
hêm s nh động, nên chuẩn b thêm các tiết mụ văn
ngh , tấu hài, k h … để diễn xen kẽ vào nội dung các phần thi)
2.3.5.2 Đố v

đ a lí

Là hình thức ngoạ

h á hường kết hợp với dạ hộ đ a lí hay với các hình thức

há để tạo nên sự s nh động, phong phú trong quá trình hoạ động. Đố vui có thể tổ
chứ

ưới nhiều dạng với nhiều nội dung khác nhau. Nếu có thể được, GV nên sử
á phương

dụng sự hỗ trợ c

n hi n đạ như má

nh má


h ế … thì sẽ hấp

dẫn, ti n lợ và ph ng phú hơn.
2.3.6 Dự án

í

2.3.6.1 Ý ngh

a dự án đ a lí

Dự án đ ạ lí là một hoạ động

ng đ một nhóm HS hay cá nhân thiết lập và

thực hi n một nội dung là các vấn đề thực tiễn xung quanh các em, liên quan trực
tiếp hoặc gần gũ đến m n Đ a lí.
Hoạ động này tạo thói quen và tập ượt cho HS đặt mình vào v
năng động, tự ch
x ng q nh.

người

n q n âm đến những vấn đề thực tiễn, gần gũ với MT sống
đ

ập cho HS nhìn nhận các vấn đề một cách khoa h c và tìm

cách giải quyết nó bằng những giải pháp thích hợp.
2.3.6.2 Dự án đ


2 bước: Lập dự án và thực hi n dự án.

Vi c lập và thực hi n dự án cần chú ý:
- Phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tiễn nhà ường đ phương và bản thân.
- Có tính khả thi.
2.3.6.3 Hình thức tổ chức:
Có thể tiến hành

ng ường h

ng à

phong phú.

18

ường với nhiều nộ

ng đ

ạng và


- T ng ường:
+ Làm á đồ dùng trự q n đ a lí: Mô hình các dạng đ a hình tỉnh Quảng
Ngãi; Sa bàn sự phân bố các khu công nghi p tỉnh, huy n; hoặc vẽ sơ đồ ượ đồ
về các khu vực tập trung tàu thuyền khai thác hải sản...
+ Xây dựng vườn đ a lí, quan trắc thời tiết...
+ X nh h á ường h c (trồng cây, quản lí rác thải, tiết ki m các nguồn sử

dụng: đ n nước, bao gồm vi c xử lí các loại phế thải, tái sử dụng, tái chế phế li u,
phế phẩm...
+ Làm các tờ rời, bản tin, tập ảnh...
- Ng à

ường:

+ Bảo v nguồn tài nguyên rừng nướ đất, khoáng sản...
+ BVMT, bảo v h sinh thái: Ven biển, bờ biển, vùng hạ ư
2.3.6.4 Cá g

đầu nguồn...

đ ạn lập và thực hi n dự án

a. Lập dự án:
Một dự án hoàn chỉnh h ng hường tiến hành he

á bước sau:

1) Xá đ nh nhu cầu vấn đề,
2) Thiết lập mục tiêu dự án,
) Đưa ra các chiến ược lựa ch n,
4) Ch n các chiến ược phù hợp,
5) Soạn thảo dự án,
6) Thông qua bản dự án trong nhóm,
7) Đ ều chỉnh và hoàn thi n dự án.
Một bản dự án hường có các phần chính sau:
- Phần tóm tắt: Tên dự án người thực hi n, thời gian, mô tả tóm tắ …
- Phần chi tiết: Hi n trạng, lí do hình thành dự án, phạm vi nghiên cứu, mục


19


tiêu c a dự án, các hoạ động và sản phẩm …
- Phần phụ lục: Kế hoạ h hành động

á

ơ sở vật chất, thiết b

nh ph …

thực hi n dự án.
b. Thực hiện dự án: Vi c thực hi n dự án he q

nh s

đâ :

Bước 1: Phân tích hi n trạng, bối cảnh c a dự án, tính cấp thiết c a nó.
Bước 2: Mục tiêu cụ thể c a dự án (ngắn hạn, dài hạn) xá đ nh các công vi c
và nhi m vụ phải làm.
Bước 3: Các sản phẩm dự kiến cần đạ được (Báo cáo, thiết kế sơ đồ hay vật
thật).
Bước 4: Phương hức tiến hành:
- Chuẩn b phương

n, tài li u


- Chuẩn b nguồn lự ( n người, vật chất)
- Bố trí thờ g n đ đ ểm.
Bước 5: Thực hi n dự án: Thu thập, xử
vi

he g

đánh g á h ng n h àn hành

ng

đ ạn, theo nhóm.

Bước 6: Đánh g á ự án (đối chiếu với mụ
- Người h

đã h

ê đề ra):

được những gì về kiến thức, kỹ năng phá

ển năng ực

nhận thứ …
- Đã g ải quyế được những vấn đề gì c

nhà ường, cộng đồng.

Ví dụ gợi ý :

- Dự án “Ngh ên ứu ể giảm thiểu ô nhiể
á phương

MT nước” h

MT h ng h

n giao thông, các khu công nghi p ở Quảng Ngãi...

- Dự án “Là

s ch rác thải khu du l ch Mỹ Khê (Sơn T nh - Quảng

Ngãi)”.
2.3.7 Th

í

2.3.7.1 Ý ngh
20


Th đ a lí là những cuộc hội thi có nộ
những ch đề h
bầ

ước với mụ đ h h

h ng h h đ


ng ên q n đến Đ a lí, hoặc theo

ến khích HS, HS tham gia nhằm tạo nên

h ực trong h c tập và rèn luy n.

2.3.7.2 Nội dung:
Nội dung thi đ a lí rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên GV chỉ nên ch n lựa
các ch đề gần g i với các em và mang tính giáo dục cao như nhân sự ki n các ngày
lễ lớn, các sự ki n tr ng đại c a dân tộc đất nước và thế giới...
Ví dụ: Nhân ngày Mô

ường Thế giới 5/6. Nội dung c a cuộc thi bao gồm

hiểu biết về các vấn đề sau:
-

n đ ểm c

Đảng về vấn đề MT toàn cầu, khu vực, quốc gia lãnh thổ và

từng đ phương.
- Ch

ương h nh sá h

Đảng và Nhà nước về vấn đề MT, BVMT và sự

phát triển bền vững c a quốc gia và trên thế giới.
- Luật BVMT

- Hiểu biết c a HS về những vấn đề MT hi n n :

n người, tài nguyên, khai

thác, sử dụng tài nguyên, những vấn đề về ô nhiễm MT, phát triển bền vững, các
bi n pháp để hạn chế, khắc phục và duy trì ổn đ nh, phát triển bền vững c a MT.
- Nhận thức và thể hi n bằng hành động c a HS với MT toàn cầu, vớ đất
nước Vi t Nam và khu vự đ phương nơ

ường đ ng.

- Sự quan tâm c a HS với những vấn đề đã và đ ng nảy sinh hi n nay về MT,
ô nhiễm MT, các bi n pháp B MT GDB MT

ng á

ường h c các cấp h c từ

phổ h ng đến CĐ ĐH.
- Những vấn đề há

ên q n đến MT.

2.3.7.3 Cách thức tổ chức:
Cách thức tổ chứ đánh g á như ổ chứ
cho m i thí sinh. Có thể tổ chứ h h

á

h nhưng ở đâ


á nhân nh m độ …

Hình thức thi có thể theo hình thức tự luận hay trắc nghi m

21

ần công khai


2.3.8 Th

qu n

2.3.8.1 Ý ngh

í
h m q n đ a lí:

Th m q n đ a lí là một hình thức dạy h

ng à nhà ường với cả lớp h c

hay chỉ là một nhóm nhỏ HS. Tham quan có thể là hình thức dạy h c nội khoá (nếu
có ghi trong hương

nh he

ế hoạch dạy h c) hoặc là hình thức ngoại khoá.


Th m q n hường được tiến hành ng à nhà ường. Đố ượng tham quan có thể
ng h ên nh ên

ng á

ơ sở sản xuất, nhà bảo tàng, khu triển lãm, các vấn đề

MT đ phương...
Tham quan đ

ngh

ất lớn về mặt giáo dục:

- Mở ộng và h àn h n

hứ

h HS bổ s ng những h ể b ế

ng sá h

vở.
- Phá h
m

ng ê

đượ


h ên nh ên hứng hú h

- Nâng

ng HS ùng vớ

ập ê ngành ê nghề

những h ể b ế về á h ạ động sản x ấ

đượ v
ngườ

nh h động sáng ạ

những ến bộ h

h

sáng ạ

hẩm

HS.
n ngườ . H ể

h ậ đố vớ sản x ấ và v

n


ng sản x ất.
- Đố vớ G

g úp G

h

sử ụng

g p phần ả

ến v

v

ng h m q n HS

hập à

á mẫ vậ ự nh ên bổ sung những ư

ng á bà

ạ . Những đ ề nhận hứ đượ sẽ g úp G

sống để ên h bà
* Ý ngh

ên ớp vớ hự
v


- ề mặ g á

cá đố ượng đ

hêm vốn
ập.

ượng

há n m

á mố q n h nhân q ả về

mà mà á em đ ng và sẽ h .

ường đ
h

u từ thực tế để

ưỡng:

+ G úp HS á h q n sá
ng m

ễn gâ hứng hú h HS h h

hể


tham quan đ a lí

+ C ng ấp h HS á b ể

nghiên ứ

ạ h

hự

m
ế. Từ đ

h

hập phân
m

h .

22

á mớ

h s sánh á đố ượng đ
ập ượ àm q en vớ

á



- ề mặ g á

ụ :

+ Tạ đ ề

n h HS m h ể

hự

ếđ

phương ừ đ g á



h

á

em nh ê q ê hương đấ nướ q n âm đến MT x ng q nh và m ốn đượ àm
mộ v

g đ để bả v và ả h n MT đ phương.

+ G úp HS

n á

năng: q n sá đánh g á đ đạ đ ề


ng à hự

đ .
2.3.8.2. Tổ chức tham quan
Vi c tổ chức tham quan cần chú ý các công vi c sau:
- Lựa ch n đúng đố ượng tham quan
- Xá đ nh rõ yêu cầu tham quan
- Lự

h n phương pháp h h hợp và vạ h đượ

ế h ạ h h đá

h

hành tham quan.
CÂU HỎI ÔN TẬP, RÈN LUYỆN
1. Phân tích các yêu cầ và nguyên tắ cơ bản trong HĐNK đ lí ở THCS.
2. Hoạ động theo nhóm/tổ:
- Ý ngh và cách tiến hành các hình thức HĐNK đ lí.
- Mỗ tổ/nhóm chuẩn b để xây dựng c

HĐNK cho tiết h



23

sau


ến


Chương 3. QUI TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
VÀ KỸ NĂNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA

MỤC TIÊU:
- Phân

h đượ

- C năng ự xâ

á bước c a quy trình tổ chứ
ựng ế h ạ h hương

á HĐNK đ a lí ở THCS

nh ổ hứ HĐNK đ

ở THCS.

- SV có năng lực hoạ động nhóm/tổ.

NỘI DUNG
3.1 Qu

nh ổ hứ


á h

ng ng

h

Để tổ chứ HĐNK Đ a lí có hi u quả người tổ chức phải thực hi n theo một
q

nh đảm bảo tính khoa h c và chặt chẽ. Chính vì vậy, quy trình tổ chức

HĐNK Đ a lí phải bao gồm á bước nhằm đảm bả

nh

g

ng ư

và đảm

bảo tính thực tiễn trong vi c phát triển hoạ động.
Quy trình tổ chứ HĐNK gồm á bước (khâu) liên hoàn với nhau:
1. Đặt tên cho hoạt động và xác định yêu cầu giáo dục.
2. Xây dựng nội dung và xác định hình thức tổ chức hoạt động.
3. Chuẩn bị cho hoạt động.
4. Tiến hành hoạt động.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau khi tiến hành hoạt động.
Thực hi n he q


nh như ên sẽ đem ại kết quả và hi u quả giáo dục một

cách tích cực.
3.2 Cấu

ú

ếh

hh

ng ng

1- Tiêu ngữ, Quốc hi u
2- T ê đề c a kế hoạch
24

h


×