Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án những con vat 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.3 KB, 23 trang )

CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thực hiện từ ngày 2/11 đến ngày 4/12/2015

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
1. Phát triển thể chất:
* Phát triển vận động:
- Biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện các động tác phát triển nhóm cơ,
hô hấp
- Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong các vận
động như: Chạy vượt chướng ngại vật (MT 13); Bật liên tiếp vào các ô (MT
1);Ném xa bằng một tay (MT 3); Trèo lên xuống ghế (MT 4); Nhảy lò cò đổi
chân theo yêu cầu của cô (MT 9) … trò chơi VĐ, Trò chơi dân gian
- Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ
dùng dụng cụ trong các hoạt động: tô màu, vẽ, nặn, cắt theo đường viền thẳng và
cong của các hình đơn giản(MT 7), dán vào vị trí cho trước không bị nhăn(MT 8)
….
* Dinh dưỡng- sức khỏe:
- Biết được tên của các loại thực phẩm có trong bữa ăn hằng ngày (MT 19). Biết
giá trị dinh dưỡng của các món ăn chế biến từ động vật: gà, vịt, cá, tôm, cua…
- Thực hiện đúng các thao tác vệ sinh, các công việc tự phục vụ bản thân…
- An toàn: Biết kêu cứu và chạy ra khỏi chỗ nguy hiểm (MT 25)….

2. Phát triển nhận thức:
* Khám phá xã hội:


- Biết tên gọi, đặc điểm, sự khác biệt, lợi ích, nói sống của các con vật: nuôi trong
gia đình, con vật sống trong rừng, con vật sống dưới nước, con côn trùng và các
loại chim (92)
- Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con gà, con bướm (MT 93)
* Khám phá khoa học:


- Trẻ biết tập trung quan sát, suy luận và nhận ra một vài chất liệu luôn nổi trong
nước
* Làm quen một số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Đếm được tới 7, nhận biết số 7 và tạo nhóm có số lượng là 7 (MT 104)
- Nhận ra mối quan hệ hơm kém trong phạm vi 7 ( KQMDD1.3/63)
- Biết chia nhóm có 8 đối tượng ra làm 2 phần (MT 105)
- So sánh được kích thước của 3 đối tượng (To nhất, nhỏ hơn, nhỏ nhất) (KQMĐ
/63)

3. Phát triển ngôn ngữ
- Hiểu và trả lời một cách rõ ràng mạch lac các câu hỏi của cô: Con gì đây? Con
có nhận xét gì về con vật này? Con hãy so sánh sự giống và khác nhau của 2 con
vật?...Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện (MT 72)
- Biết sử dụng lời nói để trao đổi chỉ dẫn bạn bè khi chơi khi hoạt động (MT69)
- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, bài thơ có trong chủ điểm (MT 64)
- Trẻ kể lại câu chuyện theo trình tự đã học của câu chuyện “Chú dê đen” “Ve sầu
và kiến) (MT 71)
- Biết kể chuyện theo tranh (MT 85)
- Trẻ hiểu được chữ viết có thể đọc, thay cho lời nói (MT 86)
- Nhận dạng ra chữ cái I, t,c (MT 91). Biết tô màu chữ rỗng, sao chép chữ và viết
chữ I, t,c.

4. Phát triển thẩm mỹ:


* Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc:
- Hát đúng giai điệu của các bài hát có trong chủ đề: Con heo đất; chị ông nâu và
bé; Chim vành khuyên; chú voi con ở bản đôn.. (MT 100)
- Biểu hiện cảm xúc và vận động phù hợp với các bài hát “Chú ếch con” (MT
101)

- Nhận ra giai điệu (vui buồn, dịu êm…) của bài hát có trong chủ đề (MT 99)
- Phát triển khả năng lắng nghe qua các trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất; khiêu
vũ, nhảy chikendance…
* Một số kĩ năng trong hoạt động tạo hình:
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để làm con gà, tạo hình con
bướm từ muỗng nhựa…(MT 102)
- Trẻ nói lên được ý tưởng của mình trong sản phẩm tạo hình (MT 103)

4. Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội:

KẾ HOẠCH TUẦN
Nhánh 1: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện: Từ ngày 2/11 đến 6/11/2015
1. Yêu cầu:
Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Ngày
H
Đ
1.
Đón trẻ


- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp và ở nhà
- Trò chuyện về một số con vật thân yêu trong gia đình bé
- Điểm danh, thể dục sáng:


2.

- Chạy vượt
Hoạt
chướng ngại
động có vật (MT 2)
chủ đích + TCVĐ:
Chuyền bóng
qua đầu
3.
Hoạt
động
ngoài
trời

4.
Hoạt
động
góc

5.
Hoạt
động
chiều


- Quan sát
tranh các con
vật nuôi trong
gia đình
+ TC: Bắt
chước tạo
dáng
+ Chơi tự do

- Những chú
gà đáng yêu
(MT 93)
+ Nhảy
chicken
dance
- Bé làm gì
khi có mưa
to, gió lớn
+ TC: Mèo
đuổi chuột
+ Chơi theo
nhóm

- Đếm đến 7,
nhận biết số
7. Nhận biết
nhóm có số
lượng 7 (MT
104)
+ Về đúng

nhà
- Vẽ phấn con
vật nuôi bé
thích
+ TC: Bịt mắt
bắt dê
+ Chơi tự do

- Làm con gà
(MT 102)
+ Hát: Đàn gà
trong sân

- Thơ “Mèo
đi câu cá”
(MT 64)
+ TC: Mèo
đuổi chuột

- Bé chăm
sóc con vật
nuôi như thế
nào?
+ TC: Mèo và
chim sẻ
+ Chơi theo
nhóm

- Trò
chuyện về

việc đội mũ
bảo hiểm
của bé
+ TC: Lùa
vịt
+ Chơi tự
do
- Góc phân vai: Cửa hàng bán con giống, thức ăn cho con vật nuôi; Bác sĩ
thú y (MT 72)
- Góc xây dựng và lắp ráp: Xây trang trại chăn nuôi; Lắp ghép chuồng cho
các con vật nuôi (MT 69)
- Góc tạo hình: Vẽ, nặn, tô màu trang trí những con vật nuôi, thức ăn cho vật
nuôi
- Góc âm nhạc: Hát-múa theo chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc
- Góc thư giãn: Xem tranh, đọc truyện, chơi với gấu bông
- Góc học tập: Tạo nhóm có số lượng 7, viết số 7, cắt dán số 7, viết chữ cái
đã học
- Góc KPKH: Chăm sóc cây xanh
- Làm quen
- Vẽ đàn gà
- Dạy hát
- Làm bài tập - Dọn dẹp vệ
kismart
- Hát “Con
“Con heo
toán
sinh cuối
- Chơi theo
heo đất”
đất”

- Đọc và viết tuần
nhóm
- Tập viết
+ Nghe hát:
chữ cái đã
- Trò chuyện
bảng
Chú mèo con học
nêu gương
+ TCAN: Hát - Chơi tự do cuối tuần
theo tranh

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Thời gian thực hiện từ ngày 02/11 đến ngày 06/11/2015
I. Mục đích, yêu cầu:


- Trẻ được dạo quanh sân trường và nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và
so sánh sựu khác biệt giữa những con vật nuôi trong gia đình, biết nhận xét về
thời tiết trong ngày. Biết lao động, nhặt rác giữa sân trường …
- Biết tận hưởng không khí trong lành của thiên nhiên. Có ý thức trong việc
giữ gìn, bảo vệ môi trường, học cách lao động, biết yêu lao động
- Trẻ cảm thấy thoải mái khi hoạt động ngoài trời, vui chơi tự do với các đồ
chơi trẻ yêu thích
- Biết chọn nhóm chơi theo ý thích, trẻ thích thú với các trò chơi vận động,
trò chơi dân gian.
- Trẻ biết thực hiện các yêu cầu của trò chơi
II. Chuẩn bị:
- Dép nón cho trẻ
- Lá vàng, phấn, khăn lau

- Khăn
* Hoạt động có chủ đích:
+ Nội dung: Quan sát tranh các con vật nuôi trong gia đình; Bé làm gì khi
trời mưa to, gió lớn; Vẽ bằng phấn các con vật nuôi bé thích; Bé chăm sóc các
con vật nuôi như thế nào?; Lao động cuối tuần
+ Tiến hành:
- Cô và trẻ cùng hát “Gà trống, mèo con và cún con” cùng ra sân.
- Cô hướng trẻ vào đối tượng cần quan sát.
- Đàm thoại về đối tượng cần quan sát.

Quan sát tranh các con vật nuôi trong gia đình:
- Cô cho trẻ quan sát và gọi tên những con vật nuôi trong gia đình:
+ Con gà, con vịt thuộc nhóm con vật gì? (Nhóm gia cầm)
+ Ai biết đặc điểm chung của gia cầm? (là con vật nuôi trong gia đình, có
lông, có cánh, 2 chân và đẻ con)
+ Thế con lợn có phải thuộc nhóm gia cầm không? Vì sao?
+ Vậy lợn thuộc nhóm con vật gì?
+ Đặc điểm chung của những con gia súc?
- Cho trẻ kể tên những con gia súc
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc yêu thương những con vật nuôi trong gia đình

Bé làm gì khi trời mưa to, gió lớn:
+ Nếu con đang chơi hoặc đang đi trên đường gặp trời mưa con sẽ làm gì?
+ Nếu mưa to hơn và con không có dù hoặc áo mưa con sẽ làm gì?
+ Con sẽ trú mưa ở đâu?
+ Nếu con đang chơi ở ngoài trời mưa to, gió lớn con sẽ làm gì? (Chạy
ngay về nhà, đóng hết tất cả cửa lại và ở trong nhà)
+ Nếu có dấu hiệu của mưa to, kèm gió lớn các con hãy nhớ phải chạy
ngay về nhà, đóng hết tất cả cửa sổ và cửa chính lại. Tắt hết các thiết bị



điện như tivi, máy tính... và ngồi yên ở trong nhà chờ người lớn các con
nhé
Vẽ phấn các con vật nuôi bé thích:
- Cô nói cách vễ của một số con vật: Con gà, con heo, con thỏ...
- Cô phát phấn cho trẻ vẽ các con vật bé thích
- Cô nhắc nhở trẻ giữ gìn vệ sinh

Bé chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình như thế nào?:
+ Trong nhà con có nuôi con vật gì?
+ Ở nhà con và gia đình làm gì để chăm sóc những con vật nuôi đó?
+ Con thường làm gì cho những con vật nuôi?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc những con vật nuôi

Lao động cuối tuần:
- Cô cho trẻ nhặt rác quanh sân
- Giáo dục trẻ ý nghĩa của lao động
* Hoạt động tập thể:
+ Nội dung TC: Bắt chước tạo dáng; Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; mèo
và chim sẻ; lùa vịt
+ Tiến hành:
- Giáo viên tập trung trẻ lại phổ biến cách chơi, luật chơi (nếu có) các trò
chơi:
+ Bắt chước tạo dáng sách TT TC, thơ ca, truyện câu đố theo chủ đề 5-6
tuổi trang 7
+ Bịt mắt bắt dê sách TT TC, thơ ca, truyện câu đố theo chủ đề 3-4 tuổi
trang 17
+ Mèo đuổi chuột sách TT TC, thơ ca, truyện câu đố theo chủ đề 4-5 tuổi
trang 13
+ Mèo và chim sẻ sách một số trò chơi dân gian cho trẻ trang 7

+ Lùa vịt sách một số trò chơi dân gian cho trẻ trang 11
- Giáo viên tổ chức cho trẻ chơi tùy theo sự hứng thú của trẻ
* Hoạt động chơi tự do và chơi theo nhóm:
- Cô giới thiệu các nhóm đồ chơi trên sân, trẻ tự chọn nhóm đồ chơi mà
mình thích.
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về đồ chơi trên sân. cô cho trẻ ra sân chơi. Cô
quan sát trẻ trông khi trẻ đang chơi can thiệp kip thời khi có tình huống xảy ra.



HOẠT ĐỘNG GÓC
Thời gian thực hiện từ ngày 02/11 đến ngày 06/11/2015
NỘI DUNG:
- Góc phân vai: Cửa hàng bán con giống, thức ăn cho con vật nuôi; Bác sĩ
thú y
- Góc xây dựng và lắp ráp: Xây trang trại chăn nuôi; Lắp ghép chuồng cho
các con vật nuôi
- Góc tạo hình: Vẽ, nặn, tô màu trang trí những con vật nuôi, thức ăn cho vật
nuôi
- Góc âm nhạc: Hát-múa theo chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc
- Góc thư giãn: Xem tranh, đọc truyện, chơi với gấu bông
- Góc học tập: Tạo nhóm có số lượng 7, viết số 7, cắt dán số 7, viết chữ cái
đã học
- Góc KPKH: Chăm sóc cây xanh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ lựa chọn góc chơi theo khả năng, năng khiếu của mình. Thể hiện được
vai chơi phù hợp với các vai mà mình đã lựa chọn, bết trò chuyện, giao lưu, chia
sẽ nêu ý kiến khi tham gia vào vai chơi, goc chơi.
- Biết tự thay đổi các góc chơi và tìm nguyên vật liệu thay thế dưới sự
hướng dẫn của giáo viên, biết chờ tới lượt sẽ được chơi; chấp nhận sự phân công

của bạn và người lớn
- Trẻ biết sáng tạo trong mỗi vai chơi của mình, biết nhường nhịn bạn khi
chơi.
II. Chuẩn bị:
- Kệ đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, dễ lấy
- Nguyên vật liệu mở: Chai nước, hộp sữa, lon nước, giấy báo, lá cây, vỏ ốc,
nắp chai, sỏi, đá…
- Tranh ảnh, sách báo
III. Tiến hành:
* Thỏa thuận trước khi chơi
- Hát “Gà trống mèo con và cún con”
+ Con hát bài hát nói về con vật gì?
+ Những con vật đó sống ở đâu?
+ Ngoài những con vật đó con còn biết con vật nào?
+ Con và người thân trong gia đình thường làm gì để chăm sóc những con
vật nuôi trong gia đình?


- Cô giới thiệu góc chơi vai chơi cho trẻ: góc bán hàng hãy bày bán con
giống và thức ăn; góc xây dựng háy xây cho những con vật một trang trại thật
lớn; góc tạo hình sử dụng những nguyên vật liệu có sẵn hãy tô, màu, vẽ, cắt dán,
nặn... thành những con vật nuôi trong gia đình; góc học tập hãy tạo nhóm có 7
con vật vào một chuồng, sao chép chữ tên của các con vật, viết số 7....
- Cô cho trẻ về góc chơi trẻ thích và để trẻ tự phân vai chơi cho từng bạn
trong góc chơi của mình

Quá trình trẻ chơi:
- Khi trẻ chơi cô quan sát, khuyến khích và đóng một vai chơi chơi cùng với
trẻ để giúp đỡ trẻ khi cần thiết
+ Bác đang chơi ở góc chơi nào?

+ Góc chơi của Bác làm gì?
+ Bác có thích đổi góc chơi khác không?
- Cô cho trẻ đổi góc chơi, tạo mối liên kết các góc chơi.

Nhận xét sau khi chơi
- Cô đến từng góc chơi nhận xét và cho trẻ đi thăm quan xây dựng.
- Cho nhóm trưởng nhóm xây dựng thuyết minh công trình của nhóm. Các
bạn khác góp ý cho góc bạn
- Cho trẻ đi tham quan và kết thúc giờ chơi

HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* NỘI DUNG:
- Làm quen kismart; Chơi theo nhóm
- Vẽ đàn gà; Hát con heo đất; Tập viết bảng
- Dạy hát :Con heo đất; Nghe hát “Chú mèo con”; Trò chơi “Đoán tên bài
hát”
- Làm bài tập trong vở toán; Đọc và viết chữ cái đã học; chơi tự do
- Dọn dẹp vệ sinh cuối tuần; Trò chuyện nêu gương cuối tuần
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cô kiến thức đã học trong ngày, trong tuần cho trẻ.
- Giúp trẻ làm quen kiến thức mới.
- Trẻ thoải mái, tích cực tham gia các hoạt động, không còn cảm giác buồn
ngủ.
II. Chuẩn bị
- Các bài thơ, bài hát, câu chuyện trong chủ đề


- Đồ chơi các góc
- Bút màu, đất nặn, giấy…
III. Tiến hành:



Thứ 2:

- Giáo viên cho đi làm quen với kismart
- Cho trẻ chơi tự do


Thứ 3:

-

Cho trẻ tập vẽ đàn gà

-

Cho trẻ làm quen với giai điệu ca từ trong bài hát “Con heo đất”, chú ý
nhắc nhở trẻ hát đúng và thật tình cảm nhẹ nhàng

-

Tập viết bảng các chữ cái, chữ số đã học


-

Thứ 4:

Dạy hát “Con heo đất”



Thứ 5:

-

Làm bài tập trong vở toán

-

Cho trẻ đọc và viết các chữ cái đã học. Giáo viên chú ý những trẻ yếu


Thứ 6:

-

Ôn luyện kiến thức đã học trong tuần

-

Dọn dẹp vệ sinh cùng với cô

-

Trò chuyện nêu gương cuối tuần
- KẾ

HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG MỘT NGÀY
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015


Chủ đề nhánh: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Hoạt động có chủ đích: - LVPTTC : CHẠT VƯỢT CHƯỚNG
NGẠI VẬT
Hoạt động 1: Gà trống giúp đỡ thỏ
Hoạt động 2: Gà trống đòi nhà giúp Thỏ
Hoạt động 3: Vui chơi cùng Thỏ
Hoạt động 4: Gà trống chuyền bóng
I. Mục đích, yêu cầu:


- Trẻ biết phối hợp khéo léo tay- chân, phát triển sức mạnh của dôi chân
quan vận động “Chạy vượt chướng ngại vật”
- Trẻ biết nhấc cao chân để vượt chướng ngại vật
- Trẻ được hít thở không khí ngoài trời, tham gia các hoạt động ngoài trời,
biết tránh xa một số nơi nguy hiểm: lan can, ổ điện…
- Giáo dục trẻ biết ngồi giữ gìn vệ sinh môi trường: không vứt rác bừa bãi,
giữ gìn vệ sinh chung; biết chăm sóc và bảo về cây xanh
II. Các hoạt động trong ngày:
1. Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng:
* Đón trẻ, điểm danh:
- Cô đón trẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân, chào ba mẹ, chào cô đi vào lớp
- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình sức khỏe của một số cháu bệnh
- Cô trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình
- Cô điểm danh gọi tên từng trẻ và yêu cầu trẻ đứng dậy và nói: “Dạ có”
* Thể dục sáng: Tập với gậy
- Động tác phát triển hô hấp: Hít thở
- Động tác phát triển cơ tay- vai: Tay đưa lên cao, trước mặt,lên cao
- Động tác phát triển cơ bụng- lườn: Hai tay đưa về phía trước cao ngang
vai, quay người sang hai bên trái phải
- Động tác phát triển cơ chân: Hai tay lên cao nhón chân, hai tay đưa về

phía trước mặt, khụy gối
- Động tác bật- nhảy: Bật chụm tách chân
2. Hoạt động có chủ đích:
LVPTTC: CHẠY VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
2.1. Chuẩn bị môi trường:
* Không gian tổ chức: Phòng học
* Đồ dùng, phương tiện:
- Bóng, vạch xuất phát
- 2,3 chướng ngại vật cao 12cm, cách nhau 2 m
- Mũ gà trống, mũ Thỏ, cà rốt, quà cho các đội
2.2. Phương pháp:
* Phương pháp trực quan.
* Phương pháp thực hành.
* Phương pháp đàm thoại.
2.3. Tiến hành hoạt đông:
Hoạt động 1: Gà Trông giúp thỏ con
- Cô và trẻ giả làm gà trống chơi trò chơi “Gà gáy- vịt kêu”
- Một bạn giả làm Thỏ con khóc bên gốc cây. Gà trống chạy lại hỏi:
+ Vì sao Thỏ khóc?


+ Làm sao tôi không khóc cho được, tôi có ngôi nhà bằng gỗ, Chó cún có
ngôi nhà bằng băng. Mùa xuân đến, nhà Cún tan ra thành nước, Cún xin đến nhà
tôi ở nhờ rồi đuổi tôi ra khỏi nhà. Huhuhu
+ Không sao đâu Thỏ con ơi, chúng tôi sẽ giúp bạn
+ Không được đâu, Mèo đuổi không được, bác Bò cũng không đuổi được,
thì làm sao mà các bạn đuổi được
+ Chúng tôi sẽ đuổi được, đúng không các bạn. Mau mau đi lấy dụng cụ
đuổi cáo lại đây chúng ta cùng đi nào
- Cho trẻ đi trên nền nhạc “Gà trống thổi kèn” đi chậm, đi nhanh, đi kiểng

gót, đi bằng gót chân, đi nghiêng chân, chạy nhanh, chạy chậm và đi nhấc chân
về chỗ
Hoạt động 2: Gà trống đồng diễn sức khỏe
+ “Cúc cù cu cu
Ta vác hái trên vai
Đi tìm cáo gian ác
Cáo ở đâu, ra ngay”
(Tập bài tập phát triển chung trên nền nhạc Đàn gà trong sân)
- Động tác tay vai: Hai tay giơ lên cao, hạ xuống ngang vai, giơ lên cao (2l
8n)
- Động tác bụng lườn: Hai tay song song trước mặt, xoay người sang hai bên
trái- phải (2l8n)
- Động tác chân:Hai tay giơ lên cao nhón chân, hạ tay song song trước mặt,
nhún chân (3l8n)
- Động tác bật: Bật nhảy chụm, tách chân tại chỗ (2l8n)
Hoạt động 3: Nào cùng vượt chướng ngại vật
+ Ôi, Cún quá sợ hãi nên đã bỏ chạy đi rồi, các bạn hãy giúp Thỏ thu hoạch
và rốt nhé
+ Chúng ta sẽ vượt qua chướng ngại vật cách nào?
- Cho 1 trẻ vượt qua thử
+ Ai có cách khác nào?
+ Bạn vừa mới làm gì?
+ Bạn vượt qua chướng ngại vật như thế nào?
- Cách vượt chướng ngại vật: Khi có hiêu lệnh bắt đầu chúng ta sẽ chạy
nhanh về phía trước, gắp chướng ngại vật chúng ta sẽ nhấc cao chân lên và nhảy
qua chướng ngại vật cho đến khi về đến nhà bạn Thỏ
- Cô cho trẻ thực hiện 1 lần, cho những trẻ dư cân thực hiện lại. Chú ý sửa
sai cho trẻ
- Lần 2 cô sẽ cho trẻ thi đua, mang cà rốt về cho Thỏ
+ Nào, sau khi mang cà rốt thi về nhà Thỏ, chúng ta cùng chạy lại để đếm

xem kết quả của 2 đội nhé


- Cô cùng cả lớp chạy lại một lần
Hoạt động : Gà Trống cùng chuyền bóng
+ Hai đội sau khi chơi đã có những món quà của đội mình, vậy cùng khám
phá xem chúng ta có quà gì?
+ Chúng ta chơi được trò chơi gì từ những quả bóng này?
- Cho 1 trẻ lên nói cách chơi: Đứng thành 4 hàng dọc, khi có hiệu lệnh “Bắt
đầu” bạn đầu hàng lên nhặt bóng đứng vào hàng đưa bóng lên cao qua đầu và
chuyền cho bạn tiếp theo. Cứ thế cho đến cuối hàng, bạn cuối hàng bỏ bóng vào
rổ. Cứ thế cho đến khi hết giờ. Đội nào có nhiều bóng nhất sẽ chiến thắng
+ Cô cần cô cần?
+ Cô cần 4 nhóm chơi
- Cô phổ biến luật chơi: Cầm bóng bằng hai tay, không ôm sát vào người.
Khi nhận bóng từ bạn phải làm sao không được chạm vào tay bạn. Ai vi phạm
luật sẽ phải chơi lại từ đầu hàng
+ Đội chơi đã sẵn sàng chưa? 1,2,3 bắt đầu
- Cô cho trẻ chơi 1 đến 2 lần tùy vào thời gian
- Kết thúc cô cho trẻ đi dạo hồi tình vòng quanh. Nhắc nhở trẻ lợi ích của
việt tập thể dục và lòng dũng cảm biết bảo vệ và giúp đỡ mọi người
3. Hoạt động chuyển tiếp:
- Chơi trò chơi « Nu na nu nống»
4. Hoạt động ngoài trời:
-Quan sát tranh các con vật nuôi trong gia đình
- Bắt chước tạo dáng
- Chơi tự do
5. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Cửa hàng bán con giống, thức ăn cho con vật nuôi; Bác sĩ
thú y

- Góc xây dựng và lắp ráp: Xây trang trại chăn nuôi; Lắp ghép chuồng cho
các con vật nuôi
- Góc tạo hình: Vẽ, nặn, tô màu trang trí những con vật nuôi, thức ăn cho vật
nuôi
- Góc âm nhạc: Hát-múa theo chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc
- Góc thư giãn: Xem tranh, đọc truyện, chơi với gấu bông
- Góc học tập: Tạo nhóm có số lượng 7, viết số 7, cắt dán số 7, viết chữ cái
đã học
- Góc KPKH: Chăm sóc cây xanh
* Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi của mình ở các góc
- Trẻ biết tự thay đổi góc chơi, tự thỏa thuận vai chơi


- Trẻ biết giữ gìn dồ chơi khi chơi, biết lựa chọn các đồ chơi thay thế khi
cần thiết
- Trẻ biết nhường nhịn bạn khi chơi
* Chuẩn bị:
- Đồ dùng các góc sắp xếp hợp lý khoa học cho trẻ dễ tìm, dễ lấy
- Trống lắc cho trẻ vổ nhịp bài hát có trong chủ đề
- Bàn thấp cho trẻ dọn bàn ăn
- Tranh ảnh, góc thư giãn, thùng tưới, cây cối
* Tiến hành :
- Cô cho trẻ chơi một trò chơi nhỏ tập trung trẻ lại. Đầu tiên cô giới thiệu
các góc chơi có trong lớp
- Cô cho trẻ trẻ thỏa thuận vai chơi, góc chơi:
- Trong lúc trẻ chơi cô vào vai chơi cùng trẻ nhắc nhở, khuyến khích và
giúp đỡ trẻ khi gặp khó khăn
+ Bác đang làm gì?
+ Bác có cần tôi giúp đỡ gì không?

- Kết thúc vai chơi cô hỏi trẻ:
+ Bác vừa đóng vai chơi gì?
+ Bác cần đô chơi gì trong vai chơi của bác?
+ Bác thích chơi ở góc nào nhất?
- Nhận xét vai chơi, góc chơi, sau đó toàn bộ trẻ sẽ đến góc phân vai, nghe
nhóm trưởng góc phân vai thuyết trình về góc chơi của mình, các bạn khác bổ
sung cho góc phân vai.
6. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ
- Cô rửa tay, lau mặt cho trẻ.
- Nhắc trẻ đi vệ sinh đúng chổ.
- Chuẩn bị bàn ghế ăn cho trẻ, khăn lau tay sau khi ăn, dĩa đựng thức ăn rơi.
- Cô động viên trẻ ăn hết xuất, tự múc cơm ăn.cầm muỗng đúng cách. Nhắc
nhở trẻ ăn uống văn minh, không nói chuyện không để cơm rơi vãi ra bàn ra sàn
nhà.
- Chuẩn bị phòng ngủ sạch sẻ, thoáng mát.
- Cho trẻ nằm ngủ ngay ngắn, không nói chuyện
7. Hoạt động chiều:
- Làm quen Kismart
- Chơi theo nhóm
8. Nhận xét cuối ngày:
Những biểu hiện về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cảm xúc, hành vi của trẻ trong các hoạt động


……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Những kiến thức, kĩ năng trẻ đạt được
……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………..
Những lưu ý cho hoạt động tiếp theo:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..

Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
LVPTNT: NHỮNG CHÚ GÀ ĐÁNG YÊU
I. Mục đích, yêu cầu
- Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật và quá trình phát triển của những con gà
- Trẻ biết so sánh sự khác nhau giữa con gà trống và con gà mái
- Trẻ biết lợi ích của việc nuôi gà, biết chăm sóc những con vật nuôi trong
gia đình
II. Chuẩn bị:
- Tranh gà trống, gà mái
- Tranh quá trình phát triển của gà
- Giấy, bút
- Mũ múa gà con, gà trống, gà mái
III. Tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát đàn gà trong sân
- Vận động “ Đàn gà trong sân” quan sát tranh đàn gà:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Con có nhận xét gì về con gà trống?
+ Còn con gà mái thì sao?
+ Con hãy nhận xét sự giống và khác nhau của con gà trống và con gà mái?
- Cô cho trẻ thấy được sự giống và khác nhau của con gà trống và con gà
mái
Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của con gà
- Cô kể câu chuyện về sự phát triển của con gà
- Trẻ về 4 nhóm trang trí bức tranh quá trình phát triển của gà
- Trẻ dựa vào sản phẩm của mình kể lại quá trình phát triển của gà: Nhưng

quả trứng tròn dễ thương, được gà mẹ ấp ủ, ngày tháng dần trôi quả trứng vỡ ra


cái “tách” chú gà con dễ thương ra đời. gà mẹ lại chăm sóc, dạy dỗ thành từng
đàn. Rối sau đó những chú gà con sẽ thành những chú gà trống, gà mái
Hoạt động 3: Bé kể nhanh
+ Gà trống, gà mái và gà con là nhưng con vật nuôi ở đâu? Thuộc nhóm
gì?
+ Trong nhóm gia cầm có những con vật nào nữa?
+ Dấu hiệu để nhận biết con vật thuộc nhóm gia cầm là gì?
+ Thế heo có phải là nhóm gia cầm không? Vì sao?
+ Heo thuộc nhóm con vật nào?
+ Nhóm gia súc có những con vật nào?
+ Dấu hiệu để nhận biết những con gia súc?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc những con vật nuôi
Hoạt động 4: Bé thi đua tài
- Cô chia trẻ làm 3 nhóm: nhóm trang trí mũ con gà con, nhóm trang trí
gà mái, nhóm trang trí gà trống
- Cô cho trẻ đội mũ lên và nhảy chicken dance cùng cô
+ Người ta nuôi gà để làm gì?
- Giáo dục trẻ lợi ích của thịt gà và trứng gà. Tuy nhiên mỗi tuần chỉ ăn 2
lần trứng

NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
Những biểu hiện về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cảm xúc, hành vi của trẻ trong các hoạt động
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..

Những kiến thức, kĩ năng trẻ đạt được
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Những lưu ý cho hoạt động tiếp theo
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
LVPTNT: ĐẾM ĐẾN 7. NHẬN BIẾT CHỮ SỐ 7.
NHẬN BIẾT NHÓM CÓ SỐ LƯỢNG 7


1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đếm đến 7, biết chữ số 7 và nhận biết các nhóm đồ vật có số
lượng 7.
- Trẻ đếm được đến 7 và thực hiện được các yêu cầu trò chơi. Rèn kỹ năng
đếm đến 7
- Giáo dục trẻ biết những giá trị dinh dưỡng từ các nhóm thực phẩm
2. Chuẩn bị:
- Mô hình trang trại chăn nuôi gia súc gia cầm
- Các slide trình chiếu nd bài dạy
- Mỗi trẻ 1 rổ đựng 7 con gà, 7 con vịt; các thẻ số 5,6,7
- 3 – 4 cái rổ đựng các con vật (theo nhóm) có gắn số thứ tự 1  7 cho cc

chơi trò chơi
3. Tiến hành:
Hoạt động 1: Các nhóm thực phẩm
Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết số lượng trong phạm vi 6
-Đọc thơ: “Gà mẹ đếm con”
+ Cc có biết gà được nuôi ở đâu không?

+ Ngoài gà ra, cc còn biết những con vật nào được nuôi trong gia đình nữa?
+ Nhà bạn Lan có cả 1 trang trại chăn nuôi gia súc và gia cầm, cc có muốn
đến đó tham quan không?
+ Vậy chúng ta cùng lên xe đi nào! Bin...bin...bin!
+ Đến nơi rồi, cc nhìn xem đây là con gì? (Con vịt )
+ Có mấy con vịt? (trẻ đếm và nói 6 con)
+ Còn đây là con gì? (con heo )
+ Có mấy con heo ? (Trẻ đếm và nói 6 con heo)
-Tương tự các con vật khác, sau mỗi lần đếm cô gắn thẻ số tương ứng
Hoạt động 2: Đếm đến 7 - Tạo nhóm có số lượng 7 - Nhận biết số 7
+ Trang trại nhà bạn Lan đang trong mùa thu hoạch. Cô đố cc nhóm nào đẻ
trứng? Nhóm nào đẻ con?
+ Thế con gì đây cc? (con heo)


+ Cc đếm xem có mấy con heo nha! (Cô gắn lên bảng, trẻ đếm và nói 6 con
heo)
+ Còn đây là con gì? (con bò)
+ Cc đếm xem có mấy con bò! (Cô gắn lên bảng, trẻ đếm và nói 7 con bò)
+ Con hãy so sánh số lượng con bò và số lượng con heo?
+ Ít hơn là mấy ? Nhiều hơn là mấy ?
+ Thế muốn số bò = số heo thì mình phải làm sao? (Thêm 1 con bò - cô gắn
thêm 1 con bò)
+Vậy lúc này kết quả như thế nào ? Bằng mấy? (cả lớp đọc lại số 7 nhiều lần)
- Cô cho cả lớp nhận biết số 7, nói đặc điểm số 7
+ Ngoài heo và bò ra, cc còn thấy nhà bạn Lan nuôi con vật nào nữa? (gà và
vịt)
- Cô cho trẻ đi lấy rổ con gà và vịt, cho trẻ thực hiện tượng tự con bò và heo
+ Vừa rồi có 1 bạn vịt mải đi chơi nên lạc bầy, hỏi đàn vịt của các bé còn mấy
con? (trẻ đếm và nói 6 con bò)

+ Vậy 7 bớt 1 còn mấy? (7 bớt 1 còn 6)
+ 2 con vịt nữa cũng được bán đi, còn lại mấy con?
+ Vậy 6 bớt 2 còn mấy? (6 bớt 2 còn 4 – đặt thẻ số tương ứng)
+ 3 con vịt nữa cũng tiếp tục được bán, thế còn lại mấy con?
+ Vậy 4 bớt 3 còn mấy? (4 bớt 3 còn 1)
+ 1 con vịt cuối cùng trong chuồng cũng được thương lái hỏi mua, lúc này nhà
bạn Lan còn con vịt nào nữa ko cc?
+ Vậy 1 bớt 1 hết
+ Những con gà cũng được thương lái hỏi mua, cc cùng đếm với cô nào! (cho
trẻ đếm ngược từ 8 đến hết)
+ Cc tìm xung quanh trang trại nhà bạn Lan xem có chuồng nào nuôi 7 con
vật ko ?
Hoạt động 3 : Về đúng chuồng
- Cô cho 4 chuồng gà, mỗi trẻ đội 1 mũ gà, khi cô hô về đúng chuồng, trẻ sẽ chạy
ngay về chuồng và đếm các bạn trong mỗi chuồng có 7 con gà
- Luật chơi : Mỗi chuồng chỉ có 7 con gà, ai không có chuồng, chuồng nào có dư
hoặc thiếu gà sẽ bị phạt


- Cô cho trẻ chơi vài lần
LVPTTM: DẠY HÁT « CON HEO ĐẤT »
+Nghe hát: Con mèo mà trèo cây cau
+ TCAN: Đoán tài, hát hay
* Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ thuộc lời, hát đúng giai điệu của bài hát “Con heo đất”
- Qua bài nghe hát “Con mèo mà trèo cây cau”, trẻ biết thêm bài ca dao cổ về

con mèo và con chuột được tác giả Lê Yên phổ nhạc
- Nắm được luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Đoán tài, hát hay”
- Giáo dục trẻ biết tiết kiệm


* Chuẩn bị:
- Tranh con heo đất
- Phách tre, trống lắc
- Slide về hình ảnh các bài hát Con mèo rửa mặt, gà trống mèo con và cún
con, đàn vịt con…
* Tiến hành:
Hoạt động 1: Bé xem tranh vẽ
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nào có nhận xét về bức tranh?
+ Con heo đất dùng để làm gì ?
- Cô giới thiệu và hát cho trẻ nghe lần 1
Hoạt động 2: Tập làm ca sĩ
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2 và đàm thoại về nội dung bài hát
+ Mẹ mua cho bé con gì ?
+ Heo đất cần chúng ta làm gì ?
- Giáo dục trẻ phải biết tiết kiệm
- Cô cho cả lớp, tổ nhóm, cá nhân hát. Giáo viên chú ý sữa sai cho trẻ và
hỏi các câu hỏi:
+ Chúng ta tiết kiệm 200 mỗi ngày để làm gì ?
+ Nếu mẹ mua heo đất cho con con sẽ làm gì ?
Hoạt động 3: Lắng nghe cô hát
+ Còn 1 người bạn nữa đang trốn trong ngôi nhà, cc có muốn biết không?
Cô đưa ra các câu hỏi để trẻ đoán về con mèo – Hình ảnh mèo xuất hiện.
+ Có một bài hát rất hay về con mèo, đó là bài hát sử dụng lời ca dao cổ
“Con mèo mà trèo cây cau”, do nhạc sĩ Lê Yên phổ nhạc
- Cô hát 1 lần cho trẻ nghe. Khi hát, thể hiện thái độ dí dỏm, vui tươi
+ Con mèo đang làm gì? Nó hỏi gì về chú chuột?



+ Chuột bảo sao?
Lần 2: Bài hát sẽ hay hơn rất nhiều nếu cc vừa nghe lời bài hát vừa xem hình
ảnh ngộ nghĩnh của chú mèo và chú chuột trong bài hát đấy! (cô hát kết hợp diễn
rối cho trẻ xem)
Hoạt động 4: Đoán tài, hát hay
* Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
-Cách chơi: Chia lớp ra làm 3 đội. Cô cho trẻ chọn tranh số từ 1-6. Các đội
chơi sẽ quan sát tranh, bàn bạc để tìm ra đáp án tên bài hát sau đó đưa ra tín hiệu
để giành quyền trả lời.
-Luật chơi: Đội nào trả lời đúng được tên bài hát và hát đúng sẽ được thưởng
1 tràng pháo tay thật lớn, đội nào không trả lời được hoặc trả lời sai phải nhảy lò
cò.
-Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét và khen động viên trẻ

NHẬN XÉT CUỐI NGÀY:
Những biểu hiện về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cảm xúc, hành vi của trẻ trong các hoạt động
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Những kiến thức, kĩ năng trẻ đạt được
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Những lưu ý cho hoạt động tiếp theo:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..

Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015
LVPTTM: LÀM CON GÀ

+ Hát: Đàn gà trong sân
* Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết cắt, xếp dán các hình tròn với nhau tạo thành con gà


- Trẻ biết sử dụng nhiều nguyên vật liệu: lá cây, giấy báo, giấy màu để làm
con gà
- Trẻ chú ý hoạt động cùng cô
* Chuẩn bị:
- Tranh đàn gà
- Giấy màu, lá cây, giấy báo...
- Hồ dán, kéo. Hình tròn lớn, nhỏ, vừa
* Tiến hành:
Hoạt động 1: Tham quan triễn lãm đàn gà
- Hát “Đàn gà trong sân” và hỏi trẻ:
+ Trong gia đình nhà gà có ai?
+ Con thích con gà nào nhất? Vì sao?
+ Tranh vẽ con gì?
+ Con gà được làm như thế nào? (Hình tròn to làm mình; hình tròn nhỏ làm
đầu, nửa hình tròn làm cánh)
+ Con gà này được làm từ gì? (Giấy màu, giấy báo, lá cây...)
Hoạt động 2: Cô thảo luận cùng bé
- Cho trẻ quan sát tranh một con gà, và cả đàn gà:
+ Tranh một con gà và tranh đàn gà có gì khác nhau? (Tranh một con gà có
1 con gà to, còn tranh đàn gà có nhiều con gà lớn nhỏ khác nhau)
+ Con gà ở gần thì như thế nào? Còn con ở xa?
+ Muốn làm gà con phải làm như thế nào? ( Con vẽ nhiều hình tròn lớn nhỏ
khác nhau rồi cắt rời ra sau đó con dán hình tròn to nhất làm mình gà, hình tròn
nhỏ hơn làm đầu gà, còn hình tròn nhỏ vừa con gấp đôi lại dán lên mình gà đẻ tạo
thành cánh gà, sau đó con sẽ vẽ thêm mỏ,chân và thêm cái mào nhỏ trên đầu nữa)

+ Ai nhắc lại cách dán nào? (Con sẽ lật mặt sau của hình tròn đè lên một tờ
giấy để không lem hồ ra bàn ra vở, con sẽ phết hồ lên, sau đó con dán mặt phết
hồ vào vở, lấy một mảnh giấy khác đè lên hình vừa dán, miết nhẹ cho hình tròn
dình vào vở và không lem ra tay)
+ Con sử dụng 2 tờ giấy trắng cô để trên bàn để làm gì? (Một tờ để lót khi
phết hồ, một tờ để miết khi dán)
Hoạt động 3: Cùng nhau thi tài
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi và hỏi trẻ:
+ Con muốn sử dụng nguyên liệu gì để làm con gà?
+ Con sẽ làm con gà như thế nào?
- Cô cho trẻ thực hiện và hỏi trẻ ai khó khăn gì cần cô giúp đỡ thì giơ
tay
xin giúp đỡ
- Cô động viên khuyến khích trẻ sáng tạo vẽ thêm mặt trời, mây, nhà,
cây


cối... cho bức tranh thêm sinh động
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm mình yêu thích

NHẬN XÉT CUỐI NGÀY:
Những biểu hiện về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cảm xúc, hành vi của trẻ trong các hoạt động
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Những kiến thức, kĩ năng trẻ đạt được
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..

Những lưu ý cho hoạt động tiếp theo:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..

Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015
LVPTNN : THƠ « MÈO ĐI CÂU CÁ »
* Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ, nhớ tên bài thơ tên tác giả
- Trẻ biết thể hiện giọng đọc thơ diển cảm, thể hiện cảm xúc theo từng lời

thơ, biết làm động tác đơn giản

- Gd trẻ siêng năng lao động, biết yêu quý các con vật nuôi trong gđ

* Chuẩn bị:
- Các slide trình chiếu nội dung bài thơ
- Ao cá, giỏ, cần câu
- Mũ mèo

* Tiến hành:
Hoạt động 1: Chú mèo dễ thương
-Hát: “Ai cũng yêu chú mèo”
+ Bài hát vừa rồi nói về con vật nào?
+ Con có biết người ta nuôi mèo để làm gì không ?
+ À, người ta nuôi mèo để bắt chuột, vậy cc có biết thức ăn của mèo là gì
không?


+ Mèo rất thích ăn cá nên 1 hôm 2 anh em nhà mèo rủ nhau đi câu cá.
Nhưng cuối cùng cả 2 anh em chả câu được con cá nào cả. Các con có biết vì

sao không ?
Hoạt động 2: Thơ “Mèo đi câu cá”
-Cô đọc diễn cảm bài thơ 1 lần
+ Con hãy đặt tên cho bài thơ đi nào?
+ Cô giới thiệu bài thơ “Mèo đi câu cá” sáng tác Thái Hoàng Linh
- Cô cho cả lớp đọc 2 lần bài thơ
+ Con vừa đọc bài thơ gì?
+ Anh em nhà mèo đi câu cá ở đâu ?
+ Thế mèo anh có câu cá khộng ? Mà mèo anh làm gì?
+ Vì sao mèo em không câu cá?
+ Cuối cùng anh em nhà mèo có câu được con cá nào không? Vì sao?
-Cô giải thích nội dung bài thơ: bài thơ nói lên sự lười biếng ham chơi của 2
anh em mèo trắng, không lo câu cá nên cuối cùng không có cá để ăn. Qua bài
thơ tác giả muốn khuyên chúng ta phải siêng năng, chăm chỉ làm việc chứ
không nên như anh em nhà mèo.
- Cô cho trẻ đọc to- đọc nhỏ và đọc nối tiếp nhau
- Mời nhóm, tổ, cá nhân đọc
Hoạt động 3: Thi xem ai nhanh
-Cô chia lớp làm 3 – 4 đội. Khi có hiệu lệnh của cô, bạn đầu hàng của mỗi
đội sẽ chạy theo đường dích dắc lên câu những con cá trong ao đựng vào giỏ
của đội mình rồi chạy về đứng cuối hàng. Bạn thứ 2 chạy lên, rồi đến ban thứ
3, cứ như vậy cho đến hết cá trong ao. Đội nào câu hết cá sớm hơn sẽ là đội
thắng cuộc
- Cô cho cả lớp đọc lại lần cuối

NHẬN XÉT CUỐI NGÀY:
Những biểu hiện về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Cảm xúc, hành vi của trẻ trong các hoạt động

……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..


Những kiến thức, kĩ năng trẻ đạt được
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Những lưu ý cho hoạt động tiếp theo:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×