1
LỜI CẢM ƠN
Sau gần 3 năm theo học và nghiên cứu tại trường ĐH Công Nghiệp, với sự chỉ
dạy tận tình của toàn thể giảng viên trong Khoa Công Nghệ Hóa Học, chúng em đã
tìm hiểu, học được rất nhiều những chuyên ngành thuộc chuyên môn của một kỹ sư
hóa học. Với mục đích để cho sinh viên có cơ hội tiếp cận với những máy móc và
trang thiết bị thực tế liên quan tới kiến thức được học trên ghế nhà trường, Khoa đã
kết hợp với Công ty cho chúng em đi thực tập tại xưởng mạ của công ty.
Đây là lần đầu tiên chúng em được tiếp xúc với thực tế, đem những kiến thức
về chuyên ngành mạ điện đã được học vận dụng vào thực tiễn nhằm hiểu sâu, hiểu
rõ hơn và học hỏi thêm những điều chưa biết về kiến thức chuyên môn. Qua đợt
thực tập này, chúng em tìm hiểu về thực tế sản xuất, yêu cầu về mặt bằng thiết kế
nên một xưởng mạ, cách bố trí máy móc và trang thiết bị tại xưởng, cách vận hành
chúng, quy trình sản xuất của xưởng mạ, những sự cố thường gặp trong quá trình
sản xuất, cách khắc phục những sự cố đó và cách đánh giá chất lượng của một sản
phẩm. Đồng thời chúng em còn học tập thêm được cách quản lý cũng như điều
hành, bố trí nhân sự trong một xưởng sản xuất.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn trân thành tới toàn thể các thầy cô trong Khoa, các
thầy cô trong bộ môn Vô Cơ, giáo viên hướng dẫn và giới thiệu: thầy Nguyễn
Minh Quang, người hướng dẫn: anh Phạm Như Phong đã tận tình hướng dẫn và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho chúng em có thể hoàn thành đợt thực tập này.
Tuy nhiên, thời gian thực tập khá ngắn nên bài báo cáo này của chúng em chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong được sự góp ý,
chỉ bảo của quý thầy cô và công ty để hoàn thiện tốt báo cáo thực tập.
Nhóm thực tập
2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV-SX Bạch Kim Minh Châu....................
Địa chỉ (Công ty): 450 Trần Hưng Đạo, phường 14, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.........
Điện thoại (Công ty): (08) 3960 7997.............. Fax (Công ty): ................................
Họ tên cán bộ hướng dẫn: Th.S NGUYỄN MINH QUANG
Họ tên sinh viên: Đỗ Văn Khang
MSSV: 14016161
Lớp: CDHO16A
Thời gian thực tập: từ 26/12/2016 đến . 16/1/2017
Đánh giá kết quả thực tập:
ST
T
A
XẾP LOẠI
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Tốt
Khá
TB
Kém
THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc được giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C
CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn
…………, ngày … tháng … năm 2017
3
GIÁM ĐỐCCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV-SX Bạch Kim Minh Châu....................
Địa chỉ (Công ty): 450 Trần Hưng Đạo, phường 14, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.........
Điện thoại (Công ty): (08) 3960 7997.............. Fax (Công ty): ................................
Họ tên cán bộ hướng dẫn: ...........................................................................................
Họ tên sinh viên: ..................................................................Lớp:...............................
MSSV: ..........................Thời gian thực tập: từ ......................... đến .........................
Đánh giá kết quả thực tập:
ST
T
A
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc được giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C
CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn
XẾP LOẠI
Tốt
Khá
TB
Kém
4
…………, ngày … tháng … năm 2014
5
GIÁM ĐỐCCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV-SX Bạch Kim Minh Châu....................
Địa chỉ (Công ty): 450 Trần Hưng Đạo, phường 14, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.........
Điện thoại (Công ty): (08) 3960 7997.............. Fax (Công ty): ................................
Họ tên cán bộ hướng dẫn: ...........................................................................................
Họ tên sinh viên: ..................................................................Lớp:...............................
MSSV: ..........................Thời gian thực tập: từ ......................... đến .........................
Đánh giá kết quả thực tập:
ST
T
A
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc được giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C
CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn
XẾP LOẠI
Tốt
Khá
TB
Kém
6
…………, ngày … tháng … năm 2014
7
GIÁM ĐỐCCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV-SX Bạch Kim Minh Châu....................
Địa chỉ (Công ty): 450 Trần Hưng Đạo, phường 14, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.........
Điện thoại (Công ty): (08) 3960 7997.............. Fax (Công ty): ................................
Họ tên cán bộ hướng dẫn: ...........................................................................................
Họ tên sinh viên: ..................................................................Lớp:...............................
MSSV: ..........................Thời gian thực tập: từ ......................... đến .........................
Đánh giá kết quả thực tập:
ST
T
A
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc được giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C
CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn
XẾP LOẠI
Tốt
Khá
TB
Kém
8
…………, ngày … tháng … năm 2014
9
GIÁM ĐỐCCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV-SX Bạch Kim Minh Châu....................
Địa chỉ (Công ty): 450 Trần Hưng Đạo, phường 14, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.........
Điện thoại (Công ty): (08) 3960 7997.............. Fax (Công ty): ................................
Họ tên cán bộ hướng dẫn: ...........................................................................................
Họ tên sinh viên: ..................................................................Lớp:...............................
MSSV: ..........................Thời gian thực tập: từ ......................... đến .........................
Đánh giá kết quả thực tập:
ST
T
A
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
THÁI ĐỘ, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT
1 Chấp hành nội quy Công ty, Nhà máy
2 Chấp hành thời gian làm việc
3 Thái độ ứng xử, giao tiếp với CB-CNV
4 Ý thức bảo vệ tài sản Công ty
5 Ý thức an toàn lao động
B
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
6 Mức độ hoàn thành công việc được giao
7 Năng động, tích cực trong công việc
C
CHUYÊN MÔN
8 Tìm hiểu, học hỏi chuyên môn
XẾP LOẠI
Tốt
Khá
TB
Kém
10
…………, ngày … tháng … năm 2014
11
GIÁM ĐỐC NHẬN
XÉT CỦA GIÁO
VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phần đánh giá:
•
•
•
•
Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:...................... Điểm bằng chữ: ……………………………...
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
Giáo viên hướng dẫn
(Ký ghi họ và tên)
12
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phần đánh giá:
•
•
•
•
Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:...................... Điểm bằng chữ: ……………………………...
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
Giáo viên phản biện
(Ký ghi họ và tên)
13
MỤC LỤC
14
DANH MỤC BẢNG BIỂU
15
DANH MỤC HÌNH ẢNH
CHƯƠNG 1.
1.1
TỔNG QUAN CÔNG TY
Giới thiệu về công ty
− Công ty TNHH DV-TM SX BẠCH KIM MINH CHÂU
− Địa chỉ: 450 Trần Hưng Đạo, Phường 14, Quận 5, Tp.HCM
− Chi nhánh-Xưởng sản xuất: 224/8 Mai Xuân Thưởng, P2, Q6, TP.HCM
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH DV-TM SX BẠCH KIM MINH CHÂU thành lập vào năm
2005, giấy phép DKKD được cấp bởi sở đầu tư TP HỒ CHÍ MINH. Đến nay dưới
sự lãnh đạo sang suốt của ban lãnh đạo, Công ty chúng tôi đã khẳng định được vị
thế của mình trên thị trường trong và ngoài nước.
Được rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp, phát triển đi lên cùng với
những kinh nghiệm học hỏi thu thập được trong quá trình công tác. Khi thành lập
Công ty chúng tôi đã xác định rõ sự phát triển ổn định, lấy tiêu chuẩn chất lượng
làm nền móng sẽ mang đến sự phồn thịnh ổn định.
Những kiến thức học được và kinh nghiệm trong môi trường kinh doanh, sự
am hiểu về thị trường, chúng tôi đã tạo được mạng lưới phân bố rộng khắp trên toàn
lãnh thổ Việt Nam. Mục tiêu hướng tới sẽ là sẽ là các thị trường Nga, Đức và các
nước lân cận trong khu vực châu Á.
Phát triển mạnh mẽ từ một nhà xưởng kim hoàn đến nay Công ty TNHH DVTM SX BẠCH KIM MINH CHÂU đã phát triển và cung cấp rất nhiều dịch vụ về
lĩnh vực xi mạ. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ những sản phẩm, dịch vụ dược
phẩm và hàng tiêu dung đạt tiêu chuẩn quốc tế, nhằm phục vụ tốt nhất yêu cầu phục
16
vụ của xã hội, cũng như không ngừng gia tăng giá trị cho các nhà đầu tư và mọi
thành viên trong Công ty.
Từ khi thành lập Công ty chúng tôi không ngừng vươn lên hoàn thiện về mặt
tổ chức, chất lượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ chu đáo. Với đội ngũ cán bộ công
nhân viên có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo cơ bản, chúng tôi cam kết sẽ
mang lại cho quý khách hàng sản phẩm tốt nhất, cạnh tranh nhất.
1.3 Sơ đồ tổ chức công ty
Hình 1.1 Sơ đồ công ty
1.4 Lĩnh vực hoạt động của công ty
− Chuyên sản xuất, gia công xi mạ các sản phẩm trang sức như: rhodium,
vàng, palladium,…
− Bảo trì nước xi Rhodium.
− Đào tạo, hướng dẫn dạy nghề.
17
− Tư vấn: xi mạ công nghiệp, xi mạ nữ trang, xi mạ phi kim loại…
− Chuyển giao công nghệ, hỗ trợ công nghệ.
− Cung cấp các thiết bị xi mạ.
1.5 Mục tiêu và định hướng phát triển
1.5.1 Mục tiêu
− Trở thành Công ty lớn mạnh hàng đầu tại Việt Nam, trở thành một tập đoàn
lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số một đối với người tiêu dung
cũng như các đối tác nhờ uy tín và khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ.
− Trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm về xi mạ.
− Xây dựng Công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc
làm ổn định, môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập cao
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty.
1.5.2 Định hướng phát triển
− Tiêu chí của Công ty UY TÍN – CHẤT LƯỢNG làm nền móng phát triển.
− Công ty Bạch Kim Minh Châu hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho
khách hàng những gói sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài lòng
và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển
của Công ty.
− Sử dụng những phương thức quảng cáo đa phương tiện hiệu quả nhất để
quản bá hình ảnh và sản phẩm của Công ty đến với người tiêu dung, đối tác.
− Giữ gìn và phát huy tốc độ phát triển của Công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và trình độ nhân lực.
− Quan hệ chặt chẽ, bền vững với đối tác truyền thống và mở rộng thị trường
trong và ngoài nước.
18
− Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân
viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.
− Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa, xây dựn vững
chắc các đại lý then chốt làm nền tảng cho sự phát triển.
CHƯƠNG 2.
CÔNG NGHỆ MẠ ĐIỆN
2.1 Công nghệ mạ điện
Công nghệ mạ điện là công nghệ ứng dụng điện hóa để tạo kết tủa trên kim
loại nền một lớp kim loại mỏng, để tăng tính thẩm mỹ, tăng tính dẫn điện, tăng kích
thước, tăng độ cứng bề mặt và khả năng chống sự ăn mòn của sản phẩm.
Công nghệ mạ điện có những đặc điểm sau:
− Lớp mạ có kết tinh nhỏ, độ xốp nhỏ, độ cứng tùy thuộc vào việc chọn mạ, có
độ dày nhất định và bám chắc vào kim loại nền.
− Kim loại gốc (hay còn gọi là phôi) không bị nung nóng do đó tính chất cơ
học và hình dạng không bị thay đổi.
− Nhưng công nghệ này vẫn có khuyết điểm là khi lớp mạ dày thì thời gian mạ
dài hơn nữa khi lớp mạ dày thì tính chất của nó kém đi.
− Công nghệ mạ điện phụ thuộc vào diện tích hồ xi, dung dịch xi, phòng xi,
dòng điện một chiều.
2.2 Thiết bị cơ bản trong mạ điện
2.2.1 Nguồn điện một chiều
Nguồn điện một chiều như pin, ắc quy, máy phát điện một chiều, bộ biến đổi.
Ngày nay được dùng phổ biến nhất là bộ biến đổi. Bộ biến đổi cho quá trình điện
phân có điện áp ra thấp. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật mà chọn điện áp ra cho phù hợp.
Một bộ biến đổi có thể lấy ra một số điện áp cần thiết cho một số quy trình.
19
2.2.2 Anốt
Anốt là điện cực nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Trước khi điện
phân anốt cần phải đánh sạch dầu mỡ, lớp gỉ…
Anốt dùng trong mạ điện có hai loại: anốt hòa tan và anốt không hòa tan. Anốt
hòa tan được dùng trong các trường hợp mạ niken, mà đồng, mạ kẽm, mạ thiếc,…
Trong quá trình điện phân anốt tan vào dung dịch mạ.
Các cation kim loại tan vào dung dịch điện phân và đi đến catốt. Phản ứng
điện hóa ở anốt là phản ứng oxi hóa
Anốt không hòa tan dùng trong trường hợp mạ crôm, mạ vàng, mạ bạc.
Khí thoát ra ở anốt trong quá trình điện phân thường chính là O2 hay Cl2
2.2.3 Catốt
Catốt là điện cực nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Trong mạ điện
catốt là vật mạ. Trên bề mặt vật mạ luôn diễn ra phản ứng khử các ion kim loại mạ.
Đồng thời với ion kim loại bị khử, H3O+ cũng bị khử giải phóng ra khí H2.
Khí H2 thoát ra trên bề mặt catốt có khả năng thấm sâu vào mạng tinh thể kim
loại mạ và các kim loại nên, làm giảm độ bền cơ học của kim loại (khí H 2 khi gặp
nhiệt độ cao giãn nở mạnh gây ra gạn nứt, giòn kim loại). Người ta gọi hiện tường
này là hiện tượng “giòn kim loại”.
Để kim loại mạ bám chặt vào bề mặt kim loại nền đồng thời cho lớp mạ đồng
đều, bóng sáng hấp dẫn, trước khi mạ ta cần phải gia công cho bề mặt chi tiết bằng
phẳng, bóng và sạch các chất dầu mỡ, màng oxít.
Catốt vật mạ cần phải nhúng ngập vào dung dịch, thường ngập dưới mặt nước
8-15 cm và cách đáy bể khoảng 15cm. Các chỗ nối phải đảm bảo tiếp xúc thật tốt,
không để gây ra hiện tượng phóng điện trong các chất điện phân. Tuyệt đối không
để chạm trực tiếp giữa anốt và catốt khi đã nối mạch điện.
20
2.2.4 Dung dịch chất điện phân
Dung dịch chất điện phân: dung dịch chất điện phân dùng để mạ thường có hai
thành phần:
− Thành phần cơ bản: gồm muối và hợp chất chứa ion của kim loại mạ và một
số hóa chất thiết yếu khác, nếu thiếu hóa chất này thì dung dịch không thể
dùng để mạ được.
− Thành phần thứ hai: bao gồm các chất phụ gia.
•
•
•
•
•
Chất làm bóng lớp mạ.
Chất đệm giữ cho pH của dung dịch ổn định.
Chất giảm sức căng nội tại đảm bảo lớp mạ khong bong nứt.
Chất làm tăng độ dẫn điện làm cho lớp mạ đồng đều hơn.
Chất chống thụ động hóa catốt nhằm ổn định mạ
Một số đặc điểm của dung dịch mạ:
− Dung dịch mạ cần phải có độ dẫn điện cao. Độ dẫn điện của dung dịch
không những chỉ giảm được tổn thất điện trong quá trình mạ mà còn làm cho
lớp mạ đồng đều hơn.
− Mỗi dung dịch cho lớp mạ có chất lượng trong một khoảng pH nhất định.
− Mỗi dung dịch cho lớp mạ chất lượng cao trong một khoảng nhiệt độ nhất
định, nhưng nhiệt độ dung dịch không được vượt quá nhiệt độ sôi của dung
dịch.
− Mỗi dung dịch có một khoảng mật độ dòng catốt thích hợp.
− Dung dịch chứa muối phức của kim loại thường cho lớp mạ chất lượng tốt
hơn lớp mạ từ chính kim loại thu được từ muối đơn.
2.2.5 Bể điện phân
Bể điện phân: làm từ vật liệu cách điện, bền hóa học và bền nhiệt. Thành và
mặt trong của bể thường được lót bằng chất dẻo có độ bền hóa học và nhiệt cao.
Lớp chất dẻo lót phải kín tuyệt đối, nước không thấm qua được. Mặt ngoài sơn
21
nhiều lớp chống gỉ. Bể mạ thường có dạn hình chữ nhật, điều này giúp cho lớp mạ
được phân bố đều hơn.
2.3 Phạm vi ứng dụng và một số sản phẩm thực tế
Các sản phẩm của công nghệ mạ điện có mặt ở trong nhiều ngành trong nền
kinh tế giữ vai trò quan trọng trong một số ngành công nghiệp khác nhau
− Trong lĩnh vực xây dựng: mạ ống nước, đường sắt, các thiết bị ngoài trời, mạ
các thiết bị chịu lực, mạ kẽm cho tôn,…
− Trong sản xuất dân dụng: làm đồ trang sức, lư đồng, huy chương, bát đĩa, vòi
nước,…
− Trong ngành kĩ thuật cao: sản xuất robot, tên lửa,…
− Trong công nghiệp đóng tàu: thường mạ một lớp kẽm lên bề mặt võ tàu.
− Trong các công trình thủy lợi.
− Trong các đồ trang sức, vật mạ được mạ để tăng độ sáng bóng, tăng tính
thẩm mỹ
− Trong các lĩnh vực khác: mạ vàng điện thoại, xe hơi, laptop,….
22
CHƯƠNG 3.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MẠ TRANG SỨC
Tùy thuộc vào tính chất vật liệu phôi mà có quy trình mạ cụ thể. Sau đây là
quy trình mạ trang sức có phôi có nền bằng thép:
Hình 3.2 Quy trình mạ trang sức theo công nghệ mạ điện
23
3.1 Mài bóng và đánh bóng
3.1.1 Khái niệm
Mài bóng là quá trình gia công bề mặt chi tiết bằng phớt mài bóng (hoặc dây
đai). Mài bóng có thể loại bỏ khỏi bề mặt chi tiết lớp oxy hóa, lớp gỉ, vết sước, vết
hàn, bavia…làm bằng phẳng chi tiết. Ngoài những chi tiết yêu cầu chất lượng
không cao có thể mài bóng một lần, thông thường phải mài bóng nhiều lần bằng
những hạt mài có kích thước nhỏ dần. Chất lượng mài bóng quyết định bởi hạt mài,
nguyên liệu hạt mài, tính chất của phớt mài, tốc độ mài. Cho thêm chất bôi trơn
(như thuốc đánh bóng) trên phớt mài bóng có thể mài tinh. Độ thô bề mặt (Ra) của
chi tiết sau khi mài bóng có thể đạt đến 94μm.
Đánh bóng là quá trình gia công bề mặt chi tiết bằng phớt đánh bóng có thuốc
đánh bóng. Đánh bóng tiến hành trên bề mặt tương đối bằng phẳng, làm giảm độ
nhám bề mặt, được bề mặt nhẵn bóng.
Khi đánh bóng kim loại nền ít bị tiêu hao, đánh bóng sau khi mạ kim loại nền
tiêu hao bằng 5% - 20% độ dày lớp mạ.
Căn cứ vào nguyên liệu khác nhau mà chọn tốc độ mài bóng và đánh bóng
thích hợp (xem bảng 3.1).
Khi đường kính, phớt mài, phớt đánh bóng và tốc độ quay khác nhau, tốc độ
dài của phớt mài, phớt đánh bóng (xem bảng 3.2).
Bảng 3.1 Tốc độ dài phớt mài, phớt đánh bóng thích hợp và các nguyên liệu khác
nhau.
Nguyên liệu mài
Sắt thép: Chi tiết hình dạng phức
tạp
Chi tiết hình dáng đơn giản
Thép đúc, niken, crom
Tốc độ dài thích hợp (m/s)
Mài bóng
Đánh bóng
18- 30
20 – 25
18 - 30
30 – 35
18- 30
30 – 35
24
Đồng và hợp kim đồng, bạc
14 – 18
20 – 30
Nhôm, chì, kẽm, thiếc và hợp kim
10 – 14
18- 25
Chất dẻo
10 - 15
10 - 15
Bảng 3.2 Quan hệ giữa tốc độ quay với tốc độ dài khi đường kính phớt khác nhau.
Đường kính
Tốc độ
(mm)
phớt
100
200
800
4,2
8,4
12,6
16,7
20,9
25,1
29,3
33,5
1000
5,2
10,4
15,7
20,9
26,2
31,4
36,6
41,9
1200
6,3
12,6
18,8
25,1
31,4
37,7
44
50,3
1400
7,3
14,7
22
29,3
36,6
44
51,3
58,6
1600
8,4
16,8
25,1
33,5
41,9
50,3
58,6
67
1800
9,4
18,8
28,3
37,7
47,7
56,5
65,9
75,4
2000
10,4
20,9
31,4
41,9
52,3
62,8
73,3
83,8
2200
11,5
23
34,5
46,1
57,6
69,1
80,6
92,2
2400
12,6
25,1
37,7
50,2
62,8
75,4
87,9
100,5
2600
13,6
27,2
40,8
54,4
68
81,7
95,2
108,9
2800
14,7
29,3
44
58,6
73,3
88
102,6 117,3
3000
15,7
31,4
47,1
62,8
78,5
94,2
109,9 125,7
dài (m/s)
300
400
500
600
700
800
Tốc độ quay
(vòng/phút)
3.1.2 Mài bóng
Kích thước hạt mài khi phân bố trên mặt phẳng nhất định có quan hệ với tính
chất phớt (bao gồm nguyên liệu và cách khâu) và hiệu quả đánh bóng. Khi hạt mài
to bề mặt kim loại có lượng cắt gọt lớn dùng phớt cứng, bề mặt kim loại màu và
lượng cắt gọt nhỏ dùng phớt mềm, phớt vải có tính mềm tốt nhất.
25
3.1.2.1 Hạt mài
Chọn hạt mài căn cứ vào vật liệu gia công khác nhau và chất lương gia công
bề mặt, số có ký hiệu từ 1 đến 3 được sử dụng nhiều. Hạt mài thường dùng xem
bảng sau:
Bảng 3.3 Hạt mài thường dùng
S
T
T
1
2
Tên
Carborun
nhân tạo
Corun
nhân tạo
Thàn
h
phần
chủ
yếu
SiC
Al2O3
Độ
cứng
9,2
9,0
Tính
dẻo
Giòn,
dễ vỡ
Dẻo
Hình
dạng
kết
cấu
Sắc
Tròn
Độ hạt
(mm)
0,75 ~
0,013
0,75 ~
0,05
Bề
ngoài
Công dụng
Màu
đen
bóng
Dùng để mài
bóng kim loại
có cường độ
thấp
(đồng,
kẽm,
đồng
thiếc, nhôm)
kim loại cứng
nhưng
giòn
(thép đúc, thép
cacbon, thép
có cường độ
cao).
Màu
trắng
hoặc
tro
Dùng để mài
bóng thép có
cường độ cao
có tính dẻo
nhất
định
(như thép tôi,
thép
đúc
rèn…).