Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

chu de ung dung di truyen hoc (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.89 KB, 16 trang )

Ngày soạn:......................
Ngày giảng: ....................
Tiết 21+ 22+23
CHUYÊN ĐỀ: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương IV, Phần bốn. Sinh học cơ thể – Sinh học 12
THPT.
Bài 18: Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
Công nghệ 10: - Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây
trồng nông, lâm nghiệp
2. Xác định mạch kiến thức của chủ đề
- Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
+ Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
+ Tạo giống có ưu thế lai
- Gây đột biến:
- Công nghệ gen:
- Công nghệ tế bào:
+ CN tế bào thực vật : nuôi cấy mô; lai Tb sinh dưỡng; chọn dòng tế bào xô ma có biến dị;
nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
+ Công nghệ tế bào động vật: nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.
3. Thời lượng
- Số tiết học trên lớp: 3 tiết
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức:
Sau khi học xong chuyên đề, học sinh:
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai


- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào.
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương
pháp này.
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền,
plasmid.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.


- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo
ra các giống sinh vật biến đổi gen.
1. 2. Kỹ năng sống:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong
hoạt động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lý thông tin về phương pháp lai tạo, tạo giống bằng gây đột biến và công
nghệ tế bào, công nghệ gen
1. 3. Thái độ ( tích hợp):
- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống, tích hợp giáo dục ý thức bảo
vệ môi trường sống của động vật và con ngưới, tránh các tác nhân gây đột biến, ưng dụng công
nghệ gen trong viếc sx thuóc kháng sinh chữa bệnh cho con người.
1.4. Các năng lực hướng tới của chủ đề
a) Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
- Quy trình của các kĩ thuật trong công nghệ TB.
- Xác định được trọng tâm của gây đột biến là 3 bước gây ĐB nhân tạo trong chọn giống.
2. Năng lực giải quyết vấn đề
- Thu thập thông tin về thành tựu công nghệ gen từ các nguồn khác nhau: như từ sách, SGK,

báo, mạng máy tính, điện thoại.
3. Năng lực tư duy sáng tạo
- Học sinh đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: như câu hỏi làm thế nào có thể tạo ra
sinh vật biến đổi gen.
- Đề xuất được ý tưởng: Các cách tạo gen bị biến đổi, cách cấy truyền phôi.
- Các kĩ năng tư duy: So sánh được vai trò của mỗi phương pháp tạo giống ở mỗi nhóm sinh
vật khác nhau.
4. Năng lực tự quản lý
- Quản lí bản thân:
+ Đánh giá được thời gian, tiền và phương tiện để thực hiện các nhiệm vụ học tập: như
sưu tầm tranh ảnh và ví dụ cho các thành tựu chọn tạo giống.
+ Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chọn giống bằng biến dị tổ hợp,
công nghệ tế bào, đột biến cũng như công nghệ gen để có ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe ý kiến của bạn và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập trong
công nghệ tế bào động vật, thành tựu của công nghệ gen.
5. Năng lực giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói: HS lấy ví dụ về các sinh vật được tạo
ra nhờ biến dị tổ hợp,…, viết: viết các nội dung theo dạng bảng hoặc bản đồ tư duy; ngôn ngữ
cơ thể: thể hiện qua cử chỉ, ánh mắt, tay,… về một số lai tế bào.
6. Năng lực hợp tác
- Làm việc nhóm cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm về ưu điểm của mỗi phương pháp chọn tạo
giống trên những đối tượng sinh vật khác nhau.
7. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông : Để sưu tầm các ví dụ, tìm hiểu hiệu quả các
phương pháp chọn tạo giống.


8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: có thể nghe ý kiến của bạn bè, giáo viên về các nội dung.
năng lực sử dụng Tiếng Việt: Để nghe, trình bày, đọc, viết các kiến thức.
9. Năng lực tính toán:
- Thành thạo các phép tính cơ bản: vận dụng toán xác suất thống kê trong xác định ưu thế lai ở

đời con.
b) Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học):
b1) Các kĩ năng khoa học
1. Quan sát: chuối 2n và 3n, thành tựu nuôi cấy mô, sơ đồ cấy truyền phôi, sơ đồ lai tế bào sinh
dưỡng và hình ảnh của cây lai tế bào sinh dưỡng, thành tựu của sinh vật đột biến sơ đồ chuyển
gen, sinh vật biến đổi gen….
2. Đo lường: Cân quả chuối 2n với 3n.
3. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: các loại tác nhân nhằm tạo giống ở các nhóm sinh vật.
4.Tìm mối liên hệ: giữa các bước trong kĩ thuật chuyển gen
5.Tính toán: vận dụng toán xác suất thống kê trong xác định ưu thế lai ở đời con
6. Xử lí và trình bày các số liệu ( vẽ sơ đồ…..): Vẽ bản đồ tư duy về toàn chủ đề.
7. Đưa ra các tiên đoán, nhận định: Dự đoán tỉ lệ ưu thế lai thế hệ sau
8. Hình thành giả thuyết khoa học: Đưa ra giả thuyết giải thích nguyên nhân hiện tượng ưu thế
lai.
9. Đưa ra các định nghĩa thao tác, nêu các điều kiện và giả thiết: Đưa ra định nghĩa về ưu thế
lai, công nghệ gen.
10. Xác định được các biến và đối chứng: so sánh dạng bình thường và các dạng mới do tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào
11.Thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí
nghiệm và rút ra các kết luận:
b.2) Các kĩ năng Sinh học cơ bản
Mô tả chính xác các hình vẽ Sinh học bằng cách sử dụng bảng các thuật ngữ Sinh học.
b.3) Các phương pháp Sinh học
2. Chuẩn bị của GV và HS
Gv:
- Hình 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt Nam.
- Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động thực vật liên quan đến bài
học.
- Hình 20.1 , 20.2 sách giáo khoa.
- Sơ đồ tạo AND tái tổ hợp.

- Phiếu học tập1:
Nội dung
Cách tiến hành
Cơ sở di truyền
Ưu điểm
Nhược điểm
Thành tựu


Phiếu học tập 2:
Nội dung
Khái niệm
Cơ sở của của hiện tượng ƯTL:
Cách tiến hành
Ưu điểm
Nhược điểm
Thành tựu
- Phiếu học tập3:
Vấn đề phân biệt

Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô
tạo mô sẹo

Nuôi cấy hạt phấn

Nguồn nguyên liệu
Quy trình tiến hành
Cơ sở di truyền của
phương pháp
Thành tựu

- Phiếu học tập 4:
Vấn đề phân biệt

Phương pháp nhân bản vô tính
Phương pháp cấy truyền phôi bằng kỹ thuật chuyển nhân (Cừu
Dolli)

Nguồn nguyên liệu
Quy trình
Cơ sở di truyền của
phương pháp
Ý nghĩa
- Phiếu học tập 5:
Tạo AND tái tổ hợp
Cách tiến hành
Hệ enzim
Thể truyền
- Phiếu học tập 6: Tạo sinh vật chuyển gen
Động vật

Thực vật

Cách tiến hành
Thành tựu
Thể truyền
2. Học sinh:
- Sưu tầm các hình ảnh về các giống vật nuôi cây trồng mới
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm: kĩ thuật mảnh ghép
- Thuyết trình, miêu tả, so sánh …..đánh giá

4. Tiến trình dạy học theo chuyên đề .
Tiết 21: Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Ổn định tổ chức(1p)
- Khởi động : (5p)

Vi sinh vật


4. 1.Giáo viên giới thiệu
Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc. Nguồn
nguyên liệu đó là gì ? (chủ yếu là nguồn biến dị tổ hợp)
Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên
cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau.
4.2. Các hoạt động học tập :
TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
- Mục tiêu: Nêu được các bước tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: hoạt động nhóm, kĩ thuật mảnh ghép
+ GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS. Yêu cầu từng HS đọc Mục 1- Bài 18, kết hợp với quan
sát các hình( máy chiếu ) để hoàn thành phiếu học tập.
- HS nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
Cách tiến hành
Cơ sở di truyền
Ưu điểm

Nhược điểm
Thành tựu
- Đại diện một nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác đổi kết quả cho nhau để đánh giá,
nhận xét về kết quả của từng nhóm.
- GV quan sát các nhóm làm việc, góp ý , bổ sung và chốt các ý chính:
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 1
Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Cách tiến hành

Cơ sở di truyền
Ưu điểm

Nội dung
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Bước 2: Tiến hành lai giữa các dòng thuần với nhau → để tạo ra
các tổ hợp gen khác nhau.
- Bước 3: Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn. Sau đó cho tự
thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần chủng (giống
thuần).
- Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen nằm trên các
NST khác nhau trong quá trình sản → tạo ra các tổ hợp gen mong
muốn → BDTH
Đơn giản dễ thực hiện, không đòi hỏi kỹ thuật cao. Có thể dự đoán
được kết quả dựa trên các QL di truyền.

Nhược điểm

- Mất nhiều thời gian và công sức để chọn lọc và đánh giá từng tổ
hợp gen.
- Khó duy trì những tổ hợp gen ở trạng thái thuần chủng vì sự

phân li trong giảm phân và quá trình đột biến thường xuyên xảy ra.

Thành tựu

- Giống lúa VX83 là kết quả của phép lai giữa giống lúa X1(NN7510): năng suất cao, chống bệnh bạc lá, không kháng rầy, chất lượng


gạo trung bình với giống lúa CN2(IR 197446 – 11 – 33): năng suất
trung bình, ngắn ngày, kháng rầy, chất lượng gạo cao → VX83: năng
suất cao, ngắn ngày, kháng rầy – chống bệnh bạc lá, chất lượng gạo
cao,…

* Hoạt động 2 : tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao.
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm về ưu thế lai, giải thích được cơ sở di truyền và phương pháp
tạo ưu thế lai.
- Thời gian: 23 phút.
- Đồ dùng dạy học: tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt Nam.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc tài liệu sgk và quan sát các hình và thực hiện
nhiệm vụ theo phiếu học tập số 2.
- HS nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau

Phiếu học tập 2:
Nội dung
Khái niệm
Cơ sở của của hiện tượng ƯTL:
Cách tiến hành
Ưu điểm
Nhược điểm
Thành tựu

- Đại diện một nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác đổi kết quả cho nhau để đánh giá,
nhận xét về kết quả của từng nhóm.
- GV quan sát các nhóm làm việc, góp ý , bổ sung và chốt các ý chính:
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 2
Tạo giống có ưu thế lai cao
Nội dung
Khái niệm
- ƯTL là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống
chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố
mẹ.
Cơ sở của của hiện + Để giải thích hiện tượng ƯTL người ta đưa ra giả thuyết siêu
tượng ƯTL:
trội: ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có
kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ thuần
chủng .
+ ƯTL thường biểu hiện cao nhất ở F 1 sau đó giảm dần qua các đời
lai tiếp theo → chỉ dùng F1 với mục đích kinh tế, không dùng làm
giống.
Cách tiến hành

Lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép:
- Lai khác dòng đơn:dòng A × dòng B → con lai C có ƯTL
- Lai khác dòng kép:dòng A × dòng B → con lai C C × F → G
dòng D × dòng E → con lai F

Ưu điểm
Nhược điểm

- Con lai cho năng suất cao, có thể dùng F1 vào mục đích kinh tế.
- Tốn nhiều thời gian và công sức trong viếc xác định tổ hợp cho

ƯTL.


- UTL khó duy trì qua các thế hệ
Thành tựu

- Trong chăn nuôi:
+ Tìm được công thức lai cơ ưu thế lai cao.
Vịt cỏ x vịt anh đào.
Vịt bầu x vịt cỏ.
- Trong trồng trọt:
+ Giống lúa CH 103 có khả năng chịu hạn và cho năng suất cao.
+ Giống cà chua lai số 2 cho năng suất 500 tạ / ha.
4.3. Tổng kết bài học (5p)
- Củng cố :
1. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a) Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
b) Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
c) Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
d) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng
nhất về kiểu hình.
Đáp án: câu c
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
3. Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai?
4. Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau?
- Chuẩn bị bài : Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Tiết 22:
TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
4. Tiến trình dạy học theo chuyên đề .

- Ổn định tổ chức(1p)
- Khởi động : ( 5p)
4.1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào? Vì sao
- Thế nào la ưu thế lai? tại ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
4.2. Các hoạt động học tập :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
- Mục tiêu:+ Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
+ Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập số 1, tranh ảnh sưu tầm được về thành tựu tạo giống đột
biến.
- Cách tiến hành: làm việc cá nhân/ hoạt động nhóm, kĩ thuật mảnh ghép
+ GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS. Yêu cầu từng HS đọc Mục 1- Bài 19, kết hợp với quan
sát các hình( máy chiếu ) để hoàn thành phiếu học tập.
+ GV cho HS quan sát một số hình ảnh về thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến,
yêu cầu HS trình bày những thành tựu chọn giống đã sưu tầm được.
- HS nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
Khái niệm
Cách tiến hành


Cơ sở di truyền
Ưu điểm
Nhược điểm
Thành tựu
- Đại diện một nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác đổi kết quả cho nhau để đánh giá,

nhận xét về kết quả của từng nhóm.
- GV quan sát các nhóm làm việc, góp ý , bổ sung và chốt các ý chính:
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 1
Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến

Khái niệm

Cách tiến hành

Nội dung
Gây đột biến là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học,
nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi
ích con người.
- Bước 1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến thích hợp.
- Bước 2- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Bước 3- Tạo dòng thuần chủng từ thể đột biến có kiểu → giống
mới.

Ứng dụng

- Ở vi sinh vật:
+ Sinh sản vô tính nên không tạo được biến dị tổ hợp.
+ Sinh sản nhanh → dễ nhan giống, dễ chọn lọc.
+ Xử lý bào tử nấm bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc.
- Ở thực vật:
+ Loại thực vật khai thác cơ quan sinh dưỡng → gây đột biến đa bội.
+ Loại thực vật khai thác hạt → không gây đột biến đa bội vì sản
phẩm bất thụ.
* Ở động vật:
+ ĐV bậc thấp: gây đột biến ở ruồi giấm.

+ ĐV bậc cao: không gây đột bién vì cơ quan sinh sản nằm sâu bên
trong cơ thể.
Ưu điểm
+ Nhanh chóng tạo được sự đa dạng của các thể đột biến.
+ Có hiệu quả cao đối với Vi sinh vật.
Nhược điểm
+ Đòi hỏi trang thiết bị hiện đại, trình độ kỹ thuật cao và sự bảo
đảm an toàn, nghiêm ngặt đối với các tác động xấu lên môi trường.
Khó dự đoán kết quả do đột biến vô hướng
Thành tựu
- Xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma → giống lúa MT1:
Chín sớm, thấp cây và cứng cây, chịu phèn, chua, năng suất tăng 15
– 25%.
- Chọn lọc từ 12 dòng ĐB từ giống Ngô M 1 → giống ngô DT6 :
ngắn ngày, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%.
- Xử lí giống táo Gia Lộc bằng NMU(Nitrôzô mêtyl urê) → Tạo
giống “táo má hồng’’: cho hai vụ quả/năm, khối lượng quả tăng cao
và thơm hơn,...
- Xử lí đột biến bằng cônsixin đã tạo ra các giống cây trồng đa bội
có năng suất cao phẩm chất tốt như: dâu tằm, dương liễu, dưa hấu,
nho,..
- GV củng cố KT cho hs:
- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn lọc ?


?Có sử dụng pp gay đột biến với động vật và con người không? Tai sao? Cần phải làm gì đê
bảo vệ môi trường sống của động vật và con người?
- HS: Dựa vào tính vô hướng của đột biến, trả lời.
- GV: - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Chủ động tạo biến dị , nhân nhanh các giống
động, thực vật quý hiếm , góp phần bảo vệ nguồn gen đảm bảo độ đa dạng sinh học

*Hoạt đông 2: Tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào.
- Mục tiêu: + Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập số 2, tranh ảnh sưu tầm được về thành tựu tạo giống đột
biến.
- Cách tiến hành: làm việc cá nhân/ hoạt động nhóm, kĩ thuật mảnh ghép
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS. Yêu cầu từng HS đọc Mục 2- Bài 19, kết hợp với quan
sát các hình( máy chiếu ) để hoàn thành phiếu học tập.
+ GV cho HS quan sát một số hình ảnh về thành tựu tạo giống bằng công nghệ tế bào, yêu cầu
HS trình bày những thành tựu chọn giống đã sưu tầm được.
- HS nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:
 Tạo giống bằng công nghệ tế bào


Nuôi cấy tế bào
Vấn đề Nuôi cấy hạt
Chọn dòng tế bào Lai tế bào sinh
thực vật in vitrô
phân biệt phấn
xôma có biến dị
dưỡng
tạo mô sẹo
Nguồn
nguyên
liệu
Quy trình
tiến hành
Cơ sở di
truyền
của

phương
pháp
Ý nghĩa
Thành
tựu
- GV yêu cầu một số HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
- GV nhận xét, sau đó tiếp tục yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành nội dung trong phiếu sau:
Tạo giống động vật:
Phương pháp nhân bản vô tính
Vấn đề phân biệt Phương pháp cấy truyền phôi bằng kỹ thuật chuyển nhân (Cừu
Dolli)
Nguồn nguyên liệu
Quy trình
Cơ sở di truyền của
phương pháp
Ý nghĩa
Thành tựu
- HS suy nghĩ, trả lời.
- Sau khi học sinh trao đổi, thảo luận nhóm và các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
Giáo viên bổ sung và chốt lại những ý chínhphương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.


Gv chốt kiến thức bằng hai phiếu HT sau :
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 2
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào
 Tạo giống bằng công nghệ tế bào
∗ Tạo giống thực vật
Bao gồm các phương pháp: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo,
chọn dòng tế bào xôma có biến dị và dung hợp tế bào trần. ( Phần chữ in đậm dành cho HS
Khá)

Nuôi cấy tế bào
Vấn đề Nuôi cấy hạt
Chọn dòng tế bào Lai tế bào sinh
thực vật in vitrô
phân biệt phấn
xôma có biến dị
dưỡng
tạo mô sẹo
Nguồn
Hạt phấn (n) hay
Tế bào 2n của hai
nguyên
noãn chưa thụ Tế bào (2n)
Tế bào (2n)
loài
liệu
tinh
Nuôi cấy Nuôi trên môi Nuôi trên môi Tạo tế bào trần, cho
hạt phấn hay trường
nhân trường nhân tạo; dung hợp hai khối
noãn trong ống tạo; tạo mô sẹo; chọn lọc các nhân và tế bào chất
nghiệm → cây bổ
sung dòng tế bào có thành một, nuôi
đơn bội.
hoocmôn kích đột biến gen và trong môi trường
Quy trình - Từ tế bào đơn thích
sinh biến dị số lượng nhân tạo cho phát
tiến hành bội nuôi trong trưởng
cho NST khác nhau.
triển thành cây lai.

ống nghiệm → phát
triển
mô đơn bội → thành
cây
gây lưỡng bội trưởng thành.
hóa → cây lưỡng
bội hoàn chỉnh.
Lai xa, lai khác loài
Cơ sở di
Dựa vào đột biến
tạo thể song nhị
truyền
Tạo dòng thuần
gen và biến dị số
Tạo dòng thuần
bội, không thông
của
lưỡng bội từ
lượng NST tạo
lưỡng bội.
qua lai hữu tính,
phương
dòng đơn bội.
thể lệch bội khác
tránh hiện tượng
pháp
nhau.
bất thụ của con lai.
Chọn
Nhân

được các dạng nhanh
các Tạo ra các giống Tạo ra các giống
cây có các đặc giống
cây cây trồng mới có mới mang đặc điểm
tính tốt.
trồng, vật nuôi. các kiểu gen của cả 2 loài mà
Ý nghĩa
Các
Giúp
khác nhau của hữu tính khó có thể
dòng nhận được bảo tồn nguồn cùng một giống tạo ra được.
đều thuần chủng gen của một số ban đầu.
.
giống quý hiếm.
Tạo giống động vật:
Bao gồm các phương pháp: cấy truyền phôi, nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
Phương pháp nhân bản vô tính
Vấn
đề
Phương pháp cấy truyền phôi
bằng kỹ thuật chuyển nhân (Cừu
phân biệt
Dolli)
Nguồn
nguyên
Phôi ĐV
Tế bào cho nhân và tế bào nhận nhân.
liệu
Quy trình
-Tách phôi làm hai hay nhiều phần → -Tách TB tuyến vú của cá thể cho nhân;



mỗi phần sau đó phát triển thành một
phôi.
+ Có thể phối hợp hai hay nhiều phôi →
thể khảm.
+ Làm biến đổi các thành phần của
phôi khi mới phát triển theo hướng
có lợi
-Cấy các phôi vào tử cung của các
vật làm mẹ → sinh con.

tách TB trứng của cá thể khác → loại bỏ
nhân.
-Chuyển nhân của TB tuyến vú → TB
trứng đã loại bỏ nhân → nuôi cấy trên
môi trường nhân tạo → phát triển thành
phôi.
-Cấy phôi và tử cung của vật làm mẹ →
sinh con.

Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành
nhờ sự phối hợp nhân của tế bào sinh
dưỡng của vật cho nhân với TBC của
tế bào trứng của vật nhận.
-Nhân nhanh các giống vật nuôi quý
-Giúp nhân nhanh các giống vật nuôi
hiếm.
có đặc tính quý.
Ý nghĩa

-Cho phép tạo ra các giống động vật
-Cải biến phẩm chất giống VN đáp
mang gen người để ứng dụng trong
ứng nhu cầu sản xuất.
lĩnh vực y học.
4.3. Tổng kết bài học (5p)
- Củng cố :
- Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao.
- Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xooma.
- Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp
này?
- Giả sử một giống cây cà chua có gen A quy định một tính trạng không mong muốn (dễ mắc
bệnh X). Hãy nêu quy trình tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh X.
- Có 2 giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy
định khả năng kháng bệnh Y. Bắng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống mới có 2
gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Giải thích cách tiến hành thí nghiệm. Biết
rằng gen quy định bệnh X và gen quy định bệnh Y nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau.
* Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Xem trước bài 20, SGK Sinh học 12.
Tiết 23:
TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
Cơ sở di Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành
truyền của nhờ sự tham gia của tế bào sinh dục
phương
đực và cái.
pháp

4. Tiến trình dạy học theo chuyên đề .
- Ổn định tổ chức(1p)

- Khởi động : ( 5p)
4.1. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật.
+ Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn.
4. 2. Các hoạt động học tập :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen.
- Mục tiêu: + Nêu được khái niệm về công nghệ gen và kĩ thuật chuyển gen.
+ Nêu được quy trình kĩ thuật chuyển gen.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: - Thuyết trình, so sánh …..đánh giá
- Hoạt động nhóm: kĩ thuật mảnh ghép


- GV yêu cầu học sinh nêu các khái niệm liên quan trong bài thời gian 5p
- HS nghiên cứu SGK nêu được các khái niệm: Công nghệ gen, KT tạo ADN tái tổ hợp, Thể
truyền, plasmid....
- GV: sử dụng máy chiếu cho HS quan sát hình ảnh về các bước cần tiến hành trong kỹ thuật
cấy truyền phôi. phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Tạo AND tái tổ hợp
Cách tiến hành
Hệ enzim
Thể truyền
- HS quan sát hình, nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập bằng cách
điền thông tin.
- HS cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Sau đó nhận xét và bổ sung cho nhau. sau đó
tiếp tục yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành nội dung câu hỏi sau:
+ Người ta đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách nào ?
+ Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen, trong ống nghiệm có vô số vi khuẩn, một
số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại không có → làm cách nào để tách được các tế

bào có ADN tái tổ hợp với các tế bào không có ADN tái tổ hợp ?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- Sau khi học sinh trao đổi, thảo luận nhóm và các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Giáo
viên bổ sung và chốt lại những ý chính phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen
Gv chốt kiến thức bằng hai phiếu HT sau :
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 1
Tạo giống mới bằng công nghệ gen
1. Tạo giống bằng công nghệ gen
* Khái niệm công nghệ gen:
Công nhệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị
biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Công nghệ gen được thực hiện phổ biến hiện nay là kỹ thuật chuyển gen (tạo ra phân tử ADN
tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận).
* Quy trình chuyển gen
Bước 1: Tạo ADN tái tổ hợp
- Nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển.
+ Thể truyền (vec tơ chuyển gen): là một phân tử ADN đặc biệt được sử dụng để đưa một
gen từ tế bào này sang tế bào khác. Thể truyền có thể là thực khuẩn thể (phagơ) hoặc
plasmit( phân tử ADN dạng vòng thường có trong TBC của vi khuẩn).
+ Enzim: Enzim cắt giới hạn (restrictaza) và enzim nối (ligaza).
- Cách tiến hành:
+ Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
+ Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng một loại đầu dính.
+ Dùng enzim ligaza để gắn gen cần chuyển vào thể truyền → ADN tái tổ hợp.
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Phương pháp biến nạp: Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng
sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
- Phương pháp tải nạp: dùng thể truyền là virut lây nhiễm vi khuẩn mang gen cần chuyển
xâm nhập vào tế bào vật chủ. Khi đã xâm nhập vào tế bào vật chủ, ADN tái tổ hợp sẽ điều

khiển tổng hợp loại prôtêin đặc thù đã được mã hóa trong nó.
Bước 3: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.


- Bằng các kỹ thuật nhất định (ví dụ sử dụng mẫu dò đánh dấu phóng xạ) nhận biết được sản
phẩm đánh dấu và nhân dòng tế bào này để sản xuất ra sản phẩm mong muốn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen.
- Mục tiêu: + Nêu được khái niệm về sinh vật biến đổi gen.
+ Nêu được các phương pháp làm biến đổi hệ gen của sinh vật.
+ Nêu được một số thành tựu tạo giống biến đổi gen.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
- Cách tiến hành: làm việc cá nhân/ hoạt động nhóm, kĩ thuật mảnh ghép
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS. Yêu cầu từng HS đọc Mục 2- Bài 20, kết hợp với quan
sát các hình( máy chiếu ) để hoàn thành phiếu học tập.
+ GV cho HS quan sát một số hình ảnh về thành tựu tạo giống bằng công nghệ gen yêu cầu HS
trình bày những thành tựu chọn giống đã sưu tầm được.
- HS nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:
Động vật

Thực vật

Vi sinh vật

Cách tiến hành
Thành tựu
Thể truyền
- HS suy nghĩ, trả lời.
- Sau khi học sinh trao đổi, thảo luận nhóm và các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Giáo

viên bổ sung và chốt lại những ý chính phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.
Gv chốt kiến thức bằng hai phiếu HT sau :
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 2
ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen.
2. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
* Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- KN: Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của
mình
- Cách làm sinh vật biến đổi gen:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
* Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di
truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực
hiện được.
Đối
Động vật biến đổi gen
Thực vật biến đổi gen
Vi sinh vật biến đổi
tượng
gen
- Lấy trứng cho thụ tinh Chuyển gen từ VSV vào Đưa thêm một gen lạ
trong ống nghiệm.
TV…
vào hệ gen của sinh vật.
Cách - Tiêm gen cần chuyển vào
- Loại bỏ hoặc làm bất
tiến
hợp tử và hợp tử phát triển
hoạt một gen nào đó

hành thành phôi.
trong hệ gen…
- Cấy phôi đã được chuyển
gen vào tử cung con vật
khác để nó mang thai sinh
đẻ.


- Chuyển gen prôtêin
người vào cừu.
- Chuyển gen hoocmôn
Thành sinh trưởng của chuột cống
tựu
vào chuột bạch → khối
thu
lượng tăng gấp đôi.
được

- Chuyển gen kháng thuốc
diệt cỏ từ loài thuốc lá
cảnh vào cây bông và đậu
tương.
+ Chuyển gen trừ sâu từ vi
khuẩn sang cây bông.
+ Tạo giống lúa “gạo
vàng” có khả năng tổng
hợp β –caroten.

- Tạo vi khuẩn kháng
thể miễn dịch cúm.

- Tạo dòng vi khuẩn
mang gen mã hoá
insulin trị bệnh đái tháo
đường.
- Tạo chủng vi khuẩn
sản xuất ra các sản
phẩm có lợi trong nông
nghiệp

* Tích hợp :
- Tạo các giống vật nuôi cây trồng quý hiếm.
- VSV biến đổi gen làm sạch môi trường: phân huỷ rác thải, công srãnh, vết dầu loang., xử lý
bảo vệ môi trường.
- Có niềm tin vào khoa học công nghệ sinh học
4. 3. Tổng kết bài học (5p)
- Củng cố :

- Thể truyền là gì?
- Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác lại cần có thể truyền?
- AND tái tổ hợp là gì?
- Tại sao lại phải cắt thể truyền và AND của tế bào cho gen bằng enzim giới hạn và nối
chúng lại với nhau?
- Làm thế nào để đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận một cách có hiệu quả nhất.
- Mục đích của việc đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận?
- Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào ?
- Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen.
Dặn dò :
- Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa
- Đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa
III. Bảng mô tả mức độ yêu cầu cần đạt: câu hỏi, bài tập, thực hành thí nghiệm đánh giá

năng lực của học sinh qua chủ đề

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
(Sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục)
Nhận biết

1. Chọn
- Trình bày được
giống bằng nguồn biến dị
biến dị tổ cung cấp cho
hợp
chọn giống
- Nêu được các
bước tạo giống
thuần dựa trên
nguồn BDTH.
- Trình bày được
khái niệm ưu thế
lai, cơ sở khoa
học của ưu thế lai

Thông hiểu

- Phân tích được
những ưu/nhược
điểm của tạo
giống thuần dựa
trên nguồn biến

dị tổ hợp.
- Giải thích
được tại sao ưu
thế lai giảm dần

Vận dụng
thấp

- Xác định
được số loại
kiểu gen
đồng hợp, dị
hợp
(trường hợp
các gen phân
li độc lập)

Vận dụng cao

Các NL
hướng tới
trong chủ
đê

- Giải thích
- NL làm
được một số
việc nhóm
hiện tượng thực - NL giải
tế ở địa

quyết vấn đề
phương: Một
- Sử dụng
bác nông dân ngôn ngữ
mua ngô lai về - Tính toán,
trồng, thu hoạch sử dụng số
xong bác để
- NL tự học
2kg để làm
- NL tính
giống, khi thu toán, đưa ra
hoạch bác thấy nhận định


- Trình bày được qua các thế hệ
các bước tạo
giống có ưu thế
lai cao.ưu nhược
điểm của PP tạo
ƯTL

- Nêu khái niệm
và phương pháp
gây đột biến

2. Gây đột
biến

3. Công
nghệ tế

bào

4. Công
nghệ gen

- Nêu các bước
trong quy trình
gây ĐB

- Phân biệt chọn
giống bằng gây
ĐB và chọn
giống bằng các
phương pháp
khác.
- Phân biệt hiệu
quả chọn giống
bằng phương
pháp gây ĐB ở
VSV với thực
vật.

năng suất
những năm sau
- Xác định thấp hơn năm
được phép lai trước. Em hãy
cho ưu thế lai giải thích?
cao nhất
- Xác định được
tỉ lệ kiểu gen,

kiểu hình của
F1 khi biết P
- PP chọn
- Tại sao lại
giống bằng dễ dàng phân
gây ĐB
biệt được các
thường áp
cây tứ bội
dụng ở
trong quần thể
những sinh các cây lưỡng
vật nào.
bội.

- Chỉ ra các
cây trồng
được tạo ra
theo phương
pháp này ở
địa phương
HS.
- Nêu được các - Phân biệt được - Chỉ ra và
- Trình bày quy
quy trình của các cơ sở khoa học phân biệt
trình cụ thể tạo
kĩ thuật nuôi cấy và ý nghĩa của được những ra các thành tựu
mô, lai TB sinh các kĩ thuật
thành tựu đã đó mà đã biết
dưỡng, nuôi cấy


trên thế giới
hạt phấn, chọn
dòng TB xô ma
có biến dị nhân
bản bô tính, cấy
truyền phôi
- Nêu được khái - Hiểu được ưu
niệm công nghệ điểm của công
gen
nghệ gen
- Nêu được khái
niệm kĩ thuật
chuyển gen
- Nêu được các - Hiểu được các - Lấy được ví - Giải thích cơ
bước kĩ thuật
cách tạo ra gen dụ về SV
chế gây ra ưu
chuyển gen
được biến đổi biến đổi gen điểm của SV
- Nêu được khái
trong thực tế có
niệm SV biến đổi
biến đổi gen
gen

IV. Hệ thống câu hỏi và bài tập, thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô tả
Bài tập 1: Một bác nông dân mua ngô lai về trồng năm đó năng suất rất cao, thu hoạch xong
bác để 2kg để làm giống, khi thu hoạch bác thấy năng suất những năm sau thấp hơn năm trước
có người khuyên bác là không nên tự để giống ngô mà phải mua ở các trại giống vì tự để giống



thì năng suất sẽ ngày càng thấp.
Câu 1:Theo em giống ngô mà bác nông dân đó mua về trồng là giống ngô được ký hiệu là đời
nào?
A. Pt/c
B. F1
C. P
D. F2
Câu 2: Em hãy giải thích để bác nông dân đó hiểu?
Câu 3: Nếu muốn thế hệ sau của cây ngô đó là giống đột biến thì bác nông dân sẽ phải làm gì?
Bài tập2: Nhà Hùng có trồng rất nhiều chuối gồm cả chuối nhà và những cây chuối rừng,
Hùng luôn tự thắc mắc tại sao cùng là chuối trồng trong vườn nhưng có cây quả rất ngon
nhưng có cây không thể ăn được vì có quá nhiều hạt Hùng rất thắc mắc về điều đó nhưng
không thể giải thích được
Câu 1. Em hãy cho biết chuối rừng có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu được ký hiệu như thế nào?
A. n
B. 2n
C. 3n
D. 4n
Câu 2. Hùng tự hỏi chuối nhà có nguồn gốc từ đâu và qua quá trình hình thành như thế nào?
Em hãy giải thích giúp Hùng.
Câu 3. Em hãy cho biết những điểm khác nhau giữa chuối rừng với chuối nhà.
Câu 4. Làm thế nào để nhân nhanh giống chuối nhà để trồng trên một diện tích rộng khoảng 0,5
ha?
Câu 5. Trung Quốc đã tạo ra giống chuối có 2 buồng ở 1 cây, theo em họ làm cách nào để tạo
ra giống chuối đó.
Câu 6. Để tạo ra giống chuối ngọt hơn, theo em biện pháp nào là hiệu quả.
Câu 7. Bệnh héo rũ Panama của chuối do nấm Fusarium oxysporumf sp.cubense gây ra. Bệnh
có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn tăng trưởng nào của cây và làm cây chết. Người ta cũng biết

rằng có một dòng chuối rừng có một nhóm gen kháng bệnh này. Theo em có cách nào để
chuối nhà cũng kháng được bệnh này?
Câu 4: Giả sử cây ngô của bác là dòng mang kiểu gen Aa bác muốn tạo ra đời con có kiểu gen
đồng nhất ngay sau 1 thế hệ có làm được không? Nếu được thì sử dụng phương pháp nào?
Bài 3: Nhà lan có một con chó cảnh rất đẹp nhưng lại là con chó cái Lan muốn nhân giống con
chó này thành nhiều con giống hệt nó nhưng Lan không biết phải làm như thế nào? Em hãy chỉ
giúp Lan cách làm? Nếu có một con chó đực cùng giống mà Lan lại không muốn con chó cái
của mình phải mang thai vì sợ ảnh hưởng đến sức khỏe của nó vả lại Lan muốn cùng một lúc
có thể sinh ra vài con chó con mang kiểu gen của 2 con chó của lan thì Lan phải làm gì?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×