1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
LEARN
H ọc m ột môn gì đó
I go to school to learn English.
Tôi đ
ế n tr ư
ờn g đ
ể h ọc Anh V ăn.
ALSO, TOO - C ũng
Also và too dùng cho câu kh ẳng đ
ị nh.
I also like music.
I like music, too.
Tôi c ũng thích âm nh ạc.
AMONG – Gi ữ, trong s ố
Dùng between cho 2 th ứ/ng ư
ời.
She divided the cake between the two
children.
Bà ta chia cái bánh cho hai đ
ứ a tr ẻ.
HEAR - Nghe
Nghe không có ch ủý, âm thanh t ựl ọt vào
tai mình
I think I hear someone trying to open the
door.
Tôi ngh ĩ mình nghe th ấy ai đa ng đó đa ng
gõ c ửa.
COME
nh ưng to come = đ
ế n (c ửđ
ộ n g t ừxa đ
ến
g ần)
He comes here by car
HOUSE – Nhà
Là m ột c ăn nhà bình th ư
ờ n g, vô tri vô giác
Tôi có 5 ngôi nhà.
SEE
See : xem trong có ch ủý, hình ản h t ựl ọt
vào m ắt mình, b ạn không m ốn th ấy nh ưng
v ẫn th ấy
I opened the curtains and saw some birds
outside. (Tôi m ởt ấm màn và th ấy 1 vài
chú chim bên ngoài)
CONVINCE
convice : thuy ết ph ục ai tin vào 1 đi ều gì
đó /ngh ĩ v ề1 đi ều gì đó
:- He convinced me that he was right
AND
Nh ưng n ếu n ối 2 câu riêng bi ệt thì dùng
and, không dùng or.
He did not work hard and I did not like it
very much. ( đúng)
"Anh ấy không làm vi ệc ch ăm ch ỉ và tôi
không thích đi ều ấy l ắm.
STUDY
H ọc nói chung
She is studying at Langmaster
Cô ấy đa ng h ọc ở Langmaster.
EITHER - C ũng
Either dùng cho câu ph ủđ
ị nh.
He doesn't love me either.
(Anh ấy c ũng không yêu tôi)
BETWEEN – Gi ữ, trong s ố
Dùng among cho 3 th ứ/ng ư
ờ i tr ởlên.
She divided the cake among the three
children
Bà ta chia cái bánh cho ba đ
ứ a tr ẻ.
LISTEN - Nghe
Nghe có ch ủý, chú ý l ắng nghe
I listen to music every night.
T ối nào tôi c ũng nghe nh ạc.
GO
go = đi (c ửđ
ộ n g t ừg ần ra xa)
He goes there by taxi.
HOME – Nhà
Hi ểu v ới ngh ĩa mái ấm gia đì nh, quê
hư
ơng
Vietnam is my home.
Vi ệt Nam là quê h ư
ơ n g tôi
WATCH
Watch : nhìn có ch ủý 1 th ứgì đó , và th ứ
đó th ườn g đa ng chuy ển độn g
I watched the bus go through the traffic
lights. (Tôi nhìn chi ếc xe buýt đi qua c ột
đè n giao thông)
PERSUADE
persuade : thuy ết ph ục ai làm 1 vi ệc gì đó
He persuaded me to seek more advice
OR
Dùng or thay cho and trong câu ph ủđ
ị nh.
She did not eat or drink for a week
Cô ấy đã không ăn u ống gì trong m ột
tu ần.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
PUT ON
put on ch ỉ m ột hành độn g
I wash my face and put on my clothes. Tôi
r ửa m ặt r ồi m ặc qu ần áo
AT THE END
cu ối m ột đi ểm ho ặc m ột ph ần c ủa cái gì
There is a small house at the end of the
road
Có m ột c ăn nhà nh ỏở cu ối đườn g.
Cô đơn , thu ộc v ềtình c ảm, có nhi ều ng ườ
i
nh ưng v ẫn cô đơn
After a few days I start getting lonely.
(Nh ưng sau vài ngày tôi b ắt đầu tr ởnên cô
đơn .)
NO
dùng v ới danh t ừ
I have no books on the table. ( đúng )
SOME
s ửd ụng trong câu xác định
I have some books.
ARRIVE + IN
They arrived at the airport at 10.00
H ọt ới sân bay lúc 10 gi ờ.
Arrive at dùng cho n ơi nh ỏ
làng xã ,sân bay...)
ABOVE
Above được s ửd ụng khi ta so sánh v ới
m ột m ốc c ốđịn h, m ột tiêu chu ẩn nào đó .
Ví d ụ:
- The mountain is 2000 feet above sea
level. (Ng ọn núi này cao 2000 feet so v ới
m ực n ướ
c bi ển).
17.
CERTAIN
Certain: chắc chắn (biết sự thật)
18.
CONTINUAL
Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động
có tính cách quãng)
Eg: Please stop your continual questions
(Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế
BRING
Bring nghĩa là "to carry to a nearer place
from a more distant one" (mang một vật,
ngườ i từ xa đến gần)
- I am still waiting for you. Don’t forget to
19.
WEAR
wear ch ỉ m ột tình tr ạng
IN THE END
Cu ối cùng ,r ốt cu ộc
In the end we reached the town.
Cu ối cùng chúng tôi đến được th ị tr ấn.
ALONE
m ột ng ười hay m ột v ật nào đó đa ng ở
riêng l ẻ- không có ai ho ặc v ật gì khác ở
xung quanh.
I like to be alone for short periods. (Tôi
thích được m ột mình trong nh ững kho ảng
th ời gian ng ắn.)
NOT
dùng v ới độn g t ừ.
I do not have a book. ( đ
úng )
ANY
s ửd ụng trong câu ph ủđịnh và nghi v ấn
I don't have any books.Have you got any
books?
ARRIVE AT
H ọt ới Hà N ội lúc đê m.
They arrived in Ha Noi at night ( đ
úng)
Arrive in dùng cho n ơi l ớn
thành ph ố,n ướ
c ...
OVER
Trong khi đó over chỉ được sử dụng v ới
số, tuổi, tiền và thời gian mà thôi.
Ví dụ:
- He is over 50. (Ông ấy đã h ơn 50 tuổi
rồi đấy).
SURE
+ +Sure: tin rằng (không biết chắc, nói
theo cảm nhận, nghĩa là yếu h ơn certain)
CONTINOUS
Continous: liên miên/suốt (hành động
không có tính cách quãng)
Eg: A continous flow of traffic(Dòng xe cộ
chạy liên miên bất tận)
TAKE
Take thì trái lại "to carry to a more distant
place from a nearer one" (mang một vật,
ngườ i từ vị trí gần ngườ i nói ra xa phía
ngườ i nói.)
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
bring my book.(Mình vẫn đang đợi cậu
đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình
nhé!) (đúng)
Take this package to the post office. (Đem
gói hàng này đến bưu điện nhé!)
Any one
Có nghĩa là bất kỳ 1 vật hoặc người nào
đó trong 1 nhóm người, vật I can
recommend any one of the books on this
site. - Tôi có thể giới thiệu bất cứ 1
quyển sách nào trên trang này
ANYONE
BORED
BORING
Nghĩa: buồn chán ( miêu tả khi ai đó có
cảm giác mệt mỏi hay buồn phiền vì một
điều gì đó hoặc vì họ không có gì để làm)
She was so bored that she fell asleep. Cô ấy quá buồn chán đến nỗi ngủ gật
Nghĩa: chỉ cái gì, điều gì đó chán ngắt,
không có hứng thú The lesson was so
boring that she fell asleep. - Bài học quá
chán đến nỗi làm cô ấy ngủ gật.
BESIDE
BESIDES
Nghĩa: bên cạnh The house was beside
the Thames. (Ngôi nhà ở bên cạnh nhà
Thames)
Nghĩa: ngoài ra. Besides water, we
carried some fruit = in addition to
water, we carried some fruit. - Bên cạnh
nước, chúng ta còn mang theo hoa quả
TALL
HIGHT
Tall chỉ tính chất tự nhiên, vật lý, thường
chỉ những gì dạng đứng, chiều cao lớn
hơn chiều rộng (cây, nhà…) How tall is
this building ? Tòa nhà ấy cao quá
Ta dùng "high" khi nói khoảng cách từ
mặt đất trở lên My house is built on a
high ground 2. High còn dùng để chỉ
những thứ mang tính chất ý niệm/khái
niệm High cost of living, high price,
hight season (mùa cao điểm), high
quality
FARTHER
Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng
cách có thể đo đạc được về mặt địa lý,
trong khi đó further dùng trong những tình
huống không thể đo đạc được.
Ví dụ:
- It is farther when I go this road. (Mình đi
đường này thì sẽ xa hơn.)
ALL
Every được dùng với danh từ đếm được
số ít
All children need love
FEW
danh từ đếm được
FEW, LITTLE : Ít mà chưa đủ làm gì
SOME TIME
Some time / sʌm taɪm/: Ám
chỉ thời gian không xác định
FURTHER
I don’t want to discuss it any further.
(Mình không muốn bàn về nó sâu h ơn.)
1. có nghĩa là bất cứ người nào Did
anyone see the UFO? - Cố bất cứ nhìn
thấy UFO không?
EVERY
all dùng với danh từ số nhiều
*. * Every child needs love.
LITTLE
danh từ không đếm được
A FEW, A LITTLE: Ít mà đủ để làm gì
SOMETIMES
- Sometimes /ˈsʌmtaɪmz/: Trạng
từ chỉ tần suất (thỉnh thoảng).
29.
30.
trong tương lai (một lúc nào đó).
Ví dụ:
Let's meet for coffee some time. (Một
lúc nào đó chúng ta hãy đi uống
café.)
I don't know when I'll do it - but I
will do it some time. (Tôi không biết
khi nào tôi sẽ làm nó – nhưng tôi
sẽ làm nó vào một lúc nào đó.)
FUN vs. FUNNY
- Fun: ám chỉ đến điều gì đó thú
vị, làm cho người khác thích
thú Ví dụ:
Going to the park with friends is fun.
(Đi chơi công viên với bạn bè thật
thích thú.
31. EMBARRASSED vs.
ASHAMED
- Embarrassed: cảm thấy ngượng,
bối rối vì hành động mình đã làm
hoặc người khác làm.
Ví dụ:
I felt embarrassed when I fell over in
the street. Lots of people saw me
fall. My face turned red. (Mình cảm
thấy ngượng khi ngã xuống đường.
Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình
cứ đỏ lên.)
Ví dụ:
He sometimes works late.(Anh ta
thỉnh thoảng làm việc muộn.)
Sometimes, I like eating Chinese
food. (Thỉnh thoảng, tôi thích ăn
đồ ăn Trung Quốc.)
- Funny: tính từ này dùng để nói
điều mà làm chúng ta cười Ví dụ:
The comedy I saw last night was
really funny. I laughed and laughed.
(Vở hài kịch mình xem tối qua thật
sự là hài hước. Mình cười và cứ cười
thôi.)
- Ashamed:cảm thấy hổ thẹn
hoặc là rất xẩu hổ về hành động
của mình.
Ví dụ:
I am ashamed to tell you that I was
arrested by the police for drinkdriving. (Mình thật xấu hổ khi nói
với bạn rằng mình bịcảnh sát đuổi vì
tội lái xe trong lúc say rượu.)