Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

300 câu tiếng anh đối phó mọi tình huống giao tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.16 KB, 45 trang )

200 câu tiếng Anh đối phó mọi tình huống giao tiếp

A. Thể hiện sự buồn chán
1. Life is so boring. – Cuộc sống thật quá nhàm chán
2. I am so bored today. – Ngày hôm nay của tôi rất buồn tẻ.
3. I’m dying from boredom. – Tôi đang chán chết mất.
4. I get bored very easily. – Tôi rất dễ chán nản.
5. I was bored most of the time. – Hầu như tôi chỉ thấy chán ngắt mà thôi.
6. I don't have anything to do – Tôi không có gì để làm.
7. Work is so boring that I’m going crazy. – Công việc chán đến nỗi tôi sắp điên lên rồi.
8. I think I'm a little boring. – Tôi nghĩ rằng tôi là người hơi buồn tẻ.
9. It wasn’t as fun as I thought. It was a little boring. – Nó không vui như tôi nghĩ. Nó khá tẻ nhạt.
10. I'm doing the same thing over and over again. – Tôi cứ làm đi làm lại những việc giống nhau.
11. My work does not interest me. – Công việc này chẳng có gì khiến tôi hứng thú.

B. Hỏi đường
1. Excuse me, could you tell me how to get to the bus station? (Xin lỗi, anh có thể cho tôi biết làm sao
đến được bến xe bus không?)
2. Excuse me, do you know where the bus station is? (Xin lỗi, anh có biết bến xe bus ở đâu không?)
3. I'm sorry, I'm not from around here. I'm looking for this address. (Xin lỗi, tôi không phải là người ở
đây. Tôi đang tìm địa chỉ này)
4. Are we on the right road for Brighton? (Chúng tôi có đang đi đúng đường đến Brighton không?)
5. Is this the right way for Brighton? (Đây có phải là đường đến Brighton không?)
6. Do you have a map? Can you show me on the map? (Bạn có bản đồ không? Bạn chỉ cho tôi đường đi
trên bản đồ được không?)

C. Chỉ đường
1. It's this way. (Đi theo đường này)


2. It's that way. (Đi theo lối kia)


3. You're going the wrong way. (Bạn đang đi sai đường rồi)
4. You're going the in the wrong direction. (Bạn đang đi sai hướng rồi)
5. Take this road. (Đi đường này)
6. Go down there. (Đi về phía kia)
7. Continue straight ahead for about a kilometer. (Tiếp tục đi thẳng về phía trước khoảng một km
nữa)

8. Continue pass the fire station. (Tiếp tục đi qua trạm chữa cháy đầu tiên)
9. You'll pass a supermarket on your left. (Anh sẽ đi qua một siêu thị ở bên trái)
10. It'll be on your left/ on your right/ straight ahead of you. (Nó sẽ ở phía tay trái/ tay phải/ ngay
trước mặt anh)

D. Chào hỏi tiếng Anh
1. How are you?
2. How are you doing?
3. How is everything?
4. How’s everything going?
5. How have you been keeping?
6. I trust that everything is well.
7. What’s up?
8. It has been a long time.
9. It’s been too long.
10. What have you been up to all these years?
11. How come I never see you?


12. It’s been such a long

E. Tạm biệt
1. Good-bye

2. Stay in touch.
3. It was nice meeting you.
4. See you.
5. Talk to you later.
6. Catch up with you later.
7. I have to leave here by noon.
8. Is it okay if we leave your home at 9pm?
9. What do you say we leave work a little earlier today?
10. I got to go now.
11. I’ll be leaving from the office in 20 minutes.
12. How about we jet off to the shops now?

F. Đặt bàn
1. Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? )
2. A table for …, please: (Cho tôi đặt một bàn cho … người)
3. I’d like to make a reservation: (Tôi muốn đặt bàn)
4. I’d like to book a table, please: (Tôi muốn đặt bàn)
5. This evening at seven thirty (Cho tối nay lúc 7 rưỡi)
6. Tomorrow at noon (Cho ngày mai lúc trưa)
7. I’ve got a reservation: (Tôi đã đặt bàn rồi)
8. Do you have a reservation? (Anh/chị đã đặt bàn chưa?)

G. Gọi món
1.
2.
3.

Could I see the menu, please? (Cho tôi xem thực đơn được không? )
Could I see the wine list, please? (Cho tôi xem danh sách rượu được không?)
Do you have any specials? (Nhà hàng có món đặc biệt không?)



4. What’s the soup of the day? (món súp của hôm nay là súp gì?)
5. What do you recommend? (Anh/chị gợi ý món nào?)
6. What’s this dish? (Món này là món gì?)
7. I’m on a diet (Tôi đang ăn kiêng)
8. I’m allergic to (Tôi bị dị ứng với …)
9. I’m severely allergic to… (Tôi bị dị ứng nặng với … )
10. I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
11. I don’t eat … (Tôi không ăn …)
12. I’ll have the … (Tôi chọn món …)
13. I’ll take this (Tôi chọn món này)
14. For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak (Tôi

tết cho món chính)

15. We’re in a hurry: Chúng tôi đang vội
16. How long will it take? (Sẽ mất bao lâu?)

H. Thể hiện sự hứng thú
1. Oh really? ----> Thật thế ư?
2. How interesting! ----> Thú vị thật
3. No kidding! ----> Không đùa chứ
4. Oh my God! ----> Chúa ơi
5. For God's sake ----> lạy chúa
6. Are you kidding me? ----> Cậu đang đùa à
7. Cool/ wow/ oh dear ----> Thật tuyệt
8. For crying out loud! ----> Phát khóc mất
9. No, somebody didn't! ----> Không, họ không làm vậy chứ
10. No way! ----> Không đời nào

11. you've got to be kidding! ----> Cậu chắc chắn là đang đùa rồi
12. impossible! ----> Không thể nào
13. unbelieable: ----> không thể tin được
14. Great/ perfect/ wonderful../ ----> thật tuyệt, tuyệt vời…

gọi súp cho món khai vị,
bít


I am absolutely delighted - Tôi hoàn toàn rất vui mừng
I am thrilled to bits – Tôi rất hài lòng
I am over the moon – Tôi sung sướng vô cùng
I am really pleased – Tôi thực sự hài lòng
I am on cloud nine – Tôi hạnh phúc như đang trên mây
I am in a very good mood. – Tôi đang trong tâm trạng rất tốt.
I feel great! - Tôi cảm thấy tuyệt vời!
I feel like I'm in paradise. – Tôi đang cảm thấy như đang ở trên thiên đường.
I feel like I'm on top of the world. – Tôi như tôi đang sống rất tuyệt.
I haven't been this happy in a long time.
Tôi đã không được hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài.
I don't think I can be any happier right now.
Tôi không nghĩ tôi có thể hạnh phúc hơn lúc này nữa.
I got everything I ever wanted. I feel so blessed.
Tôi đã có mọi thứ tôi muốn. Tôi cảm thấy may mắn.

I. Đưa ra lời gợi ý
1. I suggest + V-ing / that clause
Ex: I suggest collecting some money
2. I think we should + V ( bare inf )
Ex: I think we should go on a travel.

3. Let's + V ( bare inf )
Ex: Let's go swimming.


4. Shall we + V ( bare inf ) ………?
Ex: Shall we have some lunch?
5. Why don't we / you + V ( bare inf ) ………….?
Ex: Why don't we go now?
6. Why not + V ( bare inf ) ……………?
Ex: Why not stay for lunch ?
7. How about / What about + V-ing ?
Ex: How about going out to dinner tonight ?
8. Would you like to + V( bare inf )/ N?
Ex: Would you like to drink some coffee?
9. Do you like + V-ing/ N
Ex: Do you like drinking?

J. Hỏi về khoảng cách
1. How far is it? – Chỗ đó cách đây bao xa?
2. How far is it to the airport? – Sân bay cách đây bao xa?
3. How far is it to the beach from here? – Bãi biển cách đây bao xa?
4. Is it far? – Chỗ đó có xa không?
5. Is it a long way? - Chỗ đó có xa không?

K. Trả lời vè khoảng cách
6. It’s not far. – Chỗ đó không xa.
7. It’s quite close. – Chỗ đó khá gần.
8. It’s quite a long way. – Chỗ đó khá xa.
9. It’s a long way on foot. – Nó khá xa nếu đi bộ.
10. It’s a long way to walk. – Nó khá xa nếu đi bộ



11. It’s about 500 metres from here. – Chỗ đó cách đây khoảng 500m.

L. Nói về thời tiết
1. what's the weather like?----> thời tiết thế nào?
2. it's sunny----> trời nắng
3. it's raining ----> trời đang mưa
4. what a nice day! ---->hôm nay đẹp trời thật!
5. what a beautiful day! ---->hôm nay đẹp trời thật!
6. it's not a very nice day ---->hôm nay trời không đẹp lắm
7. what a terrible day! ----> hôm nay trời chán quá!
8. what miserable weather! ----> thời tiết hôm nay tệ quá!
9. it's starting to rain ---->trời bắt đầu mưa rồi

10. it's stopped raining----> trời tạnh mưa rồi

11. it's pouring with rain ---->trời đang mưa to lắm

12. it's raining cats and dogs ---->trời đang mưa như trút nước

13. the weather's fine ---->trời đẹp

14. the sun's shining ---->trời đang nắng

15. there's not a cloud in the sky ---->trời không gợn bóng mây


16. the sky's overcast----> trời u ám


17. it's clearing up ---->trời đang quang dần

18. the sun's come out ---->mặt trời ló ra rồi

19. the sun's just gone in----> mặt trời vừa bị che khuất

20. there's a strong wind ---->đang có gió mạnh

21. the wind's dropped ---->gió đã bớt mạnh rồi

22. that sounds like thunder ---->nghe như là sấm

23. that's lightning ---->có chớp

24. we had a lot of heavy rain this morning ---->sáng nay trời mưa to rất lâu

25. we haven't had any rain for a fortnight----> cả nửa tháng rồi trời không hề mưa

N. Nói về nhiệt độ
1. what's the temperature? ---->trời đang bao nhiêu độ?
2. it's 25°C ("twenty-five degrees") ---->bây giờ đang 25°C


3. temperatures are in the mid-20s ---->bây giờ đang khoảng hơn 25 độ
4. what temperature do you think it is? ---->cậu nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ?
5. probably about 20°C ("twenty degrees")----> khoảng 20°C
6. it's hot ---->trời nóng
7. it's baking hot----> trời nóng như thiêu
8. it's below freezing ---->trời lạnh vô cùng


M. Dự báo thời tiết
1. what's the forecast? ---->dự báo thời tiết thế nào?
2. what's the forecast like? ---->dự báo thời tiết thế nào?
3. it's forecast to rain ---->dự báo trời sẽ mưa
4. it's going to freeze ---->tonight tối nay trời sẽ rất lạnh
5. it looks like rain ---->trông như trời mưa
6. it looks like it's going to rain ---->trông như trời sắp mưa
7. we're expecting a thunderstorm----> chắc là sắp có bão kèm theo sấm sét
8. it's supposed to clear up later ---->trời chắc là sẽ quang đãng sau đó

O. Dùng khi thuê ô tô
1. I'd like to hire a car: tôi muốn thuê ô tô

2. How long for?: thuê bao lâu?

3. For how many days?: thuê bao nhiêu ngày?


4. How much does it cost?: hết bao tiền?

5. £40 a day with unlimited mileage: 40 bảng một ngày không giới hạn hành trình

6. What type of car do you want — manual or automatic?: anh/chị muốn thuê loại xe nào – loại xe số
tay hay số tự động?

7. Has this car got …?: xe này có … không?

8. Air conditioning: điều hòa

9. Central locking: hệ thống khóa trung tâm


10. A CD player: máy chạy đĩa CD

11. Child locks: khóa an toàn trẻ em

12. Could I see your driving licence?: cho tôi xem bằng lái của anh/chị được không?

13. You have to bring it back with a full tank: anh/chị phải đổ đầy bình xăng lại khi trả xe

14. It has to be returned by 2pm on Saturday: anh/chị phải trả trước 2 giờ chiều thứ Bảy

15. Remember to drive on the …: nhớ lái xe bên tay …

27 câu giao tiếp tiếng Anh dùng khi đi xin việc
☯ Making a job application - Đi xin việc
1. I saw your advert in the paper tôi thấy quảng cáo của công ty anh/chị trên báo


2. could I have an application form? cho tôi xin tờ đơn xin việc được không?
3. could you send me an application form? anh/chị có thể gửi cho tôi tờ đơn xin việc được không?
4. I'm interested in this position tôi quan tâm tới vị trí này
5. I'd like to apply for this job tôi muốn xin việc này
☯ Asking about the job - Hỏi về công việc
1. is this a temporary or permanent position? đây là vị trí tạm thời hay cố định?
2. what are the hours of work? giờ làm việc như thế nào?
3. will I have to work on Saturdays? tôi có phải làm việc thứ Bảy không?
4. will I have to work shifts? tôi có phải làm việc theo ca không?
5. how much does the job pay? việc này trả lương bao nhiêu?
6. £10 an hour 10 bảng mỗi giờ
7. £350 a week 350 bảng mỗi tuần

8. what's the salary? lương trả bao nhiêu?
9. £2,000 a month 2.000 bảng mỗi tháng
10. £30,000 a year 30.000 bảng mỗi năm
11. will I be paid weekly or monthly? tôi sẽ được trả lương theo tuần hay tháng?
12. will I get travelling expenses? tôi có được thanh toán chi phí đi lại không?
13. will I get paid for overtime? tôi có được trả lương làm việc thêm giờ không?
14. is there ...? có ... không?
15. a company car xe ô tô của cơ quan
16. a staff restaurant nhà ăn cho nhân viên
17. a pension scheme chế độ lương hưu
18. free medical insurance bảo hiểm y tế miễn phí
19. how many weeks' holiday a year are there? mỗi năm được nghỉ lễ bao nhiêu tuần?
20. who would I report to? tôi sẽ báo cáo cho ai?
21. I'd like to take the job tôi muốn nhận việc này?
22. when do you want me to start? khi nào anh/chị muốn tôi bắt đầu đi làm?

15 câu giao tiếp dùng khi đi xe buýt
1. Let’s take the bus : Bọn mình đi xe buýt đi
2. Could you tell me where the bus terminal is? : Làm ơn cho hỏi trạm xe buýt ở đâu?
3. Can you tell me where I can catch the number 08 bus, please? Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe buýt
số 08
4. Can you let me know where to get off? : Anh có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?
5. How often do the buses run? : Xe buýt bao lâu có 1 chuyến?
6. How many stops before Hoan Kiem Lake? : Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến Hồ Hoàn


Kiếm ?
7. When does the first bus to the airport run? : Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên tới sân bay khởi
hành?
8. Is there where I can catch a bus to the Quan Ngua stadium? : Tôi có thể bắt xe buýt tới sân vận

động Quần Ngựa ở đây được không?
9. Am I right for the station? : Điểm dừng xe buýt gần đây ở đâu?
10. Does this bus go to the library? : Xe này đến thư viện chứ?
11. Have you bought the ticket? : Anh đã mua vé chưa?
12. Could you please show your commuter’s pass? : Làm ơn cho tôi xem vé
13. Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming. : Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo
chị
14. The bus runs about every 5 minutes. : Xe buýt chạy 5 phút 1 chuyến
15. It’s your stop. : Chị xuống đây nhé.

8 câu giao tiếp thể hiện sự KHÔNG THÍCH
1. I don't really like it. (Tôi không thực sự thích nó.)
2. I am not very fond of it. (Tôi không thích nó lắm.)
3. It's not really my favorite thing… (Đó không phải là thứ tôi thích…)
* Khi quan hệ giữa người nói và người nghe đủ thân mật thì họ có thể dùng cách nói trực tiếp và
thẳng thắn hơn như:
4. I dislike/ hate/ detest (Tôi không thích/ ghét/ ghét cay ghét đắng)
5. I can't stand/ bear it. (Tôi không thể chịu đựng được nó.)
* THỂ HIỆN Ý CỰC GHÉT.
6. I am disgusted with (Tôi chán ghét)
7. I nauseate (Tôi ghê tởm)


8. I am sick of... (Tôi phát ốm vì…)

28 câu giao tiếp, từ vựng ở bảo tàng, phòng trưng bày
1. how much is it to get in?: vé vào trong bao nhiêu tiền?
2. is there an admission charge?: vào trong có mất phí không?
3. only for the exhibition: lối dành riêng cho phòng trưng bày
4. what time do you close? mấy giờ các anh/chị đóng cửa?

5. the museum's closed on Mondays: bảo tàng đóng cửa vào thứ Hai hàng tuần
6. can I take photographs? tôi có thể chụp ảnh được không?
7. would you like an audio-guide? anh/chị có cần bộ đàm hướng dẫn không?
8. are there any guided tours today? hôm nay có buổi tham quan có hướng dẫn nào không?
9. what time does the next guided tour start? mấy giờ thì buổi tham quan có hướng dẫn tiếp theo bắt
đầu?
10. where's the cloakroom? phòng để đồ ở đâu?
11. we have to leave our bags in the cloakroom chúng tôi phải để túi trong phòng để đồ
12. do you have a plan of the museum? các anh/chị có sơ đồ bảo tàng không?
13. who's this painting by? ai vẽ bức tranh này?
14. this museum's got a very good collection of … bảo tàng có một bộ sưu tập … rất hay
15. oil paintings: tranh sơn dầu
16. watercolours: tranh màu nước
17. portraits: tranh chân dung
18. landscapes: tranh phong cảnh
19. sculptures: điêu khắc
20. ancient artifacts: cổ vật
21. pottery: đồ gốm
22. do you like …? cậu có thích … không?


23. modern art: nghệ thuật hiện đại
24. classical paintings: tranh cổ điển
25. impressionist paintings: tranh theo trường phái ấn tượng
26. Free admission: Vào cửa miễn phí
27. No photography: Không chụp ảnh
28. Cloakroom: Phòng để áo mũ

13 câu giao tiếp dùng cho "hẹn hò"
SẮP XẾP CUỘC HẸN


1. what time shall we meet?: mấy giờ thì mình gặp nhau?
2. let's meet at …: mình hẹn nhau lúc … nhé
3. where would you like to meet?: cậu thích mình gặp nhau ở đâu?
4. I'll see you … at ten o'clock: mình sẽ gặp cậu … lúc 10 giờ nhé
5. I'll meet you there: mình sẽ gặp cậu ở đấy
6. see you there!: hẹn gặp cậu ở đấy nhé!
7. let me know if you can make it: báo cho mình biết nếu cậu đi được nhé
8. I'll call you later: mình sẽ gọi cho cậu sau
9. what's your address?: địa chỉ nhà cậu là gì?
KHI GẶP NHAU

1. I'm running a little late: mình đến muộn một chút
2. I'll be there in … minutes: mình sẽ đến trong vòng … phút nữa
3. have you been here long?: cậu đến lâu chưa?
4. have you been waiting long?: cậu đợi lâu chưa?

18 câu giao tiếp tại văn phòng bất động sản
1. What kind of accommodation are you looking for?: anh/chị đang tìm loại nhà như thế nào?
2. I'm looking for …: tôi đang tìm …
+ a flat: một căn hộ
+ an apartment: một căn hộ
+ a semi-detached house: một ngôi nhà có chung tường một bên với nhà khác
+ a detached house: một ngôi nhà không chung tường với nhà nào cả


+ a terraced house: một ngôi nhà trong một dãy
+ a cottage một ngôi: nhà ở nông thôn
+ a bungalow: một ngôi nhà gỗ một tầng
3. I only need a …: tôi cần một …

+ one-bedroomed flat: căn hộ một phòng ngủ
+ studio flat: một căn hộ nhỏ chỉ có một phòng
4. Are you looking to buy or to rent?: anh/chị đang tìm mua hay thuê nhà?
5. Which area are you thinking of?: anh/chị muốn chọn khu vực nào?
6. Something not too far from the city centre: nơi nào đó không quá xa trung tâm
7. How much are you prepared to pay?: anh/chị có thể trả được mức bao nhiêu?
8. What's your budget?: anh/chị có khả năng tài chính bao nhiêu?
9. What price range are you thinking of?: anh/chị muốn giá trong khoảng bao nhiêu?
10. How many bedrooms do you want?: anh/chị muốn nhà có bao nhiêu phòng ngủ?
11. It's got two bedrooms, a kitchen, a living room, and a bathroom: nhà này có hai phòng ngủ, một
phòng bếp, một phòng khách, và một phòng tắm
12. Are you looking for furnished or unfurnished accommodation?: anh/chị muốn tìm chỗ ở có đồ
đạc hay không có đồ đạc trong nhà?
13. Do you want a modern or an old property?: anh/chị muốn mua nhà kiểu hiện hay hay kiểu cổ?
14. Do you want a …?: anh/chị có muốn nhà có … không?
+ garden: vườn
+ garage: ga ra
+ parking space: khu đỗ xe
15. Are you going to need a mortgage?: anh/chị có cần vay thế chấp không?
16. Have you got a property to sell?: anh/chị có nhà đất muốn bán không?


17. Are you a cash buyer?: anh/chị sẽ trả bằng tiền mặt à?

17. Do you want us to put you on our mailing list?: anh/chị có muốn có tên trong danh sách chúng
tôi gửi thư khi nào có thông tin gì không?

bày tỏ sự tức giận
1.


“I’m so frustrated.”

2.

“It’s so frustrating working with him.”

3.

“I was so frustrated, I stopped caring about the outcome.”

4.

“He gets mad pretty easily.”

5.

“It’s easy to get frustrated when things are not fair.”

6.

“I’m not really mad, just a little disappointed.”

7.

“That really hurt me. I’m so disappointed.”

8.

“I’m really disappointed in you. I didn’t know you could stoop to that level.”


9.

“That was low.”

10. “I can’t believe Jackie would do something so low.”

10 cấu trúc để động viên người khác
1. Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé!
Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.
2. That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.
Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.
3. That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự
tiến bộ đó. (From Facebook. com/tienganhthatde)
Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.
4. You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó.
Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.


5. You've almost got it. -- Mém chút nữa là được rồi.
Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được.
(From
6. Don't give up! -- Đừng bỏ cuộc!
Để động viên người đó tiếp tục.
7. Come on, you can do it! -- Cố lên, bạn có thể làm được mà!
Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là đc.
8. Give it your best shot! -- Cố hết sức mình đi
Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình.
9. What have you got to lose? -- Bạn có gì để mất đâu?
Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả.
10. Nice job! I'm impressed! -- Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy!

Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình.

10 cấu trúc dùng để xin lỗi
1.Excuse me?
Xin lỗi?
2.Excuse me, what did you say?
Xin lỗi, bạn đã nói gì?
3. I’m sorry?
Xin lỗi?
4. I’m sorry, can you say that again?
Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?
5. Pardon?
Xin lỗi?

*Thân mật


1.I’m sorry I’m late.
Xin lỗi tôi đến trễ.
2.I’m so sorry I forgot your birthday.
Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.
*Trang trọng
1. I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.
2. I’m awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.
3. I must apologise for my children’s rude behaviour.
Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.

Cách nói chuyện tiếng Anh qua điện thoại

1.

Hello, can I speak to …… please? Chào chị, xin cho tôi nói chuyện với …..?

2.

Speaking! Tôi đang nói đây

3.

This is …… speaking here). Đây là ……. đang nói điện thoại).

4.

Hi, is ….. there? Chào, ….. có ở đó không?

5.

Hang on and I'll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta giùm bạn.

6.

Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui

lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng?
7.

Certainly. Just hold the line please. Vâng.Xin vui lòng chờ trong giây lát

8.


I'll just put you on hold for a moment. Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát.

9.

Is that Tonny? Đó có phải là Tonny không?

10. Who's calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây?


11. It's Fiona. Fiona đây
12. Hello, Mark here. How can I help you? Chào, tôi là Mark.Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?
13. Who would you like to speak to? Anh/chị muốn gặp ai ạ?
14. Hold the line, I'll put you through. I'll pass you over to … department. Xin vui lòng giữ máy, tôi
sẽ nối máy cho anh/chị tới…phòng.
15. Could I speak to Mr. Tonny, please? Tôi có thể nói chuyện với ngài Tonny được không ạ?
16. Am I speaking to Mr. Tonny? Tôi muốn nói chuyện với ngài Tonny, được chứ?
17. Could you put me through to Mr. Tom, please? Làm ơn nối máy cho tôi gặp ngài Tom được
không ạ?.
18. Could you please tell him I phoned? Xin báo giúp ông ấy là tôi gọi được không?
☻ Khi bạn muốn gọi để hỏi hoặc nói về việc gì:
1.

What does it concern, please? Anh/chị gọi về vấn đề gì ạ?

2.

Would you mind telling me what you're calling about? Anh/chị có việc gì không ạ?

3.


I'm calling about …Tôi gọi để nói về việc…

4.

It’s about…..về viêc….

☻ Khi bạn bận hoặc trả lời là người khác bận, bạn nên khéo léo nói sao cho người khác
không bị mất lòng:
1.

Mr. Tom is speaking on another line. Ngài Tom đang bận điện thoại.

2.

Mr. Tom isn't in (yet). Ngài Tom chưa về ạ.

3.

Mr. Tom is away on business. Ngài Tom đi công tác rồi ạ.

4.

Mr. Tom is on holiday (this week).Tuần này ngài Tom đi nghỉ ạ.


5.

Mr. Tom is out for lunch. Ngài Tom đi ra ngoài ăn trưa rồi ạ.


6.

I'm afraid, Mr. Tom is not available at the moment. He will be back any minute.Tôi e rằng ngài

Tom không rỗi vào lúc này. Ông ấy sẽ trở lại ngay bây giờ.
7.

I'm sorry, but the line is engaged. There's no reply. Tôi xin lỗi, máy đang bận, không có ai trả

lời.
8.

If you hold the line, I'll try again. Would you like to hold? Nếu anh/chị chờ được máy, tôi sẽ thử

nối máy lần nữa.anh/chị có muốn chờ không ạ?
9.

Can I take a message? Tôi có thể để lại lời nhắn được không?

10. Would you like to leave a message for Mr. Tonny? Anh/chị có muốn để lại lời nhắn cho ngài
Tonny không ạ?.
11. If you give me your phone number, … will call you back. Tôi sẽ gọi lại nếu anh/chị để lại số điện
thoại.
12. Could I have your name, please? Anh/chị vui lòng cho biết tên?
13. Could I help you? / Maybe I can help you? Tôi có thể giúp gì cho anh/chị đây?
☻ Khi ai đó vắng mặt, bạn muốn yêu cầu để lại lời nhắn:
1.

Hello, can I speak to Mary? Chào, tôi có thể nói chuyện với Mary không?


2.

I'm sorry she's not in. Can I take a message? Xin lỗi cô ấy không có đây. Chị có muốn để lại lời

nhắn không?
3.

Yes please. Can you tell her that I'll meet her at 7.30 not 8 at the cinema? Vâng, làm ơn. Xin vui

lòng nói với cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy lúc 7.30 chứ không phải là 8.00 tại rạp chiếu phim.
4.

Can I speak to Mrs.Ina please? Xin vuil lòng cho tôi nói chuyện với bà Ina?

5.

I'm sorry she's not at his desk. Would you like to leave a message? Xin lỗi, bà ấy không có mặt

ở bàn làm việc. Anh/chị có muốn nhắn gì không ạ?
6.

No, that's OK, bye then. Không, được rồi. Tạm biệt.


☻ Khi bạn nói chuyện với tiếp tân hoặc tổng đài viên
1.

Can you put me through to Mark's office? Anh/chị có thể nối máy cho tôi tới văn phòng của

Mark không?

2.

I'm sorry the line's busy. Do you want to hold? Xin lỗi, máy đang bận. Anh/chị có muốn chờ

không?
3.

No, I'll try again later. Không, tôi sẽ gọi lại sau.

4.

Can I have extension 397 please? Tôi muốn nói chuyện với máy số 397?

5.

I'll put you through. It's ringing for you now. Tôi sẽ nối máy cho anh/chị. Chuông đang reo.

☻ Chấm dứt cuộc gọi
Khi chấm dứt cuộc gọi bạn cũng nên nói sao cho thật lịch sự, nhẹ nhàng. Những mẫu câu sau đây
sẽ giúp bạn làm người nghe ở đầu dây cảm thấy hài lòng nhất:
1.

I'm sorry she's not here right now. Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây.

2.

OK, I'll call back later. Bye. Không sao. Tôi sẽ gọi lại sau. Chào chị.

3.


Bye. Chào anh.

4.

Well thanks for that. Bye then. Được rồi, cảm ơn vì tất cả. Tạm biệt nhé.

* Trả lời điện thoại
Hello?

(informal)

Thank you for calling Boyz Autobody. Jody speaking. How can I help you?
Doctor's office.
* Tự giới thiệu
Hey George. It's Lisa calling. (informal)
Hello, this is Julie Madison calling.
Hi, it's Gerry from the dentist's office here.


This is she.*
Speaking.*
(* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không nhận ra giọng họ.)
* Yêu cầu cần gặp ai
Is Fred in? (informal)
Is Jackson there, please? (informal)
Can I talk to your sister? (informal)
May I speak with Mr. Green, please?
Would the doctor be in/available?
* Kết nối với người nghe
Just a second. I'll get him. (informal)

Hang on one second. (informal)
Please hold and I'll put you through to his office.
One moment please.
All of our operators are busy at this time. Please hold for the next available person.

1. End the conversation - Kết thúc cuộc nói chuyện
1. Well, It was nice meeting you. I really had a great time. Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một
khoảng thời gian tuyệt vời.

2. I had a nice time talking to you Tôi đã có một khoảng thời gian nói chuyện với cô thật thú vị.
3. Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met. Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì
chúng ta đã gặp nhau.

4. So, listen, it’s been great talking to you… Nghe này, nói chuyện với anh thật tuyệt…
5. Anyway, I’ll let you get back to your shopping. Thôi, tôi sẽ trả cô về với việc mua sắm của mình.
6. Anyway, I don’t want to monopolize all your time. Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của
cô.

7. Well, I don’t want to keep you from your work. Thôi, tôi không muốn ngắt quãng công việc của cô.
8. If you’ll excuse me, I just saw someone I’ve been meaning to catch up with. Xin phép anh, tôi vừa
thấy một người mà tôi đang muốn hỏi thăm.

9. My friends just walked in. I want to go say hi to them… Bạn tôi vừa bước vào, tôi muốn đến chào
họ…

10. Sorry I can’t talk longer. I’m actually on my way to meet a friend for coffee. Xin lỗi tôi không thể
nói chuyện lâu hơn. Sự thật là tôi đang trên đường đi gặp một người bạn để uống cà-phê


11. Let’s talk more another time. I’ve got to go find my friends. Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn

vào một dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi.

12. I just have to head to the bathroom. I’ll run into you later maybe. Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có
thể tôi sẽ gặp lại anh sau.

13. I just got here. I’m going to look around a bit more. Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng xem
thử có gì.

14. I’m going to go grab another drink. Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa.
15. Well, I gotta go (but I’ll text later). Tôi phải đi đây (nhưng tôi sẽ nhắn tin sau)
16. Take care. Giữ gìn sức khỏe nhé.
Informal (Thân mật):

1. I gotta run, good talking to you. Tôi phải phóng đây, nói chuyện với anh rất vui.

2. Ask to keep in touch - Đề nghị giữ liên lạc
1. Can I get/have your number? This way we can keep in touch. Tôi lấy số điện thoại của anh được
không? Để ta có thể giữ liên lạc.

2. What’s your number? I’d love to see you again… Số của em là gì? Anh rất muốn gặp lại em...
3. Are you on Facebook or Skype? Cô có dùng Facebook hay Skype không?
4. Should I add you on Skype? Tôi add cô trên Skype nhé?
5. Can I call you sometime so we can talk more? Anh có thể gọi cho em một dịp nào đó để ta có thể
nói chuyện nhiều hơn không?

6. So… is there a number where I can reach you? Vậy… anh có số điện thoại nào để tôi có thể liên
lạc không?

7. Is there a way I can get in contact with you later? Tôi có thể liên lạc với cô sau này bằng cách
nào?


8. Let’s meet up again sometime soon. I had fun. Here’s my number. Chúng ta hãy gặp lại vào một
dịp nào đó sớm đi. Em đã rất vui. Đây là số của em.

9. Let’s do this again soon. Let me give you my number. Chúng ta gãy sớm gặp lại nhé. Để em cho
anh số của em.

10. Hey I had a great time, why don’t you take my number so you can give me a call/text later. Này,
em đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, sao anh không lấy số điện thoại của em và gọi/nhắn tin
cho em sau nhỉ?

11. Would you like to go out with me sometime? Em có muốn đi chơi với anh một lần nào đó không?
12. Do you have a card so I know how to contact you? Anh có danh thiếp để tôi biết cách liên lạc với
anh không?


Informal and humorous (Thân mật và hài hước):

1. I lost my number, can I have yours? Anh làm mất số điện thoại của mình rồi, em cho anh số của
em được không?

2. Hey I think something’s wrong with my phone: Your number’s not in it. Này, anh nghĩ điện thoại
anh có vấn đề: Số của em không có trong đó.
Thuyết trình

Tổng quan
Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy
tắc vàng về sự lặp lại:
·


Nói những gì bạn sẽ nói

·

Nói điều đó ra

·

Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói

Nói cách khác, ta dùng ba phần thuyết trình để củng cố thông điệp của bạn. Trong phần giới thiệu,
bạn nói thông điệp của bạn là những gì. Trong phần thuyết trình chính, bạn chuyển tải thông điệp
thực sự của bạn. Trong phần kết luận, tóm tắt thông điệp của bạn.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từng phần chi tiết hơn.
A. Phần giới thiệu
Phần giới thiệu có lẽ là phần quan trọng nhất trong một bài thuyết trình. Đây là phần gây những ấn
tượng đầu tiên cho người nghe đối với bài thuyết trình của bạn. Bạn nên thực hiện những bước
sau:
1.

Chào các khán giả

2.

Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình

3.

Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình


4.

Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi

Bảng sau đây đưa ra các ví dụ về các cấu trúc ngôn ngữ cho từng bước trong phần giới thiệu:
Chức năng
1. Chào khán giả

Cấu trúc ngôn ngữ
·

Good morning, ladies and gentlemen (Xin chào quý vị)

·

Good afternoon, everybody (Xin chào mọi người)

2. Giới thiệu chủ đề·

I am going to talk today about…(Hôm nay tôi sẽ nói về)

của bài thuyết trình ·

The purpose of my presentation is… (Mục đích bài thuyết trình của tôi

là…)
·

I’m going to take a look at… (Tôi sẽ xem xét về…)


·

I’m going to give you some facts and figures… (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị

một vài sự kiện và con số…)
·

I’m going to concentrate on… (Tôi sẽ tập trung vào…)


·

I’m going to fill you in on the history of… (Tôi sẽ cung cấp thông tin về

lịch sử của…)
·

I’m going to limit myself to the question of… (Tôi sẽ tự giới hạn cho câu

hỏi về…)

3. Phác thảo cấu
trúc của bài thuyết
trình

·

My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.)

·


My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của

tôi được chia làm ba phần chính.)
·

Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…)

·

To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp

đến….Cuối cùng….)
·

Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt

ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.)
·

I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố

giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)
4. Đưa ra các chỉ ·
dẫn về các câu hỏi

I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ

dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)
·


There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có

thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)
·

I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi

rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)

B. Phần thuyết trình chính
Phần này cần được tổ chức tốt, phân chia hợp lý.
Trong bài thuyết trình, khá cần thiết để nhắc lại cho người nghe về lợi ích của những gì mà bạn
đang nói. Bạn có thể dùng các mẫu sau:
·

As I said at the beginning…(Như tôi đã nói lúc đầu…)

·

This, of course, will help you (to achieve the 20% increase). (Điều này, tất nhiên, sẽ giúp quý vị

(đạt được mức tăng 20%))
·

As you remember, we are concerned with…(Như quý vị cũng biết, chúng ta đang quan tâm

đến…)
·


This ties in with my original statement… (Điều này trong quan hệ với tuyên bố ban đầu của tôi…)

·

This relates directly to the question I put to you before…(Điều này liên quan trực tiếp đến câu hỏi

tôi đặt ra cho quý vị trước khi… )
Giữ cho khán giả luôn tập trung vào bạn:Hãy nhớ những gì bạn đang nói gần như là mới với khán
giả. Bạn đã làm rõ về cấu trúc bài nói của bạn, nhưng phải để khán giả biết khi nào bạn chuyển


×