Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Nêu giá trị và hạn chế của các nhà triết học duy vật cổ đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 10 trang )

1

A.lời mở đầu
Triết học là hình thái ý thức xã hội ra đời từ khi chế độ cộng
sản nguyên thuỷ đợc thay thế bằng chế độ chiếm hữu nô lệ.
Những nhà triết học đầu tiên trong lịch sử xuất hiện vào khoảng
thế kỷ VIII VI tr ớc công nguyên ở ấn Độ cổ đại, Trung quốc
cổ đại, Hy Lạp và La Mã cổ đại và ở các n ớc khác.
Chúng ta sẽ đi nghiên cứu về triết học hy lạp cổ đại với những giá
trị và hạn chế thời kì này,thực vậy đối với những môn khoa học cụ
thể chúng ta không cần xem xét lịch sử của chúng, chẳng hạn để
trở thành nhà vật ly hoá học giỏi chỉ cần nắm vững các tri thức
hiện đại về các môn khoa học đó, nh ng đối với triết học lại khác,
nó không chỉ là khoa học hiện đại mà còn là lĩnh vực đặc biệt
của văn học tinh thần, các nguyên lí của nó đ ợc chứng minh
không thuyết phục bằng truyền bá, triết học giúp con ng ời xây
dựng đợc hệ thống giao tiếp tìm đ ợc y nghĩa của cuộc sống giảI
quyết các câu hỏicon ngời là gì?, thế giới này con ng ời có
thể hy vọng vào cái gi?, thế giới có liên quan gì đến con ng ời
không ?.
ở triết học, nhân cách các nhà t tởng đóng vai trò rất quan trọng
trong việc hình thành sự cảm nhận thế giới và thế giới quan có
ảnh hởng đến sự lựa chọn lí tởng. Nghệ thuật và tôn giáo cũng
làm nh vậy sống bằng con ngời khác không thể trở thành nhà nghệ
thuật giỏi nếu chỉ biết đến nghệ thuật hiện đại mà không biết đến
lịch sử của nó , cũng nh không thể nghiên cứu thiếu tri thức về
lịch sử của nó.

B. nội dung
I.HOàN CảNH RA Đời
Triết học bắt khi sự tò mò và ngạc nhiên của con ng ời thúc đẩy họ


đặt ra những câu hỏi các sự vật là gì,chúng ta có thể cắt
nghĩa thế nào quá trình thay đổi của các sự vật .sở dĩ ng ời ta
phải đặt ra những câu hỏi này bởi vì họ dần nhận ra sự vật không


2
hoàn toàn giống nh những gì ta cảm thấy và biểu hiện bề ngoài
của chúng khác với hiện tại.
Các sự vật sinh ra và chết đi, phát triển và huỷ diệt, rồi tiêu vong
không chỉ nêu nên số phận cá nhân và bao quát hơn về hình thức
các sự vật,và con ngời đi vào tồn tại rồi lại ra khỏi sự tồn tại đẻ
lại có những con ngời ,sự vật khác đi vào sự tồn tại tiếp theo.
Các nhà triết học đầu tiên đã đ a ra câu trả lời cho những câu hỏi
này, nhng điều quan trọng nhất không phải ở những câu trả lời
những sự kiện chỉ tồn tại vào những câu hỏi và tiếp cận chúng với
một t duy mới mẻ khác hẳn các nhà thi sĩ lớn.
T tởng triết học đầu tiên là ra đời ở xã hội hy lạp cổ đại, xã hội
chiếm hữu nô lệ với những mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp chủ
nô quy tộc và chủ nô dân chủ.
Những cuộc xâm lăng từ bên ngòai đã làm suy yếu nền kinh tế thủ
công hy lạp.
Do thuận lợi về đ ờng biển cho nên nghành th ơng nghiệp rất phát
triển
Một số ngành khoa học cụ thể thời kì này: toán học, vật ly học,
thuỷ văn, thiên văn họcbắt đầu phát triển,khoa học hình thành
đòi hỏi cần có sự khái quát của triết học. Triết học hy lạp ít nhiều
cũng chịu ảnh hởng của triết học phơng đông.

II.GIảI QUYếT VấN Đề
1.KHáI QUáT CHUNG của triết học hy lạp cổ

đại
1.1 . Sự ra đời
Cái nôi của triết học đó là ở thành phố cảng MiLeTus_HyLạp .
Miletus từng là giao lộ của nền th ơng mại biển cũng nh là nơi hội
ngộ của những dòng t tởng .
Sự giàu có của thành phố tạo điều kiện cho ng ời ta có nếp sống an
nhàn , hoạt động nghệ thuật triết học mới phát triển,đầu óc cởi
mở, ham thích tìm toì của ng ời dân tạo một bầu không khí thích
hợp cho sinh hoạt trí tuệ mà sau này sẽ trở thành các nhà triết
học.
1.2 ĐặC ĐIểM chung


3
T duy triết học thời kì này ch a phát triển cao, tri thức triết học
và tri thức khoa học cụ thể th ờng hoà vào nhau, các nhà triết học
đồng thời cũng là các nhà khoa học vì thế mà triết học gắn bó hữu
cơ với khoa học tự nhiên; sự ra đời rất sớm của chủ nghĩa duy vật
mộc mạc, thô sơ và phép biện chứng tự phát ,cuộc đấu tranh giữa
chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm biểu hiện qua cuộc đấu
tranh giữa đờng lối triết học đemocrit và đ ờng lối triết học của
Planton, đại diện cho hai tầng lớp chủ nô dân chủ và chủ nô quy
tộc; về mặt nhận thức, triết học hy lạp cổ đại đã theo khuynh h ớng của chủ nghĩa duy giác.
Khi nghiên cứu về vấn đề y chí, tự do của con ng ời, sự đạt đợc
hạnh phúc và các t tỏng đợc đa ra về sự hèn kém của con ngời trớc sức mạnh của thiên nhiên cũng nh sức mạnh tinh thần của nó
trong việc tìm đến tự do, tới cuộc sống .
Ngời ta đã đa ra các t tởng về cấu trúc vũ trụ , và tồn tại,cấu trúc
vật chất linh hồn, xã hộicũng nh là những cấu trúc xuất hiện
trong nhau tạo điều kiện cho nhau.Vấn đề tổng hợp các cảm giác
các siêu cảm, t tởng về hình thành các vấn đề triết học cơ bản,

xây dựng hệ thống siêu hình học.Triết học thời kì này cũng thừa
nhận có hai thế giới:thế giới các y niệm và thế giới hiện hữu biến
động của sự vật.

2 .các nhà t tởng
2 .1. pháI miletus

2.1.1.thalets
ông đợc mệnh danh là nhà triết học đầu tiên,sự tìm tòi của ông
xoay quanh vấn đề sự tồn tại của sự vật .
2.1.1.1 .thế giới quan
Ông cho rằng mặc dù giữa các sự vật tuy có sự khác biệt nhau nh ng vẫn có sự giống nhau cơ bản giữa các sự vật ấy. Và n ớc chính
là nguyên nhân của mọi sự vật,mọi sự vật đều chứa thần thánh nh ng không phải mang tính chất duy tâm mà chỉ để cắt nghĩa các
năng lực của sự vật,ông đã chuyển đổi căn bản t duy từ nền móng
thần thoại sang t duy khoa học.

2.1. 2. anaximandes

ông là học trò giỏi của thales


4
2.1.2.1.THế giới quan.
Ông đồng y với thalés rằng sẽ có một chất liệu nào đó là nến tảng
của sự vật nhng đó không phải là n ớc mà nó là một dạng vô định
hình.

2.1.2.2.nhận thức luận
Cố gắng sử lí các sự kiện t nhiên bằng cách đặt ra những giả thiết
thay vì cắt nghĩa các sự kiện tự nhiên bằng lối diễn tả t tởng dẫn

đến không thể tranh luận.
Coi trái đất hình trụ phản bác với t tởng trái đất hình chiếc đĩa
của thales
2.1.2.3.con ngời và xã hội
Con ngời đợc sinh ra từ loài cá, ông coi loài cá là nguồn gốc của
các loài.
Từ nguồn gốc nào đó các sinh vật đ ợc phát sinh khi chúng bị hủy
diệt phảI chịu sự trừng phạt vì sự bất công của chúng theo lệnh
của thế giới.
2.1.3 .anaxime
Ông là nhà cộng sự thân cận của anaximedes.
2.1.3.1.thế giới quan
Không khí là thực thể sơ đẳng phát sinh ra mọi sự vật.giảI thích
sự khác biệt về chất dẫn đến những khác biệt về l ợng .
Sự giãn nở của khí tạo ra ấm nóng, cực độ tạo thành lửa.khi co tụ
tạo thành gió,nớc, đất,cao nhất là đá.
2.1.4.giá trị và hạn chế
Tuy họ có vẻ nh đang hành xử với những mối t duy khoa học nhng
họ không thành lập ra những giả thuyết, tiến hành những thực
nghiệm để kiểm chứng.Các khái niệm của họ mang tính chất giáo
điều khẳng định rứt khoát, họ không đề cập gì đến mối liên hệ
giữa tinh thần và thể xác,cho dù các y niệm của họ về đất, vô
hình, nớc,có hữu ích đến đâu nh ng thật sự quan trọng học là
những ngời đầu tiên khởi sớng công việc tìm tòi ,chập chững nh ng
đi những bớc đi thẳng vào câu hỏi tự nhiên đ ợc tạo từ đâu.
2.2 . cơ sở toán học của triết học
2.2.1.trừơng pháI pythagos


5

Pythagos là nhà toán học lỗi lạc đồng thời là nhà thông thái,một
nhân vật phi thờng.
2.2.1.1.thế giới quan
ông cùng các học trò của ông cho rằng mọi sự vật đ ợc tạo thành
từ những con số.
Lấy tính chẵn lẻ để chỉ sự đối lập của các sự vật,sự hàI hoà chính
là sự cân đối giữa các mặt đối lập.
2.2.1.2.nhận thức luận
Cho rằng môn toán học chính là môn học giúp thanh tẩy linh hồn,
đảm bảo sự bất tử của linh hồn.
2.2.1.3.con ngời và xã hội
Phân chia linh hồn con ngời cũng nh tính cách con ngời làm 3
loại:kẻ mua bán kiếm lời,kẻ thi tài tìm dang vọng,kẻ suy nghĩ
đánh giá những sự việc diễn ra.
2.2.1.4.giá trị và hạn chế
Sự lỗi lạc của pythagos và các học trò đã đ ợc đo lờng qua ảnh lớn
các nhà triết học thời sau đặc biệt là triết học duy tâm của
Platon.có rất nhiều hệ thống triết học của platon đã xuất hiện đầu
tiên trong các hệ thông của pythagos.Kể cả tính quan hệ của linh
hồn,sự phân chia 3 loại linh hồn. tầm quan trọng của triết học
liên quan đến khái niêm học thuyết và các học thuyết.
2.3.HERACLITS
Ông là nhà biện chứng nổi tiếng của triết học hy lap cổ đại.
2.3.1.thế giới quan.
Lửa không những là cơ sở của mọi vật mà còn là khởi nguyên
sinh ra mọi vật.
Cái chết của lửa sinh ra khí,cái chết của khí sinh ra n ớc,cái chết
của nớc sinh ra lửa,...
Bản thân vũ trụ không phải do một đấng tối cao nào tạo ra nó mãi
là ngọn lửavĩnh viễn đang không ngừng cháy và tàn lụi

Sinh vật trong thế giới chúng ta đều biến đổi và vận đọng không
ngừng.
2.3.2. nhận thức luận
Ông thừa nhận sự tồn tại và đối lập giữa các mặt đối lập.vũ trụ là
một thể thống nhất nh ng trong lòng nó luôn diễn ra các cuộc đấu


6
tranh giữa các sự vật lực l ợng đối lập nhau, nhờ đó có sinh vật
này chết đi sinh vật khác ra đời,vũ trụ vì thế trẻ mãi luôn phát
triển...,vì thế đấu tranh là v ơng quốc của mọi cái,quy luật chung
của sự phát triển của vũ trụ.
2.3.3. con ngời và xẽ hội
Ông cho rằng mọi sự vật mọi sự vật đều là một,mọi phán xét của
thợng đế đều tốt, tốt xấu đều có thể quy về là một.
2.4 . parmenides
Thực tại là bản chất về vật chất và hữu hạn, thực tại hình cầu còn
vật chất bất động và chứa trong khối cầu đó, nó là một khối liên
tục trong đó không có khoảng trống,còn bên ngoài không có gì
nữa,vì không có thay đổi nên thực tại là tự có,không thể huỷ diệt
do đó sự vật tồn tại vĩnh cửu và bất di dịch.

2.5 . ZENÔ
Thực tại là đa nguyên, không những phải xem xét thế giới mà còn
phải suy nghĩ về thế giới đó .ông đ a ra 4 nguyên lí nói về: sự vật
không chuyển động, sự vật là một ảo ảnh, chuyển động chỉ là t ơng
đối.
2.6.anaxagoaras
Đến đây triết học có b ớc phát triển quan trọng. Ông đ a ra khái
niệm về tinh thần làm cho vật chất có một hình thức,tr ớc khi thực

tại ảnh hởng đến hình dáng hình trạng của sự vật thì nó đủ tồn tại
rồi, ông cho rằng lí trí hiện hữu khắp tự nhiên.
Ông là ngời thực tế khác hẳn với lối giải thích của các nhà triết
học trớc đó tuy nhiên ông mới chỉ sử dụng khái niệm tinh thần ở
mức độ rất ít.Sử dụng lí trí nh một vị thần máy sáng tạo ra thế
giới,ông giải thíchnguồn gốc của sự vật là một quá trình tách
rời,tuy cha khai thác hết khái niệm tinh thần nh ng nó có ảnh hởng
đến triết học thơì kì sau.
2.7.đêmôcrits
Là đại biểu xuất sắc nhất của triết học hy lạp cổ đại.những t tởng
của ông đại biểu cho đờng lối triết học mới triết học duy vật hy
lạp cổ đại.
2.7.1. THế giới quan


7
Nguyên tử là cơ sở để tạo nên vũ trụ, đó là những phần tử nhỏ bé
nhất không phân chia không xâm nhập đ ợc.Các nguyên tử đồng
nhất về chất và lợng, nhng khác nhau về hình dáng kích th ớc, trật
tự sắp xếp tạo nên tính đa dang của sự vật.
Vận động gắn liền với vật chất và tồn tại vĩnh viễn, đó là phán
đoán có giá trị của ông nh ng ông vẫn ch a giải thích đợc nguyên
nhân của sự vận động.

2.7.2.nhận thức luận
phân chia nhận thức của con ng ời làm hai trình độ, nhận thức cảm
tính và chân lí,trong đó nhân lí là đáng tin cậy,ông cũng thấy đ ợc
mối quan hệ giữa 2 giai đoạn này.
2.7.3.con ngời và xã hội
sự sống là kết quả phát triển tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên

đựơc phát sinh từ những vật thể ẩm ớt khi gặp điều kiện thích
hợp. Nguyên tử đợc cấu tạo từ những nguyên tử hình cầu và cũng
chết nh thể xác.
ủng hộ tầng lớp chủ nô dân chủ chống lai chủ nô quí tộc nh ng lại
coi chế độ nô lệ là hợp lí và cần phải sử dụng nô lệ nh những biện
pháp của cơ thể.
2.8.sorates
Các nhà triết học đầu tiên tập trung chú y vào tự nhiên, các nhà
nguy biện và sorates chuyển các mối quan hệ của triết học sang
lĩnh vực con ngời,những vấn đề trực tiếp liên quan đến hành vi
con ngời.một phần họ không thành công trong việc đạt tới một
quan niệm đồng nhất nào về vũ trụ,họ đã đ a ra những lối giải
thích không nhất quán về tự nhiên,nh ng không có cách nào dung
hoà các lối giải thích đó.
2.9.platon
Nhà duy tâm, khách quan lớn nhất của triết học hy lạp cổ đại
2.9.1.thế giơí quan
Xây dựng học thuyết í niệm
Y niệm là cái có trớc, thế giới sự vật là cái có sauvà đ ợc sáng táo
bởi y niệm duy tâm khách quan.


8

2.9.2.nhận thức luận
Tri thức là cái có trớc từng bớc xâm nhập vào cơ thể của con ng ời
thông qua sự nhớ lại của linh hồn, tri thức có hai loại :tri thức mờ
nhạt và tri thức hoàn toàn đúng đắn đáng tin cậy.chỉ có tri thức
thứ hai mới cho ta chân lí sự hiểu biết đúng đắn về sự vật
2.9.3.con ngời và xã hội

Con ngời có phần xác phần hồn, xác tan biến còn hồn sẽ bất diệt
nhị nguyên luận.linh hồn bao gồm ba bộ phận là trí tuệ xúc
cảmvà cảm tính,tơng ứng với ba bộ phận đó của linh hồn là ba
loại ngời trong xã hội :thông thái, dũng cảm, khuất phục.
Trong các quan điểm về xã hội,nh ng ông ủng hộ xây dựng nhà n ớc t tởng đó là nhà nớc của y niệm. Ra sức bảo vệ tầng lớp chủ nô
quí tộc, chống lại chủ nô dân chủ.
2.10. aritstốts
Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác_Lenin coi Aritstot là bộ óc bách
khoa nhất trong số các nhà t tởng cổ đại hy lạp.triết học của ông
cùng với triết học của đemôcrit và Platon làm nên giai đoạn phát
triển cao nhất của triết học Hy Lạp.
2.10.1.thế giới quan
Coi tự nhiên là tổng hợp những sự vật có một bản thể vật chất mãi
mãi vận động và biến đổi qua đó vận động mà giới tự nhiên đ ợc
biểu hiên ra,vận động không tách rời tự nhiên .vận động của giới
tự nhiên có nhiều hình thức tăng giảm, biến đổi về chất,sinh
diệt...
Giới tự nhiên theo ông vật chất là đầu tiên,cơ sở cho mọi sự sinh
tồn,vừa là hình dáng.nhận thức của con ng ời là thu nhận hình
dáng chứ không phải chính sự vật
2.10.2.nhận thức luận
Thừa nhận thế giới khách quan là đối t ợng của nhận thức,là nguồn
gốc,khái niệm và cảm giác.Tự nhiên là thứ nhất,tri thức là thứ
hai.


9
Các giai đoạn của nhận thức:giai đoạn cảm tính_nhận thức trực
quan,thần thánh hoá nhận thức lí tính coi nó nh chức năng của
linh hồn,của thợng đế.theo ông cái chung trong cái đơn lẻ là thực.

2.10.3.đạo đức học
Phẩm hạnh là cái tốt đẹp nhất là lợi ích tối cao mà mọi công dân
cần phải có, phẩm hạnh con ng ời thể hiện qua quan niệm về hạnh
phúc.hạnh phúc phải gắn liền với hoạt động nhận thức,với ớc vọng
là điều thiện.
2.11.các t tởng sau aritsốts
Sau khi aritstôts hoàn tất hệ t tởng lớn của ông, triết học đã
chuyển sang một hớng đi mới.bốn nhóm triết gia đã góp phần
hình thành hớng đi đó là Epicurus,khắc kỉ,hoài nghi,Plotinus.tuy
nhiên họ lại chịu ảnh h ởng của các triết gia tr ớc:phái
Epicurus_Pêmôcrirs (thuyết nguyên tử), khắc kỉ_Pêraclit (lửa xâm
nhập mọi sự vật), Plotinus ảnh h ởng sâu đậm triết học Platon
Điều làm triết học của họ khác hẳn triết họ thời tr ớc không chỉ ở
nội dung mà còn ở trình độ và sự nhấn mạnh của nó.
Sự nhấn mạnh thực hành tập trung vào cái tôi,triết học trở lên
thực tiễn qua việc nhấn mạnh nghệ thuật sống, học đã xó những
hớng đi mới trong đạo đức học đã diễn ra do các hoàn cảnh lịch
sử thời đại ấy
Họ đa ngời ta đến chỗ suy nghĩ tr ớc hết về bản thânhọ và cách mà
họ có thể đạt đợc một đời sống cá nhân thoả mãn nhất xét nh
những cá nhân trong một trật tự thiên nhiên.
Các triết gia phái epicurus h ớng tới lí tởng sống qua việc đạt tới
cái thanh thản của linh hồn, phái khắc kỉ tìm cách kiềm chế
những phản ứng của họ tr ớc những biến cố không thể tránh khỏi,
phái hoài nghi tìm cách duy trì tự do cá nhân,qua việc từ chối sự
cam kết cơ bản nào đối với các lí t ởng mà công lí của chúng còn
bị nghi ngờ,phái plotinus khẳng định sự cứu rỗi trong việc kết hợp
thần bí với thớng đế.
Các triết gia này đến với triết học để tìm một nguồn y nghĩa cho
sự tồn tại của con ngời.

Và triết học của họ đặc biệt là phái khắc kỉ sau này sẽ đấu tranh
với tôn giáo vì sự trung thành với con ng ời,họ cố gắng khám phá


10
ra những đờng lối để các cá nhân có thể đạt tới hánh phúc hay sự
thoả mãn trong một thế giới đầy cạm bẫy và thù nghịch.

3.giá trị và hạn chế
Các nhà triết học hy lạp cổ đại, họ có công là những nhà triết học
đầu tiên khai sáng và bắt đầu tìm hiểu về các vấn đề triết học.đặc
biệt đối với các t tởng lớn,họ là những ng ời đã đặt nền móng triết
học cho các t tởng lớn sau này và đến nay vẫn còn nguyên giá
trị.Triết học đêmocrits tuy có những hạn chế là thô sơ chất phác
nhng những t tởng triết học của ông đã thể hiện thế giới quan duy
vật triệt để .triết học platon thể hiện lập tr ờng duy tâm khách
quan rõ rệt.Nhng đóng góp của ông ở chỗ tập trung nghiên cứu
các vấn đề về y thức xã hội là ng ời đầu tiên nêu nên một cách có
hệ thống các quan điểm triết học.Triết học arixtot tuy có những
hạn chế là giao động giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm nh ng ông
xứng đáng là bộ óc bách khoa nhất trong các bộ óc vĩ đại của triết
học cổ đại hy lạp.
III . KếT LUậN
Khi đi vào nghiên cứu lịch sử các nhà triết học cổ đại hy lápẽ
giúp ta có một cái nhìn tổng quát nền móng của triết học đã đ ợc
xây dựng nh thế nàovà thế là triết học đã ra đời với t cách là hạt
nhân lí luận của thế giới quan, làm cho thế giới quan phát triển
nh một quá trìng tụ giác dựa trên sự tổng kết các kinh nghiệm
thực tiễn do các nhà khoa học đ a lại.
Cho đến nay điều rất cần thiết là tiếp tục phát triển chủ nghĩa

Mac_Lenin lên một tầm cao mới vì thế cần có qua trình kế thừa
và phát huy các t tửơng của các vị đi tr ớc.
iv . danh mục tàI liệu tham khảo
1. Lịch sử triết học
2.Giáo trình triết học Mác_Lênin.
3.Triết học hỏi và đáp
Trờng đại học molosop khoa triết học

NÊU GIá TRị Và HạN CHế CủA CáC NHà TRIếT
HọC DUY VậT Cổ ĐạI



×