HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------- & -------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
‘‘TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI
XÃ YÊN THẮNG, HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH’’
NAM ĐỊNH - 2015
i
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------- & -------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
‘‘TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI
XÃ YÊN THẮNG, HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH’’
Họ tên sinh viên
: NGUYỄN THỊ HÀI
Khóa
: K13- NAM ĐỊNH
Ngành
: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Nơi mở lớp
: TỈNH NAM ĐỊNH
Giảng viên hướng dẫn
: TS. LÊ NGỌC HƯỚNG
NAM ĐỊNH - 2015
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình từ phía cơ quan đào tạo, gia đình, bạn bè và cơ quan nơi tôi
thực tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám đốc Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, nơi tôi đã theo học gần 4 năm; quý thầy cô trong trường nói
chung và tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
nói riêng đặc biệt là các thầy giáo trong Bộ môn Phân tích Định lượng đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo TS. Lê Ngọc
Hướng - giảng viên Bộ môn Phân tích Định lượng, người đã trực tiếp dành
nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Sự thành công của đề tài còn có sự giúp đỡ của các cán bộ Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Ý Yên, Đảng ủy, UBND xã Yên Thắng đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã khích lệ, động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Do trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo để
chuyên đề hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày 05 tháng 11 năm 2015
Tác giả chuyên đề
Nguyễn Thị Hài
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................................vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ........................................................................................................4
2.1 Đặc điểm địa bàn xã Yên Thắng, huyện Ý Yên .............................................................................4
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên................................................................................................................4
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................................8
2.1.3 Đánh giá chung về tình hình đặc điểm tự nhiên, phát triển kinh........................................11
tế - xã hội và môi trường.....................................................................................................11
2.1.4 Tình hình quản lý và sử dụng đất............................................................................................12
2.1.4.1 Tình hình quản lý.............................................................................................................12
2.1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất...............................................................13
Bảng 2.1: Cơ cấu các loại đất trong năm 2012 của xã Yên Thắng....................................................13
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng các loại đất trong giai đoạn 2012-2014..................................................16
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................19
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................................................19
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................................20
iv
2.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..............................................................................................21
2.3 Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Yên Thắng..........................................22
2.3.1 Quản lý Nhà nước về đất đai của cấp xã.............................................................................22
2.3.2 Phổ biến pháp luật và ban hành văn bản pháp quy............................................................23
Bảng 2.3: Đánh giá của người dân về mức độ phức tạp của hệ thống
pháp luật đất đai
hiện nay...........................................................................................................................................24
2.3.3 Thực trạng công tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý Nhà nước về đất đai của Xã Yên
Thắng...........................................................................................................................................25
Bảng 2.4: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2014
so với năm 2012. .25
Bảng 2.5: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Yên Thắng...............................................28
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về chế độ đền bù.............................................31
khi Nhà nước thu hồi đất của xã Yên Thắng....................................................................31
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác đăng ký và cấp GCN.............................................32
QSDĐ trên địa bàn xã Yên Thắng.....................................................................................32
2.3.4 Đánh giá chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở xã Yên Thắng.........................34
2.3.5 Nguyên nhân những tồn tại về QLNN về đất đai của xã Yên Thắng....................................36
2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Yên Thắng..............38
2.4.1 Mục tiêu quản lý nhà nước về đất đai đối với xã Yên Thắng..............................................38
2.4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai ở xã Yên Thắng...................39
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................42
3.1 Kết luận.....................................................................................................................................43
3.2 Kiến nghị....................................................................................................................................44
3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước......................................................................................................44
3.2.2 Kiến nghị với UBND xã Yên Thắng.......................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................47
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
trang
Bảng 2.1: Cơ cấu các loại đất trong năm 2012 của xã Yên Thắng
14
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng các loại đất trong giai đoạn 2012-2014
16
Bảng 2.3: Đánh giá của người dân về mức độ phức tạp của hệ thống
pháp luật đất đai hiện nay
24
Bảng 2.4: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2014
26
Bảng 2.5: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Yên Thắng
28
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của xã Yên Thắng
29
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về chế độ đền bù
31
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác đăng ký và cấp GCN
QSDĐ trên địa bàn xã Yên Thắng
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS
BQ
BVMT
CC
CN-TTCN
DN
DTTN
ĐKĐĐ
GCN
GPMB
GTSX
HĐND
KHHGĐ
LĐ
QLNN
QSDĐ
SDĐ
SL
SX
TN&MT
UBND
Bất động sản
Bình quân
Bảo vệ môi trường
Cơ cấu
Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
Doanh nghiệp
Diện tích tự nhiên
Đăng ký đất đai
Giấy chứng nhận
Giải phóng mặt bằng
Giá trị sản xuất
Hội đồng nhân dân
Kế hoạch hóa gia đình
Lao động
Quản lý Nhà nước
Quyền sử dụng đất
Sử dụng đất
Số lượng
Sản xuất
Tài nguyên và môi trường
Ủy ban nhân dân
vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là yếu tố không thể thay thế trong nông nghiệp, lâm nghiệp
cũng như đối với công nghiệp, dịch vụ. Đất đai còn là địa bàn cư trú của dân
cư, không gian sinh tồn cho xã hội loài người, là môi trường sống cho mọi
sinh vật. Đất đai có đặc điểm là bị giới hạn về mặt số lượng, có vị trí cố định
trong không gian.
Đối với mỗi quốc gia, việc sử dụng đất đai có tác động rõ rệt đến phát
triển bền vững nên cần phải có sự quản lý của Nhà nước. Vì vậy, vấn đề quản
lý nhà nước về đất đai nhằm đảm bảo hiệu quả đối với việc sử dụng đất và
duy trì các mục tiêu chung của xã hội được mọi quốc gia quan tâm. Quản lý
nhà nước về đất đai có tốt thì sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó
mới bền vững, nhất là đối với một nước diện tích nhỏ và dân số lại rất đông,
nhu cầu sử dụng đất là rất cao như Việt Nam, đặc biệt là trong giai đoạn phát
triển nền kinh tế thị trường. Vì vậy làm tốt công tác quản lý nhà nước về đất
đai có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Trong những năm qua, Việt Nam có nhiều thay đổi trong quản lý nhà
nước về đất đai. Luật Đất đai ban hành lần đầu tiên năm 1987, đến nay đã qua
nhiều lần sửa đổi, và 3 lần ban hành mới (Năm 1993; 2003; 2013). Tuy nhiên,
vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế như việc sử dụng không theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, sử dụng chưa tiết kiệm và không đúng mục đích làm huỷ
hoại đất và môi trường, chưa đáp ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới. Các
văn bản pháp luật trong quản lý sử dụng đất đai còn thiếu đồng bộ và hạn chế
đã ảnh hưởng đến việc quản lý, một số nơi tình trạng buông lỏng quản lý,
không quản lý dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật trong việc sử dụng đất.
Do đó, việc nghiên cứu quá trình thi hành luật, đánh giá công tác quản lý nhà
1
nước về đất đai để từ đó có những đề xuất, sửa đổi, bổ sung luật theo hướng
phù hợp hơn với những yêu cầu mới là hết sức cần thiết.
Xã Yên Thắng là một xã trung tâm của phía nam huyện, có nhiều tiềm
năng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai. Tuy nhiên, cùng với quá trình
đô thị hóa phát triển nhanh công tác quản lý nhà nước về đất đai ở cả nước
nói chung và xã Yên Thắng nói riêng vẫn bộc lộ nhiều hạn chế yếu kém. Tình
hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đất còn nhiều, thị trường bất động sản
còn yếu, tình trạng sử dụng lãng phí đất đai diễn ra ở nhiều nơi, việc khiếu
kiện tập thể về đất đai luôn là vấn đề nóng bỏng của xã hội. Để góp phần giải
quyết những vấn đề nêu trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Tăng cường quản lý, sử dụng đất đai tại xã Yên Thắng, huyện Ý
Yên, tỉnh Nam Định”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất đai tại xã Yên Thắng, huyện
Ý Yên, tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm quản lý, sử
dụng đất đai tại địa phương trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất đai tại xã Yên Thắng.
- Phân tích thuận lợi khó khăn trong quản lý, sử dụng đất đai tại xã Yên
Thắng
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý, sử dụng đất đai
tại xã Yên Thắng.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai;
2
công cụ trong quản lý nhà nước về đất đai (theo Luật Đất đai năm 2003),
đánh giá tình hình sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu để làm rõ hơn về công
tác quản lý.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: trong phạm vi địa giới hành chính Xã Yên Thắng.
- Về thời gian:
• Thời gian thực hiện đề tài: 30/6/2015 đến 30/11/2015.
• Thời gian nghiên cứu đề tài: nghiên cứu các thông tin qua 4 năm
2010-2013.
• Giải pháp đề xuất thực hiện đến năm 2020.
- Về nội dung: đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất
đai kể từ khi thực hiện luật đất đai năm 2003 đến nay, một số số liệu minh
họa, đánh giá, so sánh có thể lấy trong phạm vi xã hoặc cả huyện, trong hoặc
ngoài các mốc thời gian trên.
3
PHẦN II: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
2.1 Đặc điểm địa bàn xã Yên Thắng, huyện Ý Yên
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
* Vị trí địa lý
Xã Yên Thắng nằm ở phía Tây nam huyện Ý Yên, có trục đường tỉnh
lộ 57B chạy qua, cách Thị trấn Lâm trung tâm của huyện là 06 km. Ranh giới
hành chính của xã tiếp giáp như sau: phía Bắc giáp xã Yên Lương, xã Yên
Ninh; phía Nam giáp xã Yên Đồng; phía Đông giáp xã Yên Cường; phía Tây
giáp xã Yên Tiến;
Xã Yên Thắng là trung tâm hành chính của huyện, có diện tích tự nhiên
869,89 ha, là một xã có diện tích tự nhiên lớn so với các xã trong toàn huyện,
nên xã Yên Thắng đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của
huyện, có nhiều cơ quan trụ sở, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội đóng
trên địa bàn xã.
Xã Yên Thắng có 17 đơn vị hành chính gồm 1 Thị Tứ, 16 thôn, xóm:
Thị Tứ Tân Thịnh, Xóm Chùa, Xóm Hậu, Xóm Hạ, Nhân Trạch, Tam Quang,
Dương Hồi, Phúc Chỉ, Phúc Lộc, Phù Lưu, Thôn Đông, Trại Đường, Thái
Hòa, Hùng Tâm, Phù Đô, Đồng Quang, Đồng Lạc.
Vị trí địa lý của xã là một thế mạnh tạo cho xã những điều kiện thuận
lợi để phát triển một nền sản xuất hàng hóa với những ngành kinh tế, tiếp thu
nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, mở
rộng liên kết kinh tế giữa các xã, thị trấn trong huyện cũng như các huyện
trong tỉnh.
* Đặc điểm địa hình
4
Nằm hoàn toàn trong vùng đồng bằng sông Hồng, nên địa hình Xã Yên
Thắng tương đối bằng phẳng, hầu hết diện tích đất trong toàn xã đều có độ
dốc nhỏ hơn 30 có xu hướng dốc từ bắc xuống nam, do đó khả năng thoát
nước của xã tương đối tốt.
Nhìn chung địa hình xã Yên Thắng thuận lợi cho việc phát triển giao
thông, xây dựng cơ sở hạ tầng , đặc biệt là hệ thống thủy lợi đáp ứng cho việc
tưới tiêu, chủ động cho các khu ruộng, tạo ra những vùng chuyên canh lúa,
chất lượng cao và phát triển cây rau mầu, cây công nghiệp, góp phàn tăng thu
nhập trên một đơn vị diện tích
* Đặc điểm khí hậu, thủy văn
Tỉnh Nam Định nói chung và xã Yên Thắng nói riêng nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa, do vậy khí hậu được chia làm hai mùa rõ rệt.
- Mùa khô lạnh: Bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau,
với lượng mưa/ tháng biến động từ 2,5 đến 32,9mm. Nhiệt độ trung bình
tháng từ 170- 240C.
- Mùa mưa: Nắng nóng bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Nhiệt độ từ
26,20C- 30,70C, lượng mưa/tháng từ 106mm (tháng 10) đến 614,4mm (tháng
6) lượng mưa trong các tháng mùa mưa chiếm 93,18% tổng lượng mưa cả
năm.
- Độ ẩm không khí trung bình năm là 78% trong dó tháng có độ ẩm
không khí lớn nhất là 86% (tháng 3), tháng có độ ẩm không khí thấp nhất là
70% (tháng 12).
Nhìn chung Yên Thắng nằm trong vùng khí hậu thuận lợi cho phát triển
nền nông nghiệp đa dạng phong phú. Tuy nhiên vào cá tháng mùa hạ đôi khi
bị ảnh hưởng của gió bão, kèm theo mưa lớn kéo dài, gây ra tình trạng ngập
5
úng cục bộ cho một số khu vực trũng của xã, gây ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp.
Trên địa bàn xã có hệ thống sông Sắt chảy qua và hệ thống thủy nông,
kênh mương nội đồng, ao hồ phân bố tương đối thuận lợi cho việc tưới tiêu và
thoát nước thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ đời sống sinh hoạt
của nhân dân.
Nguồn nước cung cấp cho sản xuât nông nghiệp và nước sinh hoạt của
xã chủ yếu được cung cấp bởi hệ thống sông tự nhiên và hệ thống kênh
mương thủy nông. Ngoài ra trên địa bàn xã còn có các ao, giếng khoan của
nhân dân cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân.
* Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Theo kết quả điều tra xây dựng bản đồ thổ nhưỡng huyện Ý Yên tỷ lệ
1/10.000, tróng đó xã Yên Thắng có 2 nhóm đất và 4 đơn vị đất cấp III (Soil
sub units).
* Nhóm đất phù sa (Fluvisols -FL
Căn cứ vào chỉ tiêu phân loại đất cấp II và cấp II, nhóm đất phù sa
được phân thành đơn vị đất cấp II (Soil units) và đơn vị đất cấp II )Soil sulb
units).
Phân loại đất cấp II phù sa được vận dụng tiêu chuẩn V% và pH. Khi V
% cao hơn 50% và PH> 5 thì xếp vào đất phù sa trung tính ít chua, khi V%
dưới 50% vào pH< 5 thì sếp vào đất phù sa chua.
- Đất phù sa trung tính ít chua
+ Đất phù sa trung tính ít chua điển hình -ph: Diện tích 68,50ha chiếm
13,41% diện tích tự nhiên.
+ Đất phù sa trung tính ít chua có tầng đóm rỉ glaay nông P-rgl: Diện
tích 145,5ha, chiếm 28,49% diện tích tự nhiên.
+ Đất phù sa chua có tầng đốm rỉ glaay nông Pc -rgl: Diện tích 254,4
6
ha, chiếm 49,81% diện tích tự nhiên.
* Nhóm đất Glay
- Đất Glay chua: Diện tích 42,31 ha chiếm 8,28% diện tích tự nhiên
b. Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: do hệ thống sông, mương máng và nguồn nước mưa
cung cấp.
+ Nguồn nước sông: Do các sông lớn như sông Sắt và mạng lưới sôn
nội đồng cung cấp do vậy nguồn nước tưới cho cây trồng và sinh hoạt rất
phong phú.
+ Nước mưa: Lượng mưa bình quân hàng năm lớn từ 1400 - 1500 mm,
nhưng phân bố không đều trong năm, tập trung vào các tháng 7,8,9 lượng
mưa chiếm gần 80% lượng mưa cả năm.
- Nguồn nước ngầm: Khai thác phổ biến ở độ sâu 40 -120m, ngoiaf ra
còn phát hiện một số tầng nước ngầm ở độ sâu từ 250 - 350 m, nước có trữ
lượng lớn có thể khai thác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
c. Tài nguyên nhân văn
Theo thống kê dân số xã Yên Thắng năm 2014 dân số của xã là hơn 13
nghìn dân, mật độ 1265 người/1Km 2. Dân số của xã phân bố tương đối đồng
đều trên địa bàn toàn xã, tập trung tại các thôn, xóm và dọc các tuyến đường
giao thông.
Với nguồn lực nhân văn con người, với bản chất cần cù chịu khó, thông
minh sáng tạo tạo nên một xã phát triển về mọi mặt, góp phần đáng kể cho
kinh tế, văn hóa của huyện.
* Môi trường sinh thái:
Yên Thắng những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến, đổi mới tích
cực do nền kinh tế thị trường phát triển, vì thế hệ thống cơ sở hạ tầng được
đầu tư xây dựng kiên cố. Hệ thống giao thông nông htoon đã cơ bản hoàn
thiện (bê tông hóa đường làng, ngõ, xóm) >70%, cơ bản kiên cố Điện Đường -Trường -Trạm. Song tình hình môi trường sinh thái ảnh hưởng có xu
hướng gia tăng nhất là ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí. Hiện
7
trạng môi trường đã và đang ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Do đó việc
quy hoạch sử dụng đất cũng cần chú ý tới bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn
nước cho các khu dân cư trong toàn xã.
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội
2.1.2.1 Phát triển kinh tế
Thực hiện chính sách đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, trong những
năm qua Đảng bộ và chính quyền xã đã có chỉ đạo nhân dân thực hiện tốt việc
chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
Nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng kinh tế đã có chuyển biến mạnh mẽ. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 11% năm. Tổng giá trị sản phẩm trên địa
bàn xã ước đạt 55 tỷ đồng. Bình quân thu nhập đầu người 7 triệu đồng. Cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm tỷ lệ nông nghiệp, tăng tỷ
trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, cụ thể:
Năm 2014 cơ cấu kinh tế xã là:
- Nông nghiệp chăn nuôi 64 %.
- Tiểu thủ công nghiệp 18%
- Thương mại dịch vụ 18%.
a. Sản xuất nông nghiệp:
- Về trồng trọt:
+ Vụ chiêm xuân: Tổng diện tích gieo trồng 580 ha, diện tích lúa 396
ha, sản lượng 21400 tấn, cây lạc diện tích 184 ha sản lượng 6414 tấn. Cây
màu khác 84 ha với sự cần cù sáng tạo trong lao động sản xuất nhân dân trong
xã tích cực áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, bố trí giống cây trồng hợp
lý.
+ Vụ mùa: Diện tích gieo trồng 577 ha, diện tích lúa 528 ha sản lượng
21433 tấn, cây lạc mùa 44 ha, sản lượng 836 tấn.
8
- Về chăn nuôi: Nghề chăn nuôi gia sác, gia cầm và nuôi trồng thủy sản
trong nhân dân phát triển, nhiều hộ gia đình đã áp dụng chăn nuôi theo
phương pháp công nghiệp. Tổng số đàn gia súc, gia cầm trong xã gồm: 457
con trân bò, 15321 con lợn, công tác thú y được tiêm phòng 2 đợt trong năm.
Như vậy tổng giá trị thu từ sản xuất nông nghiệp ước đạt 35 tỷ đồng
chiếm 64% tổng giá trị sản phẩm.
b. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất tiểu thủ công nghiệp của
đại phương cũng tiếp tục phát triển do một số hộ gia đình đã mạnh dạn đầu tư
máy móc cho sản xuất, dịch vụ nông nghiệp. Ngành nghề truyền thống của
đại phương như thợ xây, thợ mộc, nứa chắp, đan len được duy trì phát triển
đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Tổng giá trị thu được từ tiểu thủ công nghiệp đạt 10 tỷ đồng chiếm 18%
tổng giá trị sản phẩm.
c. Ngành thương mại - dịch vụ:
Trong những năm qua ngành nghề thương mại -dịch vụ đã phát triển
mạnh mẽ khai thác được lợi thế của cơ chế thị trường, đme lại thu nhập đáng
kể cho kinh tế hộ gia đình. Một số hộ kinh doanh thương mại đáp ứng nhu
cầu phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân trong xã, trong
huyện và cá vùng lân cận trong huyện.
Tổng giá trị thu được từ thương mại dịch vụ đạt 10 tỷ đồng.
2.1.2.2 Tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập
Toàn xã có 10.958 nhân khẩu thường trú, trong đó khẩu nông nghiệp là
8500 người, khẩu phi nông nghiệp là 2458 người. Toàn xã có 3128 hộ gia
đình với 100% các hộ xây nhà mái ngói và nhà kiên cố.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã giảm xuống còn 1,2%.
Mật độ dân số là 1265 người/Km2.
9
Tổng số lao động trong độ tuổi là 6500 người. Chiếm 59,32% tổng số
dân, đây chủ yếu là lao động nông nghiệp, lao động phổ thông và công nhân
viên chức Nhà nước. Do đó trong những năm tới cần có giải pháp đào tạo
nâng cao trình độ lao động nhằm đáp ứng nhu cầu lao động của địa phương
trong những lúc nông nhàn, đồng thời đáp ứng lao động cho thị trường bên
ngoài.
Thu nhập: Tổng thu nhập toàn xã 65 tỷ, thu nhập bình quân đầu người
6,5 đến 7 triệu đồng.
2.1.2.3 Thực trạng phát triển dân cư
Hiện tại dân cư của xã là dân cư nông thôn, được tập trung tại 17 khu
dân cư và được trải đều trên toàn xã.
Trong 5 năm qua với sự phát triển kinh tế gia đình và nhu cầu nhà ở
của các hộ dân ở các khu dân cư, các thôn ngày càng được mở rộng. Xã đã
thực hiện quy hoạch và tổ chức đấu thầu nhiều điểm dân cư sống tập trung
nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở.
Trong kế hoạch những năm tới, xã dự kiến quy hoạch và thực hiện 11
điểm dân cư tập trung và các điểm dân cư nhỏ lẻ trong khu dân cư.
2.1.2.4 Thực trạng phát triển hạ tầng cơ sở
Cùng với sự phát triển các điểm dân cư tập trung, các điểm đất dịch vụ
sản xuất kinh doanh thì xã cũng rất chú trọng đến phát triển hạ tầng cơ sở như
đường, trường, trạm, văn hoá, giáo dục....Cụ thể như sau:
Hệ thống giao thông nội thị của xã đã được nâng cấp, mở rộng và bê
tông hoá 100%. Đường giao thông liên thôn, liên khu, liên xã, liên huyện,
đường tỉnh lộ đã được nâng cấp và mở rộng.
Về trụ sở là việc của UBND xã đã được đầu tư xây dựng nhà 2 tầng
khang trang, đáp ứng được điều kiện làm việc của Đảng, chính quyền, đoàn
thể....
10
Để chăm sóc sức khoẻ của nhân dân, được sự quan tâm của cấp trên và
sự ủng hộ của những người con xã quê đã xây dựng được trạm xá khang trang
sạch, đẹp, đáp ứng được mục tiêu chăm sóc sức khoẻ của nhân dân.
Để không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân trên mọi
lĩnh vực nhất là về giáo dục, văn hoá, thể dục thể thao, UBND xã đã đầu tư
mở rộng các trường học, các nhà văn hoá, bưu điện, đáp ứng nhu cầu học tập,
sinh hoạt văn hoá, thể thao vui chơi giải trí của nhân dân.
2.1.3 Đánh giá chung về tình hình đặc điểm tự nhiên, phát triển kinh
tế - xã hội và môi trường
Xã Yên Thắng có nguồn quỹ đất tương đối lớn, có một vị trí thuận lợi
cho phát triển kinh tế trong khu vực, tuy nhiên cơ cấu thành phần sử dụng đất
hiện nay chưa phù hợp với tốc độ phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông thôn hiện nay và cho tương lai. Những áp lực của tiến trình phát triển
kinh tế của huyện có tác động đến việc khai thác sử dụng và quản lý đất đai
được thể hiện trên các mặt sau đây:
Là một xã có tốc độ đô thị hoá cao, khu trung tâm thương mại, khu dân
cư đô thị được thành lập và phát triển làm cho quỹ đất nông nghiệp ngày một
giảm. Vì vậy nhu cầu sử dụng đất cho phát triển nông nghiệp cần được điều
tiết cho phù hợp, có quy hoạch chi tiết cho các vùng chuyên canh cho sản
lượng cao, chất lượng cao.
Là một xã trung tâm phía nam của huyện có mật độ dân cư khá cao, đất
sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, tốc độ tăng dân số nhanh đòi
hỏi quỹ đất dành cho quy hoạch các điểm dân cư, nhà ở, đất công trình phục
vụ dân sinh cần được mở rộng.
Với tất cả nhu cầu trên đã có tác động gây áp lực lớn đến quản lý, sử
dụng quỹ đất của xã nhất là quỹ đất nông nghiệp, vì tất cả các loại đất cần sử
dụng quy hoạch để sử dụng quỹ đất nông nghiệp là chính.
11
2.1.4 Tình hình quản lý và sử dụng đất
2.1.4.1 Tình hình quản lý
Thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà
nước về công tác quản lý đất đai, UBND xã đã quan tâm chỉ đạo công tác
quản lý và sử dụng đất một cách hợp pháp, hợp lý và hiệu quả nhất đem lại
kinh tế cao nhất trên diện tích được nhà nước giao.
Trong những năm qua công tác quản lý đất đai có nhiều cố gắng và dần
đi vào nề nếp, trong đó đã đạt được một số kết quả đáng kích lệ.
Về địa giới hành chính đã được xác định và hoạch định mốc lộ giới
theo Chỉ thị 364/CP của Chính phủ, với các xã giáp ranh không có sự tranh
chấp hay biến động.
Công tác xử lý những vướng mắc tồn tại về đất đai theo quyết định của
UBND huyện từng bước ổn định ở địa phương, tạo điều kiện phát triển kinh
tế xã hội.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính: Đói với bản đồ địa chính xã đã được
đo đạc lại theo hệ bản đồ số, đến nay đang trong thời gian kiểm tra nghiệm
thu, chưa được bàn giao do vậy ảnh hưởng rất lớn về mặt quản lý và xử lý đất
đai tại địa phương.
Công tác cấp GCN QSD đất những năm qua đã làm thủ tục cấp giấy
chứng nhận cho các hộ đấu giá, chuyển nhượng, chia tách đảm bảo đúng kế
hoạch.
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện thường xuyên và
được tập trung giải quyết các vụ việc tranh chấp đất đai theo đúng thẩm quyền
đảm bảo tính công bằng, dân chủ và đúng pháp luật.
Thực hiện tốt các quyền của người sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, cho tặng và thế chấp theo quy định, luật định của Nhà nước
và đóng góp nghĩa vụ tài chính với nhà nước đầy đủ.
12
Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần được khắc phục và cần được quan
tâm hơn nữa trong công tác quản lý đất đai như sau: Còn một số trường hợp
lấn chiếm hành lang giao thông, lấn chiếm dòng thuỷ lợi, một số tự ý chuyển
đổi mục đích chưa được phép của cấp có thẩm quyền.
2.1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất
a. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất
Theo số liệu thống kê kê đất đai tháng 1 năm 2012 toàn xã Yên Thắng
có 3 loại đất chủ yếu, đó là các loại đất: đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp, đất chưa sử dụng.
Diện tích tỷ lệ từng loại theo mục đích sử dụng và theo hiện trạng sử
dụng trình bày ở bảng 2.1.
Từ bảng này cho thấy, diện tích tự nhiên của xã là 869,89 ha trong đó
đất nông nghiệp chiếm trên 75%. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất ít. Trong
đất nông nghiệp, lúa chiếm 66,37%, diện tích cây lâu năm và các cây hàng
năm khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Trong đất phi nông nghiệp, đất dành cho phát
triển hạ tầng chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp đó là đất dành cho giao thông
(56,22 ha) và thuỷ lợi (44,34 ha).
Bảng 2.1: Cơ cấu các loại đất trong năm 2012 của xã Yên Thắng
Diện
TT
Loại đất
Mã
tích (ha)
Tổng diện tích tự nhiên
869,89
1
Đất nông nghiệp
NNP
657,89
1.1 Đất lúa nước
LUC
577,34
1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại
HNK
28,93
1.3 Đất trồng cây lâu năm
CLN
23,43
1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
TSN
28,19
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
211,78
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS
0,76
13
Cơ cấu
(%)
100,00
75,63
66,37
3,33
2,69
3,24
24,35
0,09
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.1
0
2.1
1
2.1
2
2.1
3
2.1
4
2.1
5
2.1
6
2.1
7
2.1
8
2.1
9
3
Đất sản xuất kinh doanh
Đất di tích danh thắng
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông suối
Đất phát triển hạ tầng
Đất giao thông
SKC
ĐT
RAC
TIN
NTD
MNC
SON
DHT
DGT
0,17
1,69
0,72
2,72
9,52
11,01
12,50
105,97
56,22
0,02
0,19
0,08
0,31
1,09
1,27
1,44
12,18
6,46
Đất thuỷ lợi
DLT
44,34
5,10
Đất công trình năng lượng
DNL
0,15
0,02
Đất cơ sở văn hoá
DVH
0,24
0,03
Đất cơ sở y tế
DYT
0,13
0,01
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
DGD
3,80
0,44
Đất cơ sở thể dục – thể thao
DTD
0,69
0,08
Đất chợ
DCH
0,36
0,04
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,33
7,55
Đất ở
OTC
65,68
0,11
Đất chưa sử dụng
BCS
0,93
Nguồn: UBND xã Yên Thắng, 2015
b. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất
Công tác quản lý, sử dụng hợp lý đất đai trong thời gian qua đã mang
lại hiệu quả tốt về mặt xã hội, đã giải quyết tốt nhu cầu sử dụng đất của các
đối tượng sử dụng đất, từ các doanh nghiệp đến các hộ gia đình. Các doanh
nghiệp đã giải quyết được mặt bằng sản xuất, tạo nhiều công ăn việc làm cho
14
nhân dân địa phương. Đối với các hộ gia đình cá nhân đã có mặt bằng kinh
doanh dịch vụ, đã có đất xây dựng công trình nhà ở, tạo ra nhiều công ăn việc
làm cho người lao động, góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội, ổn định
công ăn việc làm của nhân dân khi không còn hoặc còn ít đất sản xuất nông
nghiệp.
Về hiệu quả từ việc quản lý, sử dụng đất hợp lý:
+ Đối với doanh nghiệp đã có mặt bằng xây dựng nhà máy, xí nghiệp,
mở rộng sản xuất tạo nhiều sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động và
tăng doanh thu cho các doanh nghiệp.
+ Đối với các hộ gia đình: Với nguồn thu nhập từ nông nghiệp chỉ đủ
ăn, song kết hợp sản xuất nông nghiệp và kinh doanh dịch vụ khi có mặt bằng
để kinh doanh dịch vụ thì thu nhập của các hộ gia đình tăng thêm nhiều. Đời
sống của nhân dân ngày một ổn định và nâng cao.
Về môi trường: Bước đầu việc xây dựng nhiều nhà máy xí nghiệp, các
khu kinh doanh dịch vụ được mở rộng đã gây lên tình trạng ô nhiễm môi
trường do công tác quản lý môi trường chưa được tốt. Đã có nhiều hiện tượng
các doanh nghiệp thải chất độc hại ra môi trường xung quanh, đã có các bãi
rác không hợp lý tại các điểm dân cư, các khu kinh doanh dịch vụ...Đến nay
công tác môi trường đã được kiểm soát, các khu dân cư đang triển khai mô
hình xây dựng khu dân cư đốt rác tập trung.
Theo mục tiêu phát triển kinh tế của xã trong những năm qua và thời
gian tới là đẩy mạnh công nghiệp hoá và dịch vụ thương mại. Để đáp ứng
được vấn đề này thì cơ cấu sử dụng đất phải chuyển nhanh từ đất sản xuất
nông nghiệp sang đất tiểu thủ công nghiệp. Cụ thể cơ cấu sử dụng đất được
thể hiện tại bảng 2.2.
Qua bảng tổng hợp 2.2 cho thấy diện tích đất nông nghiệp giảm và diện
tích đất phi nông nghiệp tăng.
15
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng các loại đất trong giai đoạn 2012-2014
Năm 2012
Năm 2014
Loại đất
Diện tích
Diện tích
TT
Cơ cấu (%)
Cơ cấu (%)
(ha)
(ha)
1
Tổng diện
866,47
100
869,89
100,00
2
tích
Đất
3
nghiệp
Đất
4
5
nông
661,94
76,39
657,89
75,63
phi
203,60
16,64
145,39
16,71
nông nghiệp
Đất ở
Đất chưa sử
59,39
0,93
6,85
0,04
65,68
0,93
7,55
0,11
dụng
Nguồn: UBND xã Yên Thắng, 2015
Nguyên nhân có sự chênh lệnh 3,42 ha giữa tổng diện tích của xã năm
2012 và diện tích kiểm kê năm 2014 là do sự điều chỉnh diện tích đất sông
suối và mặt nước chuyên dùng của huyện về cho xã.
Những tồn tại trong việc sử dụng đất:
+ Việc chuyển nhượng, tặng cho và chuyển quyền sử dụng đất của các
hộ dân không thông qua UBND xã và các cấp có thẩm quyền còn diễn ra dẫn
đến vấn đề xử lý tranh chấp đất đai khó giải quyết.
+ Bản đồ địa chính khu dân cư đang được đo đạc thành lập bản đồ địa
chính chính quy được tiến hành từ năm 2012.
* Cơ sở hạ tầng
a. Nhà ở
Tổng số nóc nhà là 10.360 ngôi nhà, diện tích xây dựng nhà ở trung
bình đạt 1.964.000 m2. Diện tích sàn bình quân đạt: 20,45 m 2/ người. Số
lượng nhà ở kiên cố đạt tỷ lệ 63%, bình quân đất ở đô thị khoảng từ 150 - 250
m2/hộ.
b. Công trình công cộng
16
- Về giáo dục đào tạo: Hệ thống giáo dục của xã phát triển khá. Cơ sở
vật chất của hệ thống các trường đã được đầu tư cơ bản kiên cố hoá theo
hướng đạt chuẩn Quốc gia. Xã Yên Thắng là một trong những đơn vị liên tục
dẫn đầu về số lượng học sinh giỏi và giáo viên giỏi trong toàn huyện. Xã có 2
trường tiểu học, 1 trường trung học cơ sở, 1 trường trung học phổ thông, 2
trường mầm non.
- Về y tế: Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia giai
đoạn 2 và 5 phòng khám chữa bệnh tư nhân, 9 điểm bán thuốc đông, tây y.
- Về văn hóa : Trên địa bàn xã có 1 trung tâm văn hoá xã, có 16/17 cơ
sở thôn xóm có nhà văn hóa, trong đó có 8 nhà văn hóa đạt tiêu chuẩn về
nông thôn mới.
- Thương mại dịch vụ: Các công trình dịch vụ như chợ, bưu điện, ngân
hàng, các đại lý lớn khá phát triển tạo ra môi trường xã hội của xã tương đối
sôi động và có sức thu hút là một trong những yếu tố có tác dụng thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
- Cơ quan: Có 5 cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn xã: Bưu điện trung
tâm phía nam huyện, chi nhánh ngân hàng NN PTNT huyện, trạm điện trung
gian, trạm thủy nông, trạm thuế.
- Công trình thể dục, thể thao: Trên địa bàn xã có 1 sân vận động trung
tâm, các sân thể dục thể thao của các thôn, xóm; các sân cầu lông, sân tennis
của các cơ quan tổ chức, góp phần tạo điều kiện cho nhân dân tham gia tập
luyện, thi đấu.
2.1.4.3 Đánh giá về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến quản lý sử dụng đất đai
a. Thuận lợi
- Là xã trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội có số dân đông
thứ 3 huyện, có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của
huyện, đặc biệt có hệ thống giao thông đối nội, đối ngoại thuận tiện là những
động lực cơ bản thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
17
- Nền kinh tế của xã có tốc độ tăng trưởng cao, có nguồn lao động dồi
dào, tỷ lệ lao động qua đào tạo lớn nhất so với các địa phương khác trong
tỉnh.
- Nhân dân có truyền thống cách mạng, hiếu học, năng động, sáng
tạo, lực lượng lao động có trình độ, tay nghề cao - đáp ứng được nhu cầu phát
triển trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Chính quyền xã vững mạnh.
b. Hạn chế
- Tuy xã Yên Thắng có dân số phân bố đều ở các thôn xóm và các trục
đường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tuy hợp lý, đúng hướng nhưng còn chậm.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tuy được đầu tư, song vẫn thiếu đồng
bộ, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
c. Áp lực đối với đất đai
Từ đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của Xã Yên Thắng
cho thấy áp lực đối với đất đai ngày càng gia tăng, đặc biệt là trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá được thể hiện ở các mặt sau:
- Xã Yên Thắng có quy mô dân số, mật độ dân số phân bố đồng đều,
tuy tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức trung bình nhưng tỷ lệ tăng dân số cơ học
cao, tốc độ nhanh. Vì vậy việc giải quyết đất để xây dựng nhà ở và các công
trình công cộng phục vụ đời sống nhân dân hàng năm thường xuyên phải
quan tâm, gây sức ép về đất đai trên địa bàn xã.
- Cơ cấu kinh tế của xã hiện nay đang thu hút đầu tư vào xã để phát
triển công nghiệp, xây dựng các nhà xưởng lớn đòi hỏi phải có quỹ đất tương
đối lớn để tôn tạo mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất và phục vụ sản xuất mà
chủ yếu là phải lấy vào đất nông nghiệp.
- Hiện tại có rất nhiều hộ có nhu cầu về đất ở do vậy các khu dân cư
tiếp tục phải mở rộng, do đó đòi hỏi phải phân bổ quỹ đất đai một cách hợp
lý, tiết kiệm và hiệu quả.
- Để có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và đất một số tiêu chí về xây
18