TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________________
***
__________________
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LẠC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
Tên sinh viên
: BÙI THỊ HẢO
Lớp
: KTNNA
Khóa
: 55
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ MINH THU
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu
và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa hề được sư
dụng để bảo vệ cho một đề tài tốt nghiệp nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận
này đã được cảm ơn và mọi sự trích dẫn trong khóa luận này đã được ghi ro
nguồn gốc.
Hà nội, ngày 3 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Bùi Thị Hảo
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, thu thập số liệu đến nay, đề tài
“Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang” đã hoàn thành. Để có kết quả như vậy, tôi đã nhận được sư
giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo và các cán bộ công
nhân viên Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Nguyễn Thị Minh
Thu – giảng viên Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội, người đã định
hướng nghiên cứu, tận tình chỉ bảo và hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thưc hiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới tập thể cán bộ nhân viên
Phòng Nông Nghiệp huyện Hiệp Hòa, Phòng Thống Kê huyện Hiệp Hòa và
cán bộ, nhân dân 3 xã Danh Thắng, Bắc Lý, Hoàng Thanh đã nhiệt tình cung
cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức thưc tế phục vụ cho
nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã
luôn ở bên động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài tại trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Bùi Thị Hảo
ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Lạc là một sản phẩm của ngành trồng trọt với nhiều giá trị dinh dưỡng cao
với hàm lượng protein cao. Cây lạc đang được nhiều địa phương quan tâm, đầu
tư phát triển, trong đó huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang là một điển hình. Huyện
Hiệp Hòa có điều kiện đất đai, địa hình và khí hậu thuận lợi cho cây lạc phát
triển. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lạc còn gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu
thụ lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang”
Với mục tiêu hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản
xuất và tiêu thụ nông sản, khóa luận trình bày các khái niệm về tăng trưởng và
phát triển, sản xuất, tiêu thụ, phát triển sản xuất, phát triển tiêu thụ. Bên cạnh
đó, khóa luận còn nêu ra các đặc điểm và giá trị kinh tế của cây lạc, nêu các
nội dung chính để phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc. Nghiên cứu thực trạng
phát triển sản xuất lạc ở một số nước trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ…
và các địa phương trong nước để rút ra bài học kinh nghiệm trong phát triển
sản xuất và tiêu thụ lạc.
Khóa luận sư dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp tiếp cận,
phương pháp chọn điểm; phương pháp thu thập, phân tích, xư lý số liệu và hệ
thống các chỉ tiêu nghiên cứu để phục vụ tìm kiếm và thể hiện kết quả nghiên cứu.
Qua tìm hiểu tình hình thực tế và thu thập tài liệu liên quan, khóa luận
đã trình bày một số kết quả nghiên cứu sau:
Về phát triển sản xuất lạc trên địa bàn huyên Hiệp Hòa: quy mô sản
xuất lạc còn mang tính lẻ tẻ, chưa quy hoạch vùng sản xuất tập trung. Các
giống lạc được sư dụng phổ biến trên địa bàn huyện là MĐ7, L14 và L23.
Diện tích sản xuất lạc có xu hướng giảm ở vụ xuân và tăng dần ở vụ thu và vụ
đông, mặc dù năng suất lạc ở vụ thu và vụ đông thấp hơn vụ xuâ nhưng giá
bán lại cao nên người dân đang có xu hướng chuyển đổi. Hoạt động sản xuất
iii
lạc vẫn dựa trên kinh nghiệm sản xuất của địa phương và chưa được đầu tư
thâm canh ở mức cao.
Về phát triển tiêu thụ trên địa bàn huyện Hiệp Hòa: thị trường tiêu thụ
lạc trên địa bàn huyện còn nhỏ lẻ, chủ yếu tiêu thụ tại nhà và đại lý thu mua.
Giá sản phẩm lạc còn thấp và không ổn định, người dân thường xuyên bị
thương lái ép giá. Về hoạt động liên kết sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn
huyện vẫn chưa phổ biến, mới có một xã thực hiện hoạt động này và với quy
mô vẫn còn nhỏ.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lạc: Có rất nhiều yếu tố ảnh
hưởng tới phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc, tuy nhiên mỗi yếu tố ảnh hưởng ở
mức độ nhất định. Các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đó là giống lạc, kỹ thuật và công
nghệ, vốn sản xuất, thị trường tiêu thụ, giá sản phẩm và các yếu tố khác như chủ
trương chính sách của địa phương, lợi thế sản xuất của vùng…
Từ thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc, khóa luận đưa ra các
giải pháp đẩy mạnh phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện
trong những năm tới.
Giải pháp quy hoạch: quy hoạch thành vùng sản xuất lạc tập trung để
thuận tiện trong việc chăm sóc và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
làm giảm chi phí lao động và tăng hiệu quả sản xuất.
Giải pháp về giống: hình thành trung tâp nghiên cứu và cung cấp giống
lạc đảm bảo chất lượng trên địa bàn huyện để cung cấp giống sản xuất cho
người dân. Ngoài ra, tích cực nghiên cứu, trồng thư nghiệm các giống lạc có
năng suất chất lượng cao ở các vùng trên địa bàn huyện nhằm tìm ra các
giống mới có hiệu quả sản xuất cao hơn.
Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ: tổ chức tập huấn về kỹ thuật sản
xuất cho người dân để gia tăng hiệu quả sản xuất. Khuyến khích người dân áp
dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao.
Giải pháp về vốn: khuyến khích người dân tính toán chi phí sản xuất
hợp lý để giảm tình trạng lãng phí vốn sản xuất mà hiệu quả lại không cao.
Hỗ trợ vỗn cho những hộ nghèo để khuyến khích họ sản xuất lạc, cải thiện
iv
cuộc sống.
Giải pháp về tiêu thụ: lựa chọn thị trường tiêu thụ hợp lý, chọn thời
điểm tiêu thụ sao cho đạt được lợi nhuận cao. Khuyến khích các địa phương
tiêu thụ lạc theo hợp đồng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ.
Giải pháp về chính sách đầu tư hỗ trợ của chính quyền để phát triển sản
xuất và tiêu thụ lạc: đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi để tiện lợi cho
việc sản xuất nông nghiệp nói chung. Có chính sách hỗ trợ về giống, vật tư và
vốn cho các hộ sản xuất lạc để đẩy mạnh hoạt động sản xuất lạc.
Cuối cùng khóa luận tóm tắt toàn bộ nội dung đã đạt được, giúp cho
người đọc có thể nắm bắt được nội dung chính và kết quả của bài khóa luận.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................................................................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH.................................................................................................................xii
.........................................................................................................................................................xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................1
BQ......................................................................................................................................................1
Bình quân..........................................................................................................................................1
CC......................................................................................................................................................1
Cơ cấu................................................................................................................................................1
FAO....................................................................................................................................................1
Tổ chức nông lương thế giới của Liên hợp quốc................................................................................1
GO.....................................................................................................................................................1
Giá trị sản xuất...................................................................................................................................1
GTSX..................................................................................................................................................1
Giá trị sản xuất...................................................................................................................................1
IC.......................................................................................................................................................1
Chi phí trung gian..............................................................................................................................1
LĐ......................................................................................................................................................1
Lao động............................................................................................................................................1
LĐNN.................................................................................................................................................1
Lao động nông nghiệp.......................................................................................................................1
Pr.......................................................................................................................................................1
Lợi nhuận...........................................................................................................................................1
QM....................................................................................................................................................1
Quy mô..............................................................................................................................................1
SL.......................................................................................................................................................1
Sản lượng..........................................................................................................................................1
vi
St......................................................................................................................................................1
Số thứ tư...........................................................................................................................................1
TĐPT..................................................................................................................................................1
Tốc độ phát triển...............................................................................................................................1
TMDV.................................................................................................................................................1
Thương mại dịch vu...........................................................................................................................1
TTCN..................................................................................................................................................1
Tiểu thủ công nghiệp.........................................................................................................................1
VA......................................................................................................................................................1
Giá trị gia tăng...................................................................................................................................1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................................................2
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................2
1.2 Muc tiêu nghiên cứu................................................................................................................4
1.2.1 Muc tiêu chung.................................................................................................................4
1.2.2 Muc tiêu cu thể.................................................................................................................4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................4
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN.......................................6
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thu nông sản........................................................6
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản..................................................................................................6
2.1.2 Đặc điểm và giá trị kinh tế của cây lạc..............................................................................9
2.1.3 Nội dung phát triển sản xuất và tiêu thu lạc...................................................................15
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất và tiêu thu lạc.........................................20
2.2 Cơ sở thưc tiễn về sản xuất và tiêu thu nông sản..................................................................23
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thu lạc trên thế giới...............................................................23
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thu lạc ở Việt Nam.................................................................25
2.2.3 Một số chủ trương, chính sách có liên quan tới sản xuất và tiêu thu nông sản của Việt
Nam.........................................................................................................................................26
2.2.4 Các nghiên cứu có liên quan...........................................................................................27
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................29
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................................29
3.1.1 Đặc điểm tư nhiên..........................................................................................................29
vii
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội...................................................................................................34
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................40
3.2.1 Phương pháp tiếp cận.....................................................................................................40
3.2.2 Phương pháp chọn điểm................................................................................................40
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu........................................................................................40
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu..............................................................................................42
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu.......................................................................................42
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................................43
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LẠC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG............................................................................................................45
4.1 Phát triển sản xuất lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa.............................................................45
4.1.1 Quy hoạch vùng sản xuất lạc trên địa bàn huyện............................................................45
4.1.2 Giống lạc sản xuất trên địa bàn huyện............................................................................48
4.1.3 Diện tích, năng suất, sản lượng lạc qua các năm 2011 – 2013........................................50
4.1.4 Phương thức canh tác lạc...............................................................................................52
4.1.5 Đầu tư thâm canh trong sản xuất lạc..............................................................................54
4.2 Phát triển tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa..............................................................59
4.2.1 Thị trường tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa.....................................................59
4.2.2 Giá cả sản phẩm lạc........................................................................................................63
4.2.3 Liên kết giữa sản xuất và tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa................................65
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất và tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang..............................................................................................................................67
4.3.1 Giống lạc.........................................................................................................................67
4.3.2 Kỹ thuật và công nghệ.....................................................................................................68
4.3.3 Vốn sản xuất...................................................................................................................69
4.3.4 Thời vu............................................................................................................................70
4.3.5 Thị trường tiêu thu.........................................................................................................71
4.3.6 Các yếu tố khác...............................................................................................................73
4.4 Định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất và tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp
Hòa..............................................................................................................................................74
4.4.1 Định hướng phát triển sản xuất và tiêu thu lạc...............................................................74
4.4.2 Những giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất và tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang.................................................................................................................75
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................80
viii
5.1 Kết luận..................................................................................................................................80
5.2 Kiến nghị................................................................................................................................83
5.2.1 Đối với nhà nước............................................................................................................83
5.2.2 Đối với địa phương.........................................................................................................84
5.2.3 Đối với người sản xuất lạc...............................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................85
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................86
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của một số loại hạt trong 100g.................................13
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất lạc của các vùng trong cả nước năm 2012 – 2013..............25
Bảng 3.1: Diện tích các loại đất trên địa bàn huyện năm 2013........................................29
Bảng 3.2: Tình hình sử dung đất nông nghiệp của huyện qua các năm...........................31
Bảng 3.3 Tình hình dân số của huyện trong thời kỳ 2011- 2013......................................35
Bảng 3.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện năm 2013...................................................37
Bảng 3.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện qua 3 năm 2011 - 2013.....................39
Bảng 4.1: Tình hình sản xuất lạc của một số xã trên địa bàn huyện.................................45
Bảng 4.2: Quy mô sản xuất của các hộ điều tra trên địa bàn huyện Hiệp Hòa.................47
Bảng 4.3 Diện tích, năng suất của các giống lạc qua các năm 2011 – 2013......................49
Bảng 4.4 Diện tích một số cây trồng trên huyện Hiệp Hòa...............................................50
Bảng 4.5 Diện tích, năng suất, sản lượng lạc qua các năm 2011- 2013............................51
Bảng 4.6 Lịch mùa vu của cây lạc.....................................................................................52
Bảng 4.7 Diện tích, năng suất, sản lượng của các vu lạc..................................................52
Bảng 4.8: Cơ cấu diện tích các công thức luân canh chủ yếu trên địa bàn huyện............53
Bảng 4.9: Hiệu quả sản xuất lạc của người dân năm 2013 (tính bình quân/sào).............55
Bảng 4.10: Chi phí đầu tư thâm canh trong sản xuất lạc của các hộ nông dân năm 2013
(tính bình quân/sào)........................................................................................................57
Bảng 4.11: Hình thức đầu tư thâm canh của các hộ sản xuất lạc năm 2013....................57
Bảng 4.1: Giá sản phẩm lạc qua các năm 2011 – 2013.....................................................63
Bảng 4.12: Tình hình liên kết sản xuất và tiêu thu lạc trên địa bàn xã Danh Thắng qua các
năm 2011 – 2013.............................................................................................................65
.........................................................................................................................................69
Bảng 4.13: Tình hình vay vốn của các hộ sản xuất lạc trên địa bàn huyện năm 2013......70
x
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 2.1: Kênh tiêu thu sản phẩm trưc tiếp.................................................................8
Sơ đồ 2.2: Kênh tiêu thu sản phẩm gián tiếp.................................................................9
Hình 3.1: Cơ cấu lao động của huyện phân theo ngành kinh tế năm 2013..................36
Hình 4.1: Cơ cấu thị trường tiêu thu lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa năm 2013.......59
Sơ đồ 4.1: Hệ thống phân phối sản phẩm lạc của huyện Hiệp Hòa năm 2013.............62
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ
CC
FAO
GO
GTSX
IC
LĐ
LĐNN
Pr
QM
SL
Stt
TĐPT
TMDV
TTCN
VA
Bình quân
Cơ cấu
Tổ chức nông lương thế giới của Liên hợp quốc
Giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Lao động
Lao động nông nghiệp
Lợi nhuận
Quy mô
Sản lượng
Số thứ tự
Tốc độ phát triển
Thương mại dịch vụ
Tiểu thủ công nghiệp
Giá trị gia tăng
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân của bất kì quốc gia nào trên thế giới. Nông nghiệp cung cấp lương thực
thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát
triển kinh tế xã hội. Đồng thời nông nghiệp cũng là ngành cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp, nguyên liệu từ nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho
sự phát triển của các ngành công nghiệp khác. Đặc biệt đối với Việt Nam, với
gần 70% dân số sống trong khu vực nông thôn, trên 50% lao động hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn thì nông nghiệp đóng vai trò
chủ đạo. Nông nghiệp cùng với công nghiệp sản xuất ra của cải vật chất và
lương thực thực phẩm đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội. Ngành nông nghiệp
phát triển sẽ tạo tiền đề cho các ngành kinh tế khác phát triển như công
nghiệp chế biến, sản xuất và dịch vụ…
Trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp, trồng trọt là một trong hai ngành
chiếm tỉ trọng lớn nhất và giữ vai trò quan trọng nhất. Các sản phẩm của
ngành trồng trọt là nguồn cung cấp lương thực thực phẩm chủ đạo cho tiêu
dùng của toàn xã hội và là nguồn nguyên liệu cho ngành chăn nuôi, ngành
công nghiệp chế biến. Hơn nữa, sản phẩm trồng trọt còn là sản phẩm xuất
khẩu chủ yếu của đất nước như gạo, chè, cà phê, ca cao…tạo nguồn thu ngoại
tệ cho ngân sách nhà nước.
Lạc là một sản phẩm quan trọng của ngành trồng trọt, là một cây trồng
quan trọng trong hệ thống nông nghiệp ở vùng nhiệt đới bán khô hạn như ở
Việt Nam. Lạc là cây thực phẩm, cây có dầu quan trọng. Sản phẩm của lạc
chứa nguồn protein cao làm thức ăn tốt cho người và gia súc, làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến. Hàng năm, Việt Nam xuất khẩu khoảng 100.000 –
135.000 tấn (65 – 120 triệu USD).
2
Bắc Giang là một tỉnh miền núi, điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phù hợp với nhiều loại cây trồng vật
nuôi. Từ năm 2005 đến năm 2012, sản xuất nông nghiệp của Bắc Giang có
những chuyển biến tích cực, nông nghiệp tiếp tục duy trì nhịp tăng trưởng
bình quân đạt gần 3%/năm. Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2012 đạt
662,767 tấn, tăng 10,3% so với năm 2005, trong đó lạc cũng chiếm một tỷ
trọng lớn. Hiện nay, Bắc Giang cũng đang tích cực thực hiện các chủ trương
chính sách của nhà nước để nhắm phát triển một nền nông nghiệp bền vững
và tăng trưởng cao.
Hiệp Hòa là một huyện trung du của tỉnh Bắc Giang, nông nghiệp vốn
được xem là thế mạnh của huyện trong những năm trở lại đây. Hiệp Hòa chủ
yếu sản xuất lương thực, rau màu, chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng thủy
sản. Huyện đang tập trung xây dựng một số vùng sản xuất chuyên canh cây
thực phẩm, cây lương thực và cây công nghiệp. Phần lớn người dân đã tiếp
cận được những phương thức sản xuất mới, áp dụng phương tiện sản xuất
hiện đại để nâng cao sản lượng cây trồng vật nuôi.
Lạc được xác định là cây trồng thế mạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao
trong phát triển sản xuất hàng hóa của huyện Hiệp Hòa. Do vậy, cây lạc luôn
được huyện quan tâm mở rộng diện tích nhất là vụ xuân. Trong những năm
gần đây, khi tổng diện tích một số cây màu ngắn ngày như đậu tương, ngô,
khoai lang ngày càng giảm thì diện tích lạc trên địa bàn huyện luôn ổn định
và có chiều hướng mở rộng. Đồng đất của Hiệp Hòa vốn bạc màu nên người
dân đã trồng lạc nhằm cải tạo đất, đồng thời phù hợp với việc luân canh, xen
canh, gối vụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Cây lạc có lợi thế sản xuất, tuy
nhiên trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện còn gặp
nhiều khó khăn nhất là đầu ra.
Đứng trước tình hình đó, cần phải nghiên cứu,phân tích các vấn đề về
sản xuất và tiêu thụ lạc.Từ đó, đề xuất các giải pháp thiết thực để mở rộng
phát triển cây lạc hơn nữa, góp phần vào phát triển kinh tế nông nghiệp của
3
huyện. Vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu phát triển sản xuất
và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất
và tiêu thụ lạc ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất và tiêu
thụ lạc.
Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc trên
địa bàn huyện trong những năm tới.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sản xuất và tiêu thụ lạc của các hộ nông dân trên địa bàn
huyện và các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lạc.
Các hộ nông dân sản xuất lạc trên địa bàn huyện.
Các cá nhân, doanh nghiệp tiêu thụ lạc trong và ngoài huyện.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu đánh giá về tình hình phát triển sản xuất và tiêu thụ lạc ở
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc giang, các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình sản xuất
và tiêu thụ lạc. Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và
tiêu thụ lạc.
4
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
Thông tin thứ cấp: 2009- 2012
Thông tin sơ cấp: 2/2013 – 5/2014
Thời gian thực hiện đề tài: 1/2014 – 6/2014
5
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng là quá trình tăng lên về quy mô, kích thước, khối lượng
của sự vật hiện tượng trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng phản ánh sự
thay đổi về lượng của sự vật, hiện tượng.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc
dân hoặc thu nhập quốc dân tính theo đầu người (David Colman & Tre Vor
Young, 1994).
Phát triển có nghĩa rộng hơn tăng trưởng. Tăng trưởng là tiền đề của
phát triển. Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu
thành khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật, văn hóa,… (Lưu Đức
Hải, 2001). Phát triển là sự lớn lên, tăng lên về mọi mặt, nó bao gồm sự tăng
trưởng và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế, chất lượng.
Theo khái niệm chung, phát triển là quá trình tăng lên về quy mô, kích
cỡ, khối lượng của sự vật hiện tượng, đồng thời làm thay đổi cả về chất lượng
và cấu trúc. Phát triển phán ánh cả về lượng và chất của sự vật hiện tượng.
Bên cạnh đó có rất nhiều các quan điểm khác nhau về phát triển ứng
với từng đối tượng, từng thời kì, thời điểm. Đối với một xã hội coi con người
là trung tâm thì phát triển là quá trình tăng thêm năng lực của con người hoặc
môi trường để đáp ứng nhu cầu của con người hoặc nâng cao chất lượng cuộc
sống con người. Phát triển suy cho cùng là sự tăng trưởng những giá trị của
con người, sự phát triển chân chính là những khả năng, năng lực, thành tựu do
con người tạo ra chứ không phải kết quả của sự biến hóa chính trị, những
6
thống kê mang tính chính trị. Quan điểm phát triển của ngân hàng thế giới là “
Sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân
để củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người trong các quan hệ với Nhà
nước, với cộng đồng…”
Tuy có rất nhiều quan điểm định nghĩa khác nhau về phát triển nhưng
chúng ta có thể hiểu một cách chung nhất về phát triển là: Phạm trù của sự
phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá
trị con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi kinh tế,
chính trị, văn hóa xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân.
Tóm lại, tăng trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết nhưng
không đồng nhất với nhau, có tăng trưởng mới có phát triển.
2.1.1.2 Sản xuất và phát triển sản xuất
- Sản xuất: Sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các
hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa
các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ đầu ra. Quyết
định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì? Sản xuất như
thế nào? Sản xuất cho ai? Giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa
việc sư dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
- Phát triển sản xuất: Phát triển sản xuất sản phẩm là quá trình tăng lên về
quy mô sản xuất và thay đổi cơ cấu sản phẩm trong từng thời kỳ nhất định,
đồng thời nâng cao chất lượng giá trị sản phẩm.
2.1.1.3 Tiêu thụ và phát triển tiêu thụ
- Tiêu thụ:
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung
gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối, một bên là tiêu dùng.
Tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch
nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt thị trường
7
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sư dụng của hàng
hóa. Trong quá trình tiêu thụ, hàng hóa chuyển dịch từ hình thái hiện vật sang
hình thái giá trị và vòng chuyển vốn được hình thành.
Tiêu thụ sản phẩm được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng
như người sản xuất (Trần Đình Đằng, Nguyễn Hữu Ngoan, 2003).
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa phải thông qua thị trường, thị trường
được coi là một nơi mà ở đó người bán người mua tự tìm đến nhau để thỏa
mãn nhu cầu của cả hai bên.
Chức năng của thị trường: chức năng thừa nhận hoặc chấp nhận hàng
hóa, dịch vụ; chức năng thực hiện; chức năng kích thích sản xuất và tiêu dung
xã hội; chức năng thông tin.
Các quy luật của thị trường: quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy
luật cạnh tranh, quy luật giá trị thặng dư.
+ Kênh tiêu thụ sản phẩm
Kênh trực tiếp: nhà sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
cuối cùng mà không thông qua khâu trung gian. Người sản xuất kiêm luôn
người bán hàng, họ có cưa hàng để bày bán các sản phẩm sản xuất ra.
Người sản xuất
Người tiêu dùng
Sơ đồ 2.1: Kênh tiêu thụ sản phẩm trực tiếp
Kênh gián tiếp: sản phẩm từ tay người sản xuất tới tay người tiêu dùng
phải thông qua các trung gian bán hàng như các đại lý, nhà bán buôn, nhà bán
lẻ…
8
Kênh một cấp
Nhà sản xuất
Nhà bán lẻ
Người tiêu dùng
Kênh hai cấp
Nhà sản
xuất
Nhà bán
buôn
Nhà bán
lẻ
Người têu
dùng
Kênh ba cấp
Nhà
sản
xuất
Đại lý
Nhà
bán
buôn
Nhà
bán lẻ
Người
tiêu
dùng
Sơ đồ 2.2: Kênh tiêu thụ sản phẩm gián tiếp
- Phát triển tiêu thụ:
Phát triển tiêu thụ sản phẩm là một quá trình gia tăng về sản lượng sản
phẩm được tiêu thụ và hoàn thiện cơ cấu tiêu thụ sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của thị trường. Hay có thể hiểu đơn giản, phát triển tiêu thụ là mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm cả về quy mô và chất lượng.
2.1.2 Đặc điểm và giá trị kinh tế của cây lạc
2.1.2.1 Đặc điểm của cây lạc
Cây lạc có tên khoa học là Arachis Hypogaea, còn có tên địa phương
khác là đậu phộng, đậu phụng, đậu nụ - là một cây thực phẩm thuộc họ đậu
( Fabaceae), có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ. Lạc là loài cây thân thảo có
thể cao từ 3-50 cm. Lá mọc đồi, kép hình lông chim với bốn lá chét, kích
thước lá chét dài 1-7 cm và rộng 1-3 cm. Hoa dạng hoa đậu điển hình màu
vàng có điểm đỏ, cuống hoa dài 2-4 cm. Sau khi thụ phấn, quả phát triển
thành một dạng quả đậu dài 3-7 cm, chứa 1-4 hạt, quả (củ) thường dầu xuống
đất để phát triển.
Cây lạc có giá trị kinh tế cao, xếp thứ 13 trong các cây thực phẩm trên
9
thế giới (Varrell và Mc cloud, 1975).
Lạc có hàm lượng lipit và protein cao, khả năng đồng hóa lipit và
protein của lạc rất cao, vì vậy lạc đã là nguồn thực phẩm giàu protein thực vật
quan trọng cho con người và thức ăn gia súc ở nước ta hiện nay.
- Đặc điểm sinh thái của cây lạc
- Khí hậu
Khí hậu là yếu tố ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống cũng như quyết định
sự phân bố của cây lạc trên thế giới. Trong đời sống cây lạc, nhiệt độ và chế
độ nước ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu sinh trưởng, đến sức sống và năng
suất của cây.
+ Nhiệt độ: cây lạc thích hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Nhiệt độ
thích hợp từ 25-300C và tổng tích ôn từ 250-3000C ở thời kỳ nảy mẩm, 80010000C ở thời kỳ cây non và 1600-35000C ở thời kỳ cây lạc ra hoa.
+ Nước: Trên thế giới các vùng trồng lạc có năng suất cao thường có
lượng mưa từ 1000-1300 mm/năm và phân bố đều. Để cây lạc đạt năng suất
cao cần đảm bảo lượng nước tối thiểu cho mỗi thời kì như sau:
Thời kỳ nảy mầm, lạc cần đủ lượng nước tối thiểu là 60-65% trọng
lượng hạt, độ ẩm thích hợp là 70-75%.
Thời kỳ cây con đến trước ra hoa cần độ ẩm khoảng 65%.
Thời kỳ ra hoa, làm quả cần độ ẩm khoảng 75-80%.
Thời kỳ quả chín cần độ ẩm khoảng 65%.
+ Ánh sáng: ánh sáng có vai trò nhất định đối với sinh trưởng, phát
triển của cây lạc. Cường độ ánh sáng liên quan chặt chẽ tới cường độ quang
hợp. Mối quan hệ giữa ánh sáng và quang hợp là số giờ chiếu sáng trong một
ngày. Các thời kỳ khác nhau thì số giờ chiếu sáng khác nhau.
Thời kỳ cây con, nếu trời âm u cộng với nhiệt độ thấp sẽ làm giảm tốc
độ tăng trưởng và phát triển của cây, ảnh hưởng tới sự phân hóa cành và mầm
10
non, từ đó làm giảm năng suất.
Thời kỳ cây lạc ra hoa làm quả có số giờ chiếu sáng 200h/tháng là
thuận lợi nhất, ra hoa nhiều và tập trung.
Thời kỳ quả chin cần số giờ chiếu sáng cao để tăng tích lũy chất hữu cơ
tập trung ở quả. Thời gian nắng sẽ rút ngắn ở thời gian thu hoạch.
+ Gió: là yếu tố cộng hưởng làm tăng những ưu thế, hạn chế của nhiệt
độ và chế độ nước. Gió làm thay đổi nhiệt độ, có thể làm tăng thêm sự hạn đất
hay hạn không khí trong ruộng lạc.
- Đất trồng lạc
Lạc được trồng rộng rãi trên nhiều loại đất khác nhau nhưng thích hợp
nhất là đất có thành phần cơ giới nhẹ, giàu oxi như đất cát pha, đất phù xa
cổ…. Đất trồng lạc phải đảm bảo yêu cầu sau:
Đất có tầng mặt tơi xốp và tầng mặt càng dày càng tốt.
Đất phải sạch cỏ dại và nguồn sâu bệnh.
Ruộng phẳng, giữ và thoát nước tốt. Để nâng cao năng suất khi trồng
lạc trên từng loại đất khác nhau cần chú ý đầu tư các biện pháp kỹ thuật bảo
vệ và bồi dưỡng đất.
- Yêu cầu dinh dưỡng của cây lạc
+ Phân đạm: phân đạm là thành phần chủ yếu của chất protein và các
chất hữu cơ cần thiết cho sự sinh trưởng phát triển của cây như chất diệp lục,
các loại men và chất điều hòa sinh trưởng. Vì vậy, đạm là yếu tố chính quyết
định năng suất cây trồng, được cây hút và tích lũy nhiều nhất. Nếu thiếu đạm
cây lạc sinh trưởng kém, lá vàng, chất khô tích lũy bị giảm, số quả và trọng
lượng quả đều giảm. để tạo một tấn củ, cây lạc hút 60-70 kg đạm/ha.
+ Phân lân: phân lân giữ vai trò trung tâm trong quá trình trao đổi năng
lượng giúp cho hợp chất protein và các chất hữu cơ khác trong cây, thúc đẩy
sự ra hoa và hình thành quả, thúc đẩy sự phát triển của hệ rễ. Đặc biệt ở các
cây họ đậu, chất lân kích thích sự hình thành nốt sần. Tuy vậy lượng lân cây
11
cần không lớn, chỉ cần 0,4 kg lân dễ tiêu đủ để sản xuất ra 100 kg lạc
+ Phân kali: Phân kali có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp ,
thúc đẩy tổng hợp đạm và các chất gluxit, làm tăng cường mô cơ giới, tăng
tính chống đổ của cây, làm tăng khả năng chịu hạn và đặc biệt là khả năng
chống chịu sâu bệnh hại cho cây. Ở nước ta việc bón kali cho lạc trên đất bạc
màu đã mang lại hiệu quả cao. Hiệu suất 1kg K 2SO4 trên đất cát biển là 6kg
lạc củ và trên đất bạc màu là 8-10 kg lạc củ (Nguyễn Thị Dần, 1991). Trung
bình, để tạo một tấn lạc củ, cây lạc cần hút 27-41 kg K2O/ha.
+ Canxi: trồng lạc không thể thiếu canxi. Canxi không chỉ cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây mà còn làm tăng độ pH của đất, tạo môi trường thích hợp
cho vi khuẩn cố định đạm phát triển. Thời kỳ cây lạc cần nhiều canxi là khi hình
thành quả và hạt. Biểu hiện thiếu canxi là chồi cây có màu tối, nảy mầm yếu, cây
con sinh trưởng chậm, quả xốp hạt nhỏ và nhăn. Ở nước ta, bón vôi cho lạc có
lợi ở tất cả các vùng và trở thành việc không thể thiếu khi trồng lạc.
+ Lưu huỳnh: là yếu tố dinh dưỡng rất quan trọng với cây lạc. Lưu
huỳnh giúp cây tăng sức đề kháng với các bệnh do nấm, tăng hàm lượng
protein và lượng dầu trong hạt, bón lưu huỳnh cũng làm tăng nốt sần ở rễ.
Thiếu lưu huỳnh cây có biểu hiện như thiếu đạm lá vàng lợt, cây thấp bé, chồi
kém phát triển.
+ Các nguyên tố vi lượng: Trong thực tế sản xuất hiện nay, biểu hiện
thiếu vi lượng ở các cây trồng ngày càng phổ biến do đất đã trồng trọt lâu đời
mà ít được chú ý bổ sung. Trong cây, các chất vi lượng tham gia trong thành
phần cấu tạo và kích thích sự hình thành các hệ thống men, qua đó xúc tiến và
điều tiết toàn bộ các hoạt động sống của cây, tăng hoạt động của vi khuẩn nốt
sần, góp phần tăng năng suất và chất lượng cây ro rệt. Trong các nguyên tố vi
lượng, đối với cây lạc đáng chú ý là sắt, bo, kẽm và molipden.
2.1.2.2 Giá trị kinh tế của cây lạc
- Giá trị dinh dưỡng
12