PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN CỪ
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II – LỚP 1
MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 2015 – 2016
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề )
Họ và tên: ………………………………………………Lớp:……..
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Cừ
ĐIỂM
Viết
Đọc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Chung
Họ - tên GV chấm
…………………………………
………………………………….
I. Kiểm tra viết: (15 phút)
1. Viết chính tả: GV đọc cho học sinh viết bài: Cây bàng (Từ Xuân sang…đến
hết – Sách Tiếng việt 1 – tập 2 trang 127).
2. Bài tập: (10 phút)
a/Điền âm c hay k:
….ẹp ghim
khép.…ửa
cái …iềng
b/Điền vần iên hoặc yên:
cô t……
c/ Điền l hoặc n:
nước …on
…….. ngựa
…on bia
…ăm họ
II. Kiểm tra đọc ( 20 phút )
1. Đọc thầm bài văn sau:
Con chuột tham ăn
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe hở và
tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều
đến mức bụng chuột phình to ra. Nó ngồi thở phì phò, mệt mỏi. Đến sáng, chuột
tìm đường trở về ổ, nhưng bụng nó to quá, nó không sao lách qua khe hở được.
( Theo Lép Tôn – x tôi)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bài đọc trên có mấy câu?
A. 6 câu
B. 4 câu
C. 7 câu
2. Khi tìm được thức ăn, chuột đã làm gì ?
A. Ăn rất ít
B. Ăn rất nhiều
C. Ăn đủ no
3. Vì sao chuột không trở về ổ được?
A. Vì ăn no quá, chuột không nhớ đường về ổ
B. Vì mệt, chuột ngồi thở phì phò, không đi được
C. Vì bụng to quá, không lách qua khe hở được
4. Tìm tiếng trong bài có vần “ ach ”
……………………………………………………………………………………….
5. Đặt một câu văn có “inh”
………………………………………………………………………………………
2. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn ( khoảng 30 tiếng) trong số các bài
tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 1 - Tập 2.
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN CỪ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
I. Kiểm tra viết (10 điểm):
1. Viết chính tả (6 điểm):
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. (6 điểm)
- Viết sai vần, thanh, phụ âm đầu…. mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ, viết bẩn…., giáo viên chấm linh hoạt
trừ điểm phù hợp.
2. Bài tập (4 điểm):
Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm.
Điền sai hoặc không điền được: không ghi điểm.
II.Kiểm tra đọc (10 điểm):
A. B. Trả lời câu hỏi (4 điểm):
Câu 1: 0,5 điểm
Câu 2: 0,75 điểm
Câu 3: 0,75 điểm
Câu 4: 1,0 điểm
Câu 5: 1,0 điểm
C. Đọc thành tiếng (6 điểm):
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn
(khoảng 30 tiếng) trong số các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 1 - Tập 2.
+ Đọc lưu loát, đúng, to, rõ ràng, đúng tốc độ (6 điểm)
+ Đọc chậm nhưng đọc đúng ( 4 – 5 điểm )
+ Đọc sai, ấp úng, không đảm bảo tốc độ (1 - 3 điểm)
* Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là trung bình cộng của điểm kiểm tra đọc và kiểm
tra viết được làm tròn theo nguyên tắc:
- Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm.
- Dưới 0,5 điểm được làm tròn thành 0 điểm.
Tổ chấm cần thảo luận trước khi chấm bài.