MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 6
1.1.Vốn của doanh nghiệp ..................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp ............................................................... 6
1.1.2. Phân loại vốn............................................................................................... 6
1.1.2.1 .Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển ........................................... 7
1.1.2.2.Phân loại vốn theo nguồn hình thành ........................................................ 7
1.1.2.3.Phân loại vốn theo đặc điểm thời gian sử dụng ........................................ 8
1.1.3.Cấu trúc vốn của doanh nghiệp .................................................................... 8
1.1.4.Vấn đề bảo toàn vốn của doanh nghiệp ....................................................... 9
1.1.5.Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp .......................................................... 9
1.2.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .................................................. 10
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................ 10
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................... 11
1.2.2.1. Chỉ tiêu phân tích chung ........................................................................ 11
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............. 12
1.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán .............................................. 14
1.2.3.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ..................................................... 14
1.2.3.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ...................................................... 15
1.2.3.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh .......................................................... 15
1.2.3.4. Hệ thanh toán tức thời ............................................................................ 15
1.2.3.5. Hệ số quay vòng các khoản phải thu...................................................... 15
1.2.3.6. Hệ số thanh toán lãi vay ......................................................................... 16
1.2.3.7. Kỳ thu tiền bình quân ............................................................................. 16
1.2.3.8. Số vòng quay hàng tồn kho .................................................................... 16
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ................................... 16
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................... 16
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀ GIANG PHƯỚC TƯỜNG QUA 3 NĂM 2013 –
2015 ..................................................................................................................... 18
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần cơ khí Hà Giang Phước Tường................... 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 18
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty ....................................... 18
2.1.2.1. Chức năng............................................................................................... 19
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 19
2.1.2.3. Quyền hạn .............................................................................................. 19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .......................................................... 20
2.2.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2013 - 2015.......................................................................................................... 22
2.3.Phân tích chung về tình hình tài chính của công ty ...................................... 27
2.3.1.Khả năng đảm bảo nguồn vốn.................................................................... 30
2.3.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .............................................. 31
2.3.2.1.Hệ số vòng quay vốn và suất hao phí trong kỳ ....................................... 31
2.3.2.2.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ................................................. 34
2.3.2.3.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu(ROE) ............................................. 36
2.3.2.4.Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA) .................................................. 38
2.3.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty .............................................. 39
2.3.3.1.Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định ................................................. 39
2.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................................. 42
2.4.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán .................................................. 47
2.4.1. Khả năng thanh toán tổng quát.................................................................. 47
2.4.2.Khả năng thanh toán hiện hành .................................................................. 48
2.4.3.Khả năng thanh toán nhanh ........................................................................ 49
2.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 51
2.5.2.Những hạn chế ........................................................................................... 52
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ GIANG PHƯỚC TƯỜNG.......................................... 53
3.1.Thuận lợi và khó khăn của công ty Cơ Khí Hà Giang Phước Tườngtrong quá
trình hoạt động kinh doanh ................................................................................. 53
3.1.1.Thuận lợi của công ty ................................................................................. 53
3.1.2.Khó khăncủa công ty .................................................................................. 53
3.2.Chiến lược phát triển của công ty ................................................................. 53
3.3.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty .......... 54
3.3.1. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của
công ty ................................................................................................................. 54
3.3.2.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .............. 55
3.3.2.1.Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định ................. 55
3.3.2.2.Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định ............................................ 55
3.3.2.3.Thực hiện thuê và cho thuê tài sản cố định ............................................. 55
3.3.2.4.Coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao trình độ sử dụng và quản lý tài sản cố định ............................... 56
3.3.3.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............ 56
3.3.3.1.Một số biện pháp quản lý vốn lưu động.................................................. 56
3.3.3.2.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động................... 56
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 58
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
Bảng 2.2: Bảng cân đối tài sản và nguồn vốn qua 3 năm
Bảng 2.3: Khả năng đảm bảo nguồn vốn qua 3 năm
Bảng 2.4: Hệ số vòng quay vốn và suất hao phí trong kỳ
Bảng 2.5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Bảng 2.8: Phân tích kết cấu vốn cố định qua 3 năm
Bảng 2.9: Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định qua 3 năm
Bảng 2.10: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu vốn lưu động qua 3 năm
Bảng 2.12: Bảng đánh giá khả năng đảm bảo vốn lưu động qua 3 năm
Bảng 2.13: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.14: Khả năng thanh toán tổng quát
Bảng 2.15: Khả năng thanh toán hiện hành
Bảng 2.16; Khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.17: Khả năng thanh toán tức thời
Bảng 2.18: Bảng đánh giá tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế xã hội phát triển mạnh, kinh doanh là một trong
những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để tiến hành kinh doanh bất kì
doanh nghiệp nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định: bao gồm vốn cố
định và vốn lưu động và các loại vốn chuyên dùng khác. Nhưng có vốn chỉ là
điều kiện cần chưa đủ để đạt mục tiêu tăng trưởng. Vấn đề đặt ra có ý nghĩa
quyết định hơn là sử dụng vốn là sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả như
mong muốn.
Trong nền kinh tế thị trường đổi mới với sự xuất hiện nhiều thành phần
kinh tế khác nhau đầy sôi động, đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động kinh
doanh. Khi nào quy luật cạnh tranh được xem là động lực phát triển thì việc sử
dụng vốn như thế nào để tạo lượng vốn ngày càng nhiều hơn là vấn đề cần thiết
và bức bách trước mắt cũng như lâu dài của doanh nghiệp. Đây cũng là thước đó
đánh giá hiệu quả kinh doanh để doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu bền hơn.
Được biết rằng công ty những năm đầu hoạt động có hiệu quả,tình hình
doanh thu cũng như lợi nhuận với tầm quan trọng như thế em quyết định chọn
đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cơ Khí Hà Giang Phước
Tường”
Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành bài báo cáo , không thể tránh khỏi
những thiếu sót, lập luận chưa tháo đáo, kinh nghiệm thực tế còn thiếu. Vậy em
rất mong nhận được sự bổ sung và góp ý của thầy cô giáo để bài báo cáo được
hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn
Đà Nẵng , ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hứa Thị Minh Thi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.
Vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp
Để tiến hành kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn, vốn đầu tư
ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do vậy việc sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định cho việc ra đời, hoạt động và phát
triển của doanh nghiệp.
Trước tiên, ta hiểu vốn là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho thị
trường. Như vậy, vốn của danh nghiệp là biểu hiện đồng tiền của toàn bộ vật tư,
tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vốn là loại hàng hóa
đặc biệt.
Như vậy để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn, doanh
nghiệp phải dựa vào các nguyên tắc sau:
-
Sử dụng đồng vốn có mục đích rõ ràng
-
Sử dụng đồng vốn có lợi ích và tiết kiệm nhất
-
Sử dụng đồng vốn một cách hợp pháp
-
Kiểm tra các chi tiêu tài chính về an toàn hiệu quả
-
Tính toán kĩ hiệu quả đầu tư
-
Mở rộng thị trường thông qua các chính sách bán hàng
-
Kiểm soát tốt các chi phí hoạt động
1.1.2. Phân loại vốn
Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà có nhiều tiêu thức phân loại vốn khác
nhau như theo nguồn hình thành, theo phương pháp chu chuyển, theo thời gian
huy động và sử dụng vốn…Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp, người ta thường phân loại theo phương thức cu chuyển, đồng thời kết
hợp các tiêu thức khác nhau để xem xét vốn dưới nhiều gốc độ hơn.
1.1.2.1.
Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển
Trong quá trình sản xuất và tái sản xuất, vốn hoạt động 1 cách liên tục.
Nó biểu hiện bằng nhiều hình thái vật chất khác nhau. Sự khác nhau này đã tạo
ra đặc điểm chu chuyển vốn, theo đó người ta chia vốn thành hai loại là vốn cố
định và vốn lưu động.
a.
Vốn cố định:
Vốn cố định là bộ phận ứng ra để hình thành tài sản cố định, là giá tri ứng
ra ban đầu và trong các quá trình tiếp theo để đầu tư vào tài sản cố định nhằm
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy cơ sở để
phân biệt vốn cố định là dựa trên cơ sở nghiên cứu về tài sản cố định.
Khi tham gia vào sản xuất, tài sản cố định không bị thay đổi hình thái vật
chất ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, gọi là hao mòn hữu
hình. Bộ phận hao mòn này chuyển dần dần vào giá trị của sản phẩm, điều đó
quyết định đến hình thái biểu hiện của vốn cố định.
b.
Vốn lưu động:
Là một bộ phận của vốn sản xuất được biểu hiện bằng số tiền ứng trước
về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được tiến hành một cách thường xuyên liên tục, nó được toàn bộ một lần vào giá
trị sản phẩm được thu hồi sau khi thu được tiền bán sản phẩm.
Để tổ chức quản lý và sử dụng vốn lưu động chúng ta phải quản lý trên tất
cả các mặt, các khâu, và từng thành phần vốn lưu động.
1.1.2.2.
a.
Phân loại vốn theo nguồn hình thành
Vốn chủ sở hữu:
Là phần giá trị do những người sở hữu doanh nghiệp, những nhà đầu tư
ứng ra để thành lập và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Có thể chi vốn chủ sở hữu
thành hai loại là:
-
Vốn góp: là phần giá trị do các chủ sở hữu đóng góp và được ghi
vào điều lệ của doanh nghiệp.
-
Lợi nhuận không chia: là phần lợi nhuận không phân chia cho các
chủ doanh nghiệp.
b.
Vốn huy động của doanh nghiệp:
Đối với một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường vốn chủ sở hữu
không phải là tất cả nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp mà ngoài ra doanh
nghiệp có thể huy động dưới các hình thức khác nhau như: vay nợ, liên doanh
liên kết, đi thuê…hình thành lên các nguồn vốn huy động khác nhau. Đó là:
-
Vốn vay: là phần vốn huy động bằng cách đi vay của cá nhân, đơn
vị kinh tế hoặc đi vay trên thị trường tài chính.
-
Vốn liên doanh liên kết: doanh nghiệp liên doanh liên kết với một
hoặc một số doanh nghiệp khác nhằm tạo vốn cho hoạt động liên doanh nào đó.
1.1.2.3.
a.
Phân loại vốn theo đặc điểm thời gian sử dụng
Nguồn vốn thường xuyên:
Là nguồn vốn từ một năm trở lên bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu các
khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có
thể sử dụng dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định.
b.
Nguồn vốn tạm thời:
Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn gọn mà doanh nghiệp có thể sử dụng
để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.Cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương
pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài
sản, phương tiện vật chất hoạt động kinh doanh.
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp
không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan
tới doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi các tác động của
quyết định này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường canh
tranh.
Cấu trúc vốn cần chỉ ra được phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp
hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận của chủ sở hữu được giữ lại
đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp và phần nào hình thành từ các nguồn có tính
chất công nợ.
1.1.4.Vấn đề bảo toàn vốn của doanh nghiệp
Bảo toàn vốn là đảm bảo giá trị thực tế của tiền vốn tại các thời điểm khi
có trượt giá trên thị trường. Như vậy, bảo toàn vốn kinh doanh đối với doanh
nghiệp là nội dung cơ bản quyết định cơ chế giao nhận vốn.
x
Bảo toàn vốn cố định:
Doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn vốn cả về mặt hiện vật lẫn giá trị.
+ Về mặt hiện vật là trong quá trình sử dụng tài sản cố định vào sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát tài sản
cố định, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bão dưỡng, duy trì, nâng cấp năng lực
hoạt động của tài sản cố định.
+ Về mặt giá trị là trong điều kiện có biến động lớn về giá cả doanh
nghiệp, phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy của nhà nước về điều chỉnh
nguyên giá tài sản cố định.
x
Bảo toàn vốn lưu động:
+ Bảo toàn vốn lưu động là việc luôn luôn duy trì vốn tiền tệ của doanh
nghiệp bằng một lượng tiền thực chất khi thu hồi vốn bằng khi ứng vốn ra trong
một chu kỳ sản xuất cá biệt ở một thời điểm nào đó hay nhiều chu kỳ sản xuất
nối tiếp nhau trong một thời gian dài.
+ Bảo toàn vốn lưu động về mặt giá trị là giữ giá trị thực tế hay sức mua
của vốn, thể hiện khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và tài sản lưu động
định mức nói chung duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.5.Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù cho bất kì quy mô nào cũng
cần phải có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và
phát triển của các doanh nghiệp.
x
Về mặt pháp lý: mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện
đầu tiên doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối
thiểu phải bằng lượng vốn nhất định, khi đó địa vị pháp lí của doanh nghiệp mới
được xác lập. Ngược lại việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện
được… Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng
nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp
luật.
x
Về mặt kinh tế: trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một
trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp.
Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền
công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của
doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng vai trò của vốn như vậy thì
doanh nghiệp mới có thể sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm
cách nâng cao sử dụng vốn.
1.2.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu
cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chi tiêu về
hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn… nó còn phản
ánh giữa quan hệ đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua
thước đo tiền tệ. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện quan trọng
để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
-
Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để
-
Phải sử dụng vốn một cách hợp lí và tiết kiệm.
-
Phải quản lý vốn một cách chặt chẽ không để vốn bị sử dụng sai
mục đích, không để vốn bị thất thoát do buông lỏng quản lý.
Có hai phương pháp để phân tích hiệu quả vốn của doanh nghiệp :
+ Phương pháp so sánh: để áp dụng phương pháp này cần đảm bảo các
điều kiện: so sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước, so sánh
giữa số thực hiện với số kế hoạch, so sánh giữa số liệu doanh nghiệp với số liệu
trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác, so sánh theo chiều dọc.
+ Phương pháp phân tích tỷ lệ: phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn
mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính.
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.2.1. Chỉ tiêu phân tích chung
a.
Hệ số vòng quay vốn:
Doanh thu thuần trong kỳ
Hệ số vòng quay vốn trong kỳ =
Số vốn sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao
nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản
của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản doanh
nghiệp đã đầu tư. Vòng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao.
b.
Suất hao phí vốn trong kỳ:
Số vốn sử dụng bình quân trong kỳ
Suất hao phí vốn trong kỳ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Là chỉ tiêu nghịch đảo chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản ánh một đồng
doanh thu cần có bao nhiêu đồng vốn.
c.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS )
Lợi nhuận trước(sau) thuế
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu
quả kinh doanh càng lớn.
d.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE ):
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ suất sinh lời/ vốn chủ sở hữu =
*100%
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu tham
gia vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
e.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ( ROA ):
Lợi nhuận trước(sau)thuế
Tỷ suất sinh lời/ tổng tài sản =
* 100%
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
a. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:
* Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Chỉ tiêu này được đo bằng tỷ lệ giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
và số vốn cố định bình quân trong kỳ.
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Trong công thức trên vốn cố định bình quân trong kỳ là bình quân giá trị
còn lại của tài sản cố định đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ứng một đồng
vốn cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa trong kỳ, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
* Tỷ suất sinh lời vốn cố định:
Lợi nhuận trước thuế(sau thuế)
Tỷ suất sinh lời vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Mức đảm nhiệm vốn cố định:
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Mức đảm nhiệm vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu
đồng vốn cố định bình quân.
* Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
b. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
* Vòng quay vốn lưu động: Còn gọi là hệ số luân chuyển vốn lưu động.
Doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ.
* Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Thời gian của một kỳ phân tích
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một
vòng. Số vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay được nhiều vòng hơn.
Thời gian của một kỳ phân tích thường là 360 ngày.
* Hiệu suất một đồng vốn hàng tồn kho:
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất một đồng vốn hàng tồn kho =
Vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn hàng tồn kho bình quân góp phần tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Mức doanh lợi vốn lưu động:
Lợi nhuận
Mức doanh lợi vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn
lưu động. Nó được đo bằng tỷ lệ giữa vốn lưu động bình quân trong kỳ và tổng
doanh thu thuần.
1.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
1.2.3.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Là một mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang
quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả ( nợ dài hạn, nợ ngắn hạn )
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán tổng quát =
Nợ phải trả
Hệ số này tiến tới 0 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, khi đó
nguồn vốn chủ sở hữu bị mất hầu như toàn bộ, tổng tài sản hiện có hầu như
không đủ trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
1.2.3.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh toàn bộ tiền và các loại tài sản lưu động có thể
chuyển thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong vòng một năm,
hoặc một chu kỳ kinh doanh.
1.2.3.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển
ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho –
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng gần 1 càng tốt, càng nhỏ xa 1 thể hiện doanh nghiệp đang
gặp nhiều khó khăn để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả.
Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi
để làm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
1.2.3.4. Hệ thanh toán tức thời
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán bằng tiền =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này lớn hơn 0,5 là tốt, nếu quá cao chứng tỏ doanh nghiệp đang giữ
vốn quá nhiều, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp.
1.2.3.5. Hệ số quay vòng các khoản phải thu
Doanh thu bán chịu + VAT đầu vào
Hệ số quay các khoản phải thu =
Số dư bình quân các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt.
1.2.3.6. Hệ số thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Số lãi vay phải trả
Hệ số này cho biết số vốn đi vay sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại
một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả không.
1.2.3.7. Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu
của khách hàng.
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu bán chịu + VAT đầu vào
Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp còn phụ thuộc vào mục tiêu và các
chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
1.2.3.8. Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp
bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan
- Môi trường tự nhiên: bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên có tác động
đến doanh nghiệp như: thời tiết, môi trường…Ngày nay khoa học càng phát
triển thì sự lệ thuộc của con người vào tự nhiên càng giảm đi, ảnh hưởng của
môi trường tự nhiên đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
cũng ít hơn.
- Môi trường kinh tế: Là tổng thể các biến số kinh tế có ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như tình hình lạm phát, thất
nghiệp, tăng trưởng kinh tế… Các yếu tố này tác động tích cực hoặc tiêu cực
đến hiệu quả sử dụng vốn.
- Môi trường pháp lý: Là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương
chính sách, ảnh hưởng của môi trường pháp lý thể hiện ở chổ nó đưa ra các quy
tắc buộc doanh nghiệp phải tuân theo, nó bảo vệ những lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp.
- Môi trường chính trị văn hóa xã hội: Khách hàng của doanh nghiệp luôn
tồn tại trong một môi trường văn hóa xã hội nhất định, thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, bán được sản phẩm hay không phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm văn
hóa xã hội.
- Môi trường kỹ thuật công nghệ: Sự phát triển của khoa học công nghệ
cùng với xu thế chuyển giao công nghệ đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội
thách thức mới.
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan
- Lực lượng lao động: Lực lượng lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn được xem xét trên hai yếu tố là số lượng và chất lượng lao động. Trình
độ của người lao động cao sẽ làm tăng hiệu suất sử dụng tài sản, kết quả kinh
doanh cao hơn, do đó vốn được sử dụng hiệu quả hơn.
- Đặc điểm của sản xuất kinh doanh:
Các doanh nghiệp hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau sẽ có đặc điểm về
chu kỳ sản xuất, kỹ thuật sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, nhu cầu của thị
trường… khác nhau do đó cũng có hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Chẳng hạn
nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản
xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một
gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀ GIANG PHƯỚC TƯỜNG QUA 3
NĂM 2013 – 2015
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần cơ khí Hà Giang Phước Tường
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Năm 1988 Trường công nhân kỹ thuật Nguyễn Văn Trỗi ( nay là Trường
Cao Đẳng Công Nghệ Đà Nẵng ) giao cho Thầy giáo Hà Giang phụ trách phân
xưởng Cơ Khí với mục đích vừa dạy nghề vừa làm kinh tế.
- Đến năm 1998 do nhu cầu của thị trường cần phải mở rộng sản xuất,
Thầy giáo Hà Giang đã thành lập nhà xưởng riêng bên ngoài lấy tên là Xưởng
Cơ Khí Cuốn Ống Hòa Phát.
- Năm 2001 Doanh Nghiệp được đổi tên thành Xí Nghiệp Sản Xuất Cơ
Khí Cuốn Ống Phước Tường. Năm 2008 DN đã đầu tư thêm phân xưởng 2 tại
địa chỉ K283 Trường Chinh, Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng và đổi thành công
ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Hà Giang Phước Tường.
- Năm 2010, để nâng cao năng lực phù hợp với sự phát triển, công ty
chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Hà Giang Phước Tường.
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Hà Giang Phước Tường được Thầy Giáo Hà
Giang thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400395666 ngày
01 tháng 06 năm 2010 do sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP Đà Nẵng cấp với tên gọi
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀ GIANG PHƯỚC TƯỜNG
Tên công ty: CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ GIANG PHƯỚC TƯỜNG
Trụ sở chính đặt tại: K185 Lê Trọng Tấn, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
Văn phòng giao dịch & phân xưởng 2: Đường số 8 KCN Hòa Cầm, Q.
Cẩm Lệ, TP ĐN
Mã số thuế: 0400395666
Số điện thoại: 0913 404 808 – 0914 113 116
Hình thức sở hữu: Công Ty Cổ Phần
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
2.1.2.1. Chức năng
- Chế tạo & lắp đặt các cấu kiện cơ khí phục vụ cho công nghiệp, xây
dựng, cầu đường, dầu khí, tàu thủy, cấp nước, thủy điện, thủy lợi.
- Chế tạo & lắp đặt thiết bị cơ khí nhiệt lạnh, nồi hơi công nghiệp, thiết bị
chịu áp lực.
- Xây lắp công trình viễn thông và lưới điện có cấp điện áp đến 500 KV…
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh theo đúng ngành
nghề đa dạng và mục đích thành lập của công ty
Bảo tồn và phát triển vốn, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa nộp ngân sách Nhà Nước, tăng
dần tích lũy.
Để hoạt động của công ty ngày một tốt hơn, công ty đã đề ra các nhiệm vụ
hỗ trợ sau:
- Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở: Trên cơ sở hoạt động của toàn công ty
phải xây dựng quy chế rõ ràng, cấp dưới phải phụ tùng cấp trên, mọi người
trong tập thể kể cả lãnh đạo cao nhất cũng phải phụ tùng quy chế, mọi người
phải có ý thức về tổ chức và kỹ thuật.
- Công tác chăm lo đời sống: Công ty tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện nâng cao tiền lương cho người lao động,
song song phải xây dựng môi trường làm việc thật đoàn kết, gần gũi, gắn bó với
nhau, sự khó khăn thất bại của một thành viên trong công ty làm cho xung
quanh phải lo lắng giúp đỡ chứ không phải ngược lại. Làm tốt công tác chăm lo
phúc lợi cho từng người lao động.
- Công tác đảm bảo an toàn: Đảm bảo an toàn tuyệt đối trong toàn thể
công ty về tài sản, hàng hóa, tài chính,… Đảm bảo chất lượng hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng.
2.1.2.3. Quyền hạn
Công ty một tổ chức có tư cách pháp nhân và được quyền hạch toán độc
lập, được mở tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng, được mở rộng mạng
lưới kinh doanh, mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. Ngoài ra công ty còn được chủ
động tuyển dụng, sử dụng lao động theo nhu cầu và được quyền lựa chọn hình
thức trả lương, thưởng cho nhân viên phù hợp với điều kiện của công ty theo
đúng pháp luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tiếp chức năng,
các cơ quan trực thuộc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc công ty. Các
bộ phận chức năng làm tham mưu tư vấn giúp Giám Đốc thu nhập thông tin đề
ra quyết định, tìm giải pháp tốt nhất cho hoạt động kinh doanh.
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng
Phòng tổ chức
Phòng
kinh doanh
hành chính
Kế toán
Phòng Kế
hoạch Kỹ
thuật
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cp cơ khí Hà Giang Phước Tường
Quan hệ trực Tuyến tham ưu
Quan hệ chức năng
* Chức năng của các phòng ban:
Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản trị của Công Ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến phương hướng mục tiêu của
công ty, có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng
ban quản trị của giám đốc công ty.
Giám đốc:
Giám đốc của Công Ty là người đại diện pháp nhân cao nhất, chịu trách
nhiệm trước Nhà Nước và tập thể cán bộ công nhân viên về mọi hoạt động kinh
doanh của Công Ty. Cùng với Phó Giámđốc chỉ đạo các phòng ban hoạt động
theo đúng mục tiêu, kế hoạch, có quyền bổ nhiệm các vị trí ở các phòng ban
cũng như quyết định tuyển dụng hay sa thải người lao động. Đồng thời, Giám
đốc là người thay mặt Công Ty ký kết hợp đồng, quan hệ với đối tác, tổ chức
Nhà Nước để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty và các hoạt động đối với cán bộ công nhân viên trong công ty.
* Các phòng ban trực thuộc.
- Phòng kinh doanh: Theo dõi việc mua bán, tình hình sản xuất, theo
được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và thực hiện tốt kế hoạch kinh
doanh. Chịu trách nhiệm nghiên cứu và tìm thị trường cho công ty. Liên hệ, đàm
phán với các đối tác, khách hàng. Phân tích đối thủ cạnh tranh và đưa ra các
chiến lược marketing cho công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức nhân sự, cân đối và tổ chức tuyển
dụng lao động, kiểm tra năng lực người lao động, quản lý công tác văn phòng,
theo dõi việc thực hiện tiền lương, chế độ đối với người lao động.
- Phòng kế toán: Quản lý toàn bộ tài chính của công ty. Theo dõi, ghi
chép, phản ánh một cách chính xác đầy đủ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Báo cáo, đánh giá, phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp
thông tin chính xác, kịp thời tham mưu cho quyết định của ban lãnh đạo công ty.
Phân tích các nguyên nhân tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến tình hình sản xuất
kinh doanh thông qua việc ghi chép, tổng hợp và phản ánh kịp thời các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về mọi hoạt
động kế toán, thống kê, quản lý tài chính công ty. Áp dụng đúng chế độ kế toán
hiện hành và tổ chức chức năng ghi sổ kế toán.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Phòng kỹ thuật là đơn vị thuộc bộ máy quản
lý của công ty, có chức năng tham mưu cho HĐQT và Tổng giám đốc về công
tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm.
+ Kết hợp với phòng Kế hoạch Vật tư theo dõi, kiểm tra chất lượng, số
lượng hàng hóa, vật tư khi mua vào hoặc xuất ra.
+ Kiểm tra giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
+ Căn cứ hợp đồng kinh tế lập phương án kỹ thuật, khảo sát, lên danh
mục, hạnh mục cung cấp cho phòng kinh doanh để xây dựng giá thành sản
phẩm.
+ Tham gia vào việc kiểm tra xác định định mức lao động trong các công
việc, các công đoạn sản xuất và xác nhận lệnh sản xuất. Trực tiếp làm các công
việc về đăng ký, đăng kiểm chất lượng hàng hóa, sản phẩm thi công tại Công ty.
Quản lý chỉ đạo về an toàn kỹ thuật trong sản xuất.
+ Kiểm tra xác định khối lượng, chất lượng, kỹ mỹ thuật của sản phẩm để
xuất xưởng làm cơ sở quyết toán và thanh lý hợp đồng kinh tế. Lưu trữ hồ sơ kỹ
thuật, đảm bảo bí mật công nghệ sản phẩm truyền thống.
2.2.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
qua 3 năm 2013 - 2015
*Kết quả kinh doanh từ năm 2013 đến năm 2015
Trong những năm gần đây, công ty đang dần từng bước đi vào quy trình
dần hoạt thiện bộ máy hoạt động của mình, công ty đã không ngừng đổi mới
một cách toàn diện cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, cả về số lượng lẫn chất
lượng, cả về quy mô tổ chức đến công nghệ khoa học. Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây được thông qua bảng
biểu:
Bảng 2.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015.
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu
TỔNG DOANH THU HOẠT
Năm
Năm 2013
2014/2013
Năm 2014
Năm 2015
Chênh lệch
2015/2014
%
Chênh lệch
%
210 018 250
197 996 969
250 067 581
-12 021 281
-5,7
52 070 612
26,2
29 265 848
0
14 760 000
-29 265 848
0
14 760 000
0
Doanh thu thuần
67 769 807 326
63 645 633 548
80 823 243 666
-4 124 173 780
-6,08
17 177 610 120
26,9
Giá vốn hàng bán
63 660 689 176
58 563 128 945
75 640 635 528
-5 097 560 230
-8,0
17 077 506 580
29,1
4 109 109 150
5 082 504 603
973 395 453
-23,6
100 103 535
1,96
14 581 372
6 424 037
18 766 191
-8 157 335
-55,9
12 342 154
192,1
958 299 505
554 131 950
21 376 212
2,2
-404 167 555
-42,1
936 923 293
958 299 505
554 131 950
21 376 212
2,2
-404 167 555
-42,1
0
0
0
0
0
0
0
71 197 773
218 437 909
108 015 459
147 240 136
206,8
-110 422 450
-50,5
2 933 504 814
3 608 540 967
3 905 466 976
675 036 153
23,0
296 926 009
8,2
182 064 642
303 650 259
633 759 944
121 285 517
66,7
330 109 685
108,7
ĐỘNG KINH DOANH
Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty
936 923 293
5 182 608 138
liên kết
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Thu nhập khác
450 124 818
170 230 000
Chi phí khác
309 396 343
140 902 091
Lợi nhuận khác
140 728 475
29 327 909
0
0
322 793 117
332 978 168
Chi phí thuế TNDN
93 099 168
76 803 057
Chi phí thuế TNDN hiện hành
93 099 168
76 803 057
0
0
229 693 949
0
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty
289 983 057
-279 894 818
-62,1
119 753 057
70,3
-168 494 252
-54,4
175 794 784
124,7
-111 400 566
-79,1
-56 041 727
-191,0
0
0
0
0
10 185 051
3,1
274 067 958
82,3
-16 296 111
-17,5
63 271 866
82,3
-16 296 111
-17,5
63 271 866
82,3
0
0
0
0
0
256 175 111
466 971 203
26 481 162
11,5
210 796 092
82,2
0
0
0
0
0
0
316 696 875
- 26 713 818
0
liên kết (trước 2015)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
607 046 126
thuế
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
140 074 923
140 074 923
doanh nghiệp
Lợi ích của cổ đông thiểu số
( Nguồn: Phòng kế toán công ty cơ khí Hà Giang Phước Tường)
* Nhận xét:
-Trước hết là về tình hình doanh thu :
+ Doanh thu thuần:Dựa vào hình 2.2 sẽ thấy tình hình hoạt động của
công ty. Điển hình trong năm 2014 doanh thu thuần của công ty giảm 6,0% so
với năm 2013 từ 67 769 807 326 triệu đồng xuống63 645 633 548 triệu
đồng.Cũng chính nhờ trong năm 2012,2013 công ty tập trung vào đầu tư trang
thiết bị máy móc, đào tạo nhân lực nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của
công nhân đã giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả,
số lượng hợp đồng tăng trong 2 năm này và chất lượng sản phẩm sản xuất được
nâng cao và công ty được nhiều khách hàng lựa chọn và tin cậy. Nhưng ngược
lại đến năm 2015 tình hình kinh tế thuận lợi đã tác động lớn đến nhiều ngành
trên cả nước và công ty nói riêng làm cho mức doanh thu lại tăng lên 26,9%.
Doanh thu của công ty qua 3 năm có nhiều sự thay đổi, sự tăng trưởng chủ yếu
là thu được từ hoạt động bán hàng .
+ Doanh thu hoạt động tài chính:
Tình hình doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty tăng liên tục qua 3
năm .Năm 2014 giảm 55,9% so với năm 2013 từ 14 581 372 triệu đồng xuống6
424 037 triệu đồng. Năm 2015 doanh thu này tăng 192,1% so với năm 2014
tăng về tuyệt đối là 12 342 154 triệu đồng. Nguyên nhân của sự tăng vọt này chủ
yếu có được từ tiền gửi ngân hàng và cho vay và tiền gửi nay tiếp tục gia tăng
trong những năm tiếp theo làm cho doanh thu từ hoạt động tài chính tăng
trưởng.
-Về chi phí:
Chi phí nói chung là sự hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm
hay một kết quả nhất định.Chi phí mà công ty phải chịu khi hoạt động sản xuất
kinh doanh là:
+ Chí phí mà công ty phải chịu nhiều nhất là chi phí quản lý doanh
nghiệp: trong năm 2014 tăng nhanh so với năm 2013 về giá trị là 675 036 153