Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

PHÂN LOẠI tá dược in rồi 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 8 trang )

Thực hành dược khoa

Võ Thị Thanh Thảo

PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC
STT
TÊN
1
Natri lauryl sulfat

NHẬN DẠNG
Trắng
Hạt như cốm

PHÂN LOẠI
Chất diện hoạt anionic
Chất nhũ hoá
Chất làm trơn cho thuốc
viên

ỨNG DỤNG
Chất nhũ hoá anionic
Chất làm tan
Tá dược trơn cho thuốc viên

ĐO ĐỘ ỔN ĐỊNH-ĐKBQ
Ổn định trong những ĐK
thường PH<2,5
BQ trong thùng kín ,để xa
các chất OXH mạnh, nơi khô
và mát



2

Bentonit

Màu như dất
mịn

Tác nhân ổn định
Chất tạo dịch treo
Chất làm tăng độ nhớt
Chất hấp phụ

Chất ổn định nhũ dịch
Tác nhân tạo dịch treo
Hấp phụ(làm trong)

Là chất hút ẩm nên tránh hút
ẩm của không khí
Tiệt trùng khô ở 170 độ C
BQ trong thùng kín ,để nơi
khô mát

3

Alcol cetostearic

Màu trắng
Như hạt xốp
Không mùi


Chất làm mềm
Chất nhũ hoá
Chất làm tăng độ nhớt

Thuốc dùng tại chỗ
Ổn định nhũ dịch
Làm tăng độ nhớt

Điều kiện thường
Giữ trong thùng kín ,để nơi
khô mát

4

Alcol stearyl

Màu trắng
Như hạt xốp
Mùi thơm

Chất làm đông cứng

Tăng độ nhớt của nhũ dịch
mà tăng độ ổn định
Tăng khả năng giữ nước của
thuốc mỡ ,dùng trong thuốc
giải phóng có kiễm soát:viên,
đặt, vi cầu


Ổn định với acid. Kiềm
Không bị khét
BQ trong thùng kín ,để nơi
khô mát

-1-


Thực hành dược khoa

Võ Thị Thanh Thảo

5

Parafin rắn

Màu trắng
Lát mỏng
Dòn hơn Sáp ong
trắng

Tá dược cho thuốc mỡ

Trong thuốc mỡ :để tăng
nhiệt độ chảy ,thêm độ cứng
Làm chất tạo áo bao viên

Chất ổn định
BQ trong thùng kín, không
quá 40 đô C


6

Sáp ong trắng

Màu trắng
Lát mỏng
Dẻo hơn Parafin rắn

Chất ổn định nhũ dịch
Chất làm săn cứng
Tá dược chế phẫm giải
phóng có kiễm soát

Đun nóng >150 độ C thì QT
ester hoá xảy ra làm hạ thấp
chỉ số acid và tăng nhiệt độ
chảy
BQ trong thùng kín,tránh ánh
sáng

7

Lanolin

Gel màu vàng
Mùi thơm

Chất nhũ hoá
Tá dược cho thuốc mỡ


Ổn định nhũ dịch cho nước
dầu
Làm cứng thêm cho thuốc
mỡ, kem
Để đánh bóng viên bao
đường
Điều chỉnh điễm chảy của
viên đặt
Dùng cho hệ giải phóng có
kiễm soát
Làm chậm hấp thu hoạt chất
từ dạ dày
Làm chất dẫn thân nướctrong
bào chế các kem nước /dầu
và thuốc mỡ
Tạo thành kem mềm thấm
vào da và giúp cho hấp thụ
thuốc

OXH dần trong quá trình bảo
quản nên thêm chất chống
OXH
Khi tiếp xúc với nhiệt mạnh
và lâu dài chuyển thành
khan ,sẫm màu ,có mùi khét
mạnh
Có thể tiệt trùng bằng nhiệt
khô ở 150 độ C,hay lọc chiếu
tia gamma

BQ trong thùng đầy,tránh
ánh sáng, để nơi khô mát,có
thể bảo quản 2 năm.

-2-


Thực hành dược khoa

Võ Thị Thanh Thảo

8

Vaselin

Gel màu trắng
Không mùi

9

Acid steric

Trắng trong , hạt tròn
nhỏ đều ,rời ,bóng

10

Vanillin

Trắng,ánh kim ,hình

kim

Chất làm mềm
Tá dược cho thuốc mỡ

Tác nhân nhũ hóa
Chất làm tăng độ tan
Tá dược trơn cho thuốc
viên

Chất thơm

Kem bôi tại chỗ
Thuốc mỡ bôi tại chỗ

Về ổn định là do có mặt một
lượng nhỏ tạp chất
Có thể bị OXH biến màu và
tạo ra mùi khó chịu nên thêm
vào chất chống OXH
Có thể tiệt trùng bằng nhiệt
khô
BQ trong thùng kín,tránh ánh
sáng, để nơi khô mát

Chất nhũ hóa hay tăng độ tan
cho công thức thuốc mỡ
Tá dược trơn cho thuốc viên
Có thể dùng làm chất dính
hay phối hợp để bao với Shellac


Ổn định ở đk thường
Có thể thêm chất chống
OXH
BQ trong bình kín, để nơi
khô mát

Được dùng làm tá dược thơm
cho thuốc viên, dung dịch và
thuốc bột
Làm chất trung gian tổng
hợp 1 số hoạt chất như
methyldopa

OXH chậm trong không khí
ẩm và bị tác động bởi ánh sáng
DD cho metanol, phân hủy
nhanh ngoài ánh sáng, tạo ra màu
vàng và có vị hơi đắng
DD trong kiềm tạo ra màu
nâu, thêm natri metabisulfit làm
chất chống OXH, DD có thể ổn
định trong nhiều tháng
BQ trong bình kín, tránh ánh
sáng, để nơi khô mát

-3-


Thực hành dược khoa


11

Gelatin

Võ Thị Thanh Thảo

Tác nhân gel hóa
Chất tạo dịch treo
Chất tăng độ nhớt

Tạo vỏ cho viên nang cứng
và mềm
Làm tá dược dính và tạo áo
bao cho thuốc viên nén
Làm chất tăng độ nhớt cho
dạng thuốc lỏng và mềm

Ở nhiệt độ trên 50oC, gelatin
bị depolime hóa, quá trình diễn
ra nhanh hơn khi nhiệt độ trên
65oC
Gelatin có thể tiệt khuẩn
bằng nhiệt khô
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

Chất tạo vị ngọt
Tá dược bao đường
Tá dược độn cho thuốc

viên

Làm dịch bao đường
Tạo vị ngọt cho chế phẩm
thuốc
Tá độn cho thuốc viên

Ổn định trong không khí,
nhưng có thể caramel hóa và
phân hủy ở nhiệt độ trên 160oC
BQ trong thùng kín để nơi
khô mát

Tá dược tạo vị ngọt cho
thuốc

Ổn định trong đk thường
Khi phơi nhiễm với nhiệt độ
cao (125oC) và pH thấp trên 1
giờ sẽ xảy ra phân hủy đáng kể
BQ trong bình kín, nơi khô
mát

Tác nhân tạo dịch treo trong
thuốc uống và thuốc dùng tại chỗ
Tá dược dính cho thuốc viên

DD nước phải được đun sôi
ban đẩu để tránh tác động của
VK và men

Có thể cho chất bảo quản
kháng khuẩn
BQ trong thùng kín, nơi khô
mát

Tinh thể lớn hơn
đường cát đen

Chất tạo màng bao
Tá dược dính cho viên
nén

12

Sucrose (đường làm
keo)

Trắng trong ,tròn
rời ,như đường cát
trắng

13

Natri saccharin

Tinh thể trắng ,hình
thoi lớn

14


Gôm Arabic (Acaria)

Màu trắng sữa, mịn
hơn Agar

Chất tạo vị ngọt

Tá dược dính cho thuốc
viên
Tác nhân ổn định
Tác nhân tạo dịch treo
Chất làm tăng độ nhớt

-4-


Thực hành dược khoa

15

Natri aliginat

Võ Thị Thanh Thảo

Giống muối iot

Ổn định nhũ dịch D/N
Tá dược rã và dính cho viên

Tá dược dính, tá dược


Tác nhân ổn định
Tác nhân tạo dịch treo
Chất làm tăng độ nhớt

nén

Hiệu chỉnh pH dd thuốc
Tạo phức chất và chống
OXH
Làm tăng thương trong thuốc
nước

16

Acic citric monohydrat

Trắng trong , hạt tròn
nhỏ hơi dính

Tác nhân acid hóa
Chống OXH
Đệm pH
Tác nhân chelat hóa
Chất làm tăng thương

17

PVD-Povidon


So với
Cacbomer:màu trắng
đục hơn vón cục
hơn ,dính hơn ,hút
ẩm hơn ,có hạt hơn

Tá dược rã, tá dược
dính
Chất làm tăng độ tan
Chất tạo dịch treo

Tá dược độn trong viên nang
và thuốc giải phóng kéo dài

Tá dược dính , tá dược rã
Tăng tốc độ hoà tan cho các
chất
Chất tạo hỗn dịch
Làm tăng độ nhớt

Dễ hút nước
DD trong nước ko được
đựng trong bình kim loại, ổn định
nhất ở pH 4-10, kết tủa khi pH<3
Trong khi BQ, DD có thể bị
nhiểm khuẩn, làm giảm độ nhớt.
Tiệt trùng tốt nhất là dùng
ethylen dioxyd
Tiệt trùng bằng nhiệt và ngay
cả lọc cũng làm giảm độ nhớt của

dd

Mất nước kết tinh trong ko
khí khô hay khi sấy ở nhiệt độ
10oC
DD acid citric có thể bị lên
men kho bảo quản
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

Sẫm màu khi đun nóng trên
150oC kéo dài và giảm độ tan
trong nước
DD trong nước cùa povidon
có thể bị nhiễm nấm nên cần
cho thêm chất bảo quản
BQ trong thùng kín, tránh
hút ẩm, để nơi khô mát

-5-


Thực hành dược khoa

Võ Thị Thanh Thảo

18

Cacbomer


So với Povidon:màu
trắng hơn ,ít vón cục
hơn tạo màng trên tay
gỡ ra được,mịn hơn

Tá dược dính
Chất nhũ hoá
Tác nhân tạo hỗn dịch
Tác nhân tăng độ nhớt
Chất tạo gel
Tá dược kéo dài giải
phóng hoạt chất

Tá dược dính cho thhuo61c
viên
Làm tăng độ nhớt cho thuốc
lỏng hay bán lỏng

Hút ẩm nhưng ổn định
Có thể sấy tới 140oC tới 2
giờ mà không bị ảnh
hưởng ,sấy tới 260oC thì bị
phân huỷ hoàn toàn
Dạng phân tán trong nước
cần có thêm chất bảo quản
kháng khuẩn
BQ trong ống nhôm ,cần có
PH <6,5

19


Talc

Bột mịn ,màu trắng
đục ,trơn hơn
Magnesi stearat
So với các chất khác
màu sắc thay đổi
nhạc
dần :Talc>Kaolin>Ti
nh bôt>Titan
dioxyd>Magnesi
stearat

Chất chống dính
Tá dược trơn
Tá dược độn

Bột rắc ngoài
Tá dược trơn
Tá dược độn
Đang dược nghiên cứu làm
chậm tan trong chế phẩm
giải phóng có kiểm soát

Ổn định
Có thể tiệt trùng bằng sấy
160oC ít nhất 1 giờ hay xông
Ethylenoxyd, chiếu tia
Gamma

BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

20

Magnesi stearat

So với các chất khác
màu sắc thay đổi
nhạc
dần :Talc>Kaolin>Ti
nh bôt>Titan
dioxyd>Magnesi
stearat

Tá dược trơn cho thuốc
viên

Tá dược trơn cho thuốc viên

Chất ổn định
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

-6-


Thực hành dược khoa

Võ Thị Thanh Thảo


21

Sorbitol

Hạt trắng nhỏ không
đều
Khác với Acid sterric
hạt trắng tròn bóng

Tá dược độn
Chất làm ẩm
Chất hoá dẻo
Chất tạo vị ngọt

Tá dược độn cho thuốc viên
Chất hoá dẻo cho vỏ viên
nang
Chất ổn định cho hỗn dịch
hoạt chất ,Vitamin
Trong siro có tác dụng ngừa
kết tinh quanh nắp lọ

22

Kaolin

So với các chất khác
màu sắc thay đổi
nhạc

dần :Talc>Kaolin>Ti
nh bôt>Titan
dioxyd>Magnesi
stearat

Tá dược độn
Chất hấp phụ
Chất tạo dịch treo

Tá dược độn trong thuốc
uống
Chất tạo dịch treo
Làm thuốc đắp và bột rắc
Dùng uống trong chế phẩm
trị ỉa chảy

23

Tinh bột

So với các chất khác
màu sắc thay đổi
nhạc
dần :Talc>Kaolin>Ti
nh bôt>Titan
dioxyd>Magnesi
stearat

Tá dược trơn
Tá dược độn

Tá dược rã,dính

Kết dính, độn, rã cho thuốc
uống thể rắn
CT thuốc tại chỗ như bột rắc
do khả năng hút
Dd tinh bột gạo đã được
dùng trong phòng và chữa
mất nước do ỉa chảy cấp

Ổn định trong không khí khi
không có chất xúc tác và
trong acid, kiềm loãng ,lạnh
Không bị sẫm màu hay phân
huỷ ở nhiệt độ cao
Không cháy,không ăn
mòn,không bay hơi
Tuy đề kháng dược với sự
lên men của môt số vi
khuẩn ,dd sorbitol cần cho
chất bảo quản
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát
Ổn định
Do là một chất tự nhiên nên
thưởng bị nhiễm các vi
khuẩn
Có thể tiệt trùng ở nhiệt độ
>160 oC trong ít nhất 1 giờ
BQ trong thùng kín, để nơi

khô mát

Ổn định nếu không bị ẩm
Dd hay hồ tinh bột không ổn
định và dễ bị các vi cơ tác
động ,tạo ra một loạt các dẫn
chất của tinh bôt
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

-7-


Thực hành dược khoa

Võ Thị Thanh Thảo

24

Titan dioxyd

So với các chất khác
màu sắc thay đổi
nhạc
dần :Talc>Kaolin>Ti
nh bôt>Titan
dioxyd>Magnesi
stearat

Chất làm áo bao

Chất màu không tan

Chất tạo màu và tạo độ đục
Dùng tạo màu trắng trong
hỗn dịch bao viên và trong
vỏ nang
Để trộn với các phẫm màu
khác

Rất ổn định với nhiệt độ cao
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

25

Acid benzoic

Bột , có màu ánh kim
Khác với Vanilin có
màu ánh kim , hình
kim

Tác nhân trị liệu hay
bảo quản kháng khuẩn

Chất BQ kháng khuẩn trong
thuốc
Làm thốc bôi chống nấm

Ổn định trong 8 tuầ ở nhiệt

độ bình thường
Có thể được tiệt trùng bằng
hấp hay lọc
Khi cho acid benzoic vào
hỗn dịch ảnh hưởng đến diện
tích bề mặt và làm mất ổn
định hỗn dịch
BQ trong thùng kín, để nơi
khô mát

26

Hình ảnh các chất

-8-



×