SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề H06
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Na=23, K=39, Ag=108, Ca=40, Ba=137, Mg=24,
Zn=65, Cu=64, Al=27, Fe=56, Cr=52, H=1, Cl=35,5, Br=80, O=16, C=12, S=32, N=14, P=31.
Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Cu. Có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách
được Cu kim loại?
A. Cu(NO3)2.
B. FeCl3.
C. MgSO4.
D. Fe(NO3)2.
Câu 2: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.
B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).
Câu 3: Chất nào sau đây là amin bậc 1?
A. CH3NHC2H5.
B. (CH3)3N.
C. (CH3)2CHNH2.
D. (C6H5)2NH.
+
2+
2+
3+
Câu 4: Trong các ion sau: Ag , Cu , Fe , Fe . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Cu2+.
B. Ag+.
C. Fe2+.
D. Fe3+.
Câu 5: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe.
B. Be.
C. K.
D. Cu.
Câu 6: Hỗn hợp Y chứa 3,2 gam Cu và 4,2 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các
phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
A. 2,52 lít.
B. 2,80 lít.
C. 1,68 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Tơ visco.
B. Tơ nilon-6.
C. Polibutadien.
D. Tơ nitron.
Câu 8: Sản phẩm trùng hợp của este nào dưới đây được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ plexiglas?
A. Metyl metacrylat.
B. Vinylpropionat.
C. Vinyl axetat.
D. Anlyl axetat.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?
A. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
o
D. FeO + CO t
→ Fe + CO2.
Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu
suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 7,20.
B. 14,40.
C. 5,40.
D. 10,80.
Câu 11: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 81,0 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 64,8.
B. 72,9
C. 90,0.
D. 81,0.
Trang 1/4 - Mã đề thi H06
Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. NH3.
B. (C6H5)2NH (điphenyl amin).
C. C6H5NH2 (anilin).
D. CH3NH2.
Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
A. Cho Cr vào dung dịch H 2SO4 đặc, nguội.
B. Cho CrO3 vào H2O.
C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.
D. Cho Cr vào dung dịch H 2SO4 loãng, nóng.
Câu 16: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M một mẩu kim loại sắt có khối
lượng 5,6 gam. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là
A. 6,24.
B. 5,68.
C. 0,64.
D. 5,52.
Câu 17: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 18: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
A. Mg2+, Ca2+.
B. Na+, K+.
C. Be2+, Ba2+.
D. Cl-, HCO3-.
Câu 19: Số este có công thức phân tử C 4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử
cacbon lớn hơn một là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 20: Cho 0,15 mol alanin tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,675.
B. 16,575.
C. 16,725.
D. 18,825.
Câu 21: Fructozơ thuộc loại
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. polime.
D. monosaccarit.
Câu 22: Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy
hợp chất của chúng là
A. Na, Ca, Zn.
B. Fe, Ca, Al.
C. Na, Ca, Al.
D. Na, Cu, Al.
Câu 23: Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí
clo, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?
A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. H2SO4.
D. quỳ tím.
Câu 24: Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl 3 thành K2CrO4 khi có mặt
KOH là
A. 0,01 mol.
B. 0,015 mol.
C. 0,045 mol.
D. 0,03 mol.
Câu 25: Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?
A. Al.
B. Cu.
C. Cr.
D. Fe.
Câu 26: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Poliacrilonitrin.
B. Đipeptit Gly-Ala. C. Axit glutamic.
D. Tristearin.
Câu 27: Có các thí nghiệm sau
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;
(2) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(3) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(4) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H 2(đktc). Giá trị của
m là
A. 2,7.
B. 5,4.
C. 8,1.
D. 6,75.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam X cần vừa
đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 4,032.
C. 1,008.
D. 2,016.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol một chất béo X, thu được 29,04 gam CO 2 và 10,8 gam H2O.
Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,012 mol X là
A. 5,76.
B. 11,52.
C. 2,88.
D. 1,92.
Trang 2/4 - Mã đề thi H06
Câu 31: Muối X có công thức phân tử C 3H12O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung
dịch NaOH (đun nóng) đều thoát ra chất khí. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 32: Tiến hành 4 thí nghiệm:
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO 3= 3: 8) tạo sản phẩm khử NO
duy nhất.
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 2) vào dung dịch HCl dư.
+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 2: 1).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn
bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 32 gam.
B. 40 gam.
C. 24 gam.
D. 39,2 gam.
Câu 34: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
Nước brom
Nước
Dung dịch
AgNO3/NH3
X
Không mất
màu
Tách lớp
Không có kết
tủa
Y
Mất màu
Dung dịch
đồng nhất
Có kết tủa
Z
Không mất
màu
Dung dịch
đồng nhất
Có kết tủa
T
Không mất
màu
Dung dịch
đồng nhất
Không có kết
tủa
X, Y, Z, T lần lượt là
A. etylaxetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.
B. axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etylaxetat.
C. etylaxetat, glucozơ, fructozơ, axit aminoaxetic.
D. etylaxetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ.
Câu 35: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất:
KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Câu 36: Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y.
Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17.
B. 1,71.
C. 1,95.
D. 1,59.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng
phân. Đốt cháy hết m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), thu được 15,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O.
Đun nóng m gam X với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong
khối lượng bình tăng 7,3125 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,52 lít
(đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (gam) của este đơn
chức trong X có giá trị là
A. 6,375.
B. 6,250.
C. 5,735.
D. 5,500.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng
của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng m
gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 35,28 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên
cần 25,088 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 34,32 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 29.
B. 28.
C. 30.
D. 31.
Trang 3/4 - Mã đề thi H06
Câu 39: Trộn 14,238 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 6,496 gam FeCO3 được hỗn hợp Y.
Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,784 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung
dịch Z chỉ chứa 116,774 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,014 mol
H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng
thoát ra thì cần vừa đủ 0,798 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 16,1 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,79.
B. 3,52.
C. 3,80.
D. 4,50.
Câu 40: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào
dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
1,0
0
0,4a
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 320 và 3,25.
B. 200 và 3,25.
a
2a
C. 400 và 5,2.
x
D. 400 và 6,5.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ---------(Học sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.)
Họ, tên học sinh:................................................................ Số báo danh: .............................
Trang 4/4 - Mã đề thi H06