Header Page 1 of 161.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài :
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NIDEC TOSOK
GVHD: Ths Ngô Ngọc Cương
SVTH: Lê Phương Nam
LỚP: 08HQT1
MSSV: 08B4010042
TPHCM, 2010
Footer Page 1 of 161.
Header Page 2 of 161.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận
được thực hiện tại công ty NIDEC TOSOK, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Footer Page 2 of 161.
Header Page 3 of 161.
LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc bài báo cáo này, thay cho lời kết một lần em xin chân thành cảm ơn Ban
Giám Đốc, phòng nhân sự của công ty liên doanh NIDEC TOSOK và quý thầy cô khoa
quản trò kinh doanh , cô Ngơ Ngọc Cương đã rất tận tình hướng dẫn, giúp em hoàn thành
báo cáo thực tập này .
Footer Page 3 of 161.
Header Page 4 of 161.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
TP.HCM, Ngày Tháng Năm 2010
Footer Page 4 of 161.
Header Page 5 of 161.
Mục Lục
Trang
Lời mở đầu ....................................................................................... 1
Chương I : Cơ sở lý luận
.......................................................... 3
1.1. Mục đích,vai trò và ý nghóa của phân tích tài chính ........................ 3
1.1.1.
Mục đích .................................................................................... 3
1.1.2.
Vai trò
.................................................................................. 3
1.1.3.
Ý nghóa .................................................................................. 3
1.2. Tài liệu phân tích .............................................................................. 3
1.2.1.
Bảng cân đối kế toán ................................................................. 4
1.2.2.
Báo cáo kết quả kinh doanh ...................................................... 4
1.2.3.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................ 5
1.3. Phương pháp phân tích tài chính ....................................................... 5
1.3.1.
Phương pháp so sánh ................................................................. 5
1.3.2.
Phương pháp tỷ số ..................................................................... 5
1.3.3.
Phương pháp Dupont ................................................................. 6
1.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính ...................................... 6
1.4.1.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối
kế toán
................................................................................................... 6
1.4.1.1. Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn ....................... 6
1.4.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .. 7
1.4.2.
Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ....... 9
1.4.2.1. Phân tích kết cấu tài sản ....................................................... 9
1.4.2.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn .............................................. 10
1.4.3.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................... 11
1.4.4.
Phân tích các tỷ số tài chính .................................................... 12
1.4.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán ............................................ 12
1.4.4.2. Tỷ số về cơ cấu tài chính .................................................... 14
1.4.4.3. Tỷ số hoạt động .................................................................. 15
1.4.4.4. Hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ...................... 17
Footer Page 5 of 161.
Header Page 6 of 161.
Chương II: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp .................... 20
2.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp ........................... 20
2.2. Nhiệm vụ và chức năng .................................................................. 20
2.2.1.
Nhiệm vụ ................................................................................. 20
2.2.2.
Chức năng ............................................................................... 21
2.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp .......................... 21
2.3.1.
Sơ đồ tổ chức của cơng ty ........................................................ 21
2.3.2.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .................................... 21
2.4. Đối thủ cạnh tranh trên thò trường tiêu thụ .................................... 23
2.5. Quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm ...................................... 24
2.5.1.
Quy trình sản xuất ................................................................... 24
2.5.2.
Cung ứng sản phẩm .................................................................. 25
2.6. Đònh hướng phát triển trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp ...... 26
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 26
Chương III: Thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp 28
3.1. Thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................ 28
3.1.1.
Tình hình tài sản ...................................................................... 28
3.1.1.1.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ............................... 28
3.1.1.2.
Tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn .................................... 29
3.1.2
Tình hình nguồn vốn ............................................................... 30
3.1.2.1.
Nợ phải trả ........................................................................ 30
3.1.2.2.
Nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................... 31
3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 31
3.3. Phân tích các tỷ số tài chính ........................................................... 32
3.3.1.
Tình hình và khả năng thanh toán ........................................ 32
3.3.1.1.
Thanh toán nợ ngắn hạn ................................................... 32
3.3.1.2.
Thanh toán nợ dài hạn ..................................................... 33
3.3.2.
Phân tích tỷ số hoạt động ...................................................... 34
3.3.2.1.
Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày bình quân của một
vòng quay ......................................................................... 34
3.3.2.2.
Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu bình quân ... 34
3.3.2.3.
Số vòng quay các khoản phải trả ..................................... 35
3.3.2.4.
Số vòng quay toàn bộ vốn và vốn cố đònh....................... 35
3.3.3.
Cơ cấu vốn ......................................................................... 36
Footer Page 6 of 161.
Header Page 7 of 161.
3.3.3.1.
Tỷ lệ các khoản phải thu .................................................. 36
3.3.3.2.
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả .............................................. 37
3.3.4.
Các tỷ số về khả năng sinh lợi .............................................. 38
3.3.4.1.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ............................ 38
3.3.4.2.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................... 39
3.3.4.3.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản .......................................... 39
3.3.4.4.
Tỷ lệ lãi gộp ..................................................................... 40
3.3.4.5.
Chỉ tiêu tính chung cho tài sản cố đònh ............................ 40
3.3.4.6
Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính .................................... 40
3.4. Phân tích bằng sơ đồ Dupont ........................................................... 41
3.5. Đánh giá và nhận xét ...................................................................... 44
3.5.1.
Đánh giá ................................................................................ 44
3.5.1.1.
Điểm mạnh ....................................................................... 44
3.5.1.2.
Điểm yếu........................................................................... 44
3.5.2.
Nhận xét ................................................................................ 44
3.5.2.1.
Thuận lợi........................................................................... 44
3.5.2.2.
Khó khăn .......................................................................... 45
3.6. Giải pháp và kết luận ....................................................................... 46
3.6.1.
Giải pháp ............................................................................... 46
3.6.2.
Kết luận.................................................................................. 48
Tài liệu tham khảo ................................................................................ 49
Phụ lục .................................................................................................. 50
Footer Page 7 of 161.
Header Page 8 of 161.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối,
sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng về vốn của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
-
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trò có
hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở
cho ra quyết đònh đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá
và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của
cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
- Nhận thấy được tầm quan trọng của việc báo cáo tài chính, cùng với những kiến thức
tiếp thu được trong quá trình học tập ở trường; nên em quyết đònh chọn đề tài “Thực
trạng tình hình tài chính tại công ty liên doanh NIDEC TOSOK” làm chuyên đề khóa
luận tốt nghiệp của em.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính
-
Đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại công ty, nêu lên những hiệu quả và khó
khăn của công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh để đề ra những giải pháp nhằm
giúp công ty bình ổn trong suốt quá trình sản xuất.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính
- Nghiên cứu thực trạng tình hình tại doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chinh năm
2008, 2009 và các tỷ số tài chính của doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết phân tích báo cáo tài chính.
- Thu nhập số liệu thực tế tại doanh nghiệp, kết hợp các phương pháp thống kê kinh tế,
so sánh và phân tích xử lý số liệu để thấy rõ thực trạng tình hình tài chính tại doanh
nghiệp.
Footer Page 8 of 161.
1
Header Page 9 of 161.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài phân tích các số liệu tài chính tại doanh nghiệp trong 2 năm 2008, 2009 để đánh
giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty trong tương lai gần.
- Cấu trúc đề tài gồm :
Chương I:
Cơ sở lý luận
Chương II: Giới thiệu tổng quan công ty Nidec Tosok
Chương III: Thực trạng tình hình tài chính tại doanh nghiệp
Footer Page 9 of 161.
2
Header Page 10 of 161.
DANH MỤC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố đònh
TSLĐ : Tài sản lưu động
VCSH : Vốn chủ sở hữu
ĐTDH : Đầu tư dài hạn
ĐTNH : Đầu tư ngắn hạn
NPT : Nợ phải trả
VDH : Vốn dài hạn
NNH : Nợ ngắn hạn
HĐQT : Hội đồng quản trò
GĐ
: Giám đốc
CVTV : Cố vấn tư vấn
TTHH : Thanh toán hiện hành
TTN : Thanh toán nhanh
TTBT : Thanh toán bằng tiền
KPTh : Khoản phải thu
KPT : Khoản phải trả
Footer Page 10 of 161.
Header Page 11 of 161.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ Đồ 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty
Sơ Đồ 2.2: Sơ Đồ Sản Xuất Thủy Tinh Pha Lê
Sơ Đồ 2.3: Sơ Đồ Cung Ứng Sản Phẩm Thủy Tinh Pha Lê
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ DUPONT năm 2009
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ DUPONT năm 2008
trang 21
trang 24
trang 25
trang 42
trang 43
Bảng 2.1 : Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua
Bảng 3.1 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 3.2 : Bảng phân tích chỉ tiêu tỷ suất đầu tư, TSCĐ và dài hạn khác
Bảng 3.3 : Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 3.4 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.5 : Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Bảng 3.6 : Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
Bảng 3.7 : Bảng phân tích lưu chuyển hàng tồn kho
Bảng 3.8 : Bảng phân tích lưu chuyển khoản phải thu
Bảng 3.9 : Bảng phân tích luân chuyển các khoản phải trả
Bảng 3.10: Bảng phân tích luân chuyển toàn bộ vốn và vốn cố đònh
Bảng 3.11: Bảng phân tích tỷ lệ các khoản phải thu
Bảng 3.12: Bảng tổng nợ và từng khoản nợ
Bảng 3.13: Bảng phân tích tỷ số nợ phải trả và tỷ lệ tự tài trợ
Bảng 3.14: Bảng phân tích tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Bảng 3.15: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
Bảng 3.16: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 3.17: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Bảng 3.18: Bảng phân tích tỷ lệ lãi gộp
Bảng 3.19: Bảng so sánh chỉ tiêu chung cho TSCĐ
Bảng 3.20: Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính qua hai năm
trang 26
trang 28
trang 29
trang 30
trang 31
trang 32
trang 33
trang 34
trang 34
trang 35
trang 35
trang 36
trang 37
trang 37
trang 38
trang 38
trang 39
trang 39
trang 40
trang 40
trang 41
Footer Page 11 of 161.
Header Page 12 of 161.
Footer Page 12 of 161.
Header
Page
13 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬNCHUNG VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Mục đích, vai trò và ý nghóa của phân tích tài chính
1.1.1.
Mục đích của phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sứ c mạnh tài chính,
khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng
cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra quyết đònh cho
thích hợp.
1.1.2.
Vai trò của tài chính đối với doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc hoạt động sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính cho phép các doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp.
Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác đònh đúng đắn mục tiêu cùng với chiến
lược kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3.
Ý nghĩa
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử
dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng về vốn của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trò có hiệu
quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
ra quyết đònh đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và
điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của
cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính
sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.2. Tài liệu phân tích
Footer
Page 13
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
3
Header
Page
14 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là những
bộ phận chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1
Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá
trò tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thức tiền tệ,
vào một thời điểm xác đònh (thời điểm lập báo cáo tài chính).
- Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Tài Sản
Nguồn Vốn
Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trò tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra:
A: Nợ phải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu
1.2.2.
Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ, chi tiết theo
hoạt động; tình hình thực hiện nghóa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về thuế và
các khoản phải nộp khác và tình hình về thuế giá trò gia tăng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Footer
Page 14
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
4
Header
Page
15 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
Phần 2: Tình hình thực hiện nghóa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình thực hiện nghóa
vụ với Nhà nước về: Thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các
khoản phải nộp khác.
1.2.3.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và
sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đầy đủ các dòng thu và chi tiền và tương đương
tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán. Nó cung cấp thông tin về những dòng
tiền vào, ra của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất đònh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp bởi ba dòng
ngân lưu, từ ba hoạt động của doanh nghiệp:
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
1.3. Phương pháp phân tích tài chính
1.3.1.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng khi phân tích tình hình tài
chính. Phương pháp so sánh luôn được kết hợp với các phương pháp phân tích khác.Khi
phân tích, nhà phân tích thường so sánh theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước) để
nhận biết xu hướng thây đổi theo tình hình tài chính để đánh giá vò thế của doanh nghiệp
trong ngành.
1.3.2.
Phương pháp tỷ số
Phương pháp truyền thống được áp dụng trong phân tích tài chính là phương pháp tỷ số.
Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích. Đó là các chỉ số đơn
được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực
cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Bởi lẽ, thứ nhất :
nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ
sở để hình thành tỷ lệ tham chiếu tin cậy cho việc đònh giá một tỷ số của một doanh
Footer
Page 15
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
5
Header
Page
16 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp, thứ hai: việc áp dụng công nghệ tin học cho phép
tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số, thứ ba: phương
pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả và phân tích một cách hệ
thống hàng loạt tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
1.3.3.
Phương pháp DUPONT
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các
hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương án này là
tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản
(ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có
mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó
với tỷ số tổng hợp.
1.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính
1.4.1.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế
toán
- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toá n chủ yếu phản ảnh tổng quát tình hình tài
liệu hiện có và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Qua bảng cân đối kế
toán ta sẽ thấy được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, kết cấu của tài sản, nguồn
vốn hình thành tài sản cũng như kết cấu của nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán là một báo
cáo tài chính của doanh nghiệp vào một thời điểm nhất đònh.
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng
quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Điều
đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy ra thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và dự đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó doanh nghiệp có những giải pháp hữu hiệu để quản lý.
1.4.1.1.
Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn
- Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn là căn cứ vào các số liệu phản ánh trên
bảng cân đối kế toán để so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ
để thấy được quy mô vốn mà đơn vò sử dụng trong kỳ cũng như khả năng sử dụng vốn từ
các nguồn vốn khác nhau của doanh nghiệp.
Footer
Page 16
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
6
Header
Page
17 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào sự tăng giảm tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn thì chưa
thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp được. Vì vậy cần phải phân tích mối
quan hệ giữa các khoản mục của bảng cân đối kế toán.
1.4.1.2.
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
- Theo quan điểm luân chuyển vốn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp gồm: Tài sản lưu
động và Tài sản cố đònh được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn của chủ sở hữu doanh
nghiệp. Quan hệ cân đối được thể hiện bằng công thức:
TSLĐ + TSCĐ =NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
( Vế trái)
( Vế phải)
- Nhưng quan hệ này chỉ mang tính lý thuyết, không thể nào nguồn vốn chủ sở hữu có
đầy đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, mà doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vò khác.
- Trên thực tế, mối quan hệ này không thể xảy ra mà thường xảy ra các trường hợp sau:
VẾ BÊN TRÁI > VẾ BÊN PHẢI
- Trường hợp này thể hiện doanh nghiệp bò thiếu nguồn vốn để trang tri tài sản, nên để
quá trình kinh doanh không bò bế tắt, doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ các khoản
vay hoặc đi chiếm dụng vốn các đơn vò khác dưới hình thức mua trả chậm, thanh toán
chậm hơn so với thời hạn phải thanh toán (nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán).
VẾ BÊN TRÁI < VẾ BÊN PHẢI
- Trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp cho tài sản, nên thường bò các
doanh nghiệp hoặc đối tượng khác chiếm dụng vốn dưới hình thức bên chòu cho bên mua
thành phẩm, hàng hóa, dòch vụ... hoặc ứng trước tiền cho bên bán, tài sản sử dụng để thế
chấp, ký cược, ký quỹ...
- Do tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán là tổng số tiền phần tài sản luôn luôn
bằng tổng số tiền phần nguồn vốn. Nên quan hệ cân đối được viết một cách đầy đủ như
sau:
TSLĐ + ĐTNH + TSCĐ + ĐTDH = NPT + VCSH
- Nếu giả đònh tổng tài sản tăng lên, về khái quát ta hiểu rằng phí nguồn vốn phải tăng
một khoản tương ứng; đó có thể là một khoản nợ đã tăng hoặc một khoản tăng trong vốn
chủ sở hữu.
Footer
Page 17
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
7
Header
Page
18 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Khi quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp, kế toán
trưởng và các đối tựong khác phải xem xét kết cấ u vốn và nguồn vốn trên bảng cân đối
kế toán để từ đó có thể đối chiếu với yêu cầu kinh doanh hoặc khả năng huy động vốn,
đầu tư vốn... Để hiểu rõ hơn ta phân tích tiếp chỉ tiêu vốn luân lưu.
- Vốn luân lưu khoản chênh lệch giữa sử dụng vốn và nguồn vốn cùng thời gian sử dụng
do các giao dòch tài chính trong kỳ kinh doanh gây ra.
- Công thức tính toán vốn luân lưu như sau:
Vốn luân lưu = VDH - TSCĐ
= TSLĐ - NNH
- Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng
trong một thời gian dài hơn một năm. Nguồn vốn dài hạn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu
và các khoản nợ dài hạn khác.
Vốn luân lưu > 0
Tài Sản Lưu Động
Tài Sản Cố Đònh
Nợ Ngắn Hạn
Vốn Dài Hạn
- Trong trường hợp này, việc tài trợ từ các nguồn vốn là tốt. Khi vốn luân lưu dương cũng
có nghóa là tổng tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có
khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay
vòng nhanh.
Tài Sản Lưu Động
Nợ Ngắn Hạn
Vốn luân lưu < 0
Tài Sản Cố Đònh
Vốn Dài Hạn
Footer
Page 18
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
8
Header
Page
19 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Trong trường hợp này, tài sản cố đònh lớn hơn nguồn vốn dài hạn. Điều này khá nguy
hiểm bởi khi hết hạn vay thì phải tìm ra nguồn vốn khác để thay thế. Khi vốn luân lưu
âm thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là rất kém, bởi vì chỉ có tài sản lưu động
mới có thể chuyển thành tiền trong thời gian ngắn để tài trợ, trong khi đó tài sản lưu động
lại nhỏ hơn nợ ngắn hạn.
Vốn luân lưu = 0
Tài Sản Lưu Động
Nợ Ngắn Hạn
Tài Sản Cố Đònh
Vốn Dài Hạn
- Nguồn vốn ngắn hạn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.Vốn luân lưu
là một chỉ tiêu rất quan trọng cho việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này cho biết hai điều cốt yếu là: Tài sản cố đònh của doanh nghiệp có được tài trợ
một cách vững chắc hay không? Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn không?
1.4.2.
Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi hay không, có hiệu quả hay không được biểu
hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý sẽ dễ dàng cho việc
sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét khái quát về quan
hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho doanh nghiệp
đánh giá kết cấu tài chính hiện hành có biến động phù hợp với hoạt động doanh nghiệp
hay không.
1.4.2.1.
Phân tích kết cấu tài sản
- Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu năm ngoài ra
ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong tổng số để
thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn. Trên bảng
phân tích này ta lấy từng khoản vốn (tài sản) chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỉ trọng
Footer
Page 19
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
9
Header
Page
20 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo từng loại hình kinh
doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu
đầy đủ với nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại phải có lượng hàng hoá đủ
để cung cấp cho nhu cầu bán ra kỳ tới...
- Đối với khoản nợ phải thu tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bò chiếm dụng vốn
nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp...
- Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nói lên kết
cấu tài sản, là tỉ lệ giữa trò giá tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ
suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa các
doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.
Tỷ suất đầu tư tổng quát
=
Tài sản cố đònh + Đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
*100%
Tỉ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài.
1.4.2.2.
Phân tích kết cấu nguồn vốn
- Ngoài việc phân tích tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng và
các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác cần phân tích kết cấu nguồn vốn nhằm đánh
giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ,
chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu.
- Cũng như phân tích kết cấu tài sản, ta cũng lập bảng phân tích kết cấu nguồn vốn để
xem xét tỷ trọng từng khoản, nguồn vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp.
- Phân tích kết cấu nguồn vốn là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa
cuối kỳ và đầu năm. Đối chiếu giữa cuối kỳ và đầu năm của từng loại nguồn vốn qua đó
đánh giá xu hướng thay đổi nguồn vốn.
- Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỷ suất tự tài trợ (còn gọi
là tỷ suất vốn chủ sở hữu). Chỉ số này sẽ cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về
vốn, là tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.
Tỷ suất tự tài trợ
=
Footer
Page 20
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
*100%
10
Header
Page
21 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Tỷ suất này càng cao càng thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chính hay mức độ tự
tài trợ của doanh nghiệp tốt.
- Qua phân tích kết cấu nguồn vốn ngoài việc phản ánh tỷ lệ vốn theo từng đối tượng góp
vốn, còn có ý nghóa phản ánh tỷ lệ rủi ro mà chủ nợ phải chòu nếu doanh nghiệp thất bại.
Tuy nhiên, việc phân tích trên mới chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá khái quát, để kết luận
chính xác cần phải đi sâu phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến tình hình tài
chính.
1.4.3.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta
phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản mục chủ
yếu gồm:
-Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh
doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những
chỉ tiêu có ý nghóa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thò
trường.
- Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trò mua hàng hoá,
giá thành sản xuất của sản phẩm, dòch vụ đã bán. Giá trò là yếu tố lớn quyết đònh khả
năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có
vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó:
nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng…
- Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc vào cách
biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích ra những chỉ tiêu trên, doanh nghiệp
sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, dòch vụ.
- Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý đều hành chung của toàn doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính hoặc có
nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
Footer
Page 21
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
11
Header
Page
22 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất cả các chỉ
tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của chỉ tiêu này và
rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo cáo kết quả
kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Vì lợi
nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thò trường, nên chỉ tiêu này được
dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban lãnh đạo.
1.4.4.
Phân tích các tỷ số tài chính
- Hầu hết các tỷ số tài chính đều có những cái tên mô tả cho người sử dụng nhận biết
được làm thế nào để tính toán các tỉ số ấy hoặc làm thế nào để hiểu được lượng giá trò
của nó.
Các loại tỷ số tài chính gồm 4 loại chủ yếu:
Các tỷ số về thanh toán: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Các tỷ số về cơ cấu tài chính: Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh
lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Các tỷ số về hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản, hay phản ánh công tác tổ
chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
Các tỷ số về doanh lợi: Phản ánh hiệu quả sử dụng tài nguyên của doanh nghiệp, hay
phản ánh hiệu năng quản trò của doanh nghiệp.
1.4.4.1.
Tỷ số về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời (K)
- Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của doanh nghiệp, đồng thời
nó chỉ ra phạm vi, qui mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trãi bằng những tài
sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ.
Tỷ số này được xác đònh bằng công thức:
Tỷ số thanh toán hiện thời
Footer
Page 22
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
=
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
12
Header
Page
23 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
Trong đó:
- Tài sản lưu động: là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời gian
dưới một năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu
và tồn kho.
- Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày lập báo
cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ
ngắn hạn khác.
- Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2(>=2) chứng tỏ sự bình thường trong hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Khi giá trò tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ
của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm
tàng. Tuy nhiên, khi tỷ số này có giá trò quá cao, thì có nghóa là doanh nghiệp đầu tư quá
nhiều vào tài sản lưu động, hay đơn giản là việc quản trò tài sản lưu động của doanh
nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải
đòi... Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ số thanh toán nhanh (KN)
- Tỷ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và được tính toán
dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu
cầu thanh toán cần thiết.
- Tỷ số thanh toán nhanh được tính theo công thức:
Tỷ số thanh toán hiện thời
Tài sản lưu động - Hàng tồn kho
=
Nợ ngắn hạn
- Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên, hệ số quá
lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng
tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu... có thể không hiệu quả.
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền
- Tỷ số này là tỷ số giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ đến hạn
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền
Footer
Page 23
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
=
Tiền
Nợ ngắn hạn
13
Header
Page
24 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Tỷ số thanh toán bằng tiền cao cho thấy khả năng thanh toán của công ty cao là biểu
hiện tình hình thanh toán rất tốt. Song việc để lượng vốn của công ty tồn tại dưới hình
thái tiền tệ lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
1.4.4.2.
Tỷ số về cơ cấu tài chính
Tỷ số nợ
- Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản có của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ
=
Nợ Phải trả
Tổng nguồn vốn
Trong đó:
- Tổng số nợ được xác đònh bằng tổng số nợ phải trả ở phần nguồn vốn trong bảng cân
đối kế toán.
- Tổng số vốn được xác đònh là số vốn mà doanh nghiệp đang có quyền quản lý và sử
dụng.
- Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Các chủ
nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp món nợ của họ càng được đảm bảo
thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp bò phá sản. Khi hệ số nợ cao có nghóa là chủ
doanh nghiệp chỉ góp một phần vốn nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ
yếu do chủ nợ gánh chòu.
Tỷ số thanh toán lãi vay
- Tỷ số thanh toán lãi vay là tỷ lệ giữa tổng số lợi nhuận trước thuế lợi tức và lãi vay phải
trả với lãi tiền vay phải trả trong kỳ.
- Hệ số này cho biết số vốn mà doanh nghiệp đi vay được sử dụng như thế nào để đem
lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không?
Tỷ số thanh toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Trong đó:
Footer
Page 24
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
14
Header
Page
25 of 161.
SVTH:
Lê Phương
Nam
GVHD:Thạc só Ngô Ngọc Cương
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để trả lãi vay trong năm.
- Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà doanh nghiệp phải trả có thể là lãi vay ngân
hàng hoặc các tổ chức khác
1.4.4.3.
Tỷ số hoạt động
- Tỷ số hoạt động giúp ta đánh giá một cách khái quát tình hình luân chuyển từng loại
vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Số vòng quay tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng thuần (hoặc gía vốn
hàng bán) với giá trò bình quân hàng tồn kho trong kỳ.
- Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng
hoá thành phẩm, nguyên vật liệu.
Số vòng quay tồn kho
=
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
- Doanh thu thuần là doanh số của toàn bộ hàng hoá tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt
đã thu tiền hay chưa, trừ đi phần hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay hàng hoá bò trả lại.
- Hàng hóa tồn kho bao gồm toàn bộ các loại nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ dang, thành
phẩm, hàng hóa...
- Vòng quay tồn kho càng cao cũng chứng tỏ (số ngày cho 1 vòng ngắn) càng tốt; tuy
nhiên, với số vòng quay cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ
không kòp cung ứng kòp thời cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp.
Hệ số quay vòng các khoản phải thu:
- Hệ số quay vòng các khoản phải thu thể hiện quan hệ giữa doanh thu thuần với các
khoản phải thu của khách hàng. Hệ số này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Hệ số quay vòng các khoản phải thu =
Footer
Page 25
of SỞ
161.
CHƯƠNG
I : CƠ
LÝ LUẬN
Doanh thu thuần
15