ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
UNG THƯ PHỔI THỨ PHÁT
KINH NGHIỆM BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
TS. BS NGUYỄN HOÀNG BÌNH
PGS. TS. BS TRẦN QUYẾT TIẾN
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Ung thư phổi thứ phát (UTPTP): u phổi do ung
thư từ những cơ quan khác di căn đến.
- Bệnh di căn xa: hóa trị, xạ trị .
- Tranh cãi: can thiệp ngoại khoa hay hóa, xạ trị.
- Sự phát triển kỹ thuật PT, theo dõi PT ung
thư
- U ung thư di căn đến phổi khu trú: (*)
+ PT cắt bỏ khối u di căn đến phổi
+ Điều trị triệt để ung thư nguyên phát.
(*) Mark S.Allen, Joe B. Putnam (2009). “Secondary Tumors of the Lung”. General Thoracic
Surgery, pp1619-1646
ĐẶT VẤN ĐỀ
- 1933: Barney & Churchill (Hoa Kỳ), nốt phổi di
căn/carcinoma tb thận, PT cắt bỏ, BN sống thêm 23
năm.
- 1947 Alexander và Height báo cáo loat ca cắt u phổi
thứ phát đầu tiên
- NC: PT tiên lượng sống tốt hơn, TL sống 5 năm: 30% (*)
- Việt Nam: BN được PT còn ít.
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng kết kinh nghiệm về chẩn đoán, chỉ định, kết quả điều trị
PT.
(*) Bryan M. Burt, Carlos M. Mery, and Michael T. Jaklitsch (2015). “Pulmonary
Metastasectomy”. Adult Chest surgery, pp 640-654
ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
-
-
BN UTPTP, được chẩn đoán, chỉ định PT, PT tại
Khoa Ngoại Lồng ngực, BV Chợ Rẫy.
Loại trừ: UTP NP.
Phương pháp nghiên cứu
- Mô tả loạt ca
- Thời gian phát hiện, triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
- Chỉ định PT, Phương pháp PT, thời gian rút dẫn lưu, ra
viện, biến chứng ...
- Kết quả giải phẫu bệnh
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
15 BN UTPTP được PT tại khoa Ngoại LN, BVCR,
(1/2014 – 12/2015)
- Nam: 11 (73,3%)
Nữ: 4 (26,7%)
Tuổi: lớn nhất: 71 ,
nhỏ nhất: 19
TB: 50,9
20-54% ung thư sẽ di căn phổi trong diễn tiến bệnh (*)
Tác giả
Số lượng
Năm
U nguyên phát
Ugo Pastorino
174
1982 - 1988
Sarcoma
Cleveland clinic
Foundation
417
1986 – 2001
Carcinoma TB
thận
Memorial SloanKettering
144
UT đường tiêu
hóa
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Thời gian từ lúc PT UTNP đến lúc phát hiện u phổi
Nhanh nhất 6 tháng
lâu nhất: 6 năm
TB: 32,3 tháng
Nhóm bệnh (n=số bệnh nhân) Thời gian : (trung bình)
-
-
UT gan NP (n=6)
6 tháng – 3 năm (21.1 tháng)
UT đại trực tràng (n=4)
6 tháng – 2 năm (12.7 tháng)
UT thận (n=2)
2 năm – 5 năm (3,5 năm )
U T vú (n=1)
13 tháng
Sarcoma xương (n=2)
13 – 19 tháng ( 16 tháng)
Hầu hết các u di căn phổi thường được phát hiện sau 1
năm theo dõi (tùy thuộc loại ung thư) (*)
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
TC Lâm sàng
- Phát hiện tình cờ khi theo
dõi: 13 BN (86,66%)
- Ho khan: 1 BN (6,67%);
- Đau ngực: 1 BN (6,67%)
-
TC giống u phổi
Đa số phát hiện dựa X quang,
CT trong khi theo dõi, BN
không có TC. (*)
(*) Scott Cowan, Melissa Culligan, and Joseph FriedbergS (2010). “Secondary Lung Tumors”.
Sabiston & Spencer surgery of the chest, pp 349-362
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Hình ảnh học
X quang phổi: 5 BN
CT Scans:
U phổi đơn độc: 15 BN
-
-
-
Ren: 48% BN có u
phổi/ X quang. (*)
Margaritora : CT Scans
có thể phát hiện u phổi
< 6mm. (*)
(*) Mark S.Allen, Joe B. Putnam (2009). “Secondary Tumors of the Lung”. General
Thoracic Surgery, pp1619-1646.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Vị trí u
- Thường gặp ở thùy dưới
phổi hai bên
- Tổn thương 1 hay nhiều,
kích thước thay đổi
Vị trí u
BN
%
Thùy trên phổi phải
2
13.3
Thùy giữa phổi phải
2
13.3
Thùy dưới phổi phải
7
46.7
Thùy trên phổi trái
0
0
Thùy dưới phổi trái
4
26.7
(*) Mark S.Allen, Joe B. Putnam (2009). “Secondary Tumors of the Lung”. General
Thoracic Surgery, pp1619-1646.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Lựa chọn BN PT
- Hầu hết BN được PT u nguyên phát.
-
Khối u đơn độc, không xâm lấn rốn phổi
- Sinh thiết lạnh: BN trước PT cắt thùy hay cắt u
-
Ugo Pastorino:
-
BN UTPTP được chỉ định phẫu thuật khi:
Nốt phổi đơn độc, nếu nhiều nốt thì các nốt này có thể
cắt được UT nguyên phát đã kiểm soát được, không
có di căn xa, di căn ngoài lồng ngực
-
Chức năng phổi đủ để PT
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Giải phẫu bệnh
Ung thư NP
Số BN %
Ung thư tế bào gan
6
40
Ung thư đại tràng
4
26.7
Ung thư tế bào thận
2
13.3
Sarcom xương
2
13.3
Ung thư tuyến vú
1
6.7
Bệnh nhân ung thư tế bào gan gặp nhiều nhất
Bệnh nhân các loại khác cũng thường gặp (*)
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
PP phẫu thuật
BN
%
PTNS cắt thùy phổi
8
53.3
PTNS cắt u
4
26.7
Mổ mở cắt thùy phổi 2
13.3
Mổ mở cắt u
100
32
PTNS: NHIỀU ƯU ĐIỂM
MỔ MỞ CÓ THỂ THÁM SÁT CÁC U DI CĂN KHÁC
PT CẮT THÙY: CÓ THỂ NGĂN NGỪA U DI CĂN KHÁC KHÔNG PHÁT HIỆN
MỔ CẮT U: BẢO TỒN NHU MÔ PHỔI
(*)
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
- Thời gian phẫu thuật: trung bình 3,69 giờ
- Lâu nhất: 6 giờ. Nhanh nhất: 3 giờ
- Thời gian nằm viện sau mổ: 5,58 ngày
- Lâu nhất: 7 ngày. Nhanh nhất: 3 ngày
−
−
Không có biến chứng nặng khi PTNS cũng như mổ mở.
-BN có thời gian nằm viện nhanh, xuất viện về sớm
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Biến chứng phẫu thuật
Biến chứng
BN
%
Tràn khí dưới da
1
6.7
Xẹp phổi
1
6.7
Nhiễm trùng vết mổ
0
0
BN không có TLTV sau cao
Biến chứng nặng sau PT gần như không có
(*) Ugo Pastorino & Dominique Grunenwald (2008). “Surgical Resection Of Pulmonary
Metastases”. Pearson’ thoracic and esophageal surgery, pp 851-863
KẾT LUẬN
-
-
-
Điều trị ngoại khoa ung thư phổi thứ phát là có
chỉ định, kéo dài tiên lượng sống cho bệnh
nhân.
Kết quả an toàn, không tai biến trầm trọng.
Phẫu thuật cắt thùy hay cắt u.
X quang ngực là phương pháp hữu hiệu giúp
theo dõi và phát hiện ung thư phổi di căn