Chương 10
THIẾT KẾ TỔ CHỨC
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
TỔ CHỨC
CHÍNH THỨC & PHI CHÍNH THỨC
Tổ chức
- Tổ chức là một thực thể xã hội tồn tại có mục tiêu rõ ràng, được cân nhắc kỹ càng về mặt cấu trúc và chức năng
hoạt động, với một đường ranh giới nhất định
- Tổ chức là một sự sắp xếp có hệ thống các cá nhân được nhóm gộp lại với nhau nhằm đạt được mục tiêu chung.
Chester Barnard chia tổ chức thành hai loại:
+ Chính thức
+ Phi chính thức
Tổ chức chính thức
Là tổ chức mà cơ cấu về vai trò, nhiệm vụ hay chức vụ được tổ chức một cách chính thức
Tổ chức khơng chính thức
Là tổ chức được hình thành từ sự hợp tác tự nguyện, tự giác của các cá nhân mà khơng có mục đích hợp tác
2
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thiết kế tổ chức – hoạt động tổ chức
Thiết kế tổ chức: Đó là việc thiết kế và nhóm ngộp các công việc trong tổ chức thành các bộ phận, phân chia
quyền hành và trách nhiệm cho từng bộ phận, xác lập mối quan hệ phối hợp nhằm tạo môi trường thuận lợi
cho việc đạt được mục tiêu của tổ chức
Bản chất của việc thiết kế tổ chức: Nhà quản trị đưa ra các quyết định cụ thể nhằm hình thành một kiểu cấu
trúc tổ chức phù hợp để thực thi chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
Nội dụng của việc thiết kế tổ chức:
- Thiết kế công việc cho từng chức danh (phân công lao động)
- Nhóm gộp cơng việc thành các bộ phận (bộ phận chun mơn hóa)
- Xác lập cơ chế cho quan hệ phối hợp giữa các bộ phận
- Phân chia quyền hành và trách nhiệm trong tổ chức
Kết quả của việc thiết kế tổ chức: Hình thành cấu trúc của tổ chức
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cấu trúc tổ chức
Cấu trúc của tổ chức: Là hệ thống chính thức về các mối quan hệ giữa các bộ phận, vừa có tính độc lập lại vừa có tính
phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức
Cấu trúc tổ chức thể hiện qua: - Sơ đồ tổ chức
- Cơ chế phối hợp, vận hành tổ chức
Cấu trúc tổ chức xác định:
- Một tập hợp các nhiệm vụ chính thức giao cho cá nhân và các bộ
phận thực hiện (chun mơn hóa cơng việc)
- Thiết lập các mối quan hệ báo cáo chính thức bao gồm: Tuyến
quyền hành và trách nhiệm, số lượng các cấp trong cơ cấu tổ chức,
và phạm vi (tầm hạn) kiểm soát của nhà quản trị
- Thiết kế một hệ thống đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa các
cấp và những nhân viên thuộc các bộ phận
Sơ đồ tổ chức: Là cách thể hiện bằng hình ảnh về cấu trúc tổ chức, nó mơ tả hình thức tổ chức của một tổ chức
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Ví dụ về sơ đồ tổ chức
Tổng giám đốc
(CEO)
Phó TGĐ
Phó TGĐ
Phó TGĐ
Giám đốc
phụ trách kế tốn
nguồn nhân lực
phụ trách sản xuất
Marketing
Nhà quản trị phụ
phụ trách
trách
Giám sát
Giám
Giám đốc
đốc bán
bán hàng
hàng khu
khu vực
vực
phúc
phúc lợi
lợi
bảo trì
miền
miền Bắc
Bắc
Chun viên phân tích tài
Nhà quản trị phụ
phụ trách
trách
Nhà
Nhà quản
quản trị
trị kiểm
kiểm soát
soát
Giám
Giám đốc
đốc phụ
phụ trách
trách khu
khu vực
vực
chính
quan
quan hệ
hệ lao
lao động
động
chất
chất lượng
lượng
miền
miền Trung
Trung
Giám
Giám đốc
đốc nhà
nhà máy
máy đóng
đóng
Giám
Giám đốc
đốc phụ
phụ trách
trách khu
khu vực
vực
chai
chai
miền
miền Tây
Tây
Giám đốc Trung tâm
thông tin
Kế tốn trưởng
Quản
Quản đốc
đốc
Kế tốn khoản phải trả
dây
dây chuyền
chuyền
đóng
đóng chai
chai
Kế tốn lương
5
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
MƠ HÌNH THIẾT KẾ TỔ CHỨC
Mơ hình tổ chức cơ giới
Mơ hình tổ chức hữu cơ
Mối quan hệ cấp bậc cứng nhắc
Mối quan hệ chiều dọc và chiều ngang
Nhiệm vụ cố định-CMH cao
Nhiệm vụ thích ứng - CMH thấp
Nhiều quy tắc và thủ tục - cứng nhắc trong công việc
Một vài quy tắc, thủ tục-linh hoạt trong công việc
Kênh truyền thơng chính thức
Truyền thơng phi chính thức
Quyền hành quyết định tập trung
Quyền hành quyết định phi tập trung
Kiểm soát tập trung-cấp cao
Kiểm sốt phi tập trung-cá nhân, nhóm
Cơ cấu tổ chức cao hơn (nhiều cấp)
Cơ cấu tổ chức phẳng hơn (ít cấp)
Hữu cơ
Cơ giới
6
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Yêu cầu đối với cấu trúc tổ chức
Cấu trúc phải phù hợp với mục tiêu và chiến lược của tổ chức
Cấu trúc cần gọn nhẹ, tinh giản, cắt giảm chi phí
Cấu trúc có sự cân đối
Cấu trúc cần linh hoạt
Phân công chức năng, nhiệm vụ rõ ràng
Quyền hành và trách nhiệm phải cụ thể, phù hợp với nhau
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chun mơn hóa cơng việc
Chun mơn hóa cơng việc (CMH lao động hay phân công lao động): Nhiệm vụ của tổ chức được phân chia
thành các bộ phận nhỏ hơn gọi là công việc và giao cho mỗi người, mỗi bộ phận thực hiện
Thiết kế công việc cho từng vị trí (cá nhân-chức danh)
Thiết kế các bộ phận trong cấu trúc tổ chức (nhóm gộp cơng việc)
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thiết kế công việc cho từng cá nhận
Thiết kế công việc: Quá trình nhà quản trị quyết định cách thức phân bổ những nhiệm vụ thành công việc cụ
thể cho một vị trí hay chức danh đảm nhận
Kỹ thuật thiết kế cơng việc
Mở rộng cơng việc
Đơn giản hóa cơng việc
Làm phong phú cơng việc
Cơng việc có tính phản hồi
9
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thiết kế công việc cho từng cá nhận
Mở rộng công việc: Làm tăng số lượng những nhiệm vụ khác nhau vào một công việc cụ thể bằng cách phân
công lại lao động
Đơn giản hóa cơng việc: Giảm bớt số lượng nhiệm vụ trong một công việc mà mỗi nhân viên đảm nhận
Làm phong phú công việc: Làm cho công việc trở nên hấp dẫn hơn, mang lại cho người thực hiện những giá
trị cao hơn bằng cách trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho người thực hiện
Thiết kế cơng việc có tính phản hồi: Thiết kế cơng việc để người thực hiện có thể cảm nhận được ngay kết
quả khi thực hiện cơng việc của mình
10
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Mơ hình các đặc trưng cơng việc
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
7-11
Mơ hình các đặc trưng cơng việc
(J.R.Hackman & G.R.Holdham)
Đặc trưng công việc
Trạng thái tâm lý
Kết quả
Cảm nhận được ý nghĩa khi trải
1. Kỹ năng phong phú
nghiệm công việc
2. Nhận diện công việc
3. Tầm quan trọng của công việc (ý
nghĩa)
- Động lực cao
4. Tự chủ
5. Phản hồi
Có trách nhiệm đối với kết quả
- Thành tích cao
cơng việc được trải nghiệm
- Hài lịng cao
Hiểu biết về kết quả cơng việc
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
7-12
Thiết kế các bộ phận
(Nhóm gộp cơng việc)
Thiết kế các bộ phận
Quá trình nhà quản trị quyết định cách thức các vị trí cơng việc được nhóm gộp lại với nhau để phù hợp nhất
với chiến lược, môi trường, công nghệ và nhân lực của tổ chức
Cách thức nhóm gộp cơng việc thành các bộ phận CMH
Chun mơn hóa theo chức năng
Chun mơn hóa theo sản phẩm
Chun mơn hóa theo khu vực
Chun mơn hóa theo khách hàng
Lưu ý:- Ngồi ra cịn nhóm gộp theo thiết bị chun dụng, quy
trình cơng nghệ sản xuất
- Phần lớn các tổ chức thường kết hợp đồng thời nhiều
cách thức nhóm gộp cơng việc
13
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chun mơn hóa chức năng
Nhóm gộp các vị trí cơng việc vào trong một bộ phận dựa trên các kỹ năng, năng lực chun mơn, tính chất
cơng việc, và việc sử dụng những nguồn lực tương tự nhau. Hình thành các bộ phận chức năng chuyên môn
nhất định: sản xuất, tài chính, nhân sự, marketing…
Giám đốc
Sản xuất
Marketing
Tài chính
Nhân sự
Bảo
Bảo trì
trì
Khuyến
Khuyến mãi
mãi
Phân
Phân tích
tích TC
TC
Phúc
Phúc lợi
lợi
Vận
Vận hành
hành
Quảng
Quảng cáo
cáo
KH
KH tài
tài chính
chính
Quan
Quan hệ
hệ LĐ
LĐ
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHUN MƠN HĨA THEO CHỨC NĂNG
Thuận lợi
Khó khăn
Thúc đẩy chun mơn hố các kỹ năng
Nhấn mạnh vào những nhiệm vụ thường xuyên
Giảm thiểu các nguồn lực và gia tăng sự hợp tác trong cùng
Hạn chế sự liên kết
lĩnh vực chức năng
Tạo ra sự xung đột giữa các bộ phận
Thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp và đào tạo
Có thể tạo ra thủ tục liên kết khó khăn
Cho phép các nhà quản trị và cấp dưới chia sẻ kinh nghiệm
Tập trung vào các mục tiêu chức năng mà khơng vì những
nghề nghiệp của nhau
vấn đề và mục tiêu của tổ chức
Thúc đẩy giải quyết vấn đề kỹ thuật chất lượng cao
Phát triển các nhà quản trị tổng quát
giữa các bộ phận trong tổ chức
Ra quyết định tập trung
15
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chun mơn hóa sản phẩm(đầu ra)
Nhà quản trị nhóm gộp các công việc thành các bộ phận dựa trên trách nhiệm về một loại sản phẩm, tuyến sản phẩm hay dịch vụ đó là những trung tâm tạo ra lợi nhuận riêng. Mỗi đơn vị có khả năng thiết kế, sản xuất, marketing hay dịch vụ cho sản phẩm của
chính nó (mỗi bộ phận như một đơn vị kinh doanh độc lập)
Giám đốc
Sản phẩm may
Sản phẩm nhựa
Sản phẩm ô tô
Thiết
Thiết kế
kế
Thiết
Thiết kế
kế
Thiết
Thiết kế
kế
Cung
Cung ứng
ứng
Sản
Sản xuất
xuất
Sản
Sản xuất
xuất
Sản
Sản xuất
xuất
Kho
Kho hàng
hàng
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Bán
Bán hàng
hàng
Bán
Bán hàng
hàng
Bán
Bán hàng
hàng
…….
…….
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phân phối Đ tử
CHUN MƠN HĨA THEO SẢN PHẨM
Thuận lợi
Khó khăn
Phù hợp với những thay đổi nhanh chóng đối với một loại sản
Không thể sử dụng các kỹ năng và các nguồn lực một cách
phẩm
hiệu quả
Cho phép thấy được hiệu quả từng tuyến sản phẩm
Không tạo sự hợp tác của những tuyến sản phẩm khác nhau
Khuyến khích quan tâm đến nhu cầu của khách hàng, đa
Phát triển những chính sách trong phân chia các nguồn lực
dạng hóa sp
Giới hạn việc giải quyết vấn đề một tuyến sản phẩm đơn nhất
Xác định trách nhiệm một cách rõ ràng
Khó điều động các nguồn nhân lực thuộc các tuyến sản phẩm
Phát triển những nhà quản trị tổng quát
17
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chun mơn hóa theo khu vực địa lý
Tất cả mọi hoạt của một tổ chức tại một khu vực được nhóm gộp thành một nhóm, mọi chức năng ở cùng khu vực cụ thể sẽ chịu sự
điều hành và báo cáo cho cùng một giám đốc phụ trách khu vực đó
Giám đốc
GĐ Miền Bắc
GĐ Miền Trung
GĐ Tại EU
GĐ Bắc Mỹ
Sản
Sản xuất
xuất
Sản
Sản xuất
xuất
Cung
Cung ứng
ứng
Cung
Cung ứng
ứng
Tài
Tài chính
chính
Tài
Tài chính
chính
Tài
Tài chính
chính
Tài
Tài chính
chính
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
Nhân
Nhân sự
sự
Nhân
Nhân sự
sự
Bán
Bán hàng
hàng
…….
…….
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHUN MƠN HĨA THEO ĐỊA LÍ
Thuận lợi
Khó khăn
Các thiết bị sản xuất sản phẩm được đặt ở một vị trí địa lý,
Tất cả các chức năng - kế toán, mua sắm, sản xuất, dịch vụ
tiết kiệm thời gian và chi phí
khách hàng cần có sự nhân bản trong mỗi tổ chức.
Có cơ hội để đào tạo các nhà quản trị tổng quát
Có thể gây ra sự xung đột giữa mục tiêu của khu vực địa lý và
Nắm bắt được những vấn đề của khách hàng ở mỗi khu vực
mục tiêu của công ty
Phương thức này phù hợp với các tổ chức hạn chế phát triển
Cần những quy tắc và quy định chung để hợp tác và đảm bảo
các tuyến sản phẩm nhưng mở rộng theo khu vực địa lý
sự đồng nhất về chất lượng của các vị trí
19
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chun mơn hóa theo khách hàng
Do áp lực từ nhu cầu có tính đa dạng của những khách hàng khác nhau đối với một loại sản phẩm hay dịch vụ. Nhà quản trị tiến
hành nhóm gộp cơng việc theo từng loại khách hàng để thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của họ.
GĐ Internal Revenue Service(IRS)
Bộ phận KH
Bộ phận KH
Bộ phận KH
Bộ phận KH
cá nhân
D nghiệp nhỏ
D nghiệp lớn
Tổ chức củaNN
Lưu ý: - Trên thực tế cịn nhóm gộp theo thiết bị chuyên dụng, theo dây chuyền SX
- Phần lớn các tổ chức thường áp dụng đồng thời nhiều cách để nhóm gộp
Chức
năng
cơng
việc
Chức
năng A
A
Chức
Chức năng
năng A
A
……
……
……
……
Chức
Chức năng
năng B
B
Chức
Chức năng
năng C
C
……
……
……
……
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHUN MƠN HĨA THEO KHÁCH HÀNG
Thuận lợi
Khó khăn
Cho phép tập trung vào khách hàng
Khơng khuyến khích việc liên kết các nhóm phục vụ
Nhận diện được những khách hàng chủ yếu
khách hàng
Thích hợp để hiểu được những nhu cầu của khách hàng
Khó phát triển các chính sách trong phân phối các
Phát triển những nhà quản trị ủng hộ khách hàng
nguồn lực
Nhân viên cảm thấy áp lực từ khách hàng để nhận được
những quyền lợi từ họ
Chỉ giải quyết vấn đề cho từng loại khách hàng riêng
biệt
21
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bộ phận trực tuyến và tham mưu
Bộ phận trực tuyến: Là những bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm hay dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng
Trực tiếp làm ra lợi nhuận
Hồn thành mục đích của tổ chức
VD: Phân xưởng trong nhà máy, tổ bộ môn hay khoa trong trường Đại học
Bộ phận tham mưu: Là tất cả các bộ phận cung cấp các kỹ năng chuyên môn để hỗ trợ bộ phận trực tuyến.
Những bộ phận này có chức năng là tham mưu cho các cấp quản trị và bộ phận trực tuyến theo từng lĩnh vực
chun mơn mà nó đảm nhận
VD: Bộ phận R&D, nhân sự, kế tốn, hành chính…
22
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quyền hành và trách nhiệm
Quyền hành: Là thẩm quyền chính thức và hợp pháp trong việc đưa ra quyết định và hành động dành cho một
người nhằm hoàn thành nhiệm vụ đã được phân công
Quyền hành trực tuyến: Là quyền chính thức trong việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động của nhân
viên cấp dưới tại bộ phận họ được giao nhiệm vụ quản trị.
Tuyến quyền hành từ cấp cao nhất đến thấp nhất trong tổ
chức sẽ tạo thành chuỗi mệnh lệnh
Quyền hành tham mưu: Là quyền đưa ra lời khuyên, tham mưu, tư vấn theo lĩnh vực chun mơn mà
người đó phụ trách.
Chỉ tham mưu chứ khơng có quyền quyết định cho người
khác
Vùng khơng quan tâm (Chester Barnard)
Xác định giới hạn của quyền hành (quyền hạn)
23
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quyền hành và trách nhiệm
Trách nhiệm: Trách nhiệm thể hiện nghĩa vụ trong việc thực hiện công việc hay hoạt động đã
được phân cơng
Trách nhiệm thực hiện: Cấp dưới có nghĩa vụ thực hiện công việc được giao
Trách nhiệm giải trình: Cấp dưới có nghĩa vụ giải trình (báo cáo) về kết quả thực hiện cơng
việc của mình với cấp trên trực tiếp trong chuỗi mệnh lệnh
- Giải trình là cơ chế để quyền hành và trách nhiệm
tương thích với nhau
- Giải trình di chuyển từ cấp thấp nhất đến cấp cao
nhất theo chuỗi mệnh lệnh
24
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quyền hành và quyền lực
Quyền hành: Được xác định bởi phạm vi công việc(chức năng) và cấp bậc quản trị
Quyền lực: Là năng lực tiềm năng để tạo ảnh hưởng đến việc ra quyết định và hành vi của người khác (khả năng một cá
nhân gây ảnh hưởng đến cá nhân khác)
Quyền lực là sự kết hợp của: Phạm vi công việc với cấp bậc quản trị và trung tâm quyền lực
Quyền hành tạo ra quyền lực nhưng khơng nhất thiết phải có quyền hành để có quyền lực
Trung tâm quyền lực
Cao
Cấp bậc quản trị
Trung
Thấp
Kế tốn
Marketing
Tài
chính
N. nhân lực
Sản xuất
Chức năng
R&D
© 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
25