LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật là sự
phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc trên phạm vi toàn cầu, đây chính là
kết quả của quá trình toàn cầu hoá. Trong bối cảnh đó, Việt Nam cũng đang hội
nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Không thể phủ nhận toàn cầu
hoá đã đem lại cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội phát triển, tuy
nhiên đi kèm theo đó là không ít những khó khăn, thách thức. Nền kinh tế thị
trường đầy biến động, cạnh tranh ngày càng gay gắt, nếu các doanh nghiệp
không biết làm mới mình thì sớm muộn cũng sẽ bị đào thải. Để có thể đứng
vững và phát triển trong hoàn cảnh đó, các doanh nghiệp cần phải biết phát huy
một cách hiệu quả mọi nguồn lực của mình. Để tiến hành một quá trình sản xuất
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải hội tụ đủ 3 yếu tố: Lao động, đối
tượng lao động, tư liệu lao động. Trong đó, lao động được coi là nhân tố quyết
định đến thành công của doanh nghiệp.
Công tác đào tạo và phát triển nhân lực là những khâu cơ bản của công tác
quản trị nhân sự, nó cung cấp đầu vào cho quá trình này. Bởi vậy việc nâng cao
chất lượng đào tạo và phát triển nhân lực luôn là một vấn đề được mọi doanh
nghiệp quan tâm. Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung cũng vậy, để có
lực lượng lao động chất lượng cao cũng cần làm tốt công tác đào tạo và phát
triển nhân lực.
Xuất phát từ những nhận thức của bản thân về công tác đào tạo và phát
triển nhân lực và tầm quan trọng của nó. Mặt khác bản thân em là người đang
làm việc trong ngành hàng không chưa hiểu biết nhiều thực trạng về công tác
đào tạo và phát triển nhân lực cụ thể của một công ty trong ngành hàng không.
Để hiểu biết sâu sắc hơn và thuận tiện cho quá trình công tác sau này, em đã lựa
chọn nghiệp vụ thực tập “Đào tạo và phát triển nhân lực” tại Tổng công ty
Cảng hàng không miền Trung.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và cô Nguyễn Thị Thu Hường, cùng
các cán bộ trong Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung đã hướng dẫn, chỉ
bảo, giúp đỡ để em hoàn thành nhiệm vụ này.
*********************
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NƠI THỰC TẬP
1. GIỚI THIỆU VỀ TCT CẢNG HÀNG KHÔNG MIỀN TRUNG
1.1. Tên doanh nghiệp: Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung
- Tên giao dịch Quốc tế: Middle Airports Corporration
- Tên viết tắt: MAC
1.2. Tổng Giám đốc hiện tại:
Lê Xuân Tùng
1.3. Địa chỉ:
- Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng - Phường Hòa Thuận Tây – quận Hải
Châu - thành phố Đà Nẵng.
- Số điện thoại: Tổng đài: 05113823397 * Fax: 05113823393
1.4. Cở sở pháp lý của Tổng công ty:
- Ngày 25/6/2010 Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ký quyết định số 1750/QĐBGTVT thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung.
- Tổng công ty có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các nhân hàng trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Tổng công ty có Điều lệ tổ chức hoạt động và bộ máy quản lý điều hành.
- Vốn điều lệ của Tổng công ty: 1.418.366.305.913 đồng.
Trang
2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Sơ đồ Cảng hàng quốc tế Đà Nẵng mới
1.5. Chức năng, nhiệm vụ:
- Quản lý và khai thác các cảng Hàng không khu vực theo quy định của pháp
luật; Thực hiện thu các khoản phí, giá theo quy định của Nhà nước; Là chủ
đầu tư các công trình, đề án sửa chữa, cải tạo nâng cấp hoặc xây dựng mới
theo quy định của pháp luật.
- Cung ứng hoặc tổ chức cung ứng các dịch vụ Hàng không và các dịch vụ
công cộng khác phục vụ cho hoạt động bay các Hãng Hàng không; Cung ứng
các dịch vụ và sản xuất kinh doanh trong một số lĩnh vực khác theo yêu cầu
thị trường.
- Quản lý và khai thác mặt đất, mặt nước và các công trình khác thuộc kết cấu
hạ tầng thuộc quyền quản lý và sử dụng của Tổng công ty hoặc giao nhượng
quyền sử dụng, khai thác cho các đơn vị, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá
nhân hoạt động trong khu vực Cảng hàng không theo quy định của Nhà nước
và theo khung giá do Nhà nước quy định.
- Chủ trì phối hợp, hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân hoạt
động tại Cảng hàng không và chính quyền địa phương trong việc đảm bảo an
ninh, an toàn, điều hoà, hiệu quả, trật tự công cộng, vệ sinh môi trường,
chống xâm nhập, can thiệp bất hợp pháp các hoạt động hàng không và tàu
bay dân dụng; Thực hiện công tác khẩn nguy cứu nạn tại Cảng hàng không
và khu vực lân cận.
Trang
3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển, phương án khai thác, chương trình
an ninh hàng không các cảng hàng không trong khu vực trình Bộ trưởng bộ
Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Xây dựng các đề án, kế hoạch phát triển, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới
cở sở hạ tầng cảng hàng không; phát triển nguồn nhân lực; đổi mới trang
thiết bị; ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ; kỹ năng quản lý; công
nghệ mới các dự án hợp tác liên doanh với trong và ngoài nước trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường
nhằm khắc phục việc ô nhiễm môi trường do các hoạt động tại Cảng hàng
không gây ra; phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo vệ môi
trường liên quan đến hoạt động quản lý, khai cảng hàng không.
- Đảm bảo an ninh, an toàn tuyệt đối cho khách hàng và tầu bay tại các Cảng
hàng không trong khu vực.
2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH
Trong 5 năm từ 2006 – 2010, Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh đã đạt được những kết quả sau:
Bảng 1: Khái quát tình hình SX-KD của Tổng công ty từ 2006 – 2010
T
T
1
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
22924
26342
28765
31208
33568
3942762
4526783
Sản lượng:
Lần
Chuyến
Lượt
Khách
- Số lượng cất/hạ cánh
- Hành khách (đi + đến)
- Hàng hóa bưu kiện ( đi + đến )
Số lao động Bq trong năm
Tấn
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Lao động
Tổng chi phí sản xuất trong năm
Triệuđồng
2
Doanh thu
3
Lợi nhuận trước thuế
4
Lợi nhuận sau thuế
5
Giá trị TSCĐBQ trong năm
6
Vốn lưu động bq trong năm
7
8
2154643
2764872
3263848
30970
35682
37218
39426
41765
181812
206748
278964
365872
386306
17453
21513
27967
34748
43450
13089
16135
20975
26061
32587
619860
772526
856274
982861
1235157
267027
371825
596728
742156
811615
1045
1056
1130
1135
1185
164359
185235
250997
331124
342856
(Số liệu bảng 1, bảng 2 do Ban Tài chính – Kế toán cung cấp)
Bảng 2: Phân tích biến động của tình hình SX-KD của TCT từ 2006 – 2010
T
T
T
1
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2007/2006
+/(%)
Năm
2008/2007
+/(%)
Năm
2009/2008
+/(%)
Năm
2010/2009
+/(%)
Sản lượng:
Trang
4
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Số lượng cất/hạ cánh
- Hành khách (đi + đến)
- Hàng hóa bưu kiện ( đi
+ đến )
2
Doanh thu
3
Lợi nhuận trước thuế
4
5
6
7
8
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị tài sản cố định
bình quân trong năm
Vốn lưu động bình quân
trong năm
Số lao động bình quân
trong năm
Tổng chi phí sản xuất
trong năm
Lần
Chuyến
Lượt
Khách
Tấn
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Lao
động
Triệu
đồng
3418
14,9
2423
9,2
2443
8,5
20,8
2360
58402
1
610229
28,3
498976
18,0
678914
4712
15,2
1536
4,3
24936
13,7
72216
4060
23,3
3046
7,6
14,8
2208
5,9
2339
5,9
34,9
86908
31,2
20434
5,6
6454
30,0
6781
24,2
8702
25,0
23,3
4840
30,0
5086
24,2
25,0
152666
24,6
83748
10,8
126587
14,8
6526
25229
6
104798
39,2
224903
60,5
145428
24,4
69459
9,4
11
1,1
74
7,0
5
0,4
50
4,4
20876
12,7
65762
35,5
80127
31,9
11732
3,5
25,7
+/ Vẽ đồ thị minh họa các chỉ tiêu chủ yếu:
Đồ thị về số lượng chuyến bay
Trang
5
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Đồ thị về doanh thu
Phần 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TRONG TCT
2.1. Một số đặc điểm SXKD của Tổng công ty ảnh hưởng đến công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực:
2.1.1. Mặt hàng sản xuất:
Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung là đơn vị cung ứng dịch vụ
hàng không, là ngành hoạt động đặc thù, không sản xuất ra vật chất cụ thể. Vì
vậy, nguồn thu chủ yếu hàng năm như sau:
- Số lượng chuyến bay cất/hạ cánh
- Hành khách đi tàu bay
- Hàng hóa bưu kiện
2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
-
Nhà điều hành Tổng công ty: đây là một tòa nhà 4 tầng có tổng diện tích sử
dụng 2.500m2 thuộc tài sản cố định nằm trong sân bay Quốc tế Đà Nẵng. Đây
là trụ sở chính của Tổng công ty, nơi làm việc của Ban lãnh đạo và các ban:
Tài chính, kế toán, Tổ chức, cán bộ - Lao động, Kế hoạch, kinh doanh, Kỹ
Trang
6
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
thuật Công nghệ, Điều hành khai thác cảng, Xây dựng cơ bản, Văn phòng
TCT, Văn phòng Đảng – đoàn.
- Mặt bằng nhà ga đưa đón khách đến và đi, nhà kho để trang thiết bị mặt đất
hàng hóa có diện tích khoảng 3.000m2.
- Nhà điều hành Tổng công ty, nhà ga đưa đón khách đến và đi, nhà kho để
trang thiết bị đề có hệ thống điều hòa, hệ thống điện đảm bảo thông gió, ánh
sáng tốt.
Nhà ga sân bay Đà Nẵng
* Trang thiết bị kỹ thuật, máy móc: Được trang bị tương đối đầy đủ, hiện đại
đảm bảo phục vụ tốt cho máy bay có của các hãng hàng không trong nước và
Quốc tế.
- Các trang thiết bị cho nhân viên an ninh
+ Các thiết bị kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng hóa, máy soi
chiếu X-ray, cổng từ, máy soi chiếu bằng tay…
+ Thiết bị phát hiện chất nổ đặc biệt: phòng tạo áp suất lớn, thiết bị phát
hiện hạt nhân, chất nổ dẻo, máy dò mìn…
+ Các trang bị cá nhân: Xe đặc chủng, áo giáp, súng phun cay, roi điện,
bộ đàm.
Trang
7
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ Hệ thống camera kiểm soát an ninh, các cổng từ, hệ thống kiểm soát
cửa tự động.
- Trang thiết bị cho nhân viên Công ty khai thác ga:
+ Băng chuyền hành lý
+ Hệ thống phát thanh, hệ thống thông tin liên lạc: Telephone, Fax…
+ Hệ thống điện thoại
+ Hệ thống thông báo công cộng ….
- Trang thiết bị cho nhân viên Công ty dịch vụ kỹ thuật hàng không Đà Nẵng
+ Các thiết bị trợ giúp bằng mắt
+ Các thiết bị dẫn đường như hệ thống hạ cánh ILS/ MLS, đài chỉ hướng
VOR, đài chỉ cự ly DME, các đài rađa tiếp cận
+ Các thiết bị dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu
+ Mạng dịch vụ, thông tin cố định AFTN
- Trang thiết bị cho nhân viên Công ty khai thác khu bay Đà Nẵng
+ Các loại xe đặc chủng chuyên dùng cho mặt đất phục vụ máy bay (30
chiếc)
+ Các thiết bị chống cháy, chữa cháy tự động….
Ngoài ra Tổng công ty còn sử dụng: Điện nước, xăng dầu …. Do các
doanh nghiệp Nhà nước cung cấp theo giá cả đã được Nhà nước quy định.
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất:
- Tất cả các bộ phận (phòng ban, văn phòng) và trực tiếp (các công ty) trong
Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung đều có sự phối hợp chặt chẽ,
nhịp nhàng với nhau đặc biệt là ở khối trực tiếp sản xuất, cụ thể:
- Các bộ phận sản xuất trực tiếp (Công ty dịch vụ an ninh hàng không, Công ty
dịch vụ Kỹ thuật hàng không, Công ty khai thác khu bay, Công ty khai thác
ga) hoạt động theo một quy trình phục vụ đã được phê chuẩn và dựa theo
những tiêu chuẩn Quốc tế.
- Trong một khoản thời gian nhất định (tùy theo mỗi chuyến bay và mỗi loại
máy bay, hiện nay khoảng 01 giờ). Công ty khai thác ga phải triển khai xong
việc vệ sinh sạch sẽ nhà ga, đưa đón hành khách, hàng hóa lên máy bay, phát
thanh viên hướng dẫn hành khách làm thủ tục, phục vụ khách tại phòng CIP,
VIP theo quy định của ngành Hàng không. Công ty an ninh Hàng không đảm
bảo an ninh cho chuyến bay, kiểm tra soi chiếu an ninh trong dây chuyền vận
tải hành khách, hành lý, hàng hóa. Công ty dịch vụ kỹ thuật Hàng không làm
Trang
8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
thủ tục cho máy bay đi và đến (làm việc trực tiếp với tổ lái), cung cấp các
thông tin về thời tiết, thông tin sân bay sắp đến, hướng dẫn máy bay cất hạ
cánh an toàn và đỗ đúng vị trí, đảm bảo điện nước cho các hoạt động tại nhà
ga. Công ty khai thác khu bay đảm bảo công tác khẩn nguy cứu nạn như xe
cứu hỏa, các phương tiện cấp cứu, đảm bảo an toàn cho đường lăn, sân đỗ
không có chướng ngại vật cản trên đường băng như: giun đất tràn ra đường
băng, súc vật chạy ra đường băng…
1, Thuyết minh dây truyền sản xuất
a. Vẽ sơ đồ dây truyền:
Thưa cô giáo! Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung là đơn vị cung
ứng dịch vụ hàng không, không sản xuất ra vật chất cụ thể. Vì vậy, việc vẽ sơ đồ
dây truyền em xin được thực hiện như sau:
* Hành khách đi tàu bay:
Sảnh
nhà
ga
đi
Kiểm
tra an
ninh
Phòng
chờ
cách
ly
Phòng
chờ
ga
đến
Sảnh
nhà
ga
đến
Quầy
thủ
tục
Tàu
bay
* Hành khách đến nhà ga:
Tàu
bay
b. Thuyết minh sơ đồ dây truyền:
* Hành khách đi tàu bay: Thực hiện như sau:
- Hành khách đã mua vé tới sảnh nhà ga, rồi tới quầy làm thủ tục xuất trình vé
và giấy tờ tuỳ thân (CMND)......gởi hành lý(nếu có), nhận thẻ lên tàu bay.
- Tiếp theo Hành khách tới cổng an ninh, kiểm tra đối chiếu vé và giấy tờ tuỳ
thân, an ninh HK kiểm tra người và hành lý xách tay.
- Tiếp theo hành khách vào phòng chờ cách ly rồi khi có thông báo thì xe chở
ra tàu bay, trình thẻ lên tàu bay cho tiếp viên rồi lên tàu bay khởi hành.
Trang
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Nếu hành khách đi chuyến bay quốc tế thì thêm thủ tục xuất cảnh và kiểm tra
hải quan.
* Hành khách đến: Thực hiện như sau:
- Từ tàu bay, hành khách được xe chở tới phòng chờ ga đến, nhận hành lý từ
băng chuyền rồi ra cổng phòng chờ, sau khi nhân viên kiểm soát đối chiếu
liệt kê hành lý, hành khách ra sảnh nhà ga đến ra về.
- Nếu hành khách đến từ chuyến bay quốc tế thì thêm thủ tục nhập cảnh và
kiểm tra hải quan.
* Dây chuyền công nghệ phục vụ hành khách trong nhà ga
- Dây chuyền công nghệ phục vụ hành khách của nhà ga là một loạt các khâu
liên hoàn theo một quy trình đã được xác định trên cơ sở hệ thống công nghệ
thiết bị hiện đại để làm các thủ tục cần thiết cho hành khách từ khi tiếp cận
sảnh nhà ga cho đến khi hành khách bước vào tàu bay (đối với khách đi) và
ngược lại từ khi hành khách bước ra khỏi tàu bay cho đến khi ra khỏi sảnh
nhà ga (đối với khách đến).
- Dây chuyền công nghệ phục vụ hành khách trong nhà ga là một bộ phận
quan trọng của dây chuyền công nghệ trong Cảng Hàng không (bao gồm cả
hoạt động điều hành, đưa đón tàu bay, hàng hóa).
- Dây chuyền công nghệ phục vụ hành khách nhà ga xem xét trên 3 khía cạnh:
- Trình tự các công đoạn, luồng hành khách di chuyển để hoàn tất các thủ tục
cần thiết cho hành khách đi và đến. Công đoạn này bao gồm: Các thông tin
thủ tục ban đầu, các thủ tục Hàng không, các thủ tục của cơ quan quản lý
Nhà nước, các thủ tục lên (xuống) tàu bay.
- Các thông tin thủ tục ban đầu gồm:
+ Các loại phương tiện giao thông đến và đi khỏi nhà ga
+ Các phương tiện thông tin thông báo ngoài sảnh nhà ga
+ Các phương tiện và dịch vụ hành lý
+ Khu chuyển tiếp từ sảnh ngoài vào khi làm thủ tục hàng không
+ Bán vé bổ sung
+ Các thủ tục hàng không
+ Thủ tục Check - Internet
+ Thủ tục về hành lý (gửi và trả)
+ Soi chiếu an ninh Hàng không
+ Lệ phí nhà ga
+ Khu cách ly, phòng chờ
Trang
10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ Các thông tin thông báo về các chuyến bay
+ Các thủ tục hành khách Transit, Transfer
- Các thủ tục lên/xuống tàu bay:
+ Phòng cách ly
+ Kiểm soát thẻ lên tàu
+ Phòng CIP, VIP
+ Chuyên chở khách trên sân đỗ
+ Đưa hành khách lên/xuống tàu bay
+ Chất xếp, bốc dỡ hành lý, hàng hóa.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cuả Tổng công ty
KIỂM SOÁT VIÊN
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung, về tổ chức gồm có:
1. Hội đồng thành viên
2. Kiểm soát viên
3. Ban Tổng giám đốc
4. Khối các cơ quan tham mưu: gồm 06 Ban và 02 Văn phòng
- Ban TCCB-LĐ
- Ban Kế hoạch, kinh doanh
- Ban Tài chính, kế toán
- Ban Kỹ thuật công nghệ
- Ban Xây dựng cơ bản
- Ban Điều hành khai thác cảng
- Văn phòng Tổng công ty
Trang
11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể
5. Các Công ty Khai thác Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng: gồm 04
Công ty
- Công ty dịch vụ an ninh hàng không Đà Nẵng
- Công ty khai thác ga Đà Nẵng
- Công ty khai thác khu bay Đà Nẵng
- Công ty thương mại và dịch vụ Hàng không Đà Nẵng
- Công ty dịch vụ kỹ thuật hàng không Đà Nẵng
6. Các Công ty Cảng hàng không phụ thuộc: gồm 05 Công ty
- Công ty Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh
- Công ty Cảng hàng không Pleiku
- Công ty Cảng hàng không Phù Cát
- Công ty Cảng hàng không Tuy Hòa
- Công ty Cảng hàng không quốc tế Chu Lai
7. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: có 01 Công ty
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng hành
không quốc tế Phú Bài
8. Công ty cổ phần chi phối: có 01 Công ty
- Công ty cổ phần Thương mại hàng không miền Trung.
2.1.5. Số lượng, chất lượng, kết cấu lao động:
- Cơ cấu lao động:
+ Lao động trực tiếp chiếm 75%
+ Lao động gián tiếp chiếm 25%
- Số liệu phòng ban, đơn vị:
Bảng tổng hợp tình hình lao động của Tổng công ty từ 2006 – 2010
TT
1
2
3
4
5
6
7
ĐƠN VỊ
Chủ tịch HĐTV+Kiểm soát
viên
Ban Tổng giám đốc
Văn phòng Đảng đoàn
Văn phòng Tổng công ty
Ban ĐH khai thác Cảng
Ban TC-KT
Ban TCCB - LĐ
2006
2007
2008
2009
2010
2
4
14
25
15
21
8
4
15
26
15
22
9
4
16
29
16
27
10
4
18
40
19
35
13
Trang
4
18
41
20
36
14
12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
8
9
10
11
Ban KH - KD
26
27
30
34
Ban Kỹ thuật công nghệ
22
24
26
35
Ban Xây dựng cơ bản
28
29
32
38
Các công ty sản xuất
882
885
940
899
Tổng
1045 1056 1130
1135
(Số liệu do Ban Tổ chức cán bộ - Lao động cung cấp)
35
40
39
936
1185
Bảng tổng hợp tình hình lao động của Tổng công ty từ 2006 – 2010
TT
I
1
2
3
II
1
2
TRÌNH ĐỘ
2006
2007
2008
2009
Trình độ chuyên môn
Đại học và trên đại học
220
224
228
230
Cao đẳng – Trung cấp
545
547
600
602
Lao động phổ thông
280
285
302
303
Hình thức
Trực tiếp
784
792
848
852
Gián tiếp
261
264
282
283
Tổng cộng
1045
1056
1130
1135
(Số liệu do Ban Tổ chức cán bộ - Lao động cung cấp)
2010
273
650
262
889
296
1185
+/ Vẽ đồ thị minh họa:
Trang
13
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.1.6. Các yếu tố khác:
+ Về tài chính: Kinh phí đầu tư cho đào tạo huấn luyện có nội dung còn hạn hẹp.
+ Nguyên vật liệu:
- Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung được trang bị các thiết bị kỹ
thuật tương đối đầy đủ, hiện đại, đảm bảo phục vụ tốt cho máy bay của các
Hãng Hàng không trong nước và Quốc tế.
Bảng Tổng hợp tình hình thiết bị, vật tư tại Tổng công ty
STT
1
2
Tên thiết bị vật tư
Xe nâng hàng hóa
Xe đầu kéo hành lý
Năm
mua
2010
2010
Nước
sản
xuất
Pháp
TQ
Số
lượng
02
02
Giá trị
(triệu
đồng /cái)
978
885
Trang
14
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3
4
5
6
7
Xe băng truyền hành lý
2009
TQ
02
862
Xe kéo đẩy tàu bay
2008
Pháp
01
970
Xe thang hành khách
2008
Pháp
04
965
Hệ thống đèn đêm
2008
Đức
01
124.000
Hệ thống quan trắc thời tiết
2010
Úc
01
115.500
tự động
8 Hệ thống ILS
2010
Pháp
01
102.548
9 Xe Toyota chở khách C, VIP
02
Nhật
02
1002
10 Xe tải nhẹ (ISUZU)
2006
Nhật
04
205
11 Xe Metric - Bêtông
2007
Nhật
02
356
12 Xe cứu hỏa FLF
2002
Pháp
02
786
13 Xe cứu hỏa Titan 6 x 6
2005
Pháp
02
869
14 Xe cứu thương Toyota
2007
Nhật
01
750
HIACE
15 Xe nạp điện ARVICO2006
Nhật
01
975
90KVA
16 Đài DVOR
2004
Pháp
01
165.245
(Số liệu do Ban Kế hoạch – Kinh doanh cung cấp)
+ Về Khách hàng:
- Vấn đề khách hàng là bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh
tranh của Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung. Sự tín nhiệm của
khách hàng là tài sản có giá trị lớn nhất đối với Tổng công ty Cảng hàng
không miền Trung .
- Trong những năm qua Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung đã không
ngừng đầu tư đổi mới trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ bay, phục vụ hành khách và vận chuyển hành lý, hàng hóa,
đồng thời chú trọng nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cho phép cán bộ,
công nhân viên đáp ứng với công nghệ, kỹ thuật hiện đại. Nhờ vậy, chất
lượng phục vụ bay, phục vụ hành khách tại các Tổng công ty Cảng hàng
không miền Trung ngày càng được nâng cao, giảm thiểu sự kêu ca phàn nàn
của hành khách.
2.2. Thực trạng về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Tổng công ty:
Từ 2006 – 2010 Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung thực hiện nhiệm
vụ công tác đào tạo và phát triển nhân lực. Hàng năm, dưới sự lãnh đạo của
Đảng ủy Tổng công ty, Tổng công ty đã xây dựng kế hoạch cụ thể. Trước khi đi
vào phân tích, đánh giá thực trạng về công tác đạo tạo và phát triển nhân lực của
Tổng công ty, Em xin được báo cáo với cô giáo 06 phụ lục dưới đây:
Trang
15
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH
HUẤN LUYỆN - ĐÀO TẠO NĂM 2006
Số
TT
Số
lượng
Hình
thức
Thòi
gian
Cơ sở đào tạo
Địa điểm
1 Kiểm soát không lưu
19
Tập trung
18 tháng
Trường HKVN
Tp. HCM 404.000.000 Chuyển tiếp
1 Cao cấp lý luận Chính trị
3
Tại chức
2 năm
Học viện Chính trị khu vực 3
Đà Năng
2 Quản trị kinh doanh
1
Tập trung
4 năm
Đại học Công đoàn
Hà Nội
92.000
Chuyển tiếp
3 Xã hội học
1
Tập ừung
4 năm
Đại học Công đoàn
Hà Nội
92.000
Chuyển tiếp
4 Khí tượng-Thủy văn-Hải dương
2
Tại chức
4 năm
ĐH Quốc gia Hà Nội
Hà Nội
8.700.000 Chuyển tiếp
5 Cao học kỹ thuật điện tử
2
Tại chức
3 năìĩi
Đại học Đà Nằng
Đà Năng
7.500.000 Chuyển tiếp
6 Cao học Quản trị kinh doanh
2
Tại chức
3 năm
Đại học Đà Nắng
Đà Nằng
7.500.000 Chuyển tiếp.
7 ôn thi nâng bậc lương
195
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà năng
17.000.000 CBCNV ừong đơn vị
8 Ổn thi cấp chứng chỉ Trang thiết bị mặt đất
tại khu bay
150
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
9 Ổn thi cấp chứng chỉ An ninh Hàng không
160
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà năng
20.000.000 CBCNV làm công tác
An ninh trong đơn vị
10 Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên
30
Bồi dưỡng
3 tháng
Trường Chính trị TP. Đà Nang
Đà năng
30.000.000 CBCNV trong đơn vị
11 Kiến thức cơ bản Hàng không
50
Bồi dưỡng
3 tháng
Trường HKVN
Đà năng
90.000.000 CBCNV trong đơn vị
A
Tên khoá học
Chi phí
VNĐ (Dự
kiến)
Đối tượng tham gia
TRONG NƯỞC
9.900.000 Chuyển tiếp
Đà năng, các 30.000.000 CBCNV trong đơn vị
CHK
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
12 Hàng hoá nguy hiểm
10
Bồi dưỡng
2 tháng
Trường HKVN
Tp. HCM
15.000.000 NV P.Cảng Vụ và các
CHK
13 Nghiệp vụ An ninh Hàng Không và Pháp
luật
25
Bồi dưỡng
3 tháng
Trường HKVN
CHK Cam
Ranh
50.000.000 CBCNV TT An ninh
và các CHK
14 Kỹ năng giao ticp với hành khách
10
Bồi dưỡng
1 tháng
Trường HKVN
Tp. HCM
10.000.000 CBCNV TT An ninh
và các CHK
15 Nghiệp vụ An ninh An toàn
05
Tập trung
3 tháng
Trường HKVN
Tp. HCM
10.000.000 CBCNV Phòng Cảng
16 Quản lý Khai thác cảng HK
07
Tập trung
02 tháng
Trường HKVN
TpHCM
17 Huấn luyện nghiệp vụ y tế, sơ cấp cứu ban
đầu
30
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà năng
60.000.000 Phòng Cảng vụ, các
CHK
30.000.000 CBCNV trong đơn vị
18 PCCC toàn dân
40
Tại chỗ
05 ngày
Tự làm
Đà năng
19 Nghiệp vụ khẩn nguy cứu nạn và PCCC
chuyên nghiệp
20
Tại chô
90 ngày
Tự làm
Đà năng
20 Huấn luyện và thao diễn nghiệp vụ Khẩn
nguy - Cứu nạn
20
Tại chỗ
20 ngày
Tự làm
Đà năng
40.000.000 CBCNV TTKT khu
bay + các CHK
21 Vận hành hệ thống Điện - Nước tại Sân bay
Đà Nắng
09
Huân
luyện
15 ngày
Thuê giáo viên + kêt hợp với
đơn vị
Đà Năng
10.000.000 Đội Điện NướcTTDịchvụHK
22 Nâng cao chuyên môn Kiểm soát mặt đất
10
Tại chỗ
1 tuân
Trung tâm Quản Lý Bay miền
Trung
TTDVKT
10.000.000 CBCNV đội TTB &
KSMĐ - TTDVKTHK
23 Huấn luyện quy chế thông tin dẫn đường,
giám sát
45
Tại chỗ
10 ngày
CCHKMT
TTDVKT
24 Trao đổi học tập kinh nghiệm cung ứng dịch
vụ khí tượng
10
Bồi dưỡng
1
tuần/đợt
CCHKMN
Tân Sơn
Nhất
10.000.000 CNCNV đội KTTT và
Kỹ thuật TTDVKTHK
20.000.000 CBCNV đội Khí
tượng- TTDVKTHK
Trang
14.000.000 CBCNV trong đơn vị
•
95.000.000 CBCNV TTKT khu
bay + các CHK
17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
25 Mạng máy tính và quản trị mạng máy tính
10
Bô túc
4 tuần
Trung tâm phân mêm Đà Nằng
Đà Năng
70.000.000 Kỹ sư p. Kỹ thuật CNcác Trung tâm-các
CHK
60.000.000 Tất cả NV kỹ thuật và
vận hành tại CCHKMT
26 Huân luyện, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
soi chiếu
10
Bô túc
2 tuân
P.Kỹ thuật Công nghệ kêt hợp
với các cơ quan khác
Các CHK
27 Hướng dân vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
các TTBMĐ
20
Theo định kỳ
3 tuân
Phòng Kỹ thuật Công nghệ
28 Quy trình và kỹ thuật phục vụ VIP
04
Tại chỗ
01 tháng XN thương mại mặt đât Nội Bài
29 Quản lý chât lượng ISO
07
Tại chỗ
0,5 tháng
30 Sửa chữa điện - Nước
04
Tại chô
01 tháng
Trung tâm dạy nghề
Đà Năng
31 Khai thác, bảo dưỡng trang thiết bị Ga Hàng
không
08
Tại chỗ
02 tháng
Phòng Kỹ thuật công nghệ
Đà Năng
32 Khai thác - Bảo dưỡng xe chở khách sân đỗ
08
Tại chỗ
01 tháng
Phòng Kỹ thuật công nghệ
Đà Năng
4.000.000 NV đội xe Ca sân đỗ
TT Khai Thác Ga và
các CHK
33 Tập huấn công tác Ke toán-thống kê
30
Bồi dưỡng
7 ngày
Phòng Tài chính-Kế toán
CCHKMT
34 Đại học Tài chỉnh – Kế toán
01
Tại chức
03 năm
15.000.000 NV làm công tác Kế
toán-thống kê toàn
Cụm cảng
8.000.000 p. Tài chính - Kê toán
35 Các lớp đào tạo khác
50
Tại các CHK 100.000.000 Tất cả NV kỹ thuật và
vận hành tại CCHKMT
Đà Năng
20.000.000 Nhân viên lễ tân Tổ c,
VIP-TT Khai thác Ga
5.000.000 TT Khai thác Ga
Đà Năng
6.000.000 NV đội vệ sinh môi
trường-TT Khai thác
Ga
5.000.000 CNV đội khai thác
thiểt bị ga-TTKT Ga
308.216.000
Tông cộng: 1,7 tỷ VNĐ (Một tỷ bảy trăm triệu đông y)
B
NGOÀI NƯỚC
Thực hiện theo các Chương trình của Cục Hàng không Việt Nam
Trang
18
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
(Số liệu trên do Bộ phận đào tạo - Ban Tổ chức cán bộ – Lao động cung cấp)
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH
HUẤN LUYỆN - ĐÀO TẠO NĂM 2007
Số
TT
A
Tên khóa học
Số
lưọng
Hình
thức
Thời
gian
Cơ sỏ đào tạo
Địa điểm
Chi phí
VNĐ (Dự
kiến)
12.900.000 Chuyên tiêp
Đối tượng tham gia
TRONG NƯỚC
1 Cao câp lý luận Chính trị
4
Tại chức
2 năm
Học viện Chính trị khu vực 3
Đà Năng
2 Trung cấp lý luận Chính trị
1
Chính quy
1 năm
Trường Chính trị Bình Định
Bình Định
3 Quản trị kinh doanh
1
Tập trung
4 năm
Đại học Công đoàn
Hà Nội
92.000
Chuyên tỉêp
4 Xã hội học
1
Tập trung
4 năm
Đại học Công đoàn
Hà Nội
92.000
Chuyển tiếp
5 Khí tượng-Thủy văn-Hải dương
2
Tại chức
4 năm
ĐH Quổc gia Hà Nội
Hà Nội
6 Tài chính - Kế toán
01
Tại chức
03 năm
ĐH mở Hà Nội
Đà Nắng
8.000.000 Chuyển tiếp (Son-TCKT)
7 Ngành Luật
01
Tại chức
04 năm
ĐH mở Hà Nội
Đà Nang
5.000.000 Chuyển tiểp(Đạt-Pleiku:)
8 Quản trị kinh doanh
01
Tại chức
04 năm
ĐH mở Hà Nội
Đà Năng
5.000.000 Chuyển tiếp (Hải-Pleiku)
9 Nghiệp vụ Lễ tân
01
Tập trung
01 năm
Cao đẳng Thương mại
Đà Nang
988.000 Chuyển tiếp (Tuyểt-Vpcc)
10 Quản lý văn hóa quần chúng
01 ế
Tại chức
04 năm
ĐH văn hóa Hà Nội
Đà Nang
Chuyển tiếp
11 Cao học Ịcỹ thuật điện tử
03
Tại chực
3 năm
Đại học Đà Nằng
Đà Nắng
7.500.000 Chuyên tiêp
12 Cao học Quản trị kinh doanh
02
Tại chức
3 năm
Đại học Đà Nang
Đà Nấng
7.500.000 Chuyển tiếp
13 On thi nâng bậc lương
195
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà nẵng
17.000.000 CBCNV trong đơn vị
Trang
Chuyển tiếp
8.700.000 Chuyên tỉêp
19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
14 Ồn thi cấp chứng chỉ Trang thiết bị
mặt đất tại khu bay
160
16 Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
- ngạch Chuyên viên
50
18
19
20
21
22
23
10 ngày
Tự làm
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà năng
20.000.000 CBCNV làm công tác An
ninh trong đơn vị
Bồi dưỡng
3 tháng
Trường Chính trị Thành phố
Đà Nằng
Đà năng
60.000.000 CBCNV trong đơn vị
01 tháng
Trường HK.VN
Đà năng
120.000.000
Ngăn
hạn
Học viện HKVN
CHK Cam 50.000.000 CBCNV TT An ninh và
Ranh
các CHK
Học viện HKVN
Tp. HCM
10.000.000 CBCNV TT An ninh và
các CHK
24 tháng
Học viện Chính trị khu vực 3
Đà năng
40.000.000
01 tháng
TT khai thác khu bay
Đà năng
63.000.000 Nhân viên KN-CH tại Đà
Nằng và các CHK
04 ngày
Phòng cảnh sát PCCC ĐN
Đà năng
15.000.000
CBCNV tại ĐN
03 ngày
TT câp cứu Tp. Đà Năng
Đà năng
30.000.000
CBCNV trong đơn vị
02 tháng
Sở Du lịch Tp. Đà Nang
Đà Năng
01 tháng
Phòng Kỹ thuật công nghệ
Đà Năng
Kiên tliịrc cơ bản Hàng không (Lớp
kiến thức nhập ngành)
50
Đào tạo cơ bản nghiệp VỊ1 An ninh
Hàng Không
25
Kỹ năng giao tiêp với hành khách
10
Bồi dưỡng
Cao câp lý luận Chính trị
10
Đào tạo
Huấn luyện nghiệp vụ khẩn nguy cứu
hỏa
40
Tại chỗ
PCCC toàn dân
50
Tại chô
Bôi dưỡng
Huấn luyện nghiệp vụ y tế, sơ cấp
cứu ban đầu
40
Tại chỗ
Nghiệp vụ Lễ tân
03
Bôi dưỡng
24
25
26
Khai thác, bảo dưỡng trang thiết bị Ga
Hàng không
Quản lý chât lượng ISO
Đà năng, các 30.000.000 CBCNV trong đơn vị
CHK
200
15 Ồn thi cấp chứng chỉ An ninh Hàng
không
17
Tại chỗ
08
Tại chỗ
07
Tại chỗ
02 tuân
CV/NV mới (uyên;
CV,NV chưa học
CBCNV trong đơn vị
NV Lễ tân VPCC, TT
khai thác Ga và các CH&
5.000.000
CNV đội khai thác thiết bị
ga-TTKT Ga
TT Khai thác Ga
Trang
20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
27
Sửa chữa Nước
06
Tại chô
28
29
30
17
18
19
20
21
22
23
Huân luyện vận hành và xử lý hệ
thống Điện sân bay QT ĐN
15
Tại chỗ
Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị quản lý
điều hành bay
22
Nâng cao
Huân luyện công tác Thủ tục bay và
không báo tại sân
19
Nâng cao
Kiên tliịrc cơ bản Hàng không (Lớp
kiến thức nhập ngành)
50
Bôi dưỡng
Đào tạo cơ bản nghiệp VỊ1 An ninh
Hàng Không
25
Kỹ năng giao tiêp với hành khách
10
Bồi dưỡng
Cao câp lý luận Chính trị
10
Đào tạo
Huấn luyện nghiệp vụ khẩn nguy cứu
hỏa
25
Tại chỗ
PCCC toàn dân
50
Tại chô
Huấn luyện nghiệp vụ y tế, sơ cấp
cứu ban đầu
40
Tại chỗ
Nghiệp vụ Lễ tân
03
Bôi dưỡng
24
01 tháng
Trung tâm dạy nghê
Đà Năng
6.000.000
NV đội vệ sinh môi
trường-TT Khai thác Ga
14 ngày
TTDVKTHK
Đà Năng
5.000.000
NV đội Điện Nước, tô
nguồn khai thác khu bay,
tổ thiết bị điện
TTDVKT QLB (Attech) và
TTDVKTHK
Đà Nang
10.000.000
NVILS, NDB, điện dự
phòng, điện thoại
10 ngày
TT quản lý hiệp đồng bay
Đà Năng
15.000.000 Kiêm soát viên không lưu
(tuyển dụng năm 2006)
01 tháng
Trường HK.VN
Đà năng
120.000.000
Ngăn
hạn
Học viện HKVN
CHK Cam 50.000.000 CBCNV TT An ninh và
Ranh
các CHK
Học viện HKVN
Tp. HCM
10.000.000 CBCNV TT An ninh và
các CHK
24 tháng
Học viện Chính trị khu vực 3
Đà năng
40.000.000
01 tháng
TT khai thác khu bay
Đà năng
63.000.000 Nhân viên KN-CH tại Đà
Nằng và các CHK
04 ngày
Phòng cảnh sát PCCC ĐN
Đà năng
15.000.000
CBCNV tại ĐN
03 ngày
TT câp cứu Tp. Đà Năng
Đà năng
30.000.000
CBCNV trong đơn vị
02 tháng
Sở Du lịch Tp. Đà Nang
Đà Năng
Trang
CV/NV mới (uyên;
CV,NV chưa học
CBCNV trong đơn vị
NV Lễ tân VPCC, TT
khai thác Ga và các CH&
21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
25
26
Khai thác, bảo dưỡng trang thiết bị Ga
Hàng không
08
Tại chỗ
Quản lý chât lượng ISO
07
Tại chỗ
27
Sửa chữa Nước
06
Tại chô
28
29
30
31
32
33
Huân luyện vận hành và xử lý hệ
thống Điện sân bay QT ĐN
15
Tại chỗ
Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị quản lý
điều hành bay
22
Nâng cao
Huân luyện công tác Thủ tục bay và
không báo tại sân
19
Nâng cao
Bô túc kiên thức cho nhân viên kiểm
soát mặt đất
10
Tại chô
Phân tích sô liệu, lập và phát bản tin
dự báo TREND
13
Tại chô
Bảo trì, bảo dưỡng mức cao máy phát
điện dự phòng
10
Tại chô
Bảo dưỡng sửa chữa máy soi chiếu
05
Tại chỗ
34
35
Huân luyện lớp bảo dưỡng sửa chữa
TTTMĐ (giai đoạn 2 - Học tập kinh
nghiệm thực tế)
01 tháng
Đà Năng
5.000.000
02 tuân
CNV đội khai thác thiết bị
ga-TTKT Ga
TT Khai thác Ga
01 tháng
Trung tâm dạy nghê
Đà Năng
6.000.000
NV đội vệ sinh môi
trường-TT Khai thác Ga
14 ngày
TTDVKTHK
Đà Năng
5.000.000
NV đội Điện Nước, tô
nguồn khai thác khu bay,
tổ thiết bị điện
TTDVKT QLB (Attech) và
TTDVKTHK
Đà Nang
10.000.000
NVILS, NDB, điện dự
phòng, điện thoại
10 ngày
TT quản lý hiệp đồng bay
Đà Năng
15.000.000 Kiêm soát viên không lưu
(tuyển dụng năm 2006)
10 ngày
TTDVKTHK
Đà Năng
10.000.000 Nhân viên kiêm soát mặ
đất
05 ngày
TTDVKTHK
Đà Năng
4.000.000
07 này
TTDVKTHK
Đà Năng
20.000.000 Kỹ sư kỹ thuật và Điện
nước
07 này
TTDVKTHK
Đà Năng
25.000.000 Kỹ sư Tô thiêt bị nhà Gí
02 tuân
06
Phòng Kỹ thuật công nghệ
XNTMMĐ 21.000.000
ĐN và
CCHKMN
Trang
Quan trăc viên Khí tượn
Các học viên đã huân
luyện giai đoạn 1
22
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
36 Cạc lớp đào tạo về Cân bằng trọng tải,
Hướng dẫn chất xếp, HHNH và Các
lớp đào tạo khác.
Tông Công ty HK Việt Nam /
Xí nghiệp TMMĐ Đà nẵng
15
558.228.000 CBCNV trong đon VỊ
Tông cộng: 1.200.000. 000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng chẵn)
B
NGOÀI NƯỚC
Thực hiện theo các Chương trình của Cục Hàng không Việt Nam
(Số liệu trên do Bộ phận đào tạo - Ban Tổ chức cán bộ – Lao động cung cấp)
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH
HUẤN LUYỆN - ĐÀO TẠO NĂM 2008
Số
Lượng
Hình
thúc
Thời gian
Cơ sỏ đào tạo
Địa điểm
Chi phí VNĐ
(Dự kiến)
1 Trung cấp lỷ luận Chính trị
01
Tại chức
01 năm
Trường Chính trị Binh Định
Quy Nhơn
8.000.00Ọ
Chuyển tiểp (Dũng-Pcảt)
2 Phòng cháy chữa cháy
01
Tại chức
05 năm
Trường Đại học PCCC
Đà Nang
8.000.000
Chuyển tiếp (Quý-KTKB)
3 Tài chinh - Kế toán
01
Tại chức
03 năm
ĐH mở Hà Nội
Đà Năng
8.000.000
Chuyển liểp (Sơn-TCKT)
4 Quản trị kinh doanh
01
Tại chửc
04 năm
ĐH mở Hà Nội
Đà Năng
5.000.000
Chuyền tiếp (Hải-Pleiku)
5 Quản lý văn hóa quần chúng
01
Tại chức
04 năm
ĐH văn hỏa Hà Nội
Đà Nang
Tự túc
Chuyển tiếp (Yến-VPĐt))
6 Nghiệp vụ Kiếm soát An ninh HK
25
Tại chức
03 tháng
Học viện HKVN
CHK Cam Ranh
130.000.000
Chuyển tiếp
7 Hành chính - Văn thư
04
Trung cấp
TT đào tạo Tự Cường
Đà nẵng
12.000.000
Chuyền tiểp
8 Đào tạo cán bộ
10
Tại chức
2-4 năm
Các Trường Đại học
Các địa phương
80.000.000
Cán bộ nguồn
9 Ôn thi nâng bậc lương
250
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà nẵng
20.000.000
CBCNV trong đơn vị
10 Ôn thi cấp chửng chi Trang thiết bị mặt đất
tại khu bay
200
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà nẵng, các CHK
20.000.000
CBCNV trong đơn vị
TT
A
Tên khoá học
Đối tượng tham gia
TRONG NƯỚC
Trang
23
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
11 Ôn thi cấp chửng chỉ An ninh Hàng Idiông
148
Tại chỗ
10 ngày
Tự làm
Đà nẵng
20.000.000
CBCNV làm công tác An ninh trong
đơn vị
12 Quản lý Nhà nước-ngạch Chuyên viên
50
Bồi dudng
3 tháng
Trường Chính trị Đà Nang
Đà nẵng
80.000.000
CBCNV trong đơn vị
13 Nâng cấp tiếng Anh lên Level 4 cho kiểm
soát viên không lưu
12
Tặi chỗ
3 tháng
Học viện HKVN
Đà nẵng
88.000.000
Kiểm soát viên không lưu
14 Nghiệp vụ Kiểm soát An ninh ỊỈK
20
Tập trung
03 tháng
Học viện HKVN
Đà Nằng
130.000.000
TT An ninh và các CHK
15 Cao cấp lý luận Chính trị V
10
Tại chức
2 năm
Học viện Chính trị khu vực 3
Đà nẵng
40.000.000
Cán bộ quản lý tù cấp đội
16 Trung cấp Chính ừị
10
Tập trang
1 năm
Trường Chính trị Đà nẵng
Đà Nắng
25.000.000
Cán bộ quản lý từ cấp đội
17 Tập huấn nghiệp vụ PCCC
45
Tập huấn
01 tuần
Công an Gialai
Gialai
15.000.000
CBCNV CHK Pleiku
[8 An ninh, bảo vệ cơ quan
01
Bồi dưỡng
01 tháng
Công An Binh Định
Quy Nhơn
1.000.000
Nhân viên Bảo vệ
19 Tiếng Anh giao tiếp
20
Bồi dưỡng
1 thảng
TT Ngoại ngữ Bỉnh Định
Quy Nhơn
1.000.000
CBCNV CHKPhùCát
20 Nghiệp vụ bán hàng
21 Nâng cấp bằng lái xe
15
1
Tập trung
Tại chức
12 ngày
02 tháng
Truờng du lịch Huế
CHK Phú Bài
Phú Yên
20.000.000
3.000.000
Nhân viên bán hàng
NV Lải xe ca sân đỗ
22 Dân quân tự vệ
07
Tập huấn
5 ngày
Quân sự địa phương
Huyện Tuy Hòa
1.500.000
NV an ninh CHK Tuy Hòa
23 Huấn luyện cứu hỏa
18
Tại chỗ
Tự huấn luyện
Tuy Hòa
5.000.000
NV khẩn nguy cứu hỏa
24 Huấn luyện nghiệp vụ khẩn nguy cứu hỏa,
pccc chuyên nghiệp
38
Tại chỗ
02 tháng
TT khai thác khu bay
Đà nẵng
65.000.000
Nhân viên KN-CH tại Đà Nang và
các CHK
25 PCCC toàn dân
50
Tại chỗ
05 ngày
Phòng cảnh sátPCCCĐN
Đànẵng
15.000.000
CBCNV tại ĐN
26 Nghiệp vụ y tế, sơ cấp cứu ban đầu
50
Tại chỗ
03 ngày
TT cấp cửu Tp. Đà Năng
Đànẵng
35.000.000
CBCNV trong đơn vị
27 Huấn luyện tim kiếm cứu nạn trên Biển,
35
Tại chỗ
20 ngày
TT cứu nạn quốc gia
Đà nẵng
40.000.000
NV khẩn nguy - cứu hỏa
28 Huấn luyện quy trình bào dưỡng, sửa chữa
các loại xe cứu hỏa
20
Tại chỗ
15 ngày
TT khai thác khu bay
Đà nẵng
10.000.000
NV khai thác vận hành xe cứu hỏa
29 Kiến thức cơ khí động lực
3
Bôi dưỡng
3 tháng
TT Dịch vụ kỹ thuật HK
Đànẵng
30.000.000
NV lái xe
30 Lái xe dẫn dát tàu bay
2
Tại chỗ
1 tháng
TT khai thác khu bay
Đà năng
3.000.000
Lái xe Followme
31 Huấn luyện tự vệ
70
Tại chỗ
10 ngày
Quận đội Hải Châu
Đà năng
23.560.000
Tự vệ Cụm cảng
Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề
Tinh Phú Yên
trên Núi.
Trang
24
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
32 Pha chế Cocktail
03
Ngoài giờ
Quý 2
Tự liên hệ
Đà nẵng
3.000.000
NV Lê tân
33 Nữ công gia chánh (nấu ăn, cắm hoa)
03
Ngoài giờ
Quý 2
Tự liên hệ
Đà năng
3.000.000
NV Lê tân
34 Kỹ năng giao tiêp hành khách
05
Ngoài giờ
Quý 2
Tự liên hệ
Đà Năng
5.000.000
NV Lễ tân mới
35 Tập huấn về kỹ thuật bảo dưỡng và vận
hành hệ thống lạnh
05
Tập huấn
Quý 1
TT kiểm định kỹ thuật an toàn khu
vực 3
Đà năng
10.000.000
NV đội khai thác thiết bị ga
36 Tham quan học tập
10
NôiBài/TSN
20.000.000
CBCNVTT khai thác Ga
37 Sơ cấp Nước
06
Tại chỗ
01 tháng
Phối hợp với Đội điện nước TTDVKTHK hoặc liên hệ với
Trung tâm dạy nghề
Đà Năng
6.000.000
NV đội vệ sinh môi trường
38 Sử dụng TTB kỹ thuật nghiệp vụ
6
Bồi dưỡng
3 ngày
Trung tâm an ninh HK
Đà Nang
5.000.000
CBCNV - TT An ninh
39 Sử dụng công cụ hổ trợ
6
Bồi dưỡng
3 ngày
Trung tâm an ninh HK
Đà Nằng
5.000.000
CBCNV - TT An ninh
40 Huấn luyện vũ thuật
25
Bồi dưỡng
10 ngày
Trung tâm an ninh HK
Đà Nằng
2.500.000
CBCNV - TT An ninh
41 Tham quan học tập
9
5 ngày
Nội Bài / Tân Sơn Nhất
20.000.000
Cản bộ đội - TT An ninh
42 Chứng chỉ Kê toán trưởng
2
3 tháng
Tự liên hệ
Đà Năng
4.000.000
NV kể toán - TTDVHK
43 Nghiệp vụ làm bếp
2
Bôi dưỡng
2 tuân
Trường CĐ Thương mại
Đà Năng
2.000.000
NV phụ bếp - TTDVHK
44 Nghiệp vụ phục vụ
2
Bối dưỡng
2 tuân
Trường CĐ Thương mại
Đà Năng
2.000.000
NV bàn - TTDVHK
45 Nghiệp vụ buông
6
Bồi dưỡng
Sở Du lịch Tp. Đà Năng
Khách sạn HK
4.000.000
NV buồng-TTDVHK.
46
Nghiệp vụ bàn
6
Bồi dưỡng
Sờ Du lịch Tp. Đà Nằng
Khách sạn HK
4.000.000
NV bàn - TTDVHK
47
Nghiệp vụ Lễ tân
5
Bồi dưỡng
Sở Du lịch Tp. Đà Nang
Khách sạn HK
4.000.000
NV Lê tân - TTDVHK
48
Huấn luyện vận hành và xử lý hệ thổng
Điện sân bay QT ĐN
15
Tại chỗ
TT Dịch vụ kỹ thuật HK
Đà Năng
5.000.000
NV đội Điện Nước, tổ nguồn KTKB,
tổ thiết bị điện
49
Huấn luyện nâng cao về bảo dưỡng TTB
mặt đất (gđ 3), đào tạo chuyên sâu về hệ
thống khí nén, thủy lực
6
Tập trung
35.000.000
Thành viên Tổ TTBMĐ, Đội kỹ
thuật (đã đào tạo giai đoạn 1, giai
đoạn đ 2)
50
Thực hành về xử lý sự cố động cơ: máy nổ,
xe cơ sở
3
Tập trung
15 ngày
Cơ sờ Phan Tiến Bé
Đà Năng
10.000.000
TỔTTBMĐ, Đội kỹ thuậtTTDVKTHK
51
Huấn luyện ATS và hòa đồng bộ trạm 1000
KV mới, thực hành về xử lý sự cố hệ thống
máy phát điện mới đầu tư
10
Tập trung
10 ngày
Cơ sở đào tạo có chuyên môn
Đà Năng
40.000.000
Thành viên Tổ thiết bị điện, Đội kỹ
thuật, đội điện nước
14 ngày
10 ngày (2 Cty ph/ vụ mặt đất Sài Gòn, và cơ Cty phục vụ mặt đất
đợt)
sở đào tạo cỏ chuyên sâu về khí Sài Gòn, CCHKMN
nén, thủy lực
Trang
25