Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và các bệnh phổi mãn tính không ác tính khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 50 trang )

Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân
bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (BPTNMT)
và các bệnh phổi mãn tính không ác tính khác

Người trình bày Ts Bs Phan Vương Khắc Thái (tháng 10/2015)
Theo bài giảng của Bs. F. Amos Bailey, Giám đốc trường Đại học
Alabama tạI Birmingham Safer Harbor, Birmingham VAMC
và Ts. Bs. Eric L. Krakauer Trường Y Khoa Havard & Bệnh viện Đa
khoa Massachusetts

1


Mục tiêu
Sau bài học, học viên có khả năng:








Mô tả được vai trò của chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân bệnh
PTNMT và các bệnh phổi mãn tính khác giai đoạn cuối.
Mô tả những triệu chứng thực thể thường gặp và các vấn đề
tâm lý - xã hội, tâm linh của bệnh nhân bệnh PTNMT và các
bệnh phổi mãn tính khác giai đoạn cuối.
Đưa ra biện pháp điều trị tốt nhất để giảm nhẹ triệu chứng
cho bệnh nhân BPTNMT hoặc bệnh phổi mãn tính khác giai
đoạn cuối.


Trình bày cách tiếp cận của nhóm đa chức năng để giảm nhẹ
các vấn đề tâm lý- xã hội và tâm linh.
2


Chăm sóc giảm nhẹ
ở Bệnh nhân BPTNMT

J M Gore, C J Brophy, M A Greenstone. How well do we care for patients
with end stage Chronic obstructive pulmonary disease (COPD)? A
comparison of palliative care and quality of life in COPD and lung
cancer. Thorax 2000;55:1000-1006.

3


BPTNMT
BPTNMT là một bệnh tiến triển đặc trưng bởi sự tắc nghẽn ngày càng tăng của đường
thở và sự phát triển dần của các triệu chứng hô hấp bao gồm ho mạn tính, tăng tạo
đờm, khó thở và thở khò khè . Danh từ BPTNMT được hiểu bao gồm viêm phế
quản mãn và khí phế thủng, tất cả các di chứng của quá trình viêm liên quan đến
hút thuốc , khí độc hít vào, ảnh hưởng đường dẫn khí lớn, nhỏ cũng như nhu mô
phổi và mạch máu (2011).
BPTNMT là một bệnh thường gặp, có thể điều trị và phòng ngừa được, biểu hiện giới
hạn đường dẫn khí liên tục, thường tiến triển và liên quan với đáp ứng viêm mãn
tính đường dẫn khí và phổi với các chất và khí gây độc. Đợt kịch phát và các bệnh
kèm theo đóng góp vào độ nặng của bệnh ở từng bệnh nhân (2015).

4



BPTNMT : dịch tể học
. Trong dân số chung, ở Hà lan, 3/1000 người được chẩn đoán
BPTNMT hàng năm.
. 1/8 ở nam và 1/20 ở nữ không có BPTNMT ở tuổi 40 sẽ phát triển
BPTNMT ở cuối cuộc đời.
. Ở người BPTNMT nặng, 26% chết sau 1 năm theo dõi điều trị.
. Toàn cầu, BPTNMT chiếm hàng thứ 4 nguyên nhân tử vong trên toàn
thế giới, và ước đoán chiếm hàng thứ 3 vào năm 2020.
. Ước tính đợt cấp BPTNMT, tỷ lệ tử vong là 2,5%-12%.
. Trong năm cuối của cuộc đời, 94% bệnh nhân với bệnh phổi mãn có
khó thở.
. So với K phổi, bệnh nhân với BPTNMT sẽ chết vì khó thở không
khống chế được.

5


. Tuổi > 40t.
. Đã và đang hút thuốc lá (>20PA).
. Khó thở, khò khè, ho, nặng ngực, khạc đàm.
. Ran phế quản 2 phế trường.
. Xq phổi : hình ảnh khí phế thủng, lồng ngực
hình thùng, cơ hoành dẹt, phổi tăng sáng hai
bên, bóng tim hình giọt nước.
. BPTNMT ảnh hưởng toàn thân: BMI, khoảng
cách đi bộ 6 phút, ảnh hưởng mô cơ, bệnh
lý tim mạch (thiếu máu, loạn nhịp, suy tim),
K phổi, suy thận mãn, loãng xương, tiểu
đường và trầm cảm.


6



Chẩn đoán phân biệt
. HPQ
. Suy tim sung huyết

. Dãn phế quản
. Lao phổi
. Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn

. Viêm toàn bộ tiểu phế quản lan tỏa.
8


Chẩn đoán phân biệt BPTNMT và HPQ
HPQ

BPTNMT
• Khởi phát trung niên

• Khởi phát sớm (thời niên thiếu)




TC tiến triển từ từ


• TC thay đổi từ ngày sang ngày

Tiền căn hút thuốc kéo dài

• TC nặng lên đêm, sáng sớm
• Dị ứng, viêm mũi và/hay chàm
• Tiền căn gia đình HPQ

© 2013 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease



Đánh giá BPTNMT
. Mục đích của đánh giá :
. Định tính trầm trọng của bệnh
. Ảnh hưởng lên sức khỏe bệnh nhân
. Và nguy cơ : đợt kịch phát, nhập viện, tử vong.

. Đánh giá dựa vào :
. Triệu chứng : bảng câu hỏi CAT (COPD Assessment Test),
CCQ (Clinical COPD Questionnaire), mMRC (modified British
Medical Research Council).
. Mức độ giới hạn đường dẫn khí: dùng đo CNHH
(spirometry).
. Các yếu tố của đợt kịch phát: tiền căn trước đây > 2 đợt kịch
phát hay phải nhập viện, giới hạn đường dẫn khí
. Các bệnh đi kèm: tim mạch, loảng xương, trầm cảm, lo âu, rối
loạn cơ xương, hội chứng chuyển hóa và K phổi.
11



12


Modified MRC (mMRC)Questionnaire

© 2013 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease


Bảng phân loại độ nặng giới hạn lưu lượng khí trong
BPTNMT (dựa trên FEV1 sau dãn phế quản)

Ở bệnh nhân FEV1/FVC < 0,7
GOLD 1

Nhẹ

FEV1 >= 80% pred

GOLD 2

Vừa

50% < = FEV1 < 80%

GOLD 3

Nặng

30% <= FEV1 < 50%


GOLD 4

Rất nặng

FEV1 < 30%
14


Tỷ lệ phần trăm bệnh nhân COPD theo giai đoạn
COPD gđ 3:
FEV1/FVC <70%
30% =< FEV1<50% predicted.
Khó thở, giảm khả năng hoạt động
đợt kịch phát.

2%

18%
30%

COPD nhóm 1
COPD nhóm 2
COPD nhóm 3
COPD nhóm 4
52%

Hoogendoom M et all. Respir Med 2006.

COPD gđ 4:

FEV1/FVC < 70%
FEV1< 30% predicted hay
FEV1<50% + suy hô hấp mãn
CLCS giảm nhiều
Đợt kịch phát ảnh hưởng đến cs

15


16


Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD

Đánh giá BPTNMT
Patien
t

Characteristic

Spirometric
Classification

Exacerbations mMRC
per year

CAT

A


Low Risk
Less Symptoms

GOLD 1-2

≤1

0-1

< 10

B

Low Risk
More Symptoms

GOLD 1-2

≤1

>2

≥ 10

C

High Risk
Less Symptoms

GOLD 3-4


>2

0-1

< 10

D

High Risk
More Symptoms

GOLD 3-4

>2

>2

© 2013 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

≥ 10
17


Điều trị BPTNMT
. Phương pháp không dùng thuốc : ngưng hút thuốc, ngăn
ngừa khói thuốc, tiếp xúc nghề nghiệp, ô nhiễm không
khí trong nhà ngoài trời, hoạt động cơ thể.
. Phương pháp dùng thuốc:
. Dãn phế quản

. Corticosteroids hít
. Kết hợp dãn phế quản+corticosterois hít
. Corticosteroids uống
. Chất ức chế Phosphodiesterase-4
. Mehtylxanthines

18


GOLD 2014

19


1996

20


21


22


23


Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD


Xử trí BPTNMT ổn định : không dùng thuốc

Patient
Group

Essential

A

Smoking cessation (can
include pharmacologic
treatment)

B, C, D

Smoking cessation (can
include pharmacologic
treatment)
Pulmonary rehabilitation

Recommended

Depending on local
guidelines

Physical activity

Flu vaccination
Pneumococcal
vaccination


Physical activity

Flu vaccination
Pneumococcal
vaccination

© 2013 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

24


Điều trị (tt)
. Các điều trị dùng thuốc khác:
Vaccines
Liệu pháp Alpha-1 Antitrypsin
Kháng sinh
Chất tan đàm
Chống ho
Dãn mạch
. Các điều trị khác : vật lý trị liệu, oxygen liệu pháp,
nâng đỡ thông khí, phẩu thuật và chăm sóc giảm
nhẹ chăm sóc cuối đời.
25


×