CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ (AIC)
----------------------
s
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
CÔNG SUẤT 2000 TẤN/NGÀY ĐÊM
QUYỂN 1: THUYẾT MINH CHUNG
CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC
1
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Công ty Cổ phần MOPHA
HÀ NỘI - 2015
2
2
MỤC LỤC
1. Tên Dư án...................................................................................... .......9
2. Chủ Dư án...................................................................................... .......9
3. Đơn vi tư vấn................................................................................. .......9
4. Đia điểm xây dưng dư án............................................................... .......9
5. Nguồn vốn.....................................................................................
6. Nôi dung đầu tư.............................................................................
7. Tổng vốn đầu tư của dư án............................................................
8. Thời gian thưc hiên Dư án.............................................................
......9
......9
......9
10
PHÀN 2: NÔI DƯNG BÁO CÁO ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I: CĂN cứ PHÁP LÝ VÀ sự CẦN THĨẾT PHẢI ĐẦU TƯ,
THỨC VÀ QƯY MÔ ĐẦU TƯ........................................................ ......
HÌNH
1.1. Căn cứ pháp lý lâp dư án............................................................ ......
11
1.1.1. Các văn bản pháp ỉuât......................................................... ......
11
1.1.2. Các Quy chuấn, tiêu chuấn kỹ tkuât.................................... ......
11
1.2. Sư cần thiết phải đầu tư.............................................................. ......
13
1.2.1. Hiên trang quản lý RTSH tai Hà Nôi................................... ......
15
1.2.2. Ket luân về sư cần thiết phải đầu tư..................................... ......
15
1.3. Muc tiêu và quy mô đầu tư ........................................................ ......
19
1.4. Hình thức đầu tư ......................................................................... ......
19
CHƯƠNG II: ĐIA ĐIỂM XÂY DƯNG............................................ .....21
20
2.1. Hiên trang khu đất xây dưng công trình...................................... .....21
2.1.1. Vỉ trí đỉa lý........................................................................
.....21
2.1.2. Điều kiên khí hâu, thuỷ văn...............................................
.....22
2.1.3. Đỉa chất.............................................................................
.....23
2.2.
Hiên
trang
ha
tầng
kỹ
thuât .....24
2.3. Hiên trang môi trường của khu vưc đăt nhà máy .....26
............................................................................................................
2.4.
Đánh
giá
khu
vưc
lưa
chon .....27
............................................................................................................
CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHÊ, THIẾT BI................. ......28
............................................................................................................
3.1. Các phương án xử lý rác thải sinh hoat ...................................... .....28
3.1.1. Phicơngpháp chôn hợp ỉấp họp vệ sinh......................................28
3.1.2. Phương pháp tái chế rác sinh hoạt..............................................30
3
3
4
4
KÝ HIỆU & THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BOT
UBND
ủy ban nhân dân
RTSH
Rác sinh hoạt
CTR
Chất thải rắn
XLNT
Xử lý nước thải
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCXDVN
Tiên chuẩn xây dựng Việt Nam
VLXD
Vật liệu xây dựng
BOD5
Biological Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh học sau 5 ngày
COD
Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học
HDPE
Đường ống vật liệu HDPE (High Density Poly Etylen)
IRR
Tỉ suất hoàn vốn nội bộ
ISO
International Standard Organisation - Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
PVC
Poly Vinyl Cloride - Một Loại Polymer
ss
Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
USD
Đồng Đô la Mỹ
VNĐ
Đồng Việt Nam
vsv
5
Xây dựng (Build) - Kinh doanh (Operation) - Chuyển giao
(Transfer)
Vi sinh vật
MỞ ĐẦU
Bảo vệ môi trường để phát triển bền vững đang là vấn đề cấp bách trên
toàn thế giới, đặc biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Quá trình
đô thị hóa nhanh đang gây sức ép về suy giảm môi trường sống do chưa có biện
pháp hữu hiệu để kiểm soát được lượng chất thải phát sinh, nhất là chất thải rắn
sinh hoạt. Tỷ lệ thu gom và xử lý còn thấp, chính vì vậy hiện tượng ô nhiễm
môi trường do rác thải sinh hoạt đô thị gây ra đang đáng báo động. Hầu hết đô
thị của Việt Nam đang áp dụng phương pháp chôn lấp rác thải tuy nhiên các bãi
chôn lấp chưa đạt tiêu chuẩn hợp vệ sinh.
Thành phố Hà Nội là thủ đô của cả nước nên quá trình đô thị hóa và phát
triển cơ sở hạ tầng ngày càng tăng. Cùng với sự gia tăng dân số, lượng chất thải
hàng năm đặc biệt là rác thải sinh hoạt, tập trung chủ yếu trong khu vực nội
thành phát sinh ngày càng lớn. Việc xử lý rác thải sinh hoạt của thành phố chủ
yếu là chôn lấp nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất, nước.
Bộ Xây dựng đã xây dựng Chương trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp
dụng công nghệ hạn chế chôn lấp giai đoạn 2009 - 2020, đảm bảo đáp ứng mục
tiêu đến năm 2020 các địa phương đều được đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý
chất thải rắn sinh hoạt áp dụng công nghệ xử lý hạn chế chôn lấp. Việc áp dụng
các công nghệ mới hạn chế chôn lấp chất thải rắn nhằm tiết kiệm quỹ đất, đảm
bảo môi trường và tận dụng nguồn tài nguyên tò rác thải là cấp bách.
Hiện nay, nhà nước đang khuyến khích việc xã hội hóa trong công tác bảo
vệ môi trường. Trên cơ sở đánh giá hiện trạng thu gom xử lý rác thải trên địa
bàn thành phố, công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế đã mạnh dạn đề xuất đầu tư
xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công suất 2.000 tấn/ngày đêm
tại Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội theo hình thức BOT.
Dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần không nhỏ vào công tác cải thiện
môi trường cho thành phố.
6
6
PHẦN 1 : TỔNG QUAN CỦA DỰ ÁN
1.
Tên Dự án
“Đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt công suất 2.000 tấn/ngày đêm tại
Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội theo hình thức
BOT”
2.
Chủ Dự án: CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ (AIC)
-
Địa chỉ : số 69 Tuệ Tĩnh, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
-
Điện thoại
:
04.3978.5555
-
Fax
:
04.3978.5999
3.
Đơn vị tư vấn
: CÔNG TY CỔ PHẦN MOPHA
-
Địa chỉ
:
số 75 Âu Cơ, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
-
Điện thoại
:
04.3719.4488
-
Fax
:
04.3719.4666
4.
Địa điểm xây dựng dự án
Khu Liên hợp xử lý Chất thải rắn Nam Sơn - Sóc Sơn - Hà Nội.
5.
Nguồn vốn:
Vốn tự có của doanh nghiệp và huy động vốn từ các nguồn vốn khác
6.
Nội dung đầu tư:
Xây dựng, vận hành, chuyển giao nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố
Hà Nội công suất 2.000 tấn/ngày đêm.
7.
Tổng vốn đầu tư của dự án:
Tổng vốn đầu tư
: 4.753.899.835.000đồng
(Bằng chữ: Bốn nghìn bảy trăm lăm mươi ba tỷ, tám trăm chín mươi chín triệu,
tám trăm ba mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
-
Chi phí xây dựng + lắp đặt
:
430.643.270.993đồng
-
Chi phí thiết bị
:
3.675.000.000.000đồng
-
Chi phí QLDA và CP khác
:
49.854.836.190đồng
-
Chi phí dự phòng
:
(415.549.810.718 đồng
-
Lãi vay
:
182.841.916.716 đồng
7
7
8.
Thời gian thực hiện Dự án:
Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế (AIC) đề xuất được vận hành trong vòng 49
năm theo đúng phương thức của hợp đồng BOT và sau đó chuyển giao lại cho
UBND thành phố (hoặc đơn vị được Thành phố ủy quyền).
8
8
PHẦN 2: NÔI DUNG BÁO CÁO ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I: CĂN CỨ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ,
HÌNH THỨC VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
1.1.
1.1.1.
-
Căn cứ pháp lý lập dự án
Các văn bản pháp luật
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004.
-
Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày
01/07/2006 và các Luật có liên quan.
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
-
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
-
Nghị quyết số 41 NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị Ban chấp
hành TW Đảng về tăng cường công tác BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
-
Nghị quyết số 11/NQ-TW ngày 06 tháng 01 năm 2012 của Bộ Chính trị về
Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2011 - 2020.
-
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý
chất thải rắn.
-
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn.
-
Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 của Chính phủ Quy định ưu đãi
và hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
-
Nghị định 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về Đầu tư
theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây
dựng - chuyển giao - hợp đồng xây dựng - kinh doanh.
-
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
9
9
vệ môi trường.
-
Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường.
-
Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 về việc quản lý chất thải
rắn do Bộ Xây dựng ban hành để hướng dẫn một số điều của Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải.
-
Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 về việc phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành để hướng dẫn thực hiện
nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn.
-
Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12/12/2008 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn có chế độ ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý
chất thải rắn.
-
Thông tư số 230/2009/TT-BTC ngày 8/12/2009 về việc hướng dẫn ưu đãi
thuế với các hoạt động bảo vệ môi trường qui định tại Nghị định số
04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính Phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động
bảo vệ môi trường.
-
Thông tư số 03/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của nghị định Nghị định
108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về Đầu tư theo hình thức hợp
đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao hợp đồng xây dựng - kinh doanh.
-
Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Nguyên tắc phân loại, phân cấp
công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Quyết định số 129/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
29/10/2009 về Phê duyệt Đề án “Cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh
vực bảo vệ Tài nguyên và Môi trường”.
10
10
-
Quyết định số 2149/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/12/2009
phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050.
-
Quyết định số 4519/QĐ-ƯBND ngày 15/09/2010 của ƯBNDTP Hà Nội về
việc Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác sinh hoạt 2000
tấn/ngày đêm tại Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội theo
hình thức hợp đồng BOT.
-
Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà nội
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
-
Quyết định 322/QĐ-BXD ngày 06/04/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố
suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
-
Quyết định số 16/2013/QĐ-ƯBND ngày 03/06/2013 của ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
-
Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 25/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch xử lý chất thải rắn thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
-
Quyết định 31/2014/QĐ-TTg ngày 05/05/2014 của Thủ tướng chính phủ
về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt
Nam.
-
Thông báo số 952/TB-SKHCN ngày 27/12/2013 của Sở Khoa học và
Công nghệ về Kết quả họp thẩm định phương án điều chỉnh công nghệ (lần 5)
Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt 2.000 tấn/ngày tại Khu liên hiệp
xử lý chất thải Sóc Sơn, Hà Nội.
-
Các cam kết của Việt Nam về lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường trong WTO
và Ke hoạch hành động tổng thể về tài nguyên, môi ữường của Bộ Tài nguyên
và Môi trường sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
-
Các văn bản và ý kiến chỉ đạo của HĐND và UBND Thành phố Hà Nội về
việc xây dựng Dự án.
11
11
1.1.2. Các
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
*
Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
-
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
-
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong/ không khí xung quanh.
-
QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại
-
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
-
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
-
QCVN 25:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải bãi chôn
lấp chất thải ran.
-
QCVN 30:201
-
in kỹ thuật Quốc gia về khói thải lò đốt rác thải công nghiệp.
QCVN 50:2013BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại đổi với bùn thải từ quá trình xử lý nước
-
TCVN 6696:2009: Chất thải rắn-khu liên hợp xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh-
Yêu cầu chung về bảo vệ MT.
-
TCVN 6705: 2009: Chất thải rắn không nguy hại - Phân loại.
*
Quy chuân, tiêu chuẩn xây dựng
-
QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị;
-
QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình- Tiêu
chuẩn thiết kế.
-
TCXDVN 33:2006: cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình- Tiêu
chuẩn thiết kế.
-
96 TCN43-90: Thủ tục đo đạc địa hình và bản vẽ.
*
Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc
12
12
-
TCVN: 4604 - 1998: Xí nghiệp công nghiệp, nhà sản xuất- tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn- Tiêu chuẩn thiết kế.
*
Tiêu chuẩn để thiết kế kết cấu
-
TCVN 2737 - 1995: Tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 5574 - 2012:Kết cấu bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 5573 - 1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 5575-2012: Kết cấu thép, tiêu chuẩn thiết kế.
*
Tiêu chuẩn để thiết kế điện, chiếu sáng
-
TCVN 3743 - 1983: Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và các công
trình công nghiệp.
-
TCVN 5681 - 1992: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng, chiếu sáng điện công
trình phần ngoài nhà - Hồ sơ bản vẽ thi công.
-
TCXDVN 333: 2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
-
TCVN 16 - 1996: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
-
TCVN 9206: 2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng, tiêu
chuẩn thiết kế.
-
TCVN 29 - 1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng, tiêu chuẩn
thiết kế.
-
TCXDVN 46: 2007: Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư
1.2.1. Hiện trạng quản lý RTSH tại Hà Nội
Thủ đô Hà Nội thuộc đồng bằng Bắc Bộ nằm trong vùng châu thổ sống
Hồng. Từ ngày 01/8/2008 địa giới hành chính Hà Nội mở rộng có diện tích tự
nhiên khoảng 3.300.km2 có 29 quận, huyện. Phía đông giáp: Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hưng Yên; phía tây giáp: Hoà Bình, Phú Thọ; phía bắc giáp Thái
Nguyên, Vĩnh Phúc; phía nam giáp Hà Nam, Hoà Bình. Hà Nội còn là vùng đất
nối liền giữa vùng Bắc Bộ và vùng Trung du Bắc Bộ với các tỉnh đồng bằng
sông Hồng, có địa hình đa dạng: miền núi, trung du và đồng bằng rất thuận lợi
13
13
để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dư lịch và dịch vụ. Dân số toàn thành
phố đến hết năm 2013 là khoảng 7.146,2 nghìn người, trong đó dân số thành thị
là 3.089,2nghìn người chiếm 43,2% tổng số dân, dân số nông thôn là 4.057
nghìn người.
Hiện nay, rác thải sinh hoạt chiêm tỷ trọng lớn nhât với khoảng 60%, tiếp
theo đó là chất thải xây dựng chiếm khoảng 25%, các chất thải công nghiệp
chiếm 10% (trong đó bao gồm cả các chất thải nguy hại) và chất thải phân bùn
bể phốt chiếm khoảng 5%. Đây nguồn chất thải chính của đô thị và nó sẽ
không ngừng tăng lên theo tốc độ phát ủa Thành phố. Theo báo cáo môi trường
quốc gia năm 2011, khối lượng RTSH trên địa bàn thành phố Hà Nội tăng tring
bình 15%/năm. Uớc tính. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt ở các quận nội thành
đạt khoảng 95%, các huyện ngoại thành chỉ đạt 60%.
Bảng 1.1. Các loại chất thải rắn đô thị của Hà Nội năm 2011
Khối lượng
TT
Loại chất thải
Thành phần
Phát sinh
chính
(tấn/ngày)
1
2
CTR sinh hoạt
CTR công
nghiệp
~6.500
~1.950
Biện pháp xử lý
Chất vô cơ: gạch
Chôn lấp hợp vệ sinh
đá vụn, tro xỉ
sản xuất phần hữu cơ
than tổ ong, sành
vi sinh: 60tấn/ngày
sứ…
Tái chế: 10% tự phát
Các chất còn lại
Cặn sơn, dung
tại các làng nghề
môi, bùn thải
Một phần được xử lý
công nghiệp, giẻ
tại khu xử lý chất
dính dầu mỡ, dầu
thải Công nghiệp
thải…
Bông băng, dụng
3
CTR y tế
~15
cụ y tế nhiễm
khuẩn
14
14
Xử lý bằng công
nghệ lò đốt
Delmonego 200Italia: 100%
Công tác xử lý, tiêu huỷ, tái chế rác thải sinh hoạt ở Hà Nội hiện tại chủ
yếu vẫn dựa vào chôn lấp họp vệ sinh tại bãi rác Nam Sơn, Kiêu Kỵ, Xuân Sơn
và Chương Mỹ. Còn lại hầu hết các huyện ngoại thành chủ yếu chôn rác tuỳ
tiện, các ao hồ được sử dụng làm nơi chứa rác, không có hệ thống thu gom nước
rác tiềm tàng gây ô nhiễm nước mặt và nước ngầm. Ngoài ra nhiều trang trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm xen kẽ trong khu dân cư gây mất vệ sinh môi trường
và có nguy cơ phát tán bệnh dịch cao.
Hình 1.1: Rác thải sinh hoạt thành phố Hà Nội để tại khu liên hợp xử lý chất
thải Nam Sơn (Nguồn: Thanhnien. com. vn)
Hiện tại, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Môi trường đô thị
(URENCO) chịu trách nhiệm thu gom vận chuyển, xử lý phần lớn lượng rác
thải sinh hoạt của Thành phố. Ngoài ra còn Công ty môi trường đô thị Hà Đông,
Sơn Tây, Xuân Mai và các xí nghiệp môi trường đô thị chịu trách nhiệm thu
gom tại khu vực các huyện ngoại thành và các đơn vị tham gia thu gom vận
chuyển theo hình thức xã hội hoá.
Việc thu thập và tính toán thành phần rác thải có ý nghĩa rất lớn đối với
việc đề xuất các biện pháp xử lý rác thải và lựa chọn các công nghệ xử lý có
hiệu quả. Có nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để xác định thành phần rác
15
15
thải sinh hoạt của thành phố Hà Nội. Dự án tham khảo nhiều nguồn tài liệu
trong đó có sử dụng số liệu được công bố theo Báo cáo Nghiên cứu quản lý
CTR tại Việt Nam của JICA.
Bảng 1.2: Thành phần và khối lượng rác thải sinh hoạt của Hà Nội
được đưa về bãi rác Nam Sơn, Sóc Sơn
STT
Thành phần
Tỷ lệ (%)
1
2
3
Rác hữu cơ
Giây
Vải
53,81
6,53
5,82
4
Gỗ
2,51
5
Nhựa
13,57
6
Da và cao su
0,15
7
Kim loại
0,87
8
Thủy tinh
1,87
9
Sành sứ
0,39
10
Đất và cát
11
Xỉ than
3,1
12
Nguy hại
0,17
13
Bùn
4,34
14
Các loại khác
0,58
6,29 —
Tổng
100%
(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia 2011)
Để có thêm số liệu thực tế, cuối tháng 7 -2014, chủ đầu tư đã thuê cán bộ
đi lấy Các mẫu rác thải sinh hoạt tại một số địa điểm tập kết rác trên địa bàn Hà
Nội (Thanh Xuân, Từ Liêm, Đống Đa, Cầu Giấy) để xác định được thành phần
và độ ẩm của rác.
Các mẫu rác được cân toàn bộ được khối lượng m1 (kg), sau đó xác định
thành phần phần trăm của từng loại RTSH.
Bảng 1.3: Thành phần các mẫu rác thải sinh hoạt
16
16
Mẫu 1
Thành phần rác
Trọng Phần
lượng trăm
(kg)
1
Giấy, vải
0,13
(%)
5,6
Mẫu 2
Trọng
lượng
Mẫu 3
Mẫu 4
Phần Trọng Phần
Trọng
trăm lượng trăm
lượng
(%)
(kg)
(%)
(kg)
Phần
trăm
0,22
8,7
0,28
6,20
0,16
3,16
0,30
11,8
0,1
2,21
0,20
3,95
Ni lon, sợi tổng
2
hợp, cao su, da
0,28 12,1
thuộc
Mẫu 1
Thành phần rác
3
4
5
que, củi, rơm, rạ
Thức ăn thừa
Vật không cháy
được
Tổng
Trọng lượng sau
sấy khô
Trọng lượng nước
trong rác
Mẫu 2
Trọng Phầ Trọng
lượng n
lượng
trăm
(kg)
(kg)
(%)
0,85 36,8 0,80
0,60 26,0 0,62
Phần Trọng Phần
trăm lượng trăm
(%) (kg) (%)
19,76
62,60
0,67
14,8
0,56
11,00
100
5,06
100
2,31
2,54
100
0,51 22,1
0,49
Phần
trăm
(%)
1,00
3,17
23,6
2,05
Trọng
lượng
(kg)
0,76 16,81
2,71 60,00
0,60
1,80
Mẫu 4
31,5
24,4
0,45 19,5
100
Mẫu 3
19,3
2,93
3,14
1,59 35,20
1,92
37,94
Ghi chú:
Mẫu 1: Lấy mẫu tại bãi tập trung rác trên đường Lê Văn Lương, quận Thanh
Xuân
Mẫu 2: Lấy mẫu tại bãi tập trung rác trên đường Thái Thịnh, Quận Đống Đa
Mẫu 3: Lấy mẫu tại bãi tập trung rác trên đường Đỗ Đức Dục, Quận Nam Từ
Liêm
Mẫu 4: Lấy mẫu tại bãi tập trung rác trên đường Thành Thái, Quận cầu Giấy
Mẫu rác số 5 được ngâm vào chậu nước (nước vừa ngập rác) trong thời gian 2
17
17
giờ, vót rác ra rổ nhựa để ráo nước trong 5 phút, sau đó đem cân thu được khối
lượng rác sau ngậm nước (m2) và xác định độ ẩm của rác theo TCVN 4048:
2011 và TCVN 4196:2012
Bảng 1.4: Kết quả phân tích độ ẩm rác ngâm nước
Mẫu ngâm nước
Trọng lượng (kg) Phần trăm (%)
Giấy, vải
0,18
8,5
Nilon, sợi tổng hợp, cao su, da
0,20
9,4
que,
0,70
32,9
thuộccủi, rơm, rạ
Thức ăn thừa
0,73
34,3
Vật không cháy được
0,32
15,0
Tổng
2,13
100
Trọng lượng sau ngậm nước
2.70
Trọng lượng sau sây khô
1.60
Trọng lượng nước trong rác
1.10
40,7
Thành phần rác
1
2
3
4
5
6
7
8
Ghi chú: Mầu lấy tại bãi tập trung rác trên đường Trung Kính, quận cầu Giấy
Với khảo sát trên thì rác thực phẩm (rau thừa, vỏ hoa quả, hoa quả thải bỏ,
lá cây, hoa...) chiếm tỉ lệ lớn nhất khoảng 60-65%. Những loại rác nêu trên có
độ ẩm cao nhất (có chứa nước nhiều nhất). Rác được ngâm trong nước sau vót
ra để ráo nước thì lượng nước trong rác đạt mức lớn nhất khoảng 40-41%. Rác
để qua đêm trong điều kiện nhiệt độ trong phòng (25-280C) sau đó được sấy ở
nhiệt độ 1050C có chứa 20-25% nước.
Do rác thải sinh hoạt của Hà Nội chưa được phân loại triệt để từ đầu
nguồn, lẫn cả rác xây dựng, các thành phần khác là rất phức tạp, việc lựa chọn
công nghệ xử lý hiệu quả giảm thiếu tối đa lượng rác là rất cần thiết và cấp
bách. Những nghiên cứu thực tế này giúp ích rất lớn cho việc lựa chọn công
nghệ xử lý rác phù họp.
1.2.2. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư
Theo quyết định số 2149/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia
về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 với
18
18
mục tiêu đến năm 2015, 85% tồng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu
gom vả xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 60% được tái chế, tái sử dung, thu
hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ. Trước tình hình vừa nêu trên, đi đối
với các chương trình tăng cường và nâng cấp công tác quản lý chất thải rắn,
thành phố khuyến khích và đẩy mạnh xã hội hóa công tác thu gom và xử lý
CTRSH, đặc biệt khuyến khích các nhà đầu tư xây dựng các công trình xử lý
theo hướng giảm thiểu việc sử dụng đất cho chôn lấp từ đó giảm ô nhiễm môi
trường.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý RTSH công suất 2.000 tấn/ngày đêm
tại Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội với theo hình thức
BOT (đầu tư, xây dựng, vận hành và chuyển giao) của Công ty cổ phần Tiến bộ
Quốc tế (AIC) là một dự án cần thiết góp phần vào thực hiện mục tiêu của
Chiến lược quốc gia.
1.3. Mục tiêu và quy mô đầu tư
Mục tiêu:
-
Xây dựng nhà máy xử lý RTSH 2.000 tấn/ngày cho thành phố Hà Nội có
tận thu nhiệt để phát điện phục vụ cho chính hoạt động của nhà máy và bán
điện, tận dụng các thành phần chất thải trơ, tro xỉ để làm vật liệu xây dựng hoặc
san lấp( mặt bằng.
-
Xử lý triệt để các ô nhiễm thứ cấp và các vấn đề môi trường khác liên quan
(nước thải, khí thải, tiếng ồn...).
Quy mô:
-
Dự án được đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tổng công suất 2.000
tấn/ngày đêm.
-
Sau khi xử lý, khối lượng rác phải chôn lấp ít hơn 10% lượng rác tiếp
nhận, lượng rác thải phải chôn lấp này sẽ được chôn lấp ngay tại bãi rác Nam
Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội.
-
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải, khí thải, hút mùi, xưởng sản xuất gạch
không nung...
1.4. Hình thức đầu tư
19
19
Đầu tư theo hình thức BOT - xây dựng, vận hành và chuyển giao nhà máy
xử lý rác thải sinh hoạt công suất 2.000 tấn/ngày đêm với thời gian vận hành 49
năm. Công ty AIC đảm bảo đầu tư 100% vốn xây dựng nhà máy, với công nghệ
khép kín để tiếp nhận và xử lý triệt để tối thiểu 2.000 tấn RTSH/ ngày đêm, tự
tiêu thụ toàn bộ sản phẩm tái chế, chôn lấp vật liệu đồng thời chuyển giao công
nghệ và nhà máy cho đối tác Việt Nam khi kết thúc thời gian đầu tư, đảm bảo
thực hiện các quy định về đầu tư và bảo vệ môi trường của thành phố.
20
20
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Khu vực được quy hoạch cho dự án BOT của công ty AIC nằm ở phía
Nam và Đông Nam khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn thuộc huyện Sóc Sơn,
Thành phố Hà Nội. Diện tích đã được cấp cho dự án là khoảng 15 ha chia làm 3
khu, đáp ứng đủ cho việc xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt công suất
2.000 tấn/ngày.đêm.
Phía Bắc và Tây Bắc giáp khu liên hợp chất thải rắn Nam Sơn.
Phía Tây Nam giáp đồi, núi Chùa Tiên
Phía Đông, Đông Nam giáp với đất của khu liên hợp chất thải rắn Nam
Sơn giai đoạn 2.
(Tọa độ địa lý xem thêm phần phụ lục ).
Hình 2.1: Vị trí khu đất dự án
21
21
2.1.2.
Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
Sóc Sơn có khí hậu chung với khí hậu Hà Nội mang sắc thái khí hậu nhiệt
đới gió mùa ẩm. Nằm về phía bắc của vành đai nhiệt đới, Hà Nội quanh năm
tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Lượng bức
xạ tổng cộng trung bình hàng năm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm 2. Và do tác động
của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn, trung bình 114 ngày mưa một
năm.
Một đặc điểm rõ nét của khí hậu Hà Nội là sự thay đổi và khác biệt của hai
mùa nóng, lạnh. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa nhiều,
nhiệt độ trung bình 28,10C. Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau là mùa đông với
nhiệt độ trung bình 18,60C. Trong khoảng thời gian này số ngày nắng của thành
phố xuống rất thấp, bầu trời thường xuyên bị che phủ bởi mây và sương, tháng
2 trung bình mỗi ngày chỉ có 1,8 giờ mặt trời chiếu sáng. Cùng với hai thời kỳ
chuyển tiếp vào tháng 4 (mùa xuân) và tháng 10 (mùa thu), thành phố có đủ bốn
mùa xuân, hạ, thu và đông.
Bảng 2.1. Khí hậu Hà Nội (1961-2010) (Theo thống kê của Đài khí tượng
Láng)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Nhiệt độ
trung bình
16,5 17,4 20,1 24,0 27,4 28,9 29,2 28,6 27,5 25,0 21,5 18,2
23,7
80,6 83,5 85,7 85,9 82,2 81,4 81,6 83,7 82,2 80,1 78,3 77,8
81,9
(0C)
Độ ẩm trung
bình (%)
Lượng mưa
Trung bình
19,4 26,7 46,4 94,2 185,6 249,5 277,4 295,3 223,9 139,1 66,4 17,1 1640,9
(mm)
Xã Nam Sơn nằm trong lưu vực sông Công và sông Cà Lồ, khoảng cách từ
đơạn thượng lưu của sông chảy tới khu vực khu liên hợp là 3km. Suối và các
22
22
con mương trong các tháng mùa khô gần như cạn kiệt, vào mùa mưa lũ các
vùng trũng xung quanh có thể bị ngập lụt. Nước ở suối Lai Sơn vẫn được người
dân sử dụng cho tưới tiêu. Khu vực dự án sẽ được nâng cốt nền và thiết kế hệ
thống thoát nước đảm bảo không bị ngập úng.
2.1.3. Địa chất
Dựa trên cơ sở thí nghiệm SPT ngoài hiện trường, khoan khảo sát tự tế 10
lỗ khoan của công ty cổ phần Khảo sát thiết kế xây dựng VBC kết hợp các kết
quả mẫu đất đá tại phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật và kiểm định công trình LAS
XD 386 năm 2010, câu tróc địa chất trong phạm vi khu vực dự án được nghiên
cứu có đặc thù từ cao xuống thấp như sau:
-
Lớp 1: Đất lấp: Thành phần sét pha màu nâu đỏ lẫn dăm sạn
Lóp đất này bắt gặp trong tất cả các lỗ khoan khảo sát, nằm lộ ngay trên mặt.
Chiều dày của lóp biến đổi từ 0,8-l,9m. Đây là lớp đất lấp có thành phần không
đồng nhất
-
Lớp 2: Sét pha màu nâu vàng, nâu tím lẫn dăm sạn, trạng thái dẻo cứng.
Lớp này chỉ bắt gặp tại các lỗ khoan HK2, HK4, HK8, HK9, HK10. Chiều dày
lớp biến đổi từ 2,3m-5,9m. Sức chịu tải quy ước R 0 = 1,42 kG/cm2; Mô đun
tổng biến dạng Eo = 98 kG/cm2.
-
Lớp 3: Sét pha màu xám vàng, xám xanh, đôi chỗ loang lổ vàng, trạng thái
dẻo mềm
Lớp đất này bắt gặp tại tất cả các lỗ khoan khảo sát. Chiều dày của lớp
biến đổi từ l,3-13,3m. Sức chịu tải quy ước Ro = 1,17 kG/cm 2; Mô đun tổng
biến dạng Eo = 73 kG/cm2.
-
Lớp 4: Sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ lẫn dăm sạn, trạng thái dẻo cúng.
Lớp này bắt gặp tại hầu hết các lỗ khoan khảo sát trừ hố khoan HK1. Chiều dày
của lớp tại các hố khoan HK2 và HK3 lần lượt là 8,2m - 11,9m. Các hố khoan
HK4, HK5, HK6, HK7, HK8, HK9 và HK10 đều kết thúc chiều sâu khảo sát ở
lớp đất này. Sức chịu tải quy ước R 0 = 1,42 kG/cm2; Mô đun tổng biến dạng Eo
= 101 kG/cm2.
-
23
Lớp 5: Sét bột kết phong hóa mạng màu nâu vàng, nâu tím. Lớp này bắt
23
gặp tại các lỗ khoan khảo sát HK1, HK2 và HK3. Chiều dầy của lớp chưa xác
định được do các lỗ khoan đều kết thúc chiều sâu khảo sát trong lớp này.
Đặc điểm địa chất thủy văn:
Mực nước dưới đất trong khu vực quan sát được tại các lỗ khoan sau khi
kết thúc khoan > 24h biến đồi từ 6m đến 7m. Nước dưới đất phụ thuộc vào
nước mưa, nước mặt và giao động theo mùa.
2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hình 2.2: Ranh giới và diện tích các khu đất dự án
Hiện nay khu đất dự án đã được thành phố giao toàn bộ cho Công ty AIC
với tổng diện tích khoản 15ha chia làm 3 khu.
-
Khu 1: Diện tích 6,44ha nằm ở phía Nam khu liên hợp xử lý chất thải
Nam Sơn, phía Bắc giáp đường nội bộ khu liên hợp, phía đông giáp tuyến
đường nối ra đường 35, phía Tây Nam giáp tuyến đường dân sinh khu vực. Hiện
nay, phần đất 5,3ha thuộc khu 1 đã được san lấp mặt bằng lên cốt nền 16-19m
dốc về phía đông nam. Khu đấi này hiện nay nền đã tương đối ổn định. Hạng
mục tường rào và nhà bảo vệ mới thực hiện tại phần đất 5,3ha này. Còn phần
24
24
đất có diện tích l,14ha thuộc khu 1 vẫn chưa được san lấp mặt bằng.
Hình 2.3: Khu đất 1,14ha
Hình 2.4: Hiện trạng khu đất 5,3ha
-
25
Khu 2: có diện tích 4,42 ha, hiện nay đã được san lấp mặt bằng lên cốt
25