Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG của HTX DỊCH vụ NÔNG NGHIỆP xã QUỲNH đôi, HUYỆN QUỲNH lưu, TỈNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------   ------

HOÀNG THỊ KIM OANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA HTX DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP XÃ QUỲNH ĐÔI,
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của HTX dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An” chuyên ngành Kinh tế là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công
bố cho việc bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận
đều được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2014
Sinh viên

Hoàng Thị Kim Oanh

i




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của HTX dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể, tôi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các cá nhân, tập
thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã dạy bảo và trang bị
cho tôi những kiến thức giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Thầy giáo GS.TS Nguyễn Văn
Song đã trực tiếp tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể cán bộ lãnh đạo ủy
ban nhân dân xã, hợp tác xã và tập thể bà con trong xã Quỳnh Đôi, huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực
tập tại địa bàn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và
những người thân đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
cũng như hoàn thành khóa luận này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này nhưng tình độ, năng lực của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của các thầy cô và các bạn để nội dung nghiên cứu này được hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2014
Sinh viên


Hoàng Thị Kim Oanh
ii


TÓM TẮT
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, nền kinh tế
nước ta đã có những bước tiến vượt bậc. Sang giai đoạn phát triển mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt đối với lĩnh vực nông
nghiệp vốn được coi là thế mạnh của Việt Nam cũng được Đảng và Nhà nước
tập trung nguồn lực để tạo ra sự đột phá. Một trong những giải pháp đã được
thực hiện trong thời gian qua là phát triển loại hình kinh tế tập thể với nòng
cốt là HTX là một thành phần không thể thiếu. Cùng với kinh tế nhà nước thì
HTX trở thành một nền tảng vững chắc của nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên trong quá trình phát triển của mình, HTX
vẫn còn tồn tại những khó khăn vướng mắc ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và cần được giải quyết kịp thời.
Quỳnh Đôi là một xã thuần nông thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ
An trong những năm qua phong trào phát triển HTX dịch vụ nông nghiệp ở xã
Quỳnh Đôi không ngừng được củng cố và ngày càng thể hiện vai trò hết sức
to lớn, nhất là trong nông nghiệp nông thôn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu,
phát triển ngành nghề, cuộc sống nhân dân được cải thiện, mức sống tăng lên,
đời sống văn hóa tinh thần ngày càng phong phú… Tuy nhiên hoạt động kinh
doanh của HTX vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho hợp tác xã là cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh
Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An”.
Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt
động HTX dịch vụ nông nghiệp. Đánh giá thực trạng, hoạt động của hợp tác
xã dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh Đôi. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

hiệu quả hoạt động hợp tác xã. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
iii


quả hoạt động của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh Đôi, huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Các khái niệm được tìm hiểu qua nhiều góc độ và
cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu trước đây. Từ các cơ sở lý luận về
nâng cao hiệu quả hoạt động HTX dịch vụ nông nghiệp đề tài đã bước đầu
khái quát hóa khái niệm hiệu quả hoạt động HTX dịch vụ nông nghiệp.
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu thu thập thông tin: thông tin sơ cấp do hộ điều tra cung cấp
và thông tin thứ cấp (số liệu do UBND xã Quỳnh Đôi, HTXDVNN xã Quỳnh
Đôi cung cấp….); phương pháp xử lý thông tin hệ thống hóa số liệu, tổng hợp
lại bằng tay và phần mềm excel trên máy tính; phương pháp phân tích thông
tin: thống kê mô tả, so sánh, phân tích SWOT các chỉ tiêu cần thiết về doanh
thu, chi phí lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu quả và kết quả kinh doanh.
Tính đến hết năm 2013, HTXDVNN xã Quỳnh Đôi có 1232 xã viên.
HTX có 23 lao động trong đó 7 lao động quản lý và 16 lao động trực tiếp làm
dịch vụ. Số lượng cán bộ có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học chiếm
1.87% - đây là con số thấp. Ban quản trị có nhiệm kỳ 5 năm; bộ phận chuyên
môn làm việc còn chậm. Đến 31/12/2013, tổng số vốn hoạt động khoảng
3326.68 triệu đồng, trong đó có 95.43% là vốn cố định, 4.57% là vốn lưu
động – điều này cho thấy HTX điều chỉnh vốn chưa hợp lý.
HTXDVNN xã Quỳnh Đôi tập trung chủ yếu cung cấp các loại dịch vụ
cơ bản thiết yếu trong nông nghiệp như thủy lợi, bảo vệ thực vật, cung ứng
vật tư, thú y, tiêu thụ nông sản .
Hiệu quả kinh tế của hoạt động dịch vụ bởi HTX không cao thể hiện
qua tỷ lệ lợi nhuận, doanh thu trên chi phí bỏ ra và tài sản đem ra sử dụng
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Doanh thu giảm dần qua các năm 2011 –
2013, với bình quân của năm sau so với năm trước chỉ đạt 94.14%. Trong đó

doanh thu từ dịch vụ thủy lợi có tốc độ giảm nhanh nhất, bình quân giảm
21.87%/năm.
iv


Trong quá trình hoạt động của HTX, tốc độ giảm của doanh thu lớn
hơn tốc độ giảm của chi phí dẫn đến tổng lợi nhuận có xu hướng giảm qua 3
năm. Với tốc độ giảm trung bình lợi nhuận 32.54%/năm.
So sánh giữa lợi nhuận và chi phí ta được kết quả như sau: Trong năm
2013 thì 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 0.01 đồng lợi nhuận. Điều này phản
ánh HTX sử dụng đồng vốn của mình không hiệu quả, vẫn còn lãng phí trong
khi vốn hoạt động của HTX còn ít.
Hiện nay, dịch vụ thủy lợi, tiêu thụ nông sản và bảo vệ thực vật được
bà con nông dân sử dụng nhiều nhất; dịch vụ cung ứng vật tư, làm đất,
khuyến nông ít được sử dụng. Đa số, các dịch vụ được đánh giá là đảm bảo
(khoảng trên 70%). Dịch vụ cung ứng vật tư có tỷ lệ đánh giá chất lượng
không tốt là lớn nhất 31.67%. Điều này làm giảm bớt lòng tin của các hộ
nông dân, hộ xã viên với hợp tác xã.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi, cần có
những định hướng và giải pháp cụ thể:
- Định hướng: Chú trọng đến công tác đào tạo nhằm nâng cao trình độ
nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, xã viên HTX,
mở rộng ngành nghề kinh doanh trong mọi lĩnh vực mà người dân có
nhu cầu, nâng cao hiệu quả hoạt động đảm bảo sự bền vững, đi từ thấp
đến cao không nóng vội, gò ép, áp đặt dựa trên cơ sở mở rộng hợp tác,
học hỏi kinh nghiệm để phát triển.
- Giải pháp: Xác định các hoạt động dịch vụ của HTX, nên đi theo mô
hình kinh doanh dịch vụ tổng hợp; xây dựng phương án sản xuất, kế
hoạch kinh doanh dịch vụ phù hợp; đổi mới quản lý HTX và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ HTX; tăng cường công tác quản lý và sự hỗ

trợ của nhà nước đối với hoạt động của HTX.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh
Đôi, cần phải có những biện pháp, phối hợp cùng với sự quan tâm của các cấp
nhà nước, chính quyền và các hộ nông dân, hộ xã viên.
v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
TÓM TẮT........................................................................................................iii
TÓM TẮT........................................................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................vi
MỤC LỤC........................................................................................................vi
..........................................................................................................................xi
..........................................................................................................................xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP.........................................................xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP.........................................................xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................xiv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU...........................................................................................1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................4
2.1 Cơ sở lý luận................................................................................................4
2.1 Cơ sở lý luận................................................................................................4
2.1.1 Bản chất và vai trò của kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp........4
2.1.1 Bản chất và vai trò của kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp........4
vi


2.1.2 Hợp tác xã.................................................................................................5
2.1.2 Hợp tác xã.................................................................................................5
2.1.2.1 Khái niệm..............................................................................................5
2.1.2.2 Nguyên tắc hoạt động cơ bản của HTX................................................8
2.1.3 Hợp tác xã nông nghiệp............................................................................9
2.1.3 Hợp tác xã nông nghiệp............................................................................9
2.1.3.1 Khái niệm và đặc trưng.........................................................................9
2.1.3.2 Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới.......................................................10
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ trong các HTXNN.................................................12
2.1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của
HTXNN...........................................................................................................15

2.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................21
2.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................21
2.2.1 Kinh nghiệm từ các hợp tác xã nông nghiệp ở một số nước trên thế giới
.........................................................................................................................21
2.2.1 Kinh nghiệm từ các hợp tác xã nông nghiệp ở một số nước trên thế giới
.........................................................................................................................21
2.2.1.1 Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ở Nhật Bản......................................21
2.2.1.2 Hợp tác xã nông nghiệp ở Thái Lan....................................................22
2.2.1.3 Hợp tác xã nông nghiệp ở Hà Lan.......................................................23
2.2.1.4 Những bài học kinh nghiệm từ các HTXNN ở một số nước trên thế
giới...................................................................................................................24
2.2.2 Quá trình phát triển của HTX nông nghiệp ở Việt Nam........................28
2.2.2 Quá trình phát triển của HTX nông nghiệp ở Việt Nam........................28
2.2.2.1 Hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn trước hòa bình lập lại ở Miền Bắc
1954.................................................................................................................28
2.2.2.2 Hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn từ 1954 đến 1975..........................28
2.2.2.3 Giai đoạn từ năm 1976 đến trước khi có Luật HTX năm 1996...........29
2.2.2.4 Giai đoạn từ sau khi có Luật HTX năm 1996 đến trước khi có Nghị
quyết Hội nghị Trung ương 5 (Khóa IX)........................................................31
2.2.2.5 Giai đoạn từ sau khi có Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2001 đến nay...33
2.3 Kết quả rút ra từ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn cho quá trình nghiên cứu
.........................................................................................................................33
2.3 Kết quả rút ra từ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn cho quá trình nghiên cứu
.........................................................................................................................33
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......35
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................35
3.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................35
3.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................35

vii


3.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng..............................................................................35
3.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng..............................................................................35
3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội.......................................................................36
3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội.......................................................................36
3.1.3.1 Đất đai.................................................................................................36
Bảng 3.1 Tình hình đất đai xã Quỳnh Đôi năm 2011 - 2013..........................39
3.1.3.2 Dân số, lao động..................................................................................40
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013......41
3.1.3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Quỳnh Đôi.................................42
Biểu đồ 3.1 Tổng giá trị sản xuất của xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013.........43
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu các ngành kinh tế xã Quỳnh Đôi năm 2013....................44
Bảng 3.3 Tình hình phát triển kinh tế xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013.........45
3.1.3.4 Đặc điểm cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất...........................................46
Bảng 3.4 Cơ sở hạ tầng xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013...............................47
3.1.4 Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã
hội ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi.........47
3.1.4 Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã
hội ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi.........47
3.1.3.1 Thuận lợi.............................................................................................47
3.1.3.2. Khó khăn............................................................................................48
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................49
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................49
3.2.1 Khung phân tích.....................................................................................49
3.2.1 Khung phân tích.....................................................................................49
3.2.2 Nguồn số liệu..........................................................................................50
3.2.2 Nguồn số liệu..........................................................................................50
3.2.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.................................................50

3.2.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp...................................................50
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu......................................................................51
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu......................................................................51
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin............................................................51
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin............................................................51
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá......................................................................51
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá......................................................................51
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................54
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................54
4.1. Tình hình hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu,
tỉnh Nghệ An...................................................................................................54
4.1. Tình hình hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu,
tỉnh Nghệ An...................................................................................................54
4.1.1. Tổ chức hoạt động và số lượng xã viên.................................................54
viii


4.1.1. Tổ chức hoạt động và số lượng xã viên.................................................54
Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi..............................55
Bảng 4.1 Cơ cấu xã viên HTXDVNN xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013........57
4.1.2 Tình hình tài sản (vốn), công nợ của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi.........58
4.1.2 Tình hình tài sản (vốn), công nợ của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi.........58
Bảng 4.2 Tình hình vốn tài sản của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi năm 2011 –
2013.................................................................................................................58
4.1.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX................................................59
4.1.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX................................................59
4.2. Thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTXDVNN.......61
4.2. Thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTXDVNN.......61
4.2.1 Kết quả hoạt động dịch vụ......................................................................61
4.2.1 Kết quả hoạt động dịch vụ......................................................................61

Bảng 4.3 Kết quả kinh doanh theo loại dịch vụ của HTXDVNN xã Quỳnh
Đôi giai đoạn 2011 - 2013...............................................................................63
4.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi...............65
4.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi...............65
4.2.2.1 Hiệu quả hoạt động dịch vụ.................................................................65
Bảng 4.4 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXDVNN xã Quỳnh
Đôi năm 2011 – 2013......................................................................................67
4.2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................................68
Bảng 4.5 Hiệu quả sử dụng tài sản của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi năm 2011
– 2013..............................................................................................................69
4.2.2.3 Hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi thông qua
sự đánh giá của các hộ được điều tra...............................................................69
Bảng 4.6 Tình hình sử dụng dịch vụ của các hộ trên địa bàn xã Quỳnh Đôi..70
Bảng 4.7 Đánh giá của hộ về giá cả dịch vụ HTX cung ứng..........................70
Hộp 1: Ý kiến đánh giá của hộ về giá dịch vụ nông nghiệp............................71
Bảng 4.8 Ý kiến đánh giá của hộ về chất lượng dịch vụ mà HTXDVNN cung
ứng phục vụ.....................................................................................................72
Bảng 4.9 Nhu cầu sử dụng các loại dịch vụ của HTX trong thời gian tới......73
Hộp 2: Ý kiến về nhu cầu sử dụng dịch vụ làm đất của hộ nông dân.............74
4.2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của HTXDVNN...............74
4.2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của HTXDVNN...............74
4.2.3.1 Yếu tố chủ quan...................................................................................74
Hộp 3: Ý kiến đánh giá về trình độ lao động xã viên......................................75
Hộp 4: Ý kiến đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật..............................................76
4.2.3.2 Yếu tố khách quan...............................................................................76
4.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi. .77
4.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi. .77
4.3.1 Những kết quả đạt được.........................................................................77
ix



4.3.1 Những kết quả đạt được.........................................................................77
4.3.2 Những tồn tại hạn chế.............................................................................77
4.3.2 Những tồn tại hạn chế.............................................................................77
4.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................79
4.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................79
4.3.4 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của HTXDVNN xã
Quỳnh Đôi.......................................................................................................80
4.3.4 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của HTXDVNN xã
Quỳnh Đôi.......................................................................................................80
Bảng 4.10 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) của
HTXDVNN xã Quỳnh Đôi..............................................................................80
4.4. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXDVNN
xã Quỳnh Đôi..................................................................................................81
4.4. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXDVNN
xã Quỳnh Đôi..................................................................................................81
4.4.1 Cơ sở của giải pháp phát triển HTXDVNN xã Quỳnh Đôi....................81
4.4.1 Cơ sở của giải pháp phát triển HTXDVNN xã Quỳnh Đôi....................81
4.4.1.1 Quan điểm chung.................................................................................81
4.4.1.2 Tầm nhìn phát triển 2015 – 2020........................................................84
4.4.2 Một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
HTXDVNN xã Quỳnh Đôi..............................................................................85
4.4.2 Một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
HTXDVNN xã Quỳnh Đôi..............................................................................85
4.4.2.1 Giải pháp xác định các hoạt động dịch vụ của HTX...........................85
4.4.2.2 Giải pháp xây dựng phương án sản xuất, kế hoạch kinh doanh dịch vụ
.........................................................................................................................88
4.4.2.3 Giải pháp tiếp tục đổi mới quản lý HTX và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ HTX có năng lực và trình độ........................................................92
4.4.2.4 Giải pháp tăng cường công tác quản lý và sự hỗ trợ của nhà nước đối

với hoạt động của HTX...................................................................................93
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................95
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................95
5.1 Kết luận.....................................................................................................95
5.1 Kết luận.....................................................................................................95
5.2 Kiến nghị...................................................................................................98
5.2 Kiến nghị...................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................100
PHỤ LỤC......................................................................................................102
PHỤ LỤC......................................................................................................102

x


xi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng
Trang
Bảng 3.1 Tình hình đất đai xã Quỳnh Đôi năm 2011 - 2013..........39
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động xã Quỳnh Đôi năm 2011 –
2013.................................................................................................41
Bảng 3.3 Tình hình phát triển kinh tế xã Quỳnh Đôi năm 2011 –
2013.................................................................................................45
Bảng 3.4 Cơ sở hạ tầng xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013...............47
Bảng 4.1 Cơ cấu xã viên HTXDVNN xã Quỳnh Đôi năm 2011 –

2013.................................................................................................57
Bảng 4.2 Tình hình vốn tài sản của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi năm
2011 – 2013.....................................................................................58
Bảng 4.3 Kết quả kinh doanh theo loại dịch vụ của HTXDVNN xã
Quỳnh Đôi giai đoạn 2011 - 2013...................................................63
Bảng 4.4 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXDVNN
xã Quỳnh Đôi năm 2011 – 2013.....................................................67
Bảng 4.5 Hiệu quả sử dụng tài sản của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi
năm 2011 – 2013.............................................................................69
Bảng 4.6 Tình hình sử dụng dịch vụ của các hộ trên địa bàn xã
Quỳnh Đôi.......................................................................................70
Bảng 4.7 Đánh giá của hộ về giá cả dịch vụ HTX cung ứng..........70
Bảng 4.8 Ý kiến đánh giá của hộ về chất lượng dịch vụ mà
HTXDVNN cung ứng phục vụ........................................................72
Bảng 4.9 Nhu cầu sử dụng các loại dịch vụ của HTX trong thời gian
tới.....................................................................................................73
Bảng 4.10 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
(SWOT) của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi........................................80

xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP
Tên sơ đồ, biểu đồ, hộp
Trang
Biểu đồ 3.1 Tổng giá trị sản xuất của xã Quỳnh Đôi năm 2011 –
2013.............................................................................................43
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu các ngành kinh tế xã Quỳnh Đôi năm 2013 44
Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức của HTXDVNN xã Quỳnh Đôi..........55
Hộp 1: Ý kiến đánh giá của hộ về giá dịch vụ nông nghiệp........71

Hộp 2: Ý kiến về nhu cầu sử dụng dịch vụ làm đất của hộ nông
dân...............................................................................................74
Hộp 3: Ý kiến đánh giá về trình độ lao động xã viên..................75
Hộp 4: Ý kiến đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật..........................76

xiii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BC
BQ
BQC
BQL
BQT
BVTV
CC
CNH – HĐH
CP
CƯVT
DT
DV
HTX
HTXDVNN
HTXNN
KDDV
KHKT

LN
NN
PTNT

PTTH
SXKD
TLP
TS
TSCĐ
TSLĐ
TTCN
TTSP
UBND
VTNN
XHCN

Báo cáo
Bình quân
Bình quân chung
Ban quản lý
Ban quản trị
Bảo vệ thực vật
Cơ cấu
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Chi phí
Cung ứng vật tư
Doanh thu
Dịch vụ
Hợp tác xã
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
Hợp tác xã nông nghiệp
Kinh doanh dịch vụ
Khoa học kỹ thuật
Lao động

Lợi nhuận
Nông nghiệp
Phát triển nông thôn
Phổ thông trung học
Sản xuất kinh doanh
Thủy lợi phí
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tiểu thủ công nghiệp
Tiêu thụ sản phẩm
Ủy ban nhân dân
Vật tư nông nghiệp
Xã hội chủ nghĩa

xiv


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế tập thể với nhiều hình thức đa dạng trong tất cả các
ngành, các lĩnh vực kinh tế luôn được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước.
Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ: “Tổng
kết thực tiễn, sớm có chính sách, cơ chế cụ thể, khuyến khích phát triển
mạnh hơn các loại hình kinh tế tập thể đa dạng về hình thức sở hữu và hình
thức tổ chức sản xuất kinh doanh, bao gồm các tổ hợp tác, hợp tác xã kiểu
mới. Chú trọng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã
(HTX), liên hiệp HTX cổ phần”. Nghị quyết lần thứ năm ban chấp hành
trung ương Đảng (Khóa X) ngày 18/3/2002 cũng đã xác định: “Kinh tế tập
thể với nhiều hình thức đa dạng, trong đó HTX là nòng cốt”, và “Kinh tế

nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc
của nền kinh tế quốc dân”.
Tổng kết năm năm thực hiện chuyển đổi HTX theo luật HTX (1996),
hội nghị Trung ương 5 khóa IX (3/2002) đã ra Nghị quyết về: Tiếp tục đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, để lãnh đạo sự phát triển
kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX. Trên cơ sở Nghị quyết của Đảng và thực
tiễn hoạt động của HTX kiểu mới, ngày 26/11/2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc
hội khóa XI đã thông qua luật hợp tác xã mới (Luật HTX năm 2003), và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004. Đó là căn cứ thực tiễn và pháp lý quan
trọng để tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể mà
nòng cốt là HTX. Do vậy, việc nghiên cứu kinh tế hợp tác xã vẫn là vấn đề
cấp bách cả về lý luận và thực tiễn.
Quỳnh Đôi là một xã thuần nông của huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
trong những năm qua với việc thực hiện đưa các Nghị Quyết, chính sách của
1


Đảng và Nhà nước về kinh tế tập thể, HTX vào vận dụng thì Đảng bộ và nhân
dân xã Quỳnh Đôi đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, cuộc sống nhân dân
ngày càng được cải thiện, mức sống tăng lên, đời sống văn hóa tinh thần ngày
càng phong phú. Tuy nhiên bên cạnh đó thì việc phát triển HTX vẫn còn
những khó khăn và vướng mắc cần được giải quyết như: quy mô hoạt động
còn nhỏ, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, máy móc thiết bị lạc hậu, sản phẩm
hàng hóa dịch vụ chưa đa dạng, thiếu thông tin thị trường, chỉ đạo hoạt động
chưa bán sát với thực tế phát triển nền kinh tế thị trường ngày nay, nguồn vốn
cho hoạt động còn nhiều khó khăn.... Đó đang thực sự là những thách thức
lớn đối với HTX dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh Đôi hiện nay. Vì vậy, cần có
những giải pháp khắc phục nhằm đưa HTX dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh
Đôi phát triển nhanh và bền vững.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó, tôi thực hiện nghiên cứu đề

tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX dịch vụ nông nghiệp
xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An"
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTX, từ
đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX dịch vụ
nông nghiệp xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả hoạt động
HTX dịch vụ nông nghiệp;
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của HTX dịch vụ nông nghiệp; Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động HTX;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX
dịch vụ nông nghiệp xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

2


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTX dịch vụ nông nghiệp, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ của HTX.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Các nội dung liên quan đến hiệu quả hoạt động
dịch vụ của HTX dịch vụ nông nghiệp đối với kinh tế hộ xã viên và phát triển
nông nghiệp, nông thôn của xã.
Phạm vi về không gian:
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại HTX dịch vụ nông nghiệp xã
Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Phạm vi về thời gian:

- Đề tài nghiên cứu số liệu trong giai đoạn 2011, 2012, 2013.
- Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 09/01/2014 đến 20/05/2014

3


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Bản chất và vai trò của kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp
Hợp tác là sự kết hợp sức lực của các cá nhân hoặc đơn vị để tạo nên
sức mạnh lớn hơn, nhằm thực hiện những công việc mà mỗi cá nhân, đơn vị
hoạt động riêng rẽ sẽ gặp khó khăn, thậm chí không thể thực hiện được, hoặc
thực hiện kém hiệu quả so với hợp tác (Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn
Văn Kỳ, 2003, [10]).
Kinh tế hợp tác là phạm trù hẹp hơn, phản ánh một phạm vi hợp tác
trong lĩnh vực kinh tế. Mô hình kinh tế hợp tác lúc ban đầu xuất hiện một
cách sơ khai và tự phát không chỉ ở nông thôn mà ở các thành thị, không chỉ ở
trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp mà còn trong nhiều ngành sản xuất dịch
vụ khác. Các thành viên khởi xướng ra các mô hình kinh tế hợp tác này, thông
thường là những chủ thể điều khiển kinh tế tài chính có hạn nên thường bị
thiệt thòi, chịu nhiều bất lợi trong sản xuất kinh doanh trong cạnh tranh. Để
có thể khắc phụ các khó khăn duy trì công ăn việc làm cho mình, những
người cùng lĩnh vực sản xuất kinh doanh tại một khu vực địa bàn nhất định đã
tìm cách liên kết hợp tác với nhau theo từng tổ từng nhóm nhỏ đó là tiền thân
của các tổ chức HTX sau này (Bộ nông nghiệp và PTNT, 2000, [2]).
Có thể nói kinh tế hợp tác là phương thức hoạt động kinh tế, tồn tại
khách quan và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Do vậy, có thể
hiểu kinh tế hợp tác là một hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối
hợp, hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của
từng thành viên với ưu thế sức mạnh tập thể giải quyết tốt hơn những vấn đề

của sản xuất, kinh doanh và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động và lợi ích của mỗi thành viên (Thạch Phú Thành, 2010, [13]).
4


Trong nền kinh tế nước ta hiện đang tồn tại nhiều loại hình kinh tế hợp
tác. Mỗi loại hình lại phản ánh đặc điểm, trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và phân công lao động tương ứng.
2.1.2 Hợp tác xã
2.1.2.1 Khái niệm
HTX là phạm trù được dùng để chỉ một hình thái tổ chức sản xuất xã
hội, đã hình thành, tồn tại và phát triển từ hàng trăm năm nay, nó phát triển,
thay đổi theo quá trình phát triển của lực lượng sản xuất xã hội và được nhiều
học giả quan tâm nghiên cứu. Có nhiều tư liệu trong nước và quốc tế có nội
dung liên quan đến các tổ chức HTX cho thấy khái niệm HTX được hiểu và
định nghĩa khác nhau tùy từng góc độ nghiên cứu và xem xét (Dương Anh
Tiến, 2006, [4]).
Theo từ điển tiếng Việt năm 1992 - Trung tâm từ điển ngôn ngữ khái
niệm: HTX là cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể do các
thành viên tổ chức và trực tiếp quản lý: HTXNN, HTX mua bán, mỗi HTX
bầu ra Ban quản trị HTX.
Theo từ điển kinh tế Anh - Việt, NXB Mũi Cà Mau 1994 định nghĩa:
HTX là một hình thức xí nghiệp, được làm chủ và điều hành bởi một nhóm cá
nhân vì lợi ích chung.
Liên minh HTX quốc tế (International Cooperative Alliance - IAC)
được thành lập từ tháng 8/1895 tại Thủ đô London, Vương quốc Anh đã định
nghĩa như sau:
HTX là tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp
ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hóa
thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ.

Định nghĩa này được hoàn thiện vào năm 1995 thông qua tuyên bố
như sau:

5


HTX dựa trên ý nghĩa tự cứu giúp mình, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng, công bằng và đoàn kết. Theo truyền thống của những người sáng lập ra
HTX, các xã viên HTX tin tưởng vào ý nghĩa đạo đức về tính trung thực, cởi
mở, trách nhiệm xã hội và quan tâm chăm sóc người khác.
Tổ chức lao động quốc tế (ILO) năm 2002 định nghĩa: HTX là sự liên
kết cuả những người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự
nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử
dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX phù hợp với các nhu cầu chung
và giải quyết những khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm
và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục
vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung.
Theo Gecrges Fauquet (1972): “HTX là một hiệp hội của các cá nhân
cùng mong muốn thỏa mãn chung về nhu cầu cá nhân, gia đình hay nghề
nghiệp thông qua thực hiện các công cụ tập thể được tự họ quản lý. Sự hợp
tác này có cả những thuận lợi và rủi ro và trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi
và trách nhiệm”. Định nghĩa này được đặt trên 2 khái niệm cơ bản là sự cố
gắng của từng cá nhân và sự đoàn kết tập thể để tạo nên sức mạnh chung.
Luật HTX của Việt Nam sửa đổi năm 2003 định nghĩa về HTX như
sau: HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
(sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn
góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt
động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân,
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạn vi vốn Điều
lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật
(Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003, [12]).
6


Như vậy có thể thấy tính tự nguyện của HTX luôn được nhấn mạnh và
đề cao, xã viên HTX được mở rộng hơn và họ có thể vào hoặc ra HTX khi
thấy HTX không phù hợp với họ. Điều này hoàn toàn khác với trước đây:
HTX là một tổ chức kinh tế nhưng mang nặng tính hành chính; HTX làm triệt
tiêu kinh tế hộ, kinh tế hộ hòa tan vào kinh tế hợp tác. Hiện nay HTX không
làm xóa bỏ kinh tế hộ, không vi phạm quyền làm chủ của họ, hoàn toàn để họ
thấy được cái lợi của HTX và tự nguyện vào hoặc ra HTX mà không gò ép
hay cản trở, đồng thời còn tạo điều kiện giúp đỡ kinh tế hộ phát triển (Dương
Anh Tiến, 2006, [4]).
Mặc dù có khác nhau về mặt chi tiết song các định nghĩa trên đều biểu
thị những đặc tính chung, cơ bản của HTX là: (Nguyễn Văn Bích, 1999, Tr.
20, [8]).
- HTX là sự liên kết của những người tham gia, cùng góp tiền dưới dạng
vốn góp. Trong HTX nhấn mạnh yếu tố con người chứ không phải số
vốn mà họ góp;
- HTX là một doanh nghiệp chứ không phải là một tổ chức từ thiện.
HTX là một tổ chức kinh doanh gắn chặt với lợi nhuận và sự rủi ro.
Những thành viên hay những người góp vốn vào HTX có lợi ích và nhu
cầu chung mà họ muốn được thỏa mãn;
- HTX là doanh nghiệp được quản lý theo nguyên tắc dân chủ. Mỗi xã
viên chỉ có một và chỉ một phiếu biểu quyết không phân biệt số lượng
vốn góp là bao nhiêu;
- Khẩu hiệu của HTX là phục vụ hơn là kiếm lời. Lợi nhuận luôn gắn với

HTX, nhưng mục đích chính của HTX vẫn là phục vụ xã viên và phục
vụ tối đa là nhiệm vụ hàng đầu của HTX;
- Phương châm chủ đạo của HTX là giúp đỡ lẫn nhau và tự mình giúp
mình;
7


- Một trong những đặc tính cơ bản của HTX là bình đẳng và công bằng.
Lợi nhuận được phân phối không chỉ căn cứ vào vốn góp mà còn căn
cứ vào mức độ sử dụng dịch vụ của xã viên đối với các dịch vụ của
HTX;
- Mục tiêu nhằm vào sự thay đổi địa vị kinh tế - xã hội của các xã viên;
- Một đặc tính quan trọng nữa của HTX là không chỉ nâng cao kinh tế
cho các vã viên mà còn phục vụ phát triển cộng đồng.
2.1.2.2 Nguyên tắc hoạt động cơ bản của HTX
Luật HTX năm 2003 có ghi 4 nguyên tắc tổ chức và hoạt động sau đây:
(Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003, [12]).
- Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo
quy định của Luật này, tán thành Điều lệ HTX đều có quyền gia nhập
HTX; xã viên có quyền ra HTX theo quy định của điều lệ HTX;
- Dân chủ, bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý,
kiểm tra, giám sát HTX có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực
hiện công khai phương hướng sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân
phối và những vấn đề khác quy định trong điều lệ HTX;
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tự quyết định
về phân phối thu nhập. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và
trang trải các khoản lỗ của HTX, lãi được trích một phần vào các quỹ
của HTX, một phần chia theo vốn góp và công sức đóng góp của xã
viên, phần còn lại chia cho xã viên theo mức độ sử dụng của HTX;

- Hợp tác và phát triển cộng đồng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh
thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng
xã hội; hợp tác giữa các HTX trog nước và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
8


2.1.3 Hợp tác xã nông nghiệp
2.1.3.1 Khái niệm và đặc trưng
Theo Điều 1, chương 1 của điều lệ mẫu HTX Nông nghiệp của Việt
Nam ghi rõ: Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là tổ chức kinh tế tự chủ, do
nông dân và những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng
nhau góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của xã viên và kinh
doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản và kinh doanh các ngành nghề khác ở nông thôn,
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Như vậy, HTXNN là một trong các hình thức cụ thể của kinh tế HTX
trong lĩnh vực nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông dân có
cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ
nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn các nhu cầu về đời sống của mỗi
thành viên, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc luật pháp quy định, có tư
cách pháp nhân.
Qua đó, có thể thấy HTXNN có các đặc trưng chủ yếu sau: (Dương
Anh Tiến, 2006, [4]).
- HTXNN là tổ chức liên kết kinh tế tự nguyện của những nông hộ,
trang trại có chung yêu cầu về những dịch vụ cho sản xuất kinh doanh và đời
sống của mình và bản thân từng hộ không làm được hoặc làm nhưng kém
hiệu quả;

- Các thành viên HTXNN được mở rộng ngoài hộ, trang trại còn có các
cá nhân và pháp nhân khác cùng góp vốn và đều bình đẳng với nhau trong
việc tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát và có quyền ngang nhau theo
nguyên tắc mỗi xã viên một phiếu biểu quyết không phân biệt lượng vốn góp
ít hay nhiều;
9


- Mục đích thành lập của HTX là nhằm trước hết dịch vụ cho xã viên
trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, đáp ứng đầy đủ, kịp thời về số lượng,
chất lượng của dịch vụ, đồng thời cũng phải tuân theo nguyên tắc bảo toàn và
tái sản xuất mở rộng vốn bằng cách thực hiện mức giá nội bộ thấp hơn giá thị
trường. Phân phối lãi theo nguyên tắc: Lãi chia cho xã viên theo vốn góp cổ
phần và mức độ sử dụng dịch vụ là có giới hạn còn lại trích vào các quỹ
chung của HTX;
- HTXNN là một tổ chức liên kết kinh tế những xã viên thực sự có nhu
cầu, không lệ thuộc vào nơi ở và cùng chỉ liên kết ở những dịch vụ cần thiết và
đủ khả năng quản lý kinh doanh. Như vậy, mỗi thôn, mỗi xã có thể cùng tồn tại
nhiều loại hình HTX có nội dung kinh doanh khác nhau, số lượng xã viên khác
nhau, trong đó một số nông hộ đồng thời là xã viên của một số HTX.
Cả HTXNN và nông hộ đều là đơn vị kinh tế tự chủ. Do vậy, quan hệ
giữa HTX và xã viên vừa là quan hệ liên kết, giúp đỡ nội bộ vừa là quan hệ
giữa hai đơn vị kinh doanh độc lập.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang chuyển theo mô hình phát triển
hiện đại phù hợp với cơ chế thị trường, HTXNN cũng đã tham gia vào tiến
trình phát triển, song sự phát triển diễn ra chậm chạp. Về khách quan là do
kinh tế thị trường Việt Nam còn sơ khai, yếu kém có tính hệ thống. Về chủ
quan do năng lực nội tại của HTXNN còn quá yếu, tư tưởng của xã viên còn
nặng tính bao cấp, chưa thực sự hiểu biết về hội nhập và phát triển. Do vậy,
cần phải khắc phục những hạn chế để HTXNN bắt kịp với tiến trình phát triển

kinh tế - xã hội hiện nay.
2.1.3.2 Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới
Ở nước ta, khi bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta
thường dùng các khái niệm: tổ đổi công, tập đoàn sản xuất, HTX bậc thấp,
bậc cao… Vào thời kì này, kinh tế HTX phát triển mạnh và đã có nhiều đóng
góp quan trọng trong xây dựng nông thôn và phát triển cộng đồng. Sau khoán
10


×