Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

tiêu hóa hóa học ở ruột non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.2 KB, 20 trang )

Chủ đề
Tiêu hóa hóa học ở ruột non

Sinh viên thực hiện:
Bùi Minh Nhật
Nguyễn Quốc Cương
Nguyễn Xuân Ơn

Giảng Viên: Nguyễn Thị Chuyên


Cấu tạo của ruột non

Dạ dày

Ruột già
Tá Tràng
Ruột non

Không Tràng
Hồi Tràng


Lớp dưới niêm mạc

Niêm mạc

Thành ruột non

Màng bọc


Cơ dọc

Cơ Vòng


Tiêu hóa hóa học ở ruột non

Dịch tụy




Đặc tính và thành phần
Tác dụng

Dịch mật




Đặc tính và thành phần
Tác dụng

Dịch ruột




Đặc tính và thành phần
Tác dụng



Cấu tạo của tuyến tụy


Đặc tính thành phần của dịch tụy
pH kiềm từ 7,8 – 8,4 (Ngựa 7,3 – 7,58; Bò 8,0; Lợn 7,7 – 7,9)
Ổn định nhờ các muối vô cơ (đặc biệt NaHCO3)

90% nước

Muối NaHCO3,NaCl,CaCl2, Na2HPO4,

Thành phần

NaH2PO4
10% vật chất khô

Chất hữu cơ: protein, men.


Tác dụng của dịch tụy
Nhóm phân giải protein
Eterokinaza(dịch ruột)
Tripsinogen

Tripsin

Tự hoạt hóa


Tripsin
Peptit + aa

Protein
Tripsin
Kimotripsinogen

Elastaza: protein dạng elastin (gân)

Kimotripsin
Protein

Peptit + aa

Cabonxipolypeptidaza: Tác dụng lên polipeptit tách aa
Dipeptidaza: Phân giải dipeptit => 2 aa
Protaminaza: Thủy phân Protamin => peptit + aa.

Peptit + aa

Nucleaza: thủy phân nucleotit => các mononucleotit




Nhóm phân giải glucid:

Amilaza (Amilopsin): tinh bột => mantose
Mataza: Mantose => 2 glucose
Lactaza: Lactose => glucose + galactose (quan trọng đối với gia súc non còn bú sữa)

Saccaraza: Saccarose => glucose + fructose



Nhóm phân giải lipid:

Nhân tố hoạt hóa lipaza: Xistein, muối canxi, A. Tioglicoleic, dịch mật
Lipid

Lipaza

Glyxerin + axit béo


Điều tiết quá trình tiết dịch tụy
Do Thần Kinh: Giao cảm, phó giao cảm

Ion bicarbonate trung hòa Acidic

Tuyến tụy tiết dịch tụy giàu ion

chyme

bicarbonate

Acidic chyme tiến vào tá tràng

Serectine kích thích tuyến
Niêm mạc ruột đưa seractine vào máu


tụy
Dòng máu


Thùy phải

Túi mật
Thùy bốn cạnh

Ống thận

Thùy trái
Ống nang

Cổng tĩnh mạch gan

Ống dẫn mật thông
thường

Thùy đuôi
Tĩnh mạch chủ dưới


Đặc tính thành phần của dịch mật
Đắng, kiềm, dính, màu vàng thẫm (ăn thịt), xanh thẫm (ăn cỏ)
Thành phần: - Ở túi mật: 90% H2O + 10% vật chất khô (pH 6,8)
- Ở gan: 98% H2O + 2% vật chất khô (pH 7,5)
- Muối mật (muối Na của glycocolic, taurocolic)
- Sắc tố mật: bilirubin (sản phẩm phân giải nhóm hem)
bilivecdin (sản phẩm oxy hóa bilirubin)

- Ngoài ra còn có: Cholesteron, photphatit, mỡ thủy phân, sản phẩm phân giải protein, muối vô cơ,…


Tác dụng của dịch mật
Hoạt hóa, tăng tác dụng của lipaza, amylaza và proteaza
Axit mật + Axit béo => phức hòa tan => tạo điều kiện hấp thụ axit béo
Trung hòa HCl từ dịch vị xuống => ức chế hoạt động của emzyme pepsin (pepsin phân giải tripsin của dịch tụy)
Giúp hấp thu vitamin hòa tan trong mỡ
Tăng nhu động ruột


vùng không
Chất béo

phân cực

vùng cực

Nhũ hóa mỡ

Nhũ hóa mỡ

Muối mật

Hấp thụ trực tiếp
Hạt mỡ < 0,5 µm


Cơ chế điều hòa thải mật
Cơ chế thần kinh:

Thức ăn vào dạ dày và ruột

Phản xạ co bóp túi mật và giãn cơ vòng ống dẫn mật

Mở lỗ đổ ống dẫn mật vào ruột

Thải mật vào ruột

Thần kinh mê tẩu làm tăng thải mật, thần kinh giao cảm thì ức chế lại


Túi mật
CKC

CKC: Cholesytokinin


Biểu mô trụ đơn giản
Ống dẫn dịch dưỡng
Lông ruột

Mạng lưới mao mạch

Hồng cầu

Tuyến ruột
Động mạch con
Tĩnh mạch con
Mạch bạch huyết



Đặc tính thành phần của dịch ruột
Dịch ruột là dịch thể không màu, có phản ứng kiềm
pH: 8,2 – 8,7
Thành phần:
99 – 99,5% H2O + 0,5 – 1% Vật chất khô
Vật chất khô bao gồm Protein, colesteron và muối vô cơ. Protein chủ yếu là các enzyme: erepxin, aminopeptidaza, dipeptidaza, nucleaza,
nucleotitdaza, lipaza, maltaza, sacaraza, lactaza.


Tác dụng của dịch ruột
Tiêu hóa protein:
Erepsin: thủy phân albumoz và peptom => aa
Dipeptiaza: Dipetit => 2 aa
Prolimaza: Cắt mạch peptit để giải phóng Prolin
Aminopeptidaza: cắt mạch peptit phía nhóm amin tự do phân giải => aa
NH2–CH–CO–CH–CO–NH–CH–COOH

Enterokinaza: Hoạt hóa Trisinogen => tripsin (bằng cách cắt một đoạn peptit)
R1
R2
R3


Phân giải Axit Nucleic:
Nucleaza

Axit Nucleic

Nucleotit


Nucleotidaza
Nucleotidaza

Nucleositmantaza, saccaraza và lactaza
Phân giải gluxit: amilaza,

Phân giải lipit: lipaza, photpholipaza và colesteroesteraza
Photphataza: phân giải tất cả các photpho vô cơ, hữu cơ tách photphat ra khỏi hợp chất

Nucleotit
Nucleosit
Kiềm Purin + Pentoza + H3PO4


Cơ chế tiết dịch ruột
Cơ chế thần kinh:
=> Kích thích thần kinh mê tẩu

⇒tăng tiết diện ruột và chất lượng emzyme. Sự tiết dịch ruột chịu
tác động của các hạch thần kinh Mense (Meissner) và Auobac
Cơ chế thể dịch:

(Auerbach) thông qua phản xạ. Chịu tác động của vỏ não

⇒ thành lập phản xạ có điều kiện.



Thức ăn vào niêm mạc ruột




gây tiết duocrinin và enterokinin



vào máu



kích thích tiết dịch ruột
Duocrinin => Brunner
Enterokinin => Lieberkun



×