Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.95 KB, 28 trang )

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải................................................................3
1.1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải......................3
2. Khái quát về tình hình sản xuất, kinh doanh của khách sạn..........................3
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của khách sạn:.................................5
4. Khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải:................................................5
4.1. Hệ thống thu gom...................................................................................5
4.2. Mô tả nguồn tiếp nhận............................................................................6
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.....................................6
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải....................................................6
7. Các căn cứ, tài liệu lập báo cáo:....................................................................7
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo...........................................7
8.1. Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo.................................................7
8.2. Tổ chức lập báo cáo................................................................................8
CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI..........................................9
I. Hoạt động phát sinh nước thải.......................................................................9
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải......................................9
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các chất
ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý.............................................................11
II. Hệ thống thu gom nước thải.......................................................................12
1. Hệ thống thu gom, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống
thu gom........................................................................................................12
2. Việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử
lý nước thải chung.......................................................................................12
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa....................................................13
IV. Hệ thống xử lý nước thải...........................................................................13
1. Thuyết minh việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải...........................13


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

1


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải..........................................13
3. Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải...................16
- Hệ thống ống dẫn nước thải sau xử lý: là ống nhựa Ф = 114mm...........17
- Công trình cửa xả nước thải: Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý nước
thải được chảy qua ống thoát nước nhựa PVC có đường kính Ф = 114mm
rồi chảy ra cống thoát nước trên đường Cửa Đại, phường Cẩm Châu, thành
phố Hội An..................................................................................................17
Chương II: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN.................................18
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải......................18
1. Vị trí địa lý...............................................................................................18
2. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................18
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận...............................................................22
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải........22
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải....22
Chương III: KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI.......................................23
I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn
nước tiếp nhận.................................................................................................23
II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước.......23
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh.........23
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội
khác..................................................................................................................24
1. Tác động tích cực....................................................................................24
2. Tác động tiêu cực....................................................................................24

V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước............................25
Chương IV: KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI.............................25
I. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận .................................25
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.............25
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải .............................................26
IV. Bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống
xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước
nguồn tiếp nhận:..............................................................................................27
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.........................................................28
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

2


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

1. Kết luận.......................................................................................................28
2. Kiến nghị.....................................................................................................28
3. Cam kết........................................................................................................29
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải
1.1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
- Chủ dự án: Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch và Thương mại Thiên Phú
- Địa chỉ: 276 Cửa Đại, phường Cẩm Châu, tp Hội An, tỉnh Quảng Nam
- Điện thoại: 0510.3923999

Fax: 0510.3923888

1.2. Thông tin về cơ sở xả nước thải
- Tên dự án: Khách sạn Dấu Ấn

- Vị trí: 276, Cửa Đại, phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng
Nam.
- Quy mô của Khách sạn: Hiện nay, khách sạn Dấu Ấn hoạt động với quy
mô 100 phòng ngủ nhằm đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của du khách trong và
ngoài nước khi đến nghỉ ngơi, tham quan, mua sắm tại thành phố Hội An.
- Địa điểm xây dựng Khách sạn Dấu Ấn có tứ cận giáp với:
+ Phía Bắc : Giáp ruộng lúa
+ Phía Tây : Giáp đường Nguyễn Trãi
+ Phía Nam : Giáp đường Cửa Đại
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ khách sạn và ăn uống
- Khách sạn đi vào hoạt động từ năm 2003 cho đến nay.
2. Khái quát về tình hình sản xuất, kinh doanh của khách sạn
* Quy mô
- Năm 2003, công ty xây dựng khách sạn với 01 phòng bếp, 01 phòng lễ
tân, 58 phòng ngủ, 01 bể bơi khoảng 90m 2 và một số phòng nội bộ, khu hành
chính. Các khu nghỉ có kết cấu cửa sổ, lan can bằng gỗ, mái dóc lợp ngói. Trần
nhà trệt bằng bê tông, cốt thép, nền sàn lót bằng đá Granite.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

3


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

- Năm 2007, công ty mở rộng khách sạn thêm 21 phòng ngủ.
+ Khu phòng nghỉ: Khách sạn cải tạo nâng cấp thêm 21 phòng nghỉ trên
cơ sở nâng cấp khu nhà hành chính văn phòng (cũ). Quy mô 03 tầng, 02 tầng
trệt và 02 tầng lầu, mỗi tầng 07 phòng nghỉ, Khu nhà kết cấu bằng bê tông cốt
thép, nền sàn lót bằng gạch men.

+ Khu nhà hàng và phòng hội nghị: Mở rộng xây mới 01 nhà hàng phục
vụ tối đa 250 khách và phòng hội nghị.
- Năm 2010, công ty tiếp tục mở rộng khách sạn thêm 21 phòng ngủ như
sau:
+ Khu phòng nghỉ: Khu nhà nghỉ bao gồm 03 khối nhà:
• 2 khối nhà 3 tầng có diên tích 180m2/khối. Mỗi khối gồm 1 tầng trệt và 2
tầng lầu, mỗi tầng 2 phòng.
•1 khối nhà 3 tầng có diện tích 240m2: 1 tầng trệt và 2 tầng lầu, mỗi tầng 3
phòng.
Tổng số phòng nghỉ là 21 phòng
+ Khu làm việc: Bao gồm 2 tầng, 1 tầng trệt 2 phòng và 1 tầng lầu 4 phòng.
* Quy trình hoạt động của cơ sở:
Khách du lịch khi tới lưu trú tại khách sạn sẽ đăng ký phòng tại khu vực lễ
tân, trong quá trình làm thủ tục nhận phòng khách có thể chờ tại bàn đón khách.
Sau khi khách đã làm thủ tục nhận phòng xong, khách sẽ được nhân viên hướng
dẫn về phòng lưu trú. Khi đã làm xong thủ tục nhận phòng thì khách có quyền
sử dụng các dịch vụ trong khách sạn theo nhu cầu của khách. Đến thời gian trả
phòng, khách làm thủ tục thanh toán và trả phòng cũng tại bộ phận lễ tân. Trong
quá trình khách lưu trú tại khách sạn sẽ làm phát sinh nước thải sinh hoạt, chất
thải rắn sinh hoạt.
* Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị phục vụ cho sinh hoạt của khách lưu trí bao gồm máy
điều hòa, máy nóng lạnh, tủ lạnh,.... cụ thể như sau:
TT
1
2
3
4
5


Thiết bị
Điều hoà nhiệt độ
Tivi
Tủ lạnh
Máy nước nóng lạnh
Máy phát điện

Đơn vị
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Số lượng
120
100
115
110
03

Nước sản xuất
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Mỹ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA


4


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

TT
6
7
8
9
10
11
12

Thiết bị
Máy xông hơi
Máy xay thịt
Bếp gas
Máy hút và xử lý mùi
Máy rửa chén bát
Nồi cơm điện
Hệ thống Wifi

Đơn vị
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Hệ thống

Số lượng
05
08
10
02
05
7
02

Nước sản xuất
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Trung Quốc
Việt Nam
Hàn Quốc

* Nguyên, nhiên liệu
Khách sạn Dấu Ấn sử dụng nguồn cung cấp điện lưới quốc gia và dự
phòng một máy phát điện để sử dụng trong trường hợp cần thiết.
Nguồn cung cấp nước phục vụ cho sinh hoạt và kinh doanh của khách sạn
được lấy từ nguồn nước cấp của thành phố Hội An.
- Gas: Sử dụng gas (LPG) cho việc phục vụ nấu nướng tại nhà bếp.
- Nguyên liệu sử dụng cho nhà bếp phục vụ ăn uống chủ yếu là: Thực
phẩm rau, củ, quả; các loại thịt; hải sản các loại,…được mua từ thị trường Hội
An và Đà Nẵng phục vụ cho khách ăn điểm tâm buổi sáng.
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của khách sạn:

- Tổng nhu cầu dùng nước thực tế dựa theo hóa đơn sử dụng nước hằng
tháng của khách sạn 76 m3/ngày.đêm
- Tổng nhu cầu dùng nước dự kiến tối đa khi khách sạn kín phòng:
88m3/ngày.đêm
- Lưu lượng xả nước thải trung bình: 60m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 70 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống xử lý nước thải của Khách sạn Dấu Ấn hoạt động với công
suất 80m3/ngày.đêm, hiện nay hệ thống đang vận hành ổn định và nước thải đầu
ra đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B).
- Nước thải sau khi xử lý được xả ra cống thoát nước chung tại khu vực.
4. Khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải:
4.1. Hệ thống thu gom
Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ, văn phòng được thu gom
theo đường ống dẫn nước PVC Ф = 114mm đặt dọc theo các hạng mục công
trình của khách sạn dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

5


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

4.2. Mô tả nguồn tiếp nhận
Vị trí xả nước thải cống thoát nước chung của khu vực.
Tọa độ vị trí xả thải tại cống thoát nước chung được xác định bằng máy
cầm tay GPS, hệ tọa độ VN2000:
X(m) = 1757290

Y(m) = 564333


4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải
- Công nghệ xử lý cho loại nước thải này là xử lý sinh học thiếu khí kết
hợp hiếu khí.
- Công suất hệ thống xử lý: 80 m3/ngày.đêm.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải
Vị trí khách sạn thuộc phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng
Nam. Tại khu vực này đã có hệ thống cống thoát nước và đã thu gom toàn bộ
nước thải, nước mưa chảy tràn của toàn bộ khu dân cư của khu vực này để hòa
nhập vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Việc xả nước thải sau xử lý
ra cống thoát nước chung của khách sạn đảm bảo sự phù hợp về lưu lượng nước
thải cũng như khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
Lượng nước thải tối đa của khách sạn khoảng 70 m 3/ngđ. Nước thải sau
khi qua hệ thống xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT được thải ra nguồn
tiếp nhận nước thải là cống thoát nước chung tại khu vực đường Cửa Đại,
phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
6. Phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nước thải vào nguồn nước
Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải có thể xảy ra các sự cố
gây ô nhiễm nguồn nước như: cúp điện, bão lụt, hư hỏng các thiết bị xử lý hoặc
vận hành không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,…
Giải pháp khắc phục như sau:
- Kết cấu công trình được xây dựng vững chắc (thành, móng được đúc
bằng bê tông cốt thép) nhằm tránh tình trạng hư hỏng, bể vỡ,...
- Tính toán đến hệ số an toàn khi thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý
nước thải.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì thiết bị như máy bơm nước, đường ống
thu gom, đồng hồ đo lưu lượng.
- Bố trí nhân sự có năng lực, kinh nghiệm để theo dõi, kiểm tra hệ thống
xử lý nước thải.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

6


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

- Khi xảy ra sự cố hư hỏng, ngập lụt sẽ tiến hành khắc phục, sửa chữa
ngay, đảm bảo xử lý nước thải đạt yêu cầu trước khi thải ra bên ngoài.
- Định kỳ phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành lấy mẫu nước
thải trước và sau xử lý để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình
7. Các căn cứ, tài liệu lập báo cáo:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước;
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT.
- Bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý nước thải của Khách sạn Dấu Ấn
- Bản cam kết bảo vệ môi trường Khách sạn Dấu Ấn;
- Cam kết bảo vệ môi trường Dự án mở rộng khách sạn Dấu Ấn
- Các số liệu về phân tích chỉ tiêu chất lượng nước;
- Các quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo
8.1. Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo

Phương pháp lập bảng kiểm tra: Phương pháp này được sử dụng để lập
mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường.
Phương pháp thống kê: Ứng dụng trong việc thu thập và xử lý các số liệu
về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm: Phương pháp này nhằm xác định các thông số về hiện trạng
chất lượng môi trường không khí, môi trường nước và tài nguyên sinh học tại
khu vực dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này dựa trên cơ sở các hệ số
ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập để ước tính tải lượng các
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

7


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án nhằm dự báo khả năng tác động môi
trường của các nguồn gây ô nhiễm.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động
trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt Nam đã được
ban hành.
Các phương pháp trên đều là những phương pháp được sử dụng phổ biến
hiện nay, một số phương pháp đã được đưa vào giáo trình giảng dạy, do đó độ
tin cậy của các phương pháp này là rất cao.
8.2. Tổ chức lập báo cáo
- Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Công nghiệp Môi trường QNVINA
- Địa chỉ
: Lô số 05 khu B16, khu tái định cư ADB, phường Tân
Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

- Điện thoại : 0510. 3828782
- Email

Fax: 0510. 3822787

:

- Thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo:
TT
Họ và tên
1 Trần Thị Kim Phượng
2 Nguyễn Thị Mỹ Thanh
3 Nguyễn Thị Minh Lang

Chuyên ngành
Cử nhân
Cử nhân
Kỹ sư

Nhiệm vụ
Phụ trách
Tham gia
Tham gia

Ngoài ra, trong quá trình thực hiện báo cáo có nhận được sự giúp đỡ của
cơ quan: Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia – Đài khí tượng thủy văn khu
vực Trung Trung Bộ.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA


8


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
1. Quy trình hoạt động, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải
Hoạt động của khách sạn không mang tính chất sản xuất nên quy trình
hoạt động chủ yếu là quy trình phục vụ kinh doanh tại khách sạn.
Du khách từ
các nơi

Làm thủ tục lưu trú
tại bộ phận Lễ tân

Sử dụng các dịch
vụ của khách sạn

Tác động đến
môi trường
• Rác


thải
Nước thải
Khí thải

Nhận phòng và


lưu trú tại khách sạn
* Thuyết minh quy trình hoạt động:
Khách từ các nơi (nội, ngoại thành hay nước ngoài) theo các tour du lịch
hay riêng lẻ có nhu cầu thuê phòng lưu trú hoặc sử dụng các dịch vụ kinh doanh
của khách sạn đều được đón tiếp tại bộ phận Lễ tân của khách sạn. Bộ phận này
có nhiệm vụ làm các thủ tục đăng ký và kiểm tra các giấy tờ hợp lệ với quy định
kinh doanh khách sạn của các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi kiểm tra đầy đủ
các yêu cầu đặt ra, nhân viên hướng dẫn dẫn đến nhận phòng. Thời gian lưu trú
và trả phòng tùy thuộc vào công việc và nhu cầu của khách. Hàng ngày, nhân
viên của sẽ dọn vệ sinh, giặt giũ, thu gom rác thải sinh hoạt trong các phòng để
xử lý. Nhìn chung loại hình hoạt động của cơ sở là kinh doanh dịch vụ khách
sạn nên các tác động môi trường chủ yếu là về nước thải, khí thải, rác thải… Các
tác động này sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nếu không có các
biện pháp thu gom và giảm thiểu theo quy định.

2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
2.1. Nhu cầu sử dụng nước:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

9


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

- Tổng nhu cầu dùng nước thực tế dựa theo hóa đơn sử dụng nước hằng
tháng của khách sạn 76 m3/ngày.đêm
Trên thực tế, công suất hoạt động của khách sạn chỉ đạt 70-80% số phòng.
Vậy nhu cầu sử dụng nước của khách sạn dự kiến tính ở mức tối đa như
sau:

+ Khách: nhu cầu dùng nước của một khách là 200l/ngàyđêm, với số
lượng khách tối đa một ngày là 200 người thì lượng nước sử dụng là:
200×200 = 40 m3/ngàyđêm.
+ Nhân viên phục vụ: một nhân viên sử dụng khoảng 100l/ngàyđêm, như
vậy với số lượng nhân viên là 114người thì lượng nước sử dụng là :
114×100 = 11,4 m3/ngàyđêm.
+ Nhà hàng: Ước tính khách sạn phục vụ cho khách tối đa khoảng 250
người phục vụ trong một ngày tương đương 500 suất ăn, sử dụng khoảng
25l/xuất/ng.đ thì lượng nước sử dụng là:
500*25= 12,5 m3/ngày.đêm.
+ Nước vệ sinh phòng ở, nhà bếp và các hoạt động khác: 14m3/ng.đêm
+ Hồ bơi: Khoảng 10 m3/ngày.đêm
(3) Theo TCVN 7957:2008 – Thoát nước – Mạng lưới công trình và
bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế
Vậy tổng nhu cầu dùng nước tối đa theo lý thuyết của khách sạn khoảng
88 m3/ngày.đêm.
Nguồn nước cung cấp cho khách sạn từ nguồn nước thuỷ cục của Xí
nghiệp cấp thoát nước Hội An.
2.2. Nhu cầu xả nước thải:
- Lưu lượng xả nước thải trung bình: 60 m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 70 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống xử lý nước thải của khách sạn hoạt động với công suất
80m /ngày.đêm, hiện nay hệ thống đang vận hành ổn định và nước thải đầu ra
3

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

10



Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B).
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các
chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý
Nước thải tại khách sạn chủ yếu phát sinh từ hoạt động nấu nướng, khâu
rửa thực phẩm, chén bát; nước thải từ nhà ăn; nước thải từ quá trình sinh hoạt vệ
sinh của du khách và cán bộ công nhân viên. Tất cả sẽ được xử lý sơ bộ rồi theo
đường ống dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu vực.
Tổng lượng nước thải này chứa một lượng lớn các chất hữu cơ, cặn lắng
nên chúng tôi chọn công nghệ xử lý cho loại nước thải này là xử lý sinh học
thiếu khí kết hợp hiếu khí.
Tổng lượng nước thải đưa về hệ thống xử lý tập trung tính theo mức tối đa
khoảng 70m3/ngày đêm.
Nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1. Thành phần và nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt của Khách sạn chưa qua xử lý
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kết quả

pH
TSS
TDS(Tổng chất rắn
hòa tan)
BOD5
NH4+-N
NO3--N
PO43--P
H2S
Chất hoạt động bề mặt
Dầu mỡ ĐTV
Tổng Coliform

mg/L

NT1
7,41
56,2

5-9
100


mg/L

460

1000

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
MPN/100mL

74,5
5,849
0,143
2,774
4,540
2,96
6,45
11.105

50
10
50
10
4

10
20
5000

Ghi chú:
NT1: Nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải
Ngày lấy mẫu: 24/08/2015
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
Nhận xét:
Từ bảng 1 so sánh với QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,k=1)– Quy chuẩn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

11


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt thì nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước thải vượt nhiều lần so với quy chuẩn. Như vậy, nếu nước thải sinh hoạt xả
thẳng trực tiếp ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng rất cao và gây tác động xấu đến
môi trường xung quanh.
II. Hệ thống thu gom nước thải
1. Hệ thống thu gom, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống
thu gom
* Sơ đồ:
Nước thải từ
nhà bếp

Nước thải tắm giặt,

vệ sinh vật dụng,…

Bể tách dầu mỡ

Hố ga

Nước thải nhà vệ sinh
của nhân viên và khách

Bể tự hoại

Hệ thống xử lý tập
trung

Cống thoát nước chung của thành
phố Hội An

* Cách thu gom:
- Hệ thống thu gom: bao gồm hệ thống đường ống thu gom PVC Ф =
114mm dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Đường ống dẫn nước thải
dùng ống nhựa PVC chịu lực.
- Cách thức thu gom: thu gom theo đường ống dẫn nước
- Các thông số thiết kế của hệ thống thu gom: ống nhựa PVC Ф = 114mm.
2. Việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải chung
- Nước thải nhà bếp: Sau khi chế biến tại nhà bếp, nước chảy qua bể tách
dầu tại nhà bếp để giữ lại cặn, váng mỡ, rác qua hố ga… rồi theo đường ống
PVC Ф = 114mm chảy tự nhiên về hệ thống xử lý chung.
- Nước thải khu tắm, giặt, vệ sinh vật dụng, phòng ở,...: Sau tắm giặt, vệ
sinh vật dụng, phòng ở,... thì nước chảy qua các vĩ ngăn rác và hố ga rồi theo

đường ống PVC Ф = 114mm chảy tự nhiên về hệ thống xử lý chung.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

12


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

- Nước thải vệ sinh: Nước thải nhà vệ sinh của khách và nhân viên thì
chảy theo ống thoát PVC Ф = 114mm chảy về bể tự hoại 3 ngăn, xử lý sơ bộ tại
bể tự hoại 3 ngăn xong nước thải theo đường ống PVC Ф = 114mm chảy tự
nhiên về hệ thống xử lý chung.
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa
- Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa
Nước mưa từ khoảng không
sân khách sạn

Nước mưa từ mái nhà
khách sạn

Sân khách sạn

Máng thu gom nước mưa
của khách sạn

Cống thoát nước mưa của thành phố
Nước mưa sau khi chảy tràn qua mái nhà khách sạn sẽ được thu gom vào
máng xối đúc ở cuối mái nhà, sau đó theo đường ống nước có đường kính Ф =
90mm chảy xuống rồi chảy ra cống.
Nước mưa chảy vào khoảng trống sân, sau khi xuống đất sẽ chảy tràn ra

cống.
IV. Hệ thống xử lý nước thải
1. Thuyết minh việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
Nước thải của khách sạn chủ yếu là nước thải sinh hoạt, có đặc điểm chứa
nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Do vậy, chúng tôi lựa chọn phương
pháp xử lý tối ưu nhất là xử lý sinh học thiếu khí kết hợp hiếu khí.
+ Tiết kiệm diện tích cho hệ thống xử lý
+

Tăng hiệu quả xử lý nước thải, hiệu quả tăng 200-300% so với
phương pháp bùn hoạt tính thông dụng.

+ Thích hợp cho hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ
+ Thao tác vận hành đơn giản
2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

13


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

* Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải như sau:
Nước thải

Bể thu gom
Bể điều hòa

Bể thiếu khí
Bể hiếu khí FBR


Bể lắng
Bể khử trùng

Cống thoát nước chung
* Thuyết minh
Toàn bộ nước thải sau khi xử lý sơ bộ tại nguồn sẽ theo đường ống thu
gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Bể thu gom có tác dụng tập trung, thu gom nước thải từ các nguồn trong
khu dự án để tiếp chuyển lên bể điều hòa.
Bể điều hòa được thiết kế với mục đích điều hòa lưu lượng và nồng độ
nước thải trước khi đi vào các công trình xử lý sinh học tiếp theo. Nước thải sau
bể điều hòa nồng độ chất hữu cơ giảm 5 – 10%.
Sau khi qua bể điều hòa nước thải được bơm vào bể thiếu khí (anoxic).
Tại đây xảy ra quá trình khử nitrat trong nước thải được tuần hoàn về từ bể sinh
học hiếu khí FBR. Do đặc tính nước thải sinh hoạt có chứa 1 lượng Nito khá cao
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

14


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

nên quá trình khử Nito là cần thiết cho quá trình xử lý. Bùn hoạt tính được tuần
hoàn về bể thiếu khí từ bể sinh học FBR.
Nước thải từ bể thiếu khí được dẫn sang bể sinh học hiếu khí FBR để thực
hiện quá trình xử lý các chất ô nhiễm. Tại đây sẽ xảy ra quá trình chuyển hóa và
phân hủy các chất ô nhiễm trong nước thải nhờ hoạt động của các vi sinh vật
dính bám trên giá thể vật liệu đệm (chất ô nhiễm là thức ăn, khí được liên tục
sục vào nhờ máy sục khí), tại đây đồng thời thực hiện quá trình nitrat hóa trong

nước thải, nước sau xử lý được tuần hoàn về bể thiếu khí để thực hiện quá trình
khử nitrat.
Sau khi đã được xử lý sinh học trong bể sinh học hiếu khí, nước thải cùng
với bùn hoạt tính sẽ chảy vào bể lắng để tách riêng phần nước trong trên mặt và
phần bùn thải phía dưới đáy bể.
Phần nước trong chảy ra khỏi bể lắng sẽ tiếp tục chảy sang bể khử trùng
có vách ngăn để loại bỏ các vi khuẩn và vi trùng gây bệnh trước khi xả vào
nguồn tiếp nhận.
Nước thải từ bể khử trùng đạt QCVN 14:2008/BTNMT mức B trước khi
thải ra cống thoát nước chung
Phần bùn dưới đáy bể lắng định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng 1
lần/tháng đến hút lên và đem đi thải bỏ đúng qui định.
* Các thông số kỹ thuật chính của hệ thống xử lý nước thải
Stt
1
2
3
4
5
6

Tên bể
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bể thiếu khí
Bể hiếu khí FBR
Bể lắng
Bể khử trùng

Kích thước bể

(dài x rộng x cao)
1,5m x 1,8m x 2,1m
6,1m x 1,8m x 2,1m
1m x 1,7m x 2,1m
3,6m x 1,7m x 2,1m
1,8m x 1,7m x 2,1m
0,8m x 1,7m x 2,1m

Thời gian lưu
1h
6h
1h
2h
2h
0,5h

- Hiệu quả xử lý:
Để đánh giá hiệu quả xử lý tại các công đoạn của hệ thống xử lý nước
thải Công ty đã tiến hành thu mẫu nước thải trước và sau khi qua hệ thống xử lý
của khách sạn và phân tích có được kết quả như sau:
Bảng 2. Chất lượng nước thải trước và sau khi qua hệ thống xử lý của
khách sạn

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

15


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
TT


Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

1
2

pH
TSS
TDS(Tổng chất
rắn hòa tan)
BOD5
NH4+-N
NO3--N
PO43--P
H2S
Chất hoạt động bề
mặt
Dầu mỡ ĐTV
Tổng Coliform

mg/L

NT1
7,41
56,2

NT2
6,98

43,6

QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột B, k=1)
5-9
100

mg/L

460

348

1000

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

74,5
5,849
0,143
2,774
4,540

28,0
1,543

0,087
2,049
0,230

50
10
50
10
4

mg/L

2,96

1,20

10

mg/L
MPN/100mL

6,45
11.105

2,50
2.400

20
5000


3
4
5
6
7
8
9
10
11

Kết quả thử nghiệm

* Ghi chú:
- NT1: Mẫu nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải khách sạn Dấu Ấn
- NT2: Mẫu nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải khách sạn Dấu
Ấn
- Ngày lấy mẫu: 24/08/2015
- QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, hệ số K= 1) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải sinh hoạt khi thải vào nguồn tiếp nhận không sử dụng cho mục
đích cấp nước.
* Nhận xét:
Như vậy, bảng 2 cho thấy đa số nồng độ các tác nhân gây ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt trước khi qua hệ thống xử lý nước thải tập trung vượt hơn
gấp nhiều lần so với QCVN 14:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nước thải sinh hoạt) cho phép. Và nước thải sinh hoạt sau khi qua hệ thống xử lý
có nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 14 :
2008/BTNMT (cột B, hệ số K= 1)- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
sinh hoạt khi thải vào nguồn tiếp nhận không sử dụng cho mục đích cấp nước.
Qua kết quả phân tích trên cho thấy hệ thống xử lý nước thải của khách
sạn đang hoạt động tốt. Tuy nhiên, để cho nước thải đầu ra đạt kết quả theo tiêu

chuẩn và ổn định thì trong quá trình hoạt động khách sạn sẽ định kỳ bảo trì hệ
thống và giám sát chất lượng nước thải đầu ra.
3. Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải
Trang thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải 1 số thiết bị sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

16


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

- 01 Máy bơm nước thải.
- 01 Thiết bị hấp phụ mùi
- 01 Máy bơm bùn
- 01 Bơm định lượng
- 02 Máy thổi khí
- 01 Bơm châm clo
- 01 Bình clo
- 100 Vĩ chắn rác tại các phòng tắm giặt ở các phòng nghỉ.
- 05 Vĩ chắn rác tại các điểm thấp để thoát nước khi làm vệ sinh khách
sạn.
- 01 Vĩ chắn rác tại cuối bể khử trùng trước khi đi qua cống thoát nước
chung.
- 01 Hệ thống các đường ống nhựa dẫn nước thải có đường kính từ
114mm.
4. Sử dụng hóa chất:
Hệ thống xử lý nước thải sử dụng hóa chất khử trùng là Clorine.
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận
- Hệ thống ống dẫn nước thải sau xử lý: là ống nhựa Ф = 114mm
- Công trình cửa xả nước thải: Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý nước

thải được chảy qua ống thoát nước nhựa PVC có đường kính Ф = 114mm rồi
chảy ra cống thoát nước trên đường Cửa Đại, phường Cẩm Châu, thành phố Hội
An.
- Chế độ xả nước thải: liên tục 24giờ/ngày đêm.
- Phương thức xả nước thải: Nước thải sau khi xử lý tại bể khử trùng sẽ
được bơm ra theo đường ống nhựa PVC có đường kính Ф = 114mm chảy vào
cống thoát nước chung của thành phố.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

17


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

Chương II: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
1. Vị trí địa lý
Khu vực nguồn tiếp nhận nước thải nằm trên đường Cửa Đại, phường
Cẩm Châu, tp Hội An.
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1. Điều kiện địa hình, địa chất
Địa hình: Vị trí xả thải nằm cách trung tâm thành phố khoảng 500 m về
phía Tây Nam.
Khu vực phường Cẩm Châu có địa hình thấp trũng. Độ cao trung bình
khoảng 1,5 m và tăng dần theo hướng Tây, hướng Bắc và hướng Nam, phần sát
biển có độ cao nhỏ. Độ cao trung bình dọc bờ sông Hội An khoảng 1,7 m so với
mực nước biển.
Địa chất: Bản đồ địa chất vùng ven biển Điện Bàn - Hội An được Liên đoàn
Bản đồ địa chất 6 (nay là Liên đoàn Địa chất Miền Nam) thành lập năm 1996. Trên

bản đồ đã xác lập và phân chia khá chi tiết địa tầng khu vực. Địa tầng thuộc Hệ đệ
tứ - Thống Holocen có các lớp :
+ Trầm tích sông - biển (amQIV1-2) : cát-bột, bột-sét màu xám đen;
+ Trầm tích biển (mQIV2): cát thạch anh màu trắng xám.
Theo các số liệu khoan khảo sát địa chất khu vực triển khai dự án nằm
trong vùng có cấu tạo địa chất thuộc lớp trầm tích biển trẻ, địa tầng có cấu tạo
chủ yếu là cát, từ trên xuống được phân ra các lớp sau:
- Lớp đất thứ 1:
Lớp cát mịn, chặt vừa; có màu vàng trắng đến vàng nhạt. Bề dày lớp thay
đổi từ 2,5 - 4,2 m. Lớp đất này phù hợp để xây dựng móng công trình dự án.
- Lớp đất thứ 2:
Cát thô vừa, chặt vừa đến rất chặt; có màu vàng nhạt vàng trắng đến xám
vàng. Bề dày lớp thay đổi từ 6- 6,2 m
- Lớp đất thứ 3:
Cát mịn, chặt vừa đến rất chặt; có màu xám vàng, xám nhạt đến xám đen
chứa ít vỏ ốc, sò vụn. Bề dày lớp thay đổi từ 2,6 - 5 m.
- Lớp đất thứ 4:
Cát bụi, chặt vừa đến chặt; có màu xám nhạt đến xám đen kẹp ít vệt á cát.
Bề dày lớp hơn 2m.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

18


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

Mực nước ngầm nông dao động từ 3,6m đến 4,5m so với nền địa hình hiện
tại, và dao động theo mùa và thời tiết.
Nguồn: Bản đồ địa chất vùng ven biển Điện Bàn - Hội An được Liên đoàn
Bản đồ địa chất 6 (nay là Liên đoàn Địa chất Miền Nam) thành lập năm 1996.

2.2. Điều kiện về khí tượng
Khí hậu khu vực Hội An có những tính chất và đặc điểm của vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa và mang những tính chất riêng do tác động của điều kiện địa
lý, địa hình, của khí hậu vùng đồng bằng ven biển.
Khách sạn nằm trong phạm vi quan trắc của hai trạm khí tượng: Đà Nẵng
và Tam Kỳ (khí hậu đặc trưng của vùng Quảng Nam – Đà Nẵng). Số liệu phân
tích các đặc trưng khí tượng của hai trạm này với chuỗi quan trắc gần nhất như
sau:
a. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ các tháng nóng nhất thường tập trung từ tháng 5 đến tháng 7.
Nhiệt độ trung bình của các tháng này từ 28-29,5 0C. Thời kỳ này, nhiệt độ cao
nhất vào ban ngày lên đến 34-350C, thậm chí có ngày lên đến 40-410C, nhất là
trong những ngày có gió mùa Tây Nam.
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình tháng và năm (0C)
ĐVT: 0C
Năm

Bình quân
năm
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11

Tháng 12

2004 2005 2006

2007

2008 2009 2010 2011 2012 2013

25,6 21,5 26,2

21,5

26,2

25,8

25,3

26,0

26,4

25,1

21,7
21,5
24,3
26,7
28,5
29,0

28,4
28,9
27,2
24,7
24,0
21,7

21,5
24,1
22,9
26,4
29,4
30,2
28,4
28,4
27,5
26,0
25,1
21,3

21,7
23,3
24,3
27,4
28,1
30,1
29,6
28,1
27,0
26,1

25,4
22,9

21,2
23,5
25,4
26,4
27,4
29,3
29,1
28,3
27,3
25,7
22,5
23,2

21,1
19,3
23,3
27,1
27,4
28,9
29,1
28,4
27,2
25,9
24,1
21,5

20,3

23,8
25,5
26,6
27,2
30,0
29,2
29,2
26,7
26,2
23,9
22,8

22,9
24,8
25,2
27,5
30,0
30,0
29,0
27,9
27,5
25,8
23,4
22,5

19,9
21,7
21,6
25,0
28,2

29,1
29,3
28,6
27,0
25,6
24,5
21,0

21,5
24,1
22,9
26,4
29,4
30,2
28,4
28,4
27,5
26,0
25,1
21,3

21,7
23,3
24,3
27,4
28,1
30,1
29,6
28,1
27,0

26,1
25,4
22,9

b. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm từ 78 - 84%. Tháng có độ ẩm
cao nhất là tháng 12 (với độ ẩm trung bình từ 88 - 89%), tháng có độ ẩm thấp
nhất là tháng 7 (với độ ẩm trung bình từ 76 - 77%).

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

19


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

Trong năm hầu hết các tháng đều có ngày có độ ẩm thấp dưới 45%, đặc
biệt mùa khô khi có sự hoạt động của gió Tây Nam khô nóng, độ ẩm không khí
thấp nhất có thể xuống 25 - 35%.
Độ ẩm trung bình tháng và năm theo chuỗi số liệu từ 2006-2010 tại trạm
Đà Nẵng và Tam Kỳ như sau:
Bảng 2.2. Độ ẩm trung bình tháng và năm (%)
2004

Năm
Bình
quân năm
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3

Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

2005 2006

200
7

200
8

2009

201
0

201
1

201
2

2013


86

84

84

84

84

86

87

86

85

88

91
88
88
86
81
80
83
83
86

89
91
89

88
85
89
79
76
73
81
80
85
89
89
94

89
89
87
82
76
74
74
83
84
89
87
89


88
85
89
79
76
73
81
80
85
89
89
94

89
89
87
82
76
74
74
83
84
89
87
89

92
86
88
84

84
78
79
84
86
92
91
90

92
89
89
85
85
81
78
81
86
92
92
93

90
89
86
87
86
77
78
78

89
88
91
92

92
87
87
84
77
75
73
85
87
91
94
90

94
91
91
90
84
79
79
85
86
92
92
93


c. Chế độ nắng
Số giờ nắng ít biến đổi trong phạm vi nhỏ. Khu vực Hội An và vùng lân
cận có số giờ nắng trung bình nhiều năm từ 2.200 – 2.250 giờ. Ngoại trừ tháng
12 có số giờ nắng dưới 100 giờ, các tháng còn lại trong năm đều lớn hơn 100
giờ, số giờ nắng các tháng 4 đến tháng 8 từ 220 - 250 giờ. Tháng có số giờ nắng
cao nhất là tháng 7, tháng có số giờ nắng thấp nhất là tháng 12. Trong năm số
giờ nắng tăng nhanh nhất vào các tháng 3, tháng 4 và giảm tương đối nhanh từ
tháng 10 đến tháng 12, vì đây là những thời đoạn chuyển mùa.
Số giờ nắng trung bình tháng và năm theo chuỗi số liệu từ 2006-2010 tại
trạm Đà Nẵng và Tam Kỳ như sau:
Bảng 2.3. Số giờ nắng trung bình tháng và năm (h)
Năm
Bình quân
năm
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

2008

2009

2010


2011

2012

2013

154

170

183

178

160

164

182

263

197

287

289

287


225

288

110
99
153
204
219
241

114
143
152
229
213
216

153
183
199
234
239
256

111
175
164
251
246

247

69
140
142
214
279
115

159
161
151
211
249
230

98
118
184
244
259
292

40
18
73
6
16
75


170
45
7
2
40
13

217
207
35
150
18

237
55
93
69
393
94

337
20
9
333
73
69

149
25
28

40
23

313
10
121
50
18
80

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

20


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

198
241
161
108
93
28


245
205
212
150
90
67

279
172
144
155
88
93

254
207
172
157
122
36

235
236
153
115
107
115

220
159

178
104
135
12

186
193
171
165
195
74

223
179
297
1.029
575
628

194
271
364
551
316
385

47
225
301
891

1.196
153

35
34
340
1.160
618
338

30
39
1.564
396
268
308

160
277
196
631
1.089
87

103
160
620
860
751
367


d. Chế độ mưa
Chế độ mưa khu vực mang những đặc điểm chung cơ bản của vùng đồng
bằng ven biển Trung Trung Bộ. Chế độ mưa theo mùa: mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa từ tháng 9 - 12 (trong đó tháng 10có lượng mưa tháng lớn nhất) và
mùa khô từ tháng 1 - 8 (trong đó tháng 3 có lượng mưa tháng nhỏ nhất).
Tổng lượng mưa năm tại Hội An và vùng phụ cận từ 2000 - 2300 mm.
Lượng mưa vào mùa mưa chiếm 74 - 76% tổng lượng mưa năm, lượng mưa vào
mùa khô chỉ chiếm từ 24 - 26% lượng mưa năm.
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm
ĐVT: mm
Năm
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tổng số 2.241 3.159 2.358 3.440 3.466 3.446 2.705 3.453
Bình quân
187
263
197
287
289
287
225
288
năm
Tháng 1
240
40
170
217
237

337
149
313
Tháng 2
43
18
45
55
20
10
Tháng 3
18
73
7
207
93
9
25
121
Tháng 4
13
6
2
35
69
333
28
50
Tháng 5
52

16
40
150
393
73
40
18
Tháng 6
499
75
13
18
94
69
23
80
Tháng 7
109
223
194
47
35
30
160
103
Tháng 8
79
179
271
225

34
39
277
160
Tháng 9
171
297
364
301
340 1.564 196
620
Tháng 10
499 1.029 551
891 1.160 396
631
860
Tháng 11
365
575
316 1.196 618
268 1.089 751
Tháng 12
152
628
385
153
338
308
87
367


2012
2.705

2013
3.453

225

288

149
25
28
40
23
160
277
196
631
1.089
87

313
10
121
50
18
80
103

160
620
860
751
367

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

21


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

e. Chế độ gió
Do cơ chế hoàn lưu và địa hình nên chế độ gió tại khu vực dự án và vùng
lân cận theo hai mùa rõ rệt:
- Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió thịnh hành thiên về thành phần Bắc
gồm các hướng: Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc;
- Từ tháng 5 đến tháng 9: Gió thịnh hành thiên về thành phần Tây, hướng
chính là Tây Nam, ngoài ra còn xen vào gió Đông, Đông Nam.
Tốc độ gió trung bình năm khoảng 1,8 m/s, trong mùa mưa tốc độ gió lớn
hơn mùa khô. Tần suất lặng gió từ 18-32%.
Về mùa Đông, tháng 1 là tháng lạnh nhất với nhiệt độ trung bình từ 2122 C. Nhiệt độ thấp nhất trung bình trong tháng 1 từ 18-19
0

h. Bão và Áp thấp nhiệt đới:
Bão và Áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng đến ven biển Quảng Nam khá ổn
định, thường từ tháng 9 đến tháng 11 hàng năm, tháng xuất hiện nhiều nhất là

tháng 10 và tháng 11, đôi khi có bão trái mùa xảy ra vào tháng 5 hoặc tháng 6 ví
dụ như cơn bão số 2 năm 1989 (Cecil) đổ bộ vào tháng 5. Từ tháng 1 đến tháng
4 và tháng 7 chưa quan sát có bão hoặc ATNĐ ảnh hưởng đến Quảng Nam.
Nguồn: - Đánh giá tài nguyên khí hậu, thủy văn, chất lượng nước và chất lượng
không khí phục vụ Du lịch Hội An - Cù Lao Chàm của Trung tâm khí tượng
Thuỷ văn Quốc gia, Đài khí tượng Thuỷ văn Khu vực Trung Trung bộ).
- Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nước thải là cống thoát nước chung tại khu vực nên
chúng tôi không lấy mẫu nước nguồn tiếp nhận.
Hệ thống cống thoát nước chung tại khu vực được thiết kế kín dọc theo
tuyến đường Cửa Đại, nguồn nước tiếp nhận có màu xám trong, không mùi lạ, ít
vi sinh vật sinh sống.
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải là cống thoát nước chung tại khu vực nên
không có hoạt động khai thác sử dụng nước tại khu vực nguồn tiếp nhận.
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Xung quanh khu vực khách sạn có nhiều nhà hàng, khách sạn được xây
dựng tại đây như: nhà hàng Bar Vina ngon, nhà hàng Nhân Nghĩa, Khách sạn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

22


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

Hướng Dương, Resort Phú Thịnh,.. và khu dân cư phường Cẩm Châu sinh sống
xung quanh khách sạn.
Hoạt động của các khu dân cư, khách sạn và nhà hàng này làm phát sinh
một lượng nước thải sinh hoạt nhất định. Lượng nước này phát sinh do hoạt

động kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt của khách sạn, nhà hàng, khu dân cư cụ
thể như trong quá trình chế biến thức ăn của nhà hàng, rửa chén bát, vệ sinh nhà
hàng, tắm rửa sinh hoạt của du khách, nhân viên phục vụ và người dân...với
thành phần chủ yếu là BOD, TSS, NH 4+-N, PO43--P... nước thải sau xử lý của
các khách sạn, nhà hàng, khu dân cư này hầu hết đều đổ ra cống thoát nước
chung tại khu vực.

Chương III: KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn
nước tiếp nhận
Nước thải của khách sạn sau khi xử lý sẽ được thải vào cống thoát nước
chung của thành phố Hội An nên ảnh hưởng của việc xả thải đến chế độ thủy
văn của nguồn tiếp nhận là không có.
II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
Việc xả nước thải của khách sạn chảy vào cống thoát nước chung của
thành phố Hội An sẽ làm cho lưu lượng chảy của cống tăng lên, tăng nồng độ
chất ô nhiễm. Tuy nhiên, khách sạn có hệ thống xử lý nước thải nên nồng độ
chất ô nhiễm nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,
k=1). Vì vậy, khả năng gây ảnh hưởng đến dòng chảy của cống là rất ít.
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
Khách sạn xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất
80m3/ngày.đêm đang hoạt động có hiệu quả tốt. Vì vậy, các thông số ô nhiễm
trong nước thải trước khi thải vào môi trường đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, k=1). Nước thải của khách sạn sau khi xử lý sẽ được thải vào cống thoát
nước chung của thành phố Hội An nên ảnh hưởng của việc xả thải đến hệ sinh
thái là hầu như không có.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA


23


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã
hội khác
1. Tác động tích cực
- Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa thành phố Hội An, thúc đẩy phát triển
ngành du lịch, góp phần đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của
thành phố Hội An và tỉnh Quảng Nam.
- Tạo công ăn việc làm giải quyết được nguồn lao động, góp phần nâng
cao đời sống của người dân, tăng nguồn thu ngân sách của địa phương.
- Làm gia tăng dịch vụ công cộng.
2. Tác động tiêu cực
Trong quá trình hoạt động của dự án sẽ thải ra môi trường một lượng lớn
chất thải bao gồm rác thải, khí thải và nước thải. Nó sẽ ảnh hưởng đến khu vực
thải và môi trường thải của nó, các tác động của khách sạn có thể tóm tắt như
sau:
Bảng 3. Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt
động lâu dài của Khách sạn
Nguồn gốc tác
động

TT

Đất

Nước


Không Tài nguyên
khí
sinh học

Kinh tế xã hội

01

Khí thải

*

*

***

*

**

02

Nước thải

*

***

*


*

**

03

Chất thải rắn

***

**

**

*

**

04

Chất thải nguy hại

***

**

*

**


*

Nguồn: - Bảm Cam kết bảo vệ môi trường dự án Khách sạn Dấu Ấn
Ghi chú:
*

: Tác động có hại ít;

**

: Tác động có hại ở mức độ trung bình;

***

: Tác động có hại ở mức mạnh.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

24


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của khách sạn là cống thoát nước
chung tại khu vực nên chúng tôi không đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải
của nguồn nước.

Chương IV: KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC

I. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
- Nước thải của khách sạn cần xử lý đạt quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT (cột B, k=1) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải đúng kỹ thuật.
- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải để kịp thời khắc
phục nếu xảy ra sự cố.
- Nếu công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thì chúng tôi sẽ tính
toán, nâng cấp lại hệ thống xử lý nước thải cho đảm bảo với quy mô kinh doanh
của khách sạn.
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố từ hệ thống xử lý nước
thải của khách sạn, được công ty áp dụng cụ thể:
- Bố trí lao động có chuyên môn về cấp thoát nước, xử lý nước thải đảm
nhận việc vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước và phải kiểm tra hệ thống xử
lý nước thải thường xuyên như: kiểm tra đường ống có bị tắc nghẽn không, kiểm
tra dung dịch Clorine khử trùng đã hết chưa để cung cấp bổ sung,...
- Thường xuyên lấy rác từ lưới chắn rác.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA

25


×