Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

CD TGDV co duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.82 KB, 78 trang )

Chủ đề nhánh 2 :

ới nớc

Một số con vật sống d -

Thực hiện từ ngày 03/03 07/03/2014
I. Đón trẻ - thể dục sáng:
1. Đón trẻ:
a) Mục đích:
- To s gn gi thõn thin gia cụ giỏo vi tr v ph huynh, cụ thc hin ỳng gi, chun
b nhng dựng cn thit ca nhúm lp.
b) Chuẩn bị:
- Cô đến trớc 15 phút mở cửa thông thoáng phòng nhóm.
- Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh.
- Cô nhắc nhở trẻ chào cô và cha mẹ để vào lớp.
- Hớng cho trẻ cất đồ dùng cá nhân của mình vào đúng nơi quy định.
c) Tiến hành:
- Cô đón trẻ vào lớp vui vẻ, tơi cời. Giúp trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Cuối giờ cô điểm danh trẻ và chuẩn bị cho trẻ ra sân tập thể dục.

2. Thể dục sáng:
-

* Mục đích:
- Trẻ thực hiện đúng bài tập theo cô ,biết xếp hàng theo yêu cầu của cô,đứng đúng vị trí theo
tổ.
- Tạo tâm trạng thoải mái cho trẻ trớc khi vào lớp.heo yêu cu
- Rèn luyện sức khỏe cho trẻ một cách điều độ thờng xuyên
* Chuẩn bị:
-Xắc xô, vòng gậy


- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ
-Động tác thể dục.
- Sân tập sạch sẽ ,rộng thoáng mát.
* Tiến hành:
+ Hô hấp 1

Tay 4:

1


+ Chân 5

+ Bụng 1

+ Bật 1:

*Trò chơi: Cáo ơi ngủ à
* Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng hai vòng quanh sân rồi đi vào lớp.

II. Trò chuyện:
1. Mục đích:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, thức ăn, sinh sản, cách vận động của một số vật sống dới
nớc
2. Chuẩn bị:
- H thng câu hỏi để hỏi trẻ.
- Tranh ảnh về các con vật sống dới nớc
3. Tiến hành:
- Trò chuyện với trẻ:

+ Con bíêt những con vật gì sống dới nớc.
+ Con hãy kể tên những con vật sống dới nớc mà con biết mà con biết?
+ Nhà con có nuôi cá cảnh không?
+ Con có thich ăn cá không?
+ Con thích ăn cá gì?
+ Tôm cua, ốc hến cũng là những con vật sống dới nớc.
+ Cùng sống dới nớc nhng những con vật này có cách vận động không giống nhau
2


III. hoạt động góc:
Tên góc

Nội dung

Mục đích yêu cầu

Chuẩn bị

Góc phân vai

- Cửa hàng bán
các con vật nuôi
và thức ăn động
vât.
- Bác sỹ thú ý
- Nấu các món
ăn từ động vật.

Trẻ biết thể hiện

một số hành động
của vai chơi
Khi chơi biết thể
hiện thái độ đúng
với chuẩn mực của
vai chơi
Chơi vui vẻ đo

Búp bê.
Đồ dùng bác sỹ.
Đồ dùng đồ chơi để nấu ăn
Bếp ga, nồi, bát....
Đồ dùng bán hàng
Một số con giống.
Một số sản phẩm của bác
nông dân( ngô, sắn, cám,
gao...)

Góc xây dựng Xây dựng vuờn Trẻ biết lắp ghép,
bách thú
sắp xếp tạo thành
vuờn bách thú có
chuồng trại, bãi cỏ,
hàng rào, hoa...

Hàng rào, cây xanh, cây rau,
cây hoa, các khối nhựa, gạch,
bộ lắp ghép nhà.
Hột hạt, sỏi.....
Các con giống


Góc học tập

Góc
thuật

Xem tranh, tô, Trẻ biết tô, vẽ, nặn Tranh ảnh về các con vật
vẽ, nặn về các về các con vật
nuôi gia đình. Bút màu, đất
con vật
nặn, giấy, keo, kéo...
Tranh con vật cha tô..

nghệ Hát múa về chủ Trẻ biết hát múa các Mũ múa, xắc xô, phách tre.
đề thế giới động bài hát về con vật
Mũ múa các con vật.
vật

3


1)Thỏa thuận chung:
Cho trẻ hát bài Chú voi con ở bản đôn.
- Bài hát nói về những con gì?
- Những con vật này sống ở đâu?
- Các con biết những con vật gì sống trong
rừng nữa?
- Trong buổi chơi hôm nay các con các con
sẽ tìm hiẻu về các con vật sống trong rừng
nhé.

- Để có một vuờn bách thú các con sẽ chơi
ở góc nào?
- Ai chơi ở góc xây dựng?
- ở góc phân vai chúng ta sẽ chơi gì?
- Trong lớp còn các góc chơi khác nữa( góc
học tập, góc nghệ thuật, góc th viện).
- ở góc học tập các con sẽ chơi gì?
- Góc thiên nhiên con sẽ chơi gì?
-Các con thích chơi ở góc chơi nào thì rủ
bạn về góc chơi đó cùng chơi nhé.
- Để buổi chơi vui vẻ khi chơi với nhau các
con phải chơi nh thế nào?
2) Quá trình chơi:
Trẻ về góc chơi, cô quan sát bao quát trẻ,
điều hòa số trẻ chơi ở mỗi góc nếu thấy
không hợp lý.
Quan sát trẻ thỏa thuận nội dung chơi, phân
vai chơi giúp đỡ trẻ khi cần thiết.
Trong quá trình chơi cô đi đến từng góc
quan sát trẻ chơi xử lý các tình huống xảy
ra.
Thấy trẻ cha biết chơi cô nhập vai chơi chơi
cùng trẻ , hớng dẫn trẻ nhập vai chơi. Nếu
thấy trẻ chơi nhàm chán cô mở rộng nội
dung chơi cho trẻ hoặc gợi ý cho trẻ sang
nhóm chơi khác. Cô bao quát trẻ suốt quá
trình chơi, giúp trẻ chơi an toàn, đoàn kết.
3) Nhận xét:
Gần hết giờ cô đi đến từng góc nhận xết trẻ
chơi. Nhận xét về nội dung chơi, thái độ

của trẻ khi chơi, hành động của vai chơi nh
thế nào? Sản phẩm của trẻ nh thế nào?Trẻ
chơi có đoàn kết không? Nhắc trẻ cất đồ
dùng đồ chơi đúng nơi quy định.

- Trẻ hát:

- Trẻ trả lời

- Chơi vui vẻ đoàn kết, không tranh dành
đồ chơi.
Trẻ về góc chơi thỏa thuận nhóm, phân vai
chơi.
- Trẻ chơi theo vai chơi và góc chơi mình
đã nhận.

- Trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định

Kế hoạch ngày
4


Thứ 2 ngày 03 tháng 03 năm 2014
I). Đón trẻ- thể dục sáng
II, Trò chuyện
III). Hoạt động học có chủ định

PTNN:

Thơ: Rong và cá"


1. Mục đích :
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên hiểu nội dung và thuộc bài thơ bài thơ: Rong và cá
- Trẻ biết cá là động vật sống dới nớc
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc to, nhỏ, đọc nối tiếp theo ký hiệu của cô
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
c. Thái độ:
- Trẻ yêu thích vẻ đẹp của những chú cá nhỏ bên cây rong xanh.
2. Chuẩn bị:
- Trò chuyện với trẻ về cá
- Tranh minh hoạ bài thơ
- Tranh ảnh về cá
3. Tổ chức hoạt động:

5


Nội dung hoạt

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

động
* Gây hứng thú Cho trẻ giải câu đố của cô giáo để tìm ra bức
tranh bí mật của cô giáo.
- Câu đố:
+ Cá là động vật sống ở đâu?

- Trẻ chơi cùng cô
+ Cá vận động trong nớc nh thế nào?
+ Cá bơi đợc nhờ có gì?
- Trẻ giải câu đố và bức tranh đợc mở ra.
- Bức tranh này vẽ gì?
- Đây là con gì?
- Có một bài thơ rất hay nói về những chú cá
bơi lợn trong nớc rất đẹp đấy. Để biết đó là bài
thơ gì các con lắng nghe cô đọc nhé.
1. Hoạt động 1: a). Cô đọc thơ:
- Cô đọc lần 1: Không tranh
Bài mới:
- Trẻ lắng nghe
- Cô vừa đọc bài thơ gì?
- Cô đọc lần 2 : Kết hợp tranh minh hoạ
- Bài thơ nói về con gì?
Hoạt động2:
.Giảng giải đầm thoại, trích dẫn giúp trẻ
hiểu tác phẩm
- Bài thơ tên là gì?
- Những cô rong xanh trông nh thế nào?
- Những cô rong xanh rất đẹp, mảnh mai, nhẹ
nhàng uốn lợn trong làn nớc trong.
Có cô rong xanh
Đẹp nh tơ nhuộm
Giữa hồ nớc trong

Hoạt động3:

Nhẹ nhàng uốn lơn

- Thấy cô rong đẹp nh vậy đàn cá nh thế nào?
- Những con cá trong nh thế nào?
- Những con cá đang làm gì quanh cô rong?
Những con cá nhỏ đuôi đỏ lụa hồng, bơI lợn
nhẹ nhàng quanh cô rong nh đang cùng múa
hát.
Một đàn cá nhỏ
ĐuôI đỏ lụa hồng
Quanh cô rong đẹp
Múa làm văn công
- Các con thấy những con cá bơi lợn bên
những cây rong xanh có đẹp không?
- Cá là động vật sống ở đâu?
- Nhà con có nuôi cá không?
- Cá có thể nuôi để làm thức ăn hoặc nuôi làm
cảnh đấy.
6
Trẻ đọc thơ
- Cho trẻ đọc cả lớp
- Đọc theo tổ


IV). Hoạt động ngoài trời:
1. Nội dung:
- Quan sát có mục đích: Trò chuyện về một số con vật sống dới nớc
- Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
2. Mục đích :
- Trẻ biết và một số con vật sống dới nớc.
- Trẻ đợc hít thở không khí trong lành, tắm nắng.

- Trẻ đợc vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động.
3. Chuẩn bị :
- Một số tranh ảnh về các con vật sống dới nớc
- Một số đồ chơi mang t lớp ra
4. Tiến hành:
a, Quan sát có mục đích: Trò chuyện về một số con vật sống dới nớc
Cô cho trẻ ra ngoài sân trờng, trẻ hát bài Tôm cá cua đua tài
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bài hát nói về những con gì ?
- Con cá là con vật sống ở đâu ?
- Các con xem bức tranh có những con gì ?
- Ai có nhận xét về con cá ?
- Con cá có những đặc điểm gì ?
- Cái gì giúp con cá bơi đợc trong nớc ?
- Cá thích ăn gì ?
- Cá có lợi ích gì ?
- Còn đây là con gì ?
- Con tôm có đặc điểm gì ?
- Con cua có cái gì ?
- Những con vật sống dới nớc khi ăn vào cung cấp cho cơ thể chất gì ?
- Để bảo vệ những con vật này các con cần làm gì ?
b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp.
Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng
im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật
nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp
tục.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
v. Làm quen với tiếng việt

1 Nội dung : Dạy từ - Con cá
- Con cua
- Con tôm
2 Mục đích :
- Trẻ biết nghĩa của các từ : Con cá, con cua, con Tôm
7


- Trẻ nghe hiểu và nói đợc câu Đây là con gì, Đây là cái gì, Con cua có mấy cái càng
- Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ : Con cá, con cua, con Tôm
3. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về Con cá, con cua, con Tôm
- Một số lô tô cho trẻ chơi
4. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Cô cho trẻ chơi trò chơi Đi câu
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa đi đâu về ?
- Con câu đợc những con gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?

Hoạt động của trẻ
trẻ chơi

trẻ trả lời

* Dạy từ Con Cá
Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ
Bứa tranh vẽ con gì ?
trẻ quan sát và trả lời

- Đây là con gì?
- Con Cá là con vật sống ở đâu?
- Con cá có cái gì để bơi ?
- Cô chỉ vào tranh và nói Đây là con cá 3 lần
- Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại
- Cả lớp nói từ Con cá 3 lần
- Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi Đây là con Trẻ phát âm
gì?
* Dạy từ : Con cua, con Tôm
( Cô tiến hành tơng tự )
Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử
dụng các từ đã học trớc đó để nói đợc nhiều câu trẻ phát âm
hơn
- Con cua có mấy cái càng ?
- Con Tôm có vây không ?
Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức
ăn, sinh sản của các con vật
Cô cho trẻ hát bài Cá vàng bơi

trẻ hát

VI) hoạt động góc :
1. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn động vật, bác sỹ thú y, nấu ăn
2. Góc xây dựng: Xây dựng ao cá
3. Góc học tập: Tô, vẽ, nặn, xem tranh về chủ đề động vật
4. Góc nghệ thuật: Hát múa về chủ đề động vật
VII) Vệ sinh- Ăn - Ngủ
- Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay. Cô kê bàn ăn trẻ giúp cô lấy ghế, khăn lau
8



- Cô chia cơm, giới thiệu món ăn, mời trẻ ăn, nhắc trẻ ăn hết xuất không rơi vãi, giữ gìn vệ
sinh khi ăn.
- Cô chuẩn bị chỗ ngủ, nhắc trẻ ngủ không nói chuyện. Cô quan sát bao quát trẻ ngủ.
VIII) Hoạt động chiều
1. Ôn bài : Đọc thơ : Rong và cá
2. Làm quen bài mới :Xem tranh về các con vật sống dới nớc
3. Chơi trò chơi học tập : Tìm những con cá giống nhau
4. Chơi tự chọn:Cho trẻ chơi theo ý thích
IX) Vệ sinh- trả trẻ
- Nêu gơng cuối ngày- Vệ sinh- Chơi tự chọn- Trả trẻ
*Nhận xét cuối ngày
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..........................................
Thứ 3 ngày 04 tháng 03 năm 2014
I). Đón trẻ- thể dục sáng
II, Trò chuyện
III). Hoạt động học có chủ định

Vận động:
đề tài: Bật về phía trớc
- T/CVĐ: Chuyền bóng
1. Mục đích :
a, Kiến thức:
- Trẻ biết chụm chân bật tiến về phía trớc
- Phát triển thể lực
b, Kỹ năng
- Bớc đầu trẻ biết nhún và dùng sức của đôi chân bật về phía trớc ,tiếp đất bằng 2 chân nhẹ

nhàng
- Rèn tính mạnh dạn cho trẻ khi tập
c,thái độ
- Có ý thức theo tập thể ,hứng thú thực hiện theo yêu cầu của cô
- chơi đúng luật.
2, Chun b:
- Dán vạch dán vòng tròn
- Bóng nhựa 2 quả
3) Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
9


1* Hoạt động 1: Khởi động
- Cho trẻ đi vòng tròn đi bằng các kiểu chân theo yêu cầu của
cô: đi thờng,đi bằng mũi bàn chân,đi thờng, đi bằng gót chân,đi
thờng ,chạy nhanh,đi thờng ,chạy chậm
2* Hoạt động 2: Trọng động
a, BTPTC Tập kết hợp các động tác
- ĐT tay dấu tay: Giấu tay ra sau lng và nói giấu tay, tay đa ra
phía trớc và nói tay đây lòng bàn tay ngữa (thực hiện 4lần )
- ĐT chân: cây cao ,cỏ thấp
(thực hiện 6 lần x2 nhịp
- ĐT bụng : Gió thổi cây ngiêng0( thực hiện 4 lần x8 nhịp)
- ĐT bật: Bật tại chỗ (Thực hiện 4 lần 8 nhịp)
b, Vận động cơ bản bật tiến về phía trớc
* cô giới thiệu tên bài tập
- cô tập mẫu
+ lần 1- cô làm mẫu không phân tích

+ lần 2- cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác
TTCB :Cô đứng haic hân sát vạch suốt phát ,hai tay chống hông
mắt nhìn thẳng . Nhún đồnh thời 2 chân bật tiến về trơc3-4 bớc
chạm đất nhẹ bàng hai chân.
* Trẻ thực hiện
- gọi 2 trẻ lên thực hiện mẫu
- lần lợt từng trẻ thực hiện
cô quan sát nhận xét và sửa sai cho trẻ, lần sau đó tổ chức cho
các nhóm thi đua xem tổ nào bò chui qua cổng thật khéo.
- Mời cá nhân lên thi đua
Gọi 1-2 trẻ khá lên tập lại, nhắc lại tên vận động
B, Trò chơi: chuyền bóng
* Luật chơi: Ai làm rơi bóng phải ra ngoài 1 lần chơi
* Cô hớng dẫn chơi cách :
- mỗi đội có 1 trẻ cầm bóng đứng đầu hàng cầm bóng bằng
hai tay chuyền bóng cho bạn bên cạnh cứ nh vậy đến hết
hàng ,lúc đầu chuyền sanh tay trái,sau chuyền sang tay phải
,làm theo hiệu lệnh của cô.
.* Giáo dục:
Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và giỏi ,bạn nào cũng
bật tiến về phía trớc thật giỏi ,chơi chuyền bóng cũng thật giỏi
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Nhận xét khen trẻ
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập
Cho trẻ đi ra ngoài

Tạo hình
Xé dán cá vàng bơi
10


trẻ đi theo và vận động
cùng cô

trẻ tập cùng cô

trẻ thực hiện

trẻ chơi trò chơi

Trẻ đi lại nhẹ nhàng


1).Mục đích:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết xé giấy thành hình con cá và dán vào giấy.
- Biết cách dán và bố cục tranh hợp lý
b. Kỹ năng:
- Củng cố biểu tợng về con cá
- Rèn kỹ năng xé dán cho trẻ
c. Thái độ :
- Trẻ hứng thú khi xé dán
- Trẻ yêu quý vẻ đẹp của đàn cá vàng bơi
2). Chuẩn bị:
- Tranh cá vàng đang bơi
- Tranh xé dán mẫu của cô
- Giấy màu, keo dán, khăn lau cho trẻ
3). Tổ chức hoạt động :
Nội dung
Hoạt động của cô
hoạt động

* Gây hứng thú
1. Hoạt động 1 :
Quan sát trò
chuyện con cá
vàng.

2. Hoạt đông2:
Bài mới

Hoạt động của
trẻ

Cho trẻ hát : Cá vàng bơi
Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về con cá
- Đi cùng cô và
vàng.
hát
- Cô có tranh gì?
- Cá vàng sống ở đâu?
- Nuôi cá vàng để làm gì?
- Ai nhận xét gì về con cá vàng này.
- Trẻ đếm
- Con thấy cá vàng có đẹp không?
- Cô rất thích vẻ đẹp của những chú cá vàng bơi
trong bể nớc đấy.
- Cho trẻ làm chú cá vàng bơi lợn tung tăng.
- Cô đã xé dán đực một bức tranh cá vàng bơi
các con cùng xem nhé.
a)Quan sát- đàm thoại về tranh mẫu của cô:
- Các con xem cô tô đợc những con gì đây?

- Đây là con gì?
- Trẻ trả lời
- Cá có màu gì?
- Cô dùng giấy màu gì để xé dán?
- Cá vàng có những gì?
- Vây cá vàng nh thế nào?
- Có mấy con cá vàng?
- Cô còn xé thêm cây rong và nớc cho bức tranh - Trẻ thực hiện
thêm đẹp dấy.
b) Cô làm mẫu:
11


- Cô xé dán mẫu cho trẻ xem
- Xé thân cá trớc rồi xé vây và đuôi cá.
- Xé xong đặt cá vào tranh xếp cho đẹp rồi dán.
Xé thêm cây rong và nớc.
- Con sẽ chon màu gì để xé cá vàng?
- Com xé nh thế nào?
c)Trẻ thực hiện:
- Cô bao quát, quan sát, hớng dẫn xé và dán
- Cô gợi ý, hớng dẫn cách xé cho trẻ
- Động viên khen ngợi những trẻ làm tốt
d)Trng bày sản phẩm:
- Cho trẻ trng bày sản phẩm của mình lên bàn
- Cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, của mình
- Con tô đợc những con vật gì?
- Ai có nhận xét những con vật này?
- Con thích sản phẩm của ai nhất?
Cô nhận xét chung cả lớp

*. Kết thúc:

Cho trẻ hát bài Cá vàng bơi và ra sân chơi.

III). Hoạt động ngoài trời:
1. Nội dung:
- Hoạt động có mục đích: Quan sát con cá
- Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
2. Mục đích:
- Trẻ biết một số loại cá và đặc điểm, nơi sống của cá
- Trẻ đợc hít thở không khí trong lành, tắm nắng.
- Trẻ đợc vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động.
3. Chuẩn bị :
- Một số tranh ảnh về con cá
- Một số đồ chơi mang t lớp ra
4. Tiến hành:
a, Quan sát có mục đích: Quan sát, trò chuyện về con cá
Cô cho trẻ ra ngoài sân trờng, trẻ hát bài Cá vàng bơi
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bài hát nói về con gì ?
- Con cá là con vật sống ở đâu ?
- Ai có nhận xét về con cá ?
- Con cá có những đặc điểm gì ?
- Cái gì giúp con cá bơi đợc trong nớc ?
- Cá thích ăn gì ?
- Cá có lợi ích gì ?
12


Trẻ nhận xét


- Để bảo vệ những loài cá các con cần làm gì ?
b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp.
Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng
im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật
nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp
tục.
c, Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
v. Làm quen với tiếng việt
1 Nội dung :
Dạy từ - Cá chép
- Lơn
- Cái giỏ
2 Mục đích :
- Trẻ biết nghĩa của các từ : Cá chép, lơn, cái giỏ
- Trẻ nghe hiểu và nói đợc câu Đây là con gì, Đây là cái gì, Cái giỏ dùng để làm gì
- Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ : Cá chép, lơn, cái giỏ
3. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về Con cá chép, con lơn, cái giỏ
- Một số lô tô cho trẻ chơi
4. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Cô cho trẻ chơi trò chơi Đi câu
trẻ chơi
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa đi đâu về ?

- Con câu đợc những con gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
trẻ trả lời
* Dạy từ Con Cá chép
Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ
Bứa tranh vẽ con gì ?
trẻ quan sát và trả lời
- Đây là con gì?
- Con Cá chép là con vật sống ở đâu?
- Cá chép có những đặc điểm gì ?
- Cô chỉ vào tranh và nói Đây là con cá chép
3 lần
- Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại
- Cả lớp nói từ Cá chép 3 lần
Trẻ phát âm
- Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi Đây là con
gì?
* Dạy từ : Con lơn, cái giỏ
( Cô tiến hành tơng tự )
Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử trẻ phát âm
13


dụng các từ đã học trớc đó để nói đợc nhiều câu
hơn
- Con lơn giống con gì ?
- Cái giỏ dùng để làm gì ?
Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức
ăn, sinh sản của các con vật
trẻ hát

Cô cho trẻ hát bài Cá vàng bơi
VI) hoạt động góc :
1. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn động vật, bác sỹ thú y, nấu ăn
2. Góc xây dựng: Xây dựng ao cá
3. Góc học tập: Tô, vẽ, nặn, xem tranh về chủ đề động vật
4. Góc nghệ thuật: Hát múa về chủ đề động vật
VII) Vệ sinh- Ăn - Ngủ
- Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay. Cô kê bàn ăn trẻ giúp cô lấy ghế, khăn lau
- Cô chia cơm, giới thiệu món ăn, mời trẻ ăn, nhắc trẻ ăn hết xuất không rơi vãi, giữ gìn vệ
sinh khi ăn.
- Cô chuẩn bị chỗ ngủ, nhắc trẻ ngủ không nói chuyện. Cô quan sát bao quát trẻ ngủ.
VIII) Hoạt động chiều
1. Ôn bài : Sử dụng vở tạo hình cho trẻ tô màu
2. Làm quen bài mới :Xem tranh, trò chuyện về các con vật sống dới nớc
3. Chơi trò chơi dân gian : Cắp cua
4. Chơi tự chọn:Cho trẻ chơi theo ý thích
IX) Vệ sinh- trả trẻ
- Nêu gơng cuối ngày- Vệ sinh- Chơi tự chọn- Trả trẻ
*Nhận xét cuối ngày
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...............
Thứ 4 ngày 05 tháng 03 năm 2014
I). Đón trẻ- thể dục sáng
II, Trò chuyện
III). Hoạt động học có chủ định

Khám phá khoa học


Làm quen với các con vật sống d ới nớc
14


1. Mục đích :
a. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, sinh sản, thức ăn... của một số động vật sống dơí nớc.
b.Kỹ năng:
- Biết phân loại các con vật sống dới nớc theo nguồn nớc và cách vận động.
- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ cho trẻ
c.Thái độ:
- Biết yêu quý các con vật sống dới nớc.
2. Chuẩn bị:
- Trò chuyện với trẻ về các con vật sống dới nớc
- Tranh ảnh về các con vật sống dới nớc
- Lô tô về các con vật.
3. Tổ chức hoạt động:

15


Nội dung hoạt
động
* Gây hứng thú

1. Hoạt động 1:
Cho trẻ quan sát
tìm hiểu 1 số
con vật sống dới

nớc.

Hoạt động của cô
- Cho trẻ vừa đi vừa hát bài: Tôm cá
cua thi tài
- Đây là gì các con?
- Ao này nuôi những gì?
- Cá, cua, tôm là con vật sống ở đâu?
- Nuôi cá, cua, tôm để làm gì?
- Ngoài cá, cua, tôm ra các con biết
những con vật gì sống dới nớc nữa?
- Muốn cho cá, cua, tôm, ốc, hến
nhanh lớn các con phải làm gì?

- Ao ạ
- Cá, cua, tôm...
- Dới nớc
- Để ăn
- ốc, hến, ếch...

- Cho ăn
* Trò chuyện về con cá :
- Các con xem cô có bức tranh vẽ con
gì đây?
- Đây là tranh vẽ cá chép đây. Các
con hãy đọc từ Cá chép cho cô
nào?
- Con cá ạ
- Ai có nhận xét về con cá này?
- Trẻ đọc 2- 3 lần

- Cá có những bộ phận nào? Cô chỉ
vào từng bộ phận của cá và hỏi trẻ)
- Cá sống ở đâu?
- Trẻ trả lời
- Nuôi cá để làm gì?
*Trò chuyện về con cua
Nhìn xem, nhìn xem con gì tám cẳng
hai càng
- Ai có nhận xét về con cua?
- Con cua có những bộ phận nào?
- Cua dùng để làm gì?
- Cua sống ở đâu?
- Hãy kể tên những loại thức ăn chế
biến từ cua nào?
* Cô tiến hành đàm thoại 1 số con vật
dới nh: tôm, ốc...
*) Cho trẻ so sánh:
Tôm Cua
Cá - ốc
*) Ngoài các con vật chúng ta vừa
quan sát các con còn biết những con
vật gì sống dới nớc nữa.
- Cho trẻ xem tranh và kể tên các con
vật

2.Hoạt động 2:
Trò chơi luyện
tập

Hoạt động của trẻ


- Con cua
- Trẻ nhận xét
- Chân, càng, mai.
- Để ăn
- Dới nớc
- Trẻ kể

- Trẻ so sánh
- Trẻ kể

- Cho trẻ chơi trò chơi Vận chuyển
tôm cá
- Chia trẻ thành 2-3 đội chơi. Đứng
thành hàng dọc. Cách chơi:16Từng trẻ trẻ chơi
sẽ chạy lên và lấy lô tô các con vật
sống dới nớc. Thi xem đội nào nhanh


IV). Hoạt động ngoài trời:
1. Nội dung:
- Quan sát có mục đích: Quan sát con ốc, hến
- Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
2. Mục đích :
- Trẻ biết đặc điểm, hình dáng của ốc hến. Biết ốc hến là động vật sống dới nứơc
- Trẻ đợc hít thở không khí trong lành, tắm nắng.
- Trẻ đợc vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động.
3. Chuẩn bị :
- Một số tranh ảnh về các con ốc, con hến

- Một số đồ chơi mang t lớp ra
4. Tiến hành:
a, Quan sát có mục đích: Quan sát, trò chuyện về con ốc, con hến
Cô cho trẻ ra ngoài sân trờng, trẻ hát bài Cá vàng bơi
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bài hát nói về con gì ?
- Con cá là con vật sống ở đâu ?
- Ngoài con cá thì con biết con gì sống dới nớc nữa ?
- Đây là con gì ?
- Con ốc có hình thù ra sao ?
- Đây gọi là cái gì của con ốc ?
- Con ốc có chân không ?
- ốc thích ăn gì ?
- Con ốc có ích lợi gì ?
- Con đợc ăn món ăn gì nấu từ con ốc ?
- Còn đây là con gì ?
- Con hến có đặc điểm gì
- Để cơ thể có đầy đủ chất các con cần làm gì ?
b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp.
Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng
im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật
nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp
tục.
c, Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
v. Làm quen với tiếng việt
1 Nội dung : Dạy từ - Con ốc
- Sần sùi
- Nhẵn

2 Mục đích :
- Trẻ biết nghĩa của các từ : Con ốc, vỏ sần sùi, nhẵn
- Trẻ nghe hiểu và nói đợc câu Đây là con gì, Đây là cái gì, Vỏ ốc nhẵn hay sần sùi
17


- Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ : Con ốc, nhẵn, sần sùi
3. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về Con ốc, vỏ ốc
- Một số lô tô cho trẻ chơi
4. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Cô cho trẻ đọc bài thơ Nàng tiên ốc
trẻ đọc
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa đọc bài thơ gì ?
- Bài thơ nói về con gì ?
- ốc là con vật sống ở đâu ?
trẻ trả lời
* Dạy từ Con ốc
Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ
Bứa tranh vẽ con gì ?
trẻ quan sát và trả lời
- Đây là con gì?
- Con ốc là con vật sống ở đâu?
- con ốc có những đặc điểm gì ?
- Cô chỉ vào tranh và nói Đây là con ốc 3 lần
- Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại
- Cả lớp nói từ Con ốc 3 lần

- Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi Đây là con Trẻ phát âm
gì?
* Dạy từ : nhẵn, sần sùi
( Cô tiến hành tơng tự )
Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử
dụng các từ đã học trớc đó để nói đợc nhiều câu trẻ phát âm
hơn
- Vỏ ốc nhẵn hay sần sùi?
Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức
ăn, sinh sản của các con vật
Cô cho trẻ đọc bìa thơ Nàng tiên ốc
trẻ đọc
VI) hoạt động góc :
1. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn động vật, bác sỹ thú y, nấu ăn
2. Góc xây dựng: Xây dựng ao cá
3. Góc học tập: Tô, vẽ, nặn, xem tranh về chủ đề động vật
4. Góc nghệ thuật: Hát múa về chủ đề động vật
VII) Vệ sinh- Ăn - Ngủ
- Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay. Cô kê bàn ăn trẻ giúp cô lấy ghế, khăn lau
- Cô chia cơm, giới thiệu món ăn, mời trẻ ăn, nhắc trẻ ăn hết xuất không rơi vãi, giữ gìn vệ
sinh khi ăn.
- Cô chuẩn bị chỗ ngủ, nhắc trẻ ngủ không nói chuyện. Cô quan sát bao quát trẻ ngủ.
VIII) Hoạt động chiều
18


1. Ôn bài : Xem tranh, trò chuyện về các con vật sống dới nớc
2. Làm quen bài mới : Tách một nhóm con vật trong phạm vi 4
3. Chơi trò chơi vận động : Chim bói cá rình mồi
4. Chơi tự chọn:Cho trẻ chơi theo ý thích

IX) Vệ sinh- trả trẻ
- Nêu gơng cuối ngày- Vệ sinh- Chơi tự chọn- Trả trẻ
*Nhận xét cuối ngày
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...............

Thứ 5 ngày 06 tháng 03 năm 2014
I). Đón trẻ- thể dục sáng
II, Trò chuyện
III). Hoạt động học có chủ định
toán
Đề tài: Nhận biết sự khác

biệt rõ nét về độ lớn giữa 2
đối tợng .Sử dụng từ : Cao hơn,thấp hơn

1. Mục đích :
a, Kiến thức:
- Trẻ nhận biết sự khác biệt về độ lớn giữa 2 đối tợng
- Trẻ hiểu đợc từ cao hơn,thấp hơn.
b, Kỹ năng
- Biết sử dụng từ cao hơn thấp hơn
- Biết chơI các trò chơi ôn luyện sự khác biệt về độ lớn giữa 2 đối tợng.
c, Thái độ:
- Hứng thú tham gia các trò chơi.
- Biết ích lợi của 1 số loại cây.
2, Chun b:

- 1 cây cao,1 cây thấp,cây cao treo quả vàng,cây thấp treo quả đỏ
- 4 hộp sốp trồng cây : 2 hộp trồng cây hoa đỏ cao hơn, 2 hộp trồng cây hoa vàng thấp hơn
- Mối trẻ có 1 cây hoa vàng,1 cây hoa đỏ tơng tự cô
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Gây hứng thú
trẻ trò chuyện cùng
- Cô đa trẻ đến mô hình vờn cây

- Các con nhìn xem vờn cây có những cây gì?
19


- Cho trẻ đọc bài thơ Cây và đi về chỗ ngồi
* Hoạt động 1:
ôn nhận biết trớc sau của bản thân trẻ
- Cho trẻ chơi trò chơi gieo hạt
- Gieo hạt trẻ ngồi xuống- nảy mầm trẻ chụm 2 tay vơn lên về
phía trớc - Một nụ-hai nụ-một hoa-hai hoa 2 tay thay phiên
nhau giơ lên
- Hoa ở phía nào của con?
Đố các con biết phía trớc con có gì?
- Làm thế nào để nhìn thấy các thứ ở phía trên?
- Phía dới các con có gì?
- Bây giờ các con thử nhắm mắt lại và quay sang phía sau và
nhìn xem có gì nhé?
Hoạt động2: Dạy trẻ phân biệt độ lớn 2 đối tợng
* - Các con nhìn xem cô có gì nào?
- Có những hoa màu gì?
- Các con thấy 2 cây này nh thế nào với nhau?

- Làm thế nào con biết các cây này không bằng nhau?
- Cô đặt 2 cây cạnh nhau các con thấy 2 cây này nh thế nào?
- cây nào cao hơn?
- cây nào thấp hơn/
- Các cây ra hoa rồi kết quả .Các con quay lại nhìn xem cây của
lớp mình cũng ra nhiều quả chín rồi ,ai thích quả nào hãy chọn
một quả và mang về chỗ ngồi nhé.
- Các con hái đợc quả táo màu gì?
- Chúng mình cùng nhìn xem trong quả táo có điều gì kỳ lạ
nhé?
- các con hãy xếp các cây ra nào
- Các con thấy các cây này nh thế nào?
- Cây nào cao hơn ?
-Cây nào thấp hơn?
- Làm thế nào con biết cây hoa đỏ cao hơn?cây hoa vàng thấp
hơn?
- Chúng mình cùng trồng 2 cây cạnh nhau
- Các con thấy cây nào cao hơn,cây nào thấp hơn?
Hoạt động 3: Luyện tập cũng cố
- * Trò chơi: Thi xem ai nhanh
- Cô nói cao hơn các con giơ cây hoa đỏ,cô nói thấp hơn các
con giơ cây hoa vàng và nói từ cao hơn,thấp hơn nhé
- * Trò chơi trồng cây
- Cô đa 4 hộp sốp để trồng cây,2 hộp trồng cây hoa đỏ cao
hơn,2 hộp đựng cây hoa vàng thấp hơn cho trẻ trồng và nói cao
hơn thấp hơn nhiều lần.
* Kết thúc
20

trẻ chơi gieo hạt

trả lời theo ý

Hoa màu vàng và
hoa màu đỏ
Hao đỏ
Hoa vàng

trẻ xếp hoa ra
hoa đỏ
hoa vàng

trẻ chơi các trò chơi
củng cố


Cả lớp hát bài cùng múa vui và đi ra ngoài.

Hát đi ra ngoài

IV). Hoạt động ngoài trời:
1. Nội dung:
- Quan sát có mục đích: Quan sát, trò chuyện về con Tôm
- Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
2. Mục đích :
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con Tôm
- Trẻ đợc hít thở không khí trong lành, tắm nắng.
- Thỏa mãn nhu cầu vận động.
3. Chuẩn bị :
- Một số tranh ảnh về con Tôm

- Một số đồ chơi mang t lớp ra
4. Tiến hành:
a, Quan sát có mục đích: Quan sát, trò chuyện về con Tôm
Cô cho trẻ ra ngoài sân trờng, trẻ hát bài Bà còng đi chợ trời ma
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bà còng đi đâu?
- Con gì đã đa bà qua quãng đờng đông ?
- Đây là con gì ?
- Con thấy con Tôm có những bộ phận gì ?
- Đây gọi là cái gì của con tôm ?
- Con Tôm có mấy cái càng ?
- Tôm thích ăn gì ?
- Con Tôm có ích lợi gì ?
- Con đợc ăn món ăn gì nấu từ con Tôm ?
- ăn tôm cung cấp cho cơ thể chất gì ?
- Để cơ thể có đầy đủ chất các con cần làm gì ?
b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp.
Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng
im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật
nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp
tục.
c Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
v. Làm quen với tiếng việt
1 Nội dung : Dạy từ - Bơi
- Sông
- Biển
2 Mục đích :
- Trẻ biết nghĩa của các từ : Bơi, sông, biển

21


- Trẻ nghe hiểu và nói đợc câu Đây là con gì, Con cá biết làm gì , Những con vật sống dới nớc thờng có ở đâu
- Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ : Bơi, sông, biển
3. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về Con cá đang bơi, sông, biển
- Một số lô tô cho trẻ chơi
4. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Cô cho trẻ hát bài Cá vàng bơi
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bài thơ nói về con gì ?
- Cá là con vật sống ở đâu ?
- Nhờ có cái gì mà con cá bơi đợc dới nớc ?
* Dạy từ Bơi
Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ
Bứa tranh vẽ con gì ?
- Đây là con gì?
- Cá có những đặc điểm gì
- Con cá đang làm gì ?
- Cô chỉ vào tranh và nói Con cá đang bơi 3
lần
- Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại
- Cả lớp nói từ Bơi 3 lần
- Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi Đây là con
gì?
* Dạy từ : Biển, sông
( Cô tiến hành tơng tự )

Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử
dụng các từ đã học trớc đó để nói đợc nhiều câu
hơn
- Cá, tôm, cua sống nhiều ở đâu ?
- ở biển còn có những con gì ?
Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức
ăn, sinh sản của các con vật

trẻ hát

Hoạt động của trẻ

trẻ trả lời

trẻ quan sát và trả lời

Trẻ phát âm

trẻ phát âm

trẻ đọc

Cô cho trẻ đọc bài thơ Nàng tiên ốc
VI) hoạt động góc :
1. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn động vật, bác sỹ thú y, nấu ăn
2. Góc xây dựng: Xây dựng ao cá
3. Góc học tập: Tô, vẽ, nặn, xem tranh về chủ đề động vật
22



4. Góc nghệ thuật: Hát múa về chủ đề động vật
VII) Vệ sinh- Ăn - Ngủ
- Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay. Cô kê bàn ăn trẻ giúp cô lấy ghế, khăn lau
- Cô chia cơm, giới thiệu món ăn, mời trẻ ăn, nhắc trẻ ăn hết xuất không rơi vãi, giữ gìn vệ
sinh khi ăn.
- Cô chuẩn bị chỗ ngủ, nhắc trẻ ngủ không nói chuyện. Cô quan sát bao quát trẻ ngủ.
VIII) Hoạt động chiều
1. Ôn bài : Tách một nhóm con vật trong phạm vi 4
2. Làm quen bài mới : Hát bài Cá vàng bơi
3. Chơi trò chơi đóng kịch : Chú Dê đen
4. Chơi tự chọn:Cho trẻ chơi theo ý thích
IX) Vệ sinh- trả trẻ
- Nêu gơng cuối ngày- Vệ sinh- Chơi tự chọn- Trả trẻ
*Nhận xét cuối ngày
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
............................................................
*******************************************************************Kế

hoạch ngày
Thứ 6 ngày 18 tháng 01 năm 2013
I). Đón trẻ- thể dục sáng
- Cô đến sớm quét dọn phòng nhóm và đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ và
cất đồ chơi đúng nơi qui định
- Thể dục sáng tập kết hợp lời ca bài hát Con co co
II, Trò chuyện
- Cho trẻ xem tranh ảnh về một số con vật sống dới nớc

- Trò chuyện với trẻ về một số con vật, đặc điểm, nơi sống của các con vật sống dới nớc
III). Hoạt động học có chủ định

Âm nhạc

Hát, vận động minh họa bài : "Cá vàng bơi
-Nghe hát bài: Cái bống
- Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi
1).Mục đích :
23


a. Kiến thức:
- Trẻ biết hát thuộc và hát đúng giai điệu bài hát "Cá vàng bơi
- Trẻ biết vận động theo nhịp điêu bài hát
- Trẻ biết chơi trò chơi "Tai ai tinh
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận đông theo nhạc cho trẻ
- Trẻ lắng nghe và cảm nhận đợc giai điệu mợt mà, vui tơi của bài: Cái bống
c. Thái độ:
- Trẻ hứng thú khi hát, yêu quý các con vật sống dới nớc
2). Chuẩn bị:
- Xắc xô, phách tre, mũ chóp kín
- Tranh cá vàng
3). Tổ chức hoạt động:
Nội dung hoạt
động
* Gây hứng thú

1. Hoạt động 1:

Hát, vận động: Cá
vàng bơi

Hoạt động của cô
- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về con cá
vàng.
- Đây là con gì? Nó nh thế nào?
- Cá vàng nuôi để làm gì?
- Cá vàng bơi nh thế nào?
- Các con ạ! Cá vàng là 1 loại cá rất đẹp con
ngời nuôi để làm cảnh đấy. Vì vậy nhạc sỹ
Nguyễn Hà Hải đã sáng tác bài hát Cá
vàng bơi rất hay
Hát Cá vàng bơi và về chỗ ngồi
Chúng ta vừa hát bài gì?
- Bài hát nói lên điều gì?
- Trẻ hát cùng cô 2- 3 lần
* Dạy vận động
- Cả lớp vận động cùng cô 1- 2 lần
- Từng tổ hát, vận động
- Mời nhóm lên vận động (Múa)
- Mời cá nhân lên vận động (2- 3 trẻ)
*). Đàm thoại với trẻ
- Các con vừa múa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về con gì?
- Cá vàng nuôi để làm gì?
- Cá vàng sống ở đâu?
- Cá vàng nuôi để làm cảnh rất đẹp, các con
hãy giupa bố mẹ chăm sóc cho cá nhé.
24


Hoạt động của
trẻ
- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát và vận
động theo lời bài
hát
- Trẻ thực hiện
- Trẻ hát múa
- Bài Cá vang
bơi
- Con cá vàng bơi
- Làm cảnh


2. Hoạt động 2:
Nghe hát: Cái
bống

Cô hát: Cái bống
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 1: Ngồi hát kết hợp cử chỉ điệu
bộ
- Giới thiệu nội dung bài hát
- Hát lần 2: Kết hợp múa minh hoạ (mời trẻ
hởng ứng cùng cô)
- Lần 3: Cô- trẻ múa hát cùng nhạc


3. Hoạt động 3:
Trò chơi âm nhạc:
Ai đoán giỏi

Chơi trò chơi
- Cho trẻ chơi trò chơi Ai đoán giỏi
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi cho trẻ
- Trẻ chơi hứng thú chơi
- Cho trẻ chơi 2- 3lần

*. Kết thúc:

Trẻ lắng nghe và
hởng ứng cùng cô

Trẻ chơi

- Cô nhận xét- tuyên dơng trẻ
- Cho trẻ làm động tác cá bơi ra sân chơi.
IV). Hoạt động ngoài trời:
1. Nội dung:
- Hoạt động có mục đích: Quan sát tranh cá vàng
- Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trờng
2. Mục đích :
- Trẻ biết cá vàng nh thế nào, cá vàng nuôi để làm cảnh
- Trẻ đợc hít thở không khí trong lành, tắm nắng.
- Thỏa mãn nhu cầu vận động.
3. Chuẩn bị :
- Một số tranh ảnh về con cá vàng

- Một số đồ chơi mang t lớp ra
4. Tiến hành:
a, Quan sát có mục đích: Quan sát, trò chuyện về con cá vàng
Cô cho trẻ ra ngoài sân trờng, trẻ hát bài Cá vàng bơi
đàm thoại và trò chuyện với trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bài hát nói về con gì ?
- Con cá là con vật sống ở đâu ?
- Ai có nhận xét về con cá ?
- Con cá vàng có những đặc điểm gì ?
- Cá vàng nuôi để làm gì ?
- Cá thích ăn gì ?
- Cá vàng thờng đợc nuôi ở đâu ?
b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi
10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×