Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tập thực hành môn Phân tích tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.58 KB, 25 trang )

Bài tập thực hành
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Kết thúc ngày 31/12 các năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

1,950,8
26

3,177,7
27

3,18
7,605

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

156,4
95

117,8
19

33
8,564



II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

307,1
30

654,4
85

37
4,002

III. Các khoản phải thu

513,2
63

654,7
20

64
6,385

IV. Hàng tồn kho

918,6
39

1,675,1
64


1,77
5,432

55,2
99

75,5
39

53,222

1,612,8
33

2,247,3
90

2,77
9,354

A.

Tài sản ngắn hạn

V. Tài sản ngắn hạn khác

B.

Tài sản dài hạn



Bài tập thực hành

I. Phải thu dài hạn

II. Tài sản cố định

C.

762

475

1,071,8
00

1,641,6
99

1,93
6,923

746,6
61

1,022,6
46

1,52

9,187

1.

Tài sản cố định hữu hình

-

Nguyên giá

1,573,2
84

1,963,8
35

2,61
8,637

-

Giá trị hao mòn lũy kế

(826,62
3)

(941,1
89)

(1,089

,450)

2.

Tài sản cố định vô hình

8,9
61

20,7
15

50,868

3.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

316,1
78

598,3
38

35
6,868

-

-


-

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

422,7
72

430,9
88

57
0,657

V. Tài sản dài hạn khác

117,4

173,9

27

III. Bất động sản đầu tư


Bài tập thực hành

TỔNG TÀI SẢN

C. NỢ PHẢI TRẢ


I. Nợ ngắn hạn

1.

Vay và nợ ngắn hạn

2.

Phải trả người bán

3.

Người mua trả tiền trước

4.

Thuế và các khoản phải nộp NN

5.

Phải trả công nhân viên

6.

Chi phí phải trả

01

41


1,299

3,563,6
59

5,425,1
17

5,96
6,959

827,2
79

1,073,2
30

1,15
4,432

738,1
39

933,3
57

97
2,502


12,2
62

9,
963

18
8,222

384,3
81

621,3
76

49
2,556

2,3
50

5,
717

5,917

19,1
17

35,3

31

64,187

126,8
07

426

3,104

62,064

132,466

144,052


Bài tập thực hành
131,1
58

128,0
78

74,464

89,1
40


139,8
73

18
1,930

I. Vốn chủ sở hữu

2,736,3
80

4,351,8
87

4,81
2,527

TỔNG NGUỒN VỐN

3,563,6
59

5,425,1
17

5,96
6,959

7.


Các khoản phải trả, phải nộp khác

II. Nợ dài hạn
D. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Ghi chú các mục đã được điều chỉnh:
-

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Năm 2007) điều chỉnh tăng 29,970 triệu đồng: 401,018 + 29,970 = 430,988 triệu đồng
Tài sản cố định vô hình (Năm 2006) điều chỉnh giảm 180 triệu đồng: 9141 – 180 = 8,961 triệu đồng


Bài tập thực hành
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết thúc ngày 31/12 các năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

6,662,923

6,675,244

8,380,563


43,821

137,280

171,581

3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

6,619,102

6,537,964

8,208,982

4. Giá vốn hàng bán

5,012,632

4,836,283

5,610,969

5. Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng

1,606,470

1,701,681

2,598,013


6. Doanh thu hoạt động tài chính

74,253

257,865

264,810

7. Chi phí tài chính

40,002

25,862

197,621

21,192

11,667

26,971

8. Chi phí bán hàng

899,396

864,363

1,052,308


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

112,888

204,192

297,804

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

628,437

865,129

1,315,090

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

-

Chi phí lãi vay


Bài tập thực hành
11. Thu nhập khác

106,032

12. Chi phí khác


120,790

130,173

30,538

73,950

13. Lợi nhuận từ hoạt động khác

106,032

90,252

56,223

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

734,469

955,381

1,371,313

15. Chi phí thuế TNDN phải nộp

161,874

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại


(2,884)

8,017

39,259

50

1,422

731,585

963,448

1,250,120

4,601

5,607

7132

17. Lợi ích cổ đông thiểu số
18. Lợi nhuận thuần sau thuế
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

 Ghi chú các mục đã được điều chỉnh:
- Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (Năm 2006) điều chỉnh tăng 3,817 triệu đồng: 624,620 + 3,817 = 628,437 triệu đồng


1.
1.1

Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty
. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng CĐKT

Yêu cầu 1: Tính toán vào bảng số liệu và đánh giá khái quát biến động Tài sản của công ty Vinamilk
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch

Chênh lệch


Bài tập thực hành
2007/2006
Tỷ lệ

Số tiền

A. Tài sản ngắn hạn

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu

IV. Hàng tồn kho

V. Tài sản ngắn hạn khác

B Tài sản dài hạn
I. Phải thu dài hạn

2008/2007

(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

1,950,826

3,177,727

3,187,605

1,226,901

62.89


9,878

0.31

156,495

117,819

338,564

(38,676)

(24.71)

220,745

187.36

307,130

654,485

374,002

347,355

113.10

(280,483)


-42.86

513,263

654,720

646,385

141,457

27.56

(8,335)

-1.27

918,639

1,675,164

1,775,432

756,525

82.35

100,268

5.99


55,299

75,539

53,222

20,240

36.60

(22,317)

-29.54

1,612,833

2,247,390

2,779,354

634,557

39.34

531,964

23.67

(98)


(11.40)

(287)

-37.66


Bài tập thực hành

II. Tài sản cố định

III. Đầu tư dài hạn

IV. Tài sản dài hạn khác

TỔNG TÀI SẢN

860

762

475

1,071,800

1,641,699

1,936,923

569,899


53.17

295,224

17.98

422,772

430,988

570,657

8,216

1.94

139,669

32.41

117,401

173,941

271,299

56,540

48.16


97,358

55.97

3,563,659

5,425,117

5,966,959

1,861,458

52.23

541,842

9.99

Nhận xét: Tổng tài sản của công ty từ năm 2006 đến 2008 liên tục tăng.
Năm 2007 :
- Tổng tài sản của công ty tăng 1,861,458 triệu đồng so với năm 2006 với tốc độ tăng rất lớn 52.23 %.
- Sở dĩ tổng tài sản tăng mạnh như vậy là do cả tài sản ngắn hạn và dài hạn cùng tăng. Trong đó, sự gia tăng chủ yếu là ở tài sản
ngắn hạn với giá trị tăng 1,226,901 triệu đồng tương ứng tăng 62.89%. Nổi bật nhất trong tài sản ngắn hạn là khoản mục hàng
tồn kho với mức tăng ấn tượng 756,525 triệu đồng tương ứng 82.35%. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cũng tăng 347,355
triệu đồng (113,1%). Các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác đều tăng, duy chỉ khoản mục tiền và tương đương tiền giảm
không đáng kể.
- Tài sản dài hạn tăng 634,557 triệu đồng (39.34%) và tăng chủ yếu là do tài sản cố định tăng 569,899 triệu đồng (53.17%), các
khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác đều tăng, phải thu dài hạn giảm không đáng kể.
Năm 2008:

- Tổng tài sản của công ty có tốc độ tăng chậm hơn với mức tăng 541,842 triệu đồng, tương ứng 9.99%.


Bài tập thực hành
-

-

Có tốc độ tăng giảm như vậy là do tài sản ngắn hạn tăng rất ít, chỉ với 9,878 triệu đồng (0.31%). Nguyên nhân làm cho tài sản
ngắn hạn chính là hàng tồn kho tăng chậm lại 100,268 triệu đồng (5.99%) trong khi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm
mạnh 280,483 triệu đồng (42.86%)
Trong năm 2008, tài sản dài hạn vẫn duy trì tốc độ tăng với giá trị tăng là 531,964 triệu đồng (23.67%)

Yêu cầu 2: Tính toán số liệu năm còn thiếu và phân tích cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2006 – 2008
Đơn vị: %
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn

Năm 2005
61.7

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

54.7

58.6


53.4

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

12.8

4.4

2.2

5.7

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

1.4

8.6

12.1

6.3

III. Các khoản phải thu

19.2

14.4

12.1


10.8

IV. Hàng tồn kho

27.7

25.8

30.9

29.8

V. Tài sản ngắn hạn khác

2.5

1.6

1.4

0.9

B.Tài sản dài hạn

38.3

45.3

41.4


46.6

I. Phải thu dài hạn

7.4

0.02

0.02

0.01

II. Tài sản cố định

19.4

30.1

30.3

32.5


Bài tập thực hành

III. Đầu tư dài hạn

15.6


11.9

7.9

9.6

IV. Tài sản dài hạn khác

3.1

3.3

3.2

4.5

TỔNG TÀI SẢN

100

100

100

100

Nhận xét:
Chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản của công ty là tài sản ngắn hạn với: 61.7% (2005), 54.7% (2007), 58.6% (2007) và 53.4%
(2008).
Tài sản ngắn hạn của công ty chủ yếu tập trung ở hàng tồn kho: 27.7% (2005), 25.8% (2007), 30.9% (2007), 29.8% (2008) và các

khoản phải thu. Chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tài sản ngắn hạn là tiền, các khoản tương đương tiền và tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao nhất và không ngừng gia tăng trong tài sản dài hạn của công ty: 19.4% (2005), 30.1% (2007),
30.3% (2007), 32.5% (2008). Đứng sau trong bảng xếp hạng là đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác. Phải thu dài hạn có tỷ trọng
rất thấp, chỉ dưới 0.5%.

Yêu cầu 3: Tính toán và phân tích biến động nguồn vốn của công ty theo số liệu bảng dưới đây
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch

Chênh lệch

2007/2006

2008/2007

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ



Bài tập thực hành
(%)
A. NỢ PHẢI TRẢ

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người

mua trả tiền

trước
4. Thuế và các khoản phải

nộp NN
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải

nộp khác
II. Nợ dài hạn

(%)

827,279

1,073,230


1,154,432

245,951

29.73

81,202

7.57

738,139

933,357

972,502

195,218

26.45

39,145

4.19

12,262

9,963

188,222


(2,299)

(18.75)

178,259

1789.21

384,381

621,376

492,556

236,995

61.66

(128,820)

-20.73

2,350

5,717

5,917

3,367


143.28

200

3.5

19,117

35,331

64,187

16,214

84.81

28,856

81.67

126,807

426

3,104

(126,381)

(99.66)


2,678

628.64

62,064

132,466

144,052

70,402

113.43

11,586

8.75

131,158

128,078

74,464

(3,080)

(2.35)

(53,614)


-41.86

89,140

139,873

181,930

50,733

56.91

42,057

30.07


Bài tập thực hành
B. NGUỒN VỐN CHỦ

SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

2,736,380

4,351,887

4,812,527


1,615,507

59.04

460,640

10.58

2,736,380

4,351,887

4,812,527

1,615,507

59.04

460,640

10.58

3,563,659

5,425,117

5,966,959

1,861,458


52.23

541,842

9.99

Nhận xét: Tổng nguồn vốn của công ty từ năm 2006 đến 2008 liên tục tăng.
Năm 2007 :
- Tổng nguồn của công ty tăng 1,861,458 triệu đồng so với năm 2006 với tốc độ tăng rất lớn 52.23 %.
- Nguồn vốn của công ty tăng mạnh là do cả vốn chủ ở hữu và nợ phải trả đều tăng, nhưng vốn chủ yếu là do vốn chủ sở hữu.
- Vốn chủ sở hữu của công ty trong năm 2007 tăng rất mạnh với 1,615,507 tương ứng 52.23%.
- Trong khi nợ phải trả chỉ tăng 245,951 triệu đồng (29.73%) và chủ yếu tăng là các khoản nợ ngắn hạn.
• Năm 2008:
- Nguồn vốn của công ty tăng với tốc độ chậm hơn, chỉ tăng 541,842 triệu đồng tương ứng tăng 9.99% so với năm 2007.
- Tốc độ tăng của nguồn vốn giảm là do tốc độ tăng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều giảm. Đặc biệt vốn chủ sở hữu chỉ tăng
460,640 triệu đồng tương ứng tăng 10.58%.
- Nợ ngắn hạn và dài hạn đều tăng với tốc độ chậm hơn. Trong đó, nợ ngắn hạn tăng chậm do phải trả người bán giảm đáng kể:
giảm 128,820 triệu đồng 20.73%.

Yêu cầu 4: Đánh giá cơ cấu nguồn vốn của công ty theo số liệu đã tính toán ở dưới đây
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008



Bài tập thực hành
Tổng nguồn vốn

100

100

100

100

Nợ phải trả

42.4

23.2

19.8

19.3

60.6

20.7

17.2

16.3


-

0.3

0.2

3.2

2. Phải trả người bán

10.0

10.8

11.5

8.3

3. Người mua trả tiền trước

0.1

0.1

0.1

0.1

4. Thuế và các khoản phải nộp NN


0.8

0.5

0.7

1.1

5. Phải trả công nhân viên

0.8

3.6

0.008

0.1

6. Chi phí phải trả

3.2

1.7

2.4

2.4

7. Các khoản phải trả, phải nộp khác


3.6

3.7

2.4

1.2

1.8

2.5

2.6

3

57.6

76.8

80.2

80.7

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn

II. Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu

Trong đó:


Bài tập thực hành
-

Thặng dư vốn cổ phần

1.5

19.6

17.8

-

Lợi nhuận chưa phân phối

9.6

9.7

13.5

Nhận xét:
Chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng nguồn vốn của công ty là vốn chủ sở hữu với: 57.6% (2005), 76.8% (2007), 80.2% (2007) và
80.7% (2008). Vốn chủ sở hữu không chỉ chiểm tỷ trọng cao mà còn không ngừng tăng về tỷ trọng qua các năm. Điều này cho thấy
công ty có xu hướng kinh doanh an toàn hơn, dùng nhiều vốn tự có hơn là dùng vốn bên ngoài. Nó giúp công ty chủ động hơn với
nguồn vốn để kinh doanh tuy nhiên sẽ hạn chế phần nào cơ hội sinh lời.
Nợ phải trả của công ty chủ yếu tập trung ở các khoản nợ ngắn hạn.

Các khoản nợ dài hạn chỉ chiếm từ 1% tơi 3% trong các năm.
Trong khi đó phải trả người bán chiếm tỷ trọng tương đối cao với 10% (2005), 10.8% (2007), 11.5% (2007), 8.3% (2008).
Các khoản ứng trước, vay nợ ngắn hạn và phải trả công nhân viên chiếm tỷ trọng không đáng kể.

1.2

. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của công ty

Yêu cầu 1: Đánh giá khái quát kết quả kinh doanh của công ty theo số liệu đã tính toán tại bảng dưới đây
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH SO SÁNH NGANG
Kết thúc ngày 31/12 các năm 2007, 2008
Đơn vị: Triệu đồng


Bài tập thực hành
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008
Số tiền

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

%

6,675,244

8,380,563


1,705,319

25.55

137,280

171,581

34,301

24.99

3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

6,537,964

8,208,982

1,671,018

25.56

4. Giá vốn hàng bán

4,836,283

5,610,969

774,686


16.02

5. Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng

1,701,681

2,598,013

896,332

52.67

257,865

264,810

6,945

2.69

25,862

197,621

171,759

664.14

11,667


26,971

15,304

131.17

8. Chi phí bán hàng

864,363

1,052,308

187,945

21.74

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

204,192

297,804

93,612

45.85

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

865,129


1,315,090

449,961

52.01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
-

Chi phí lãi vay


Bài tập thực hành
11. Thu nhập khác

120,790

130,173

9,383

7.77

12. Chi phí khác

30,538


73,950

43,412

142.16

13. Lợi nhuận từ hoạt động khác

90,252

56,223

(34,029)

-37.7

955,381

1,371,313

415,932

43.54

15. Chi phí thuế TNDN phải nộp

-

161,874


161,874

-

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

8,017

39,259

31,242

389.7

50

1,422

1,372

2744

963,448

1,250,120

286,672

29.75


5,607

7132

1,525

27.2

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

17. Lợi ích cổ đông thiểu số
18. Lợi nhuận thuần sau thuế
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Nhận xét:

Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng có sự tăng lên từ năm 2007 đến 2008, tăng 286,672 triệu đồng tương ứng tăng 29.75%. Sự tăng
lên của lợi nhuận là do nhiều yếu tố.
- Doanh thu thuần tăng 1,671,018 triệu đồng tương ứng tăng 24.56% do tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(25.55%) tăng nhanh hơn tốc độ tăng của các khoản giảm trừ doanh thu (24.99%)
- Giá vốn hàng bán cũng tăng 774,686 triệu đồng tương ứng tăng 16.02%, tăng chậm hơn rất nhiều so với doanh thu thuần dẫn đến
lợi nhuận gộp tăng 896,332 triệu đồng tương ứng tăng 52.67%. Đây là một tốc độ tăng không hề thấp.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng nhẹ 6,945 triệu đồng (2.69%), trong khi chi phí tài chính tăng khá nhiều 171,759 triệu đồng
(664.14%)


Bài tập thực hành
Các chi phí đều tăng: Chi phí bán hàng tăng 187,945 triệu đồng (21.74%), chi phí quản lí doanh nghiệp tăng 93,612 triệu đồng
(45.85%)
- Hàng loạt các chi phí đều tăng, nhưng tốc độ tăng của doanh thu lại nhiều hơn gấp bội. Điều này làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh tăng ấn tượng với mức tăng 449,961 triệu đồng (52.01%).
- Lợi nhuận khác giảm không đáng kể, giảm 34,029 triệu đồng tương ứng giảm 37.7%, do chi phí khác tăng nhanh hơn so với thu
nhập khác.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 43.54% tương ứng tăng 415,932 triệu đồng.
-

Có thể thấy, trong năm 2008, lợi nhuận của công ty đã có sự tăng lên đầy ấn tượng với gần 30%. Có được kết quả như vậy là do
công ty đã có những nỗ lực rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động, tìm kiếm lợi nhuận, gia tăng doanh thu và kiểm soát chi phí.

C. Yêu cầu 2: Phân tích doanh thu – chi phí theo số liệu báo cáo KQKD đồng quy mô cho sẵn dưới đây

Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

100

100

100

100


2. Giá vốn hàng bán

77.67

75.73

73.97

68.35

3. Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng

22.33

24.27

26.03

31.65

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Bài tập thực hành
4. Chi phí bán hàng

11.60


13.59

13.22

12.82

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.43

1.71

3.12

3.63

6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

9.93

9.49

13.23

16.02

Nhận xét:








1.

Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cao nhất lên đến 77.67% (2005). Tuy
nhiên tỷ trọng của giá vốn lại đang giảm dần qua các năm. Đến năm 2008 chỉ còn 68.35%. Đây là một dấu hiệu tích cực cho
thấy khả năng hoạt động hiệu quả của công ty bởi giá vốn luôn là một trong những chi phí lớn nhất đối với các doanh nghiệp sản
xuất. Việc kiểm soát tốt giá vốn sẽ đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.
Vì giá vốn đang có xu hướng giảm nên lợi nhuận gộp có xu hướng tăng. Đến năm 2008 đã chiếm tới 31.65%.
Chi phí bán hàng cũng là một khoản mục đáng quan tâm. Chi phí bán hàng thường tăng cùng với doanh thu bán hàng. Điều bất
ngờ ở đây là trong khi lợi nhuận gộp không ngừng tăng lên về tỷ trọng thì chi phí bán hàng khá ổn định và thậm chí còn giảm tỷ
trọng năm 2008 so với năm 2007.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có sự tăng lên về tỷ trọng từ 1.71% lên 3.12 vào năm 2007, nhưng cũng được coi là khá ổn định
khi chỉ tăng một chút vào năm 2008.
Tỷ trọng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu không ngừng tăng và có sự tăng lên khá ấn tượng từ 9.93%
(2005) lên 16.02% (2008)

Phân tích tình hình tài chính qua các hệ số tài chính đặc trưng

Yêu cầu 1: Tính toán vào bảng và phân tích ngắn gọn về năng lực hoạt động của Vinamilk
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
-

Khoản phải thu bình quân

Năm 2007


Năm 2008
583992

650553


Bài tập thực hành

-

Khoản phải trả bình quân

502,879

556,966

-

Hàng tồn kho bình quân

1,296,902

1,725,298

-

TSCĐ bình quân

1,356,750


1,789,311

-

Tổng tài sản bình quân

4,494,388

5,696,038

-

Vốn chủ sở hữu bình quân

3,544,134

4,582,207

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

-

Vòng quay các khoản phải thu (lần)

11.2


12.6

-

Kỳ thu tiền trung bình (ngày)

27.7

24.4

-

Vòng quay hàng tồn kho (lần)

3.7

3.3

-

Số ngày 1 vòng quay HTK (ngày)

97.3

109.1

-

Hiệu suất sử dụng TSCĐ (%)


481.9

458.8


Bài tập thực hành
-

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (%)

145.5

144.1

Nhận xét:
Vòng quay khoản phải thu của công ty năm 2008 so với 2007 đang có xu hướng tăng. Dẫn đến kỳ thu tiền bình quân giảm 3.3
ngày. Điều này báo hiệu công ty đã có sự quan tâm đến chính sách bán hàng. Vì thời gian công ty bị chiếm dụng vốn ngày càng
ít hơn, làm tăng sự chủ động của công ty trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Đặc biệt hơn có thể công ty sẽ
không phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
• Vòng quay hàng tồn kho của công ty có sự giảm nhẹ: từ 3.7 (2007) xuống 3.3 (2008). Hàng tồn kho mất nhiều thời gian hơn để
quay vòng. Điều này cho thấy nhiều khả năng. Hoặc chính sách quản lý hàng tồn kho của công ty chưa thực sự hiệu quả, hàng bị
lưu kho lâu ngày gây đọng vốn. Hoặc là công ty đang trong quá trình mở rộng sản xuất.
• Hiệu suất sử dụng tài sản cố định và hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty có sự giảm nhẹ. Chưa thể kết luận được việc sử
dụng tài sản của công ty là kém hiệu quả nhưng công ty vẫn nên quan tâm nhiều hơn đến việc sử dụng tài sản để đem lại hiệu quả
cao hơn.


Yêu cầu 2: Tính toán nội dung còn thiếu và phân tích ngắn gọn về khả năng thanh toán của Vinamilk
Chỉ tiêu


Năm 2007

Năm 2008

TB ngành
(2008)

-

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn

3.4

2.8

1.82

-

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

1.6

1.5

1.09

-

Hệ số khả năng thanh toán tức thì


0.1

0.3

0.22

-

Tỷ số nợ (%)

17.2

16.3

35


Bài tập thực hành
-

Tỷ suất tự tài trợ (%)

82.8

83.7

65

-


Khả năng trả lãi tiền vay

82.9

51.8

-

Nhận xét: Nhóm khả năng thanh toán của công ty khá rất tốt.
• Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty cao (>TB ngành rất nhiều), thậm chí đạt 3.4 (2007). Công ty hoàn toàn có khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn
• Khả năng thanh toán nhanh của công ty cũng khá tốt (>TB ngành). Chỉ số này cũng khá ổn định.
• Khả năng thanh toán tức thời của công ty trên lý thuyết là không tốt (<0.5). Tuy nhiên nếu so với TB ngành thì chỉ số này lại khá tốt
(>TB ngành- năm 2008) và chỉ tiêu này đang có dấu hiệu tăng lên.
• Tỷ số Nợ (Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn) của công ty thấp, dưới 20% (16.3% (2008). Và đương nhiên tỷ số tự tài trợ của công ty cao và đang có dấu hiệu gia tăng. Điều này cho thấy công ty đang giảm
bớt sự phụ thuộc vốn vào nguồn bên ngoài.


Khả năng thanh toán lãi vay của công ty là rất tốt.

Yêu cầu 3: Tính toán vào bảng và phân tích ngắn gọn về khả năng sinh lời của Vinamilk
TB ngành

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008


-

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS (%)

14.74

15.23

7

-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – ROE (%)

27.18

27.28

31

(2008)


Bài tập thực hành
-

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản – ROA (%)

21.44


21.95

19

Nhận xét:
• Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS của công ty từ năm 2007 đến năm 2008 cao (>TB ngành rất nhiều, thậm chí gấp đôi) và
đang có xu hướng tăng.
• Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty chưa được tốt (tăng 0.1% so với năm 2007.
• Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty rất tốt, ROA của công ty cao hơn so với TB ngành và đang tăng, cho thấy công ty sử
dụng tài sản rất hiệu quả.
Yêu cầu 4: Xây dựng mô hình Phân tích Dupont, xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới chỉ tiêu ROA, ROE và gợi ý
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
 Mô hình phân tích Dupont 1:

Lợi nhuận sau thuế
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
=

Tổng tài sản

Chỉ tiêu
ROS
Vòng quay tổng tài sản

Doanh thu
x


Doanh thu

= ROS x Vòng quay Tổng tài sản
Tổng tài sản

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch 2008 so với 2007

14.74%

15.23%

0.49%

1.45

1.44

-0.01


Bài tập thực hành

ROA

21.44%


0.005582 (Phần này bị sai số
do lúc em phân tích ở dưới đã
làm tròn nhiều)

21.95%

Phân tích:


Mức độ ảnh hưởng của Vòng quay tổng tài sản đến ROA năm 2008 được xét trong điều kiện ROS và Vòng quay tổng tài sản
(VQTTS) năm 2007:
= ROS2007 x VQTTS2008 – ROS2007 x VQTTS2007
ROA1

-

Nhân tố VQTTS giảm từ 1.45 năm 2007
xuống 1.44 năm 2008, làm cho ROE năm
2008 giảm 0.001474

-

Nhân tố ROS tăng từ 14.74% năm 2007
lên 15.23% năm 2008, làm cho ROE năm
2008 tăng 0.007056

-

Như vậy nguồn gốc làm tăng lợi nhuận là

do ROS tăng.

= ROS2007 x (VQTTS2008 - VQTTS2007)
= 14.74% x (-0.01)
= -0.001474



Mức độ ảnh hưởng của ROS đến ROA:
= VQTTS2008 x ROS2008 – VQTTS2008 x ROS2007
ROA2

= VQTTS2008 x (ROS2008 - ROS2007)
= 1.44 x (0.49%)
= 0.007056

Tổng hợp 2 nhân tố, ta có:
ROA

= ROA1 + ROA2
= -0.001474 + 0.007056


Bài tập thực hành
= 0.005582
 Mô hình phân tích Dupont 2:

ROE =

Lợi nhuận sau

thuế
Vốn chủ sở hữu

=

Lợi nhuận sau
thuế

Doanh thu
x

Doanh thu

Chỉ tiêu

Tổng tài sản
x

Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu

= ROS x Vòng quay tổng tài tài sản
(AU) x Hệ số nhân vốn (EM)

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch 2008 so với 2007


14.74%

15.23%

0.49%

Vòng quay tổng tài sản (AU)

1.45

1.44

-0.01

Hệ số nhân VCSH (EM)

1.25

1.24

-0.01

27.18%

27.28%

0.47% (Phần này bị sai số do
lúc em phân tích ở dưới đã làm
tròn nhiều)


ROS

ROE
Phân tích:


Mức độ ảnh hưởng của ROS đến ROE:
= (ROS2008 – ROS2007) x AU2008 x EM2008
ROE1

= 0.49% x 1.45 x 1.25
= 0.89%

-

Như vậy ROS tăng 0.49% làm cho ROE
tăng 0.89%


Bài tập thực hành



Mức độ ảnh hưởng của VQTTS (AU) đến ROE:
= (AU2009 – AU2008) x ROS2009 x EM2008
ROE2

= -0.01 x 15.23% x 1.25


-

Như vậy Vòng quay tổng tài sản giảm
0.01 làm cho ROE giảm 0.19%.

-

Như vậy Hệ số nhân VCSH giảm 0.01
làm cho ROE giảm 0.23%.

-

Như vậy từ 2007-2008 có thể thấy 3 nhân
tố ảnh hưởng trực tiếp đến ROE. Trong
đó có 2 nhân tố làm giảm ROE là EM và
AU, tuy nhiên 2 nhân tố này chưa đủ để
làm tổng ROE giảm, do ROS tăng mạnh
làm ROE tăng theo.

= -0.19%


Mức độ ảnh hưởng của Hệ số nhân vốn (EM) đến ROE:
= (EM2009 – EM2008) x ROS2009 x AU2009
ROE3

= -0.01 x 15.23% x 1.44
= -0.23%




Tổng hợp các nhân tố, ta có:
= ROE1 + ROE2 + ROE3
ROE

= 0.89% - 0.19% - 0.23%
= 0.47%

Gợi ý giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty:
-

Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng
lực hoạt động
Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản,, thông qua việc vừa tăng về quy mô về doanh thu thuần, vừa
sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.


×