Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy điều long an của công ty lafooco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.33 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ 3
1.1 Các Cơ Sở Pháp Lý Và Thực Tế ............................................................................... 3
1.2 Giới Thiệu Về Công Ty............................................................................................. 3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 4
1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty ..................................................................... 7
CHƢƠNG II: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ
11
2.1 Sản Phẩm Chế Biến ................................................................................................. 11
2.2 Thị Trƣờng Tiêu Thụ .............................................................................................. 12
CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT 14
3.1 Thị Trƣờng Nguyên Liệu ........................................................................................ 14
3.2 Quy Trình Sản Xuất ................................................................................................ 16
CHƢƠNG IV: VỐN ĐẦU TƢ – HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU 20
4.1 Cơ Sở Lập Tổng Mức Đầu Tƣ ................................................................................ 20
4.2 Vốn Đầu Tƣ Dự Án ................................................................................................. 20
4.2.1 Tổng vốn đầu tƣ và phƣơng thức tài trợ: .......................................................... 20
4.2.2 Đầu tƣ tài sản cố định và phƣơng pháp khấu hao: ........................................... 21
4.2.3 Nguồn vốn vay và lãi suất vay: ........................................................................ 22
4.3 Tổ Chức Thu Mua ................................................................................................... 22
4.3.1 Tổ chức thu mua hạt điều nguyên liệu tại 3 địa điểm chính: ........................... 22
4.3.2 Nguồn hạt điều nguyên liệu – Sản lƣợng giá thu mua:.................................... 22
4.4 Tổ Chức Sản Xuất ................................................................................................... 23
4.5 Thành Phẩm Thu Hồi .............................................................................................. 23
4.5.1 Dự kiến các định mức thu hồi: ......................................................................... 23
4.5.2 Lƣợng thành phẩm, thứ phẩm thu hồi: ............................................................ 23
4.6 Chi Phí Sản Xuất ..................................................................................................... 24
4.7 Doanh Thu Tiêu Thụ ............................................................................................... 25
CHƢƠNG V: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN


27
5.1 Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án ......................................................................... 27
5.1.1 Báo cáo thu nhập.............................................................................................. 27
5.1.2 Báo cáo ngân lƣu ............................................................................................. 27
5.2 Điểm Hòa vốn ...................................................................................................... 28
CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH RỦI RO. 30
6.1 Phân Tích Độ Nhạy ............................................................................................. 30
6.1.1 Phân tích độ nhạy một chiều ............................................................................ 30
6.1.2 Phân tích độ nhạy hai chiều ............................................................................. 31
6.2 Phân Tích Kịch Bản: ............................................................................................ 32
6.3 Phân Tích Mô Phỏng: .......................................................................................... 33
6.3.1 Sử dụng Tornado chart: (bảng phụ lục Tornado1 và Tornado2) ...................... 33
6.3.2 Chạy phân tích 8 biến: ...................................................................................... 34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 37

1


Lời Mở Đầu
Hoạch định ngân sách vốn đầu tƣ hay đƣợc gọi là thẩm định tài chính của
các dự án đầu tƣ là một trong những hoạt động quan trọng nhất của các quản trị tài
chính nhằm tối đa hóa giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp. Vì vậy, việc đánh giá
một dự án khả thi về mặt tài chính để quyết định có nên đầu tƣ hay không, để kêu
gọi cổ đông tham gia vốn góp vào dự án, để đi vay hoặc để nhà tài trợ xem xét có
nên cho dự án vay hay không, hoặc để cơ quan chức năng phê duyệt và cấp phép
thực hiện … luôn là một trong những vấn đề đƣợc rất nhiều công ty, tổ chức và
ngân hàng quan tâm. Ý tƣởng đầu tƣ sẽ trở nên méo mó, không đƣợc phản ánh
trung thực, hiệu quả khi thực hiện sẽ không cao nếu dự án lập ra không chính xác,
không đƣợc kiểm tra cẩn thận. Xuất phát từ lý do đó mà môn thẩm định dự án ra
đời. Thẩm định dự án đƣợc xem là một nhu cầu không thể thiếu và là cơ sở để ra

quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tƣ.
Thẩm định dự án đƣợc tiến hành đối với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn
vốn, mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, yêu cầu đối với các dự án này là khác
nhau. Vai trò của thẩm định dự án đầu tƣ: Ngăn chặn các dự án xấu, bảo vệ các dự
án tốt không bị bác bỏ, xác định các thành phần của dự án có thống nhất với nhau
không? Đánh giá nguồn và độ lớn của rủi ro, xác định làm thế nào để giảm rủi ro và
chia sẻ rủi ro một cách hiệu quả. Thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác thẩm định
dự án nên trong quá trình tìm hiểu em đã xin phép đƣợc thẩm định dự án: Xây
Dựng Nhà Máy Điều Long An Của Công Ty Lafooco.

2


GIỚI THIỆU DỰ ÁN
I. Mục Tiêu Dự Án:
Nhà máy chế biến điều Long An thuộc Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất
khẩ u Long An (LAFOOCO) xây dƣ̣ng và đi vào hoa ̣t đô ̣ng tƣ̀ năm 1989 trên diê ̣n
tích 1,8ha đấ t thuê của Nhà nƣớc ta ̣i 81B, quố c lô ̣ 62, phƣờng 2, TP.Tân An, tỉnh
Long An. Công suấ t chế biế n ban đầ u 3000 tấ n nguyên liê ̣u ha ̣t điề u thô /năm. Sau
nhiề u lầ n nâng cấ p , công suấ t sản xuấ t hiê ̣n nay là 25000 tấ n nguyên liê ̣u ha ̣t điề u
thô/năm.
Tuy nhiên, do yêu cầ u bảo vê ̣ môi trƣờng theo Luâ ̣t Môi trƣờng; xây dƣ̣ng nhà
xƣởng mới để sản xuấ t tâ ̣p trung theo dây chuyề n sản xuấ t công nghê ̣ mới , đa ̣t yêu
cầ u về vê ̣ sinh an toàn thƣ̣c phẩ m và nâng cao công suấ t chế biế n trên
30.000 tấ n
nguyên liê ̣u ha ̣t điề u thô/năm theo sƣ̣ tăng trƣởng của Công ty , nên LAFOOCO
quyế t đinh
̣ mua 4ha đấ t ta ̣i khu công nghiê ̣p LAINCO – xã Lợi Bình Nhơn , Tân
An, Long An để xây dƣ̣ng nhà máy điề u Long An . Công suấ t nhà máy điề u Long
An sẽ nâng tƣ̀ 15.000 tấ n lên 20.000 tấ n nguyên liê ̣u ha ̣t điề u thô/năm.

II. Điạ Điể m – Diêṇ Tích – Quy Mô Nhà Máy
2.2 Điạ điể m:
Tại khu công nghiệp LAINCO – xã Lợi Bình Nhơn –TP.Tân An–Tỉnh Long
An.
2.3 Diêṇ tích:
Diê ̣n tić h xây dƣ̣ng nhà máy 23.750m2 trên tổ ng diê ̣n tić h 40.000m2.
2.4 Quy mô nhà máy:
Xây dƣ̣ng kho chƣ́a nguyên liê ̣u: 3.800m2
Nhà xử lý hạt điều: 1.600m2
Hàng rào, nhà bảo vệ, thoát nƣớc: 8.350m2
Nhà xƣởng sản xuất: 10.000m2
III. Hình Thức Đầu Tƣ

3


Công ty LAFOOCO đầ u tƣ toàn bô ̣ chi phí đầ u tƣ x ây dƣ̣ng là 62.217 tỷ đồng,
chuyể n giao cho chi nhánh nhà máy điề u Long An tổ chƣ́c sản xuấ t kinh doanh
theo Kế hoa ̣ch của Công ty giao hàng năm.
IV. Thời Gian Hoa ̣t Đô ̣ng
Thời gian tiế n hành dƣ̣ á n: Bắ t đầ u xây dƣ̣nǵ năm 2011 đến cuối năm hoàn
chỉnh. Năm 2012 Nhà máy đi vào hoạt động.
Thời gian hoạt động : lâu dài
V. Sản Phẩm, Hình Thức Và Phƣơng Thức Kinh Doanh
5.1
Sản phẩm:
Nhân điều xuất khẩu.
Nhân điều nội tiêu.
5.2


Hình thức kinh doanh :

Thu mua hạt điều tƣơi nguyên liệu hoặc nhập khẩu hạt điều nguyên liệu thô –
Phơi khô – Lƣu trữ kho – Sản xuất – Sản phẩm – Xuất khẩu hoặc nội tiêu.
5.3

Phƣơng thức kinh doanh :
Xuất khẩu
Nội tiêu

4


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

CHƢƠNG I:

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

1.1 CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TẾ
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khóa XI, kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban
hành “V/v quản lý chất lƣợng công trình xây dựng”.
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban
hành “V/v quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ.CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.
- Căn cứ thông tƣ 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng “V/v
hƣớng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng”.

- Hồ sơ thiết kế và dự tốn do Công ty TNHH tư vấn xây dựng A-Z lập
năm 2010.
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
- Tên Công ty:
LONG AN.

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU

- Tên tiếng Anh: LONG AN FOOD PROCESSING EXPORT JOINT
STOCK COMPANY.
- Biểu tƣợng của Công ty:
-Tên viết tắt:

Lafooco

- Vốn điều lệ:
133.894.140.000 đồng (Một trăm ba mƣơi ba tỷ, tám trăm
chín mƣơi bốn triệu, một trăm bốn mƣơi ngàn đồng chẵn).
- Tổng số lƣợng cổ phần: 13.389.414 cổ phần.
- Mệnh giá cổ phần:

10.000 đồng.

- Loại cổ phần:

Cổ phần phổ thông.

- Trụ sở chính:

81B, Quốc lộ 62, thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

5


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

- Điện thoại:
- Fax:

(84-72) 3821501
(84-72) 3826735

- Email:



- Website:

www.lafooco.vn

- Giấy CNĐKKD lần đầu số 059380 do Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh Long An
cấp ngày 12/07/1995.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 8 số 1100107301 do Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh
Long An cấp ngày 20/7/2010.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty: Đầu tƣ gia công sản xuất, chế biến,
kinh doanh, xuất nhập khẩu và dịch vụ trong ngành hàng nông sản, thủy sản, lƣơng
thực, thực phẩm, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất, hợp tác, liên
doanh, liên kết trong các lĩnh vực kho bãi, cầu cảng, cao ốc văn phòng siêu thị; đầu
tƣ tài chính (theo quy định của pháp luật), đại lý chứng khốn.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An tổ chức và hoạt động

theo Luật doanh nghiệp đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh
nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty đƣợc Đại hội cổ đông nhất
trí thông qua.
VĂN PHÒNG CÔNG TY

Chi nhánh
Bà Rịa -

Chi nhánh
Bình Phƣớc

Vũng Tàu

Chi nhánh
Nhà máy
điều Long
An

 Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
- Trụ sở chính: Thôn Quảng Phú, Xã Đá Bạc, Huyện Châu Đức, Tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
6


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

- Điện thoại: 064. 3982289
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 4913000068 do UBND tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu cấp ngày 01 tháng 04 năm 2004.

Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế toán

Phòng tổ
chức

Bộ phận
sản xuất

Chức năng, nhiệm vụ:
- Thu mua chế biến hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
- Triển khai các hoạt động kinh doanh của Lafooco tại địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
 Chi nhánh Bình Phƣớc
- Trụ sở chính: xã Tiến Hƣng, thị xã Đồng Xồi, tỉnh Bình Phƣớc.
- Điện thoại: 0651.3870496.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 003942/GP/CN-VP do UBND tỉnh
Bình Phƣớc cấp ngày 01 tháng 12 năm 1997.

7



CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng kế Phòng tổ
chức
toán

Bộ phận
sản xuất

Chức năng, nhiệm vụ:
- Thu mua chế biến hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
- Triển khai các hoạt động kinh doanh của Lafooco tại địa bàn tỉnh Bình Phƣớc.
 Chi nhánh Long An
-

Trụ sở chính: 81B, Quốc lộ 62, Phƣờng 2, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

-

Điện thoại: 072.3821501


- Giấy CNĐKKD lần đầu số 059380 do Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh Long An cấp
ngày 01/11/2000.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 8 số 1100107301 do Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh Long
An cấp ngày 20/7/2010.
Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế toán

Phòng tổ
chức

Bộ phận
sản xuất

Chức năng, nhiệm vụ: Thu mua chế biến hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
8


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty
Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An tổ chức và hoạt động

theo Luật doanh nghiệp đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh
nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty đƣợc Đại hội cổ đông nhất
trí thông qua.

9


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

SƠ ĐỒ 1.1: TỔ CHỨC CÔNG TY LAFOOCO

ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
THỦY SẢN

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHỤ TRÁCH
SẢN XUẤT
TRƢỞNG
NHÓM
HACCP

PHÒNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

CTY TNHH
CAFISH

CHI NHÁNH
BÌNH
PHƢỚC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
HTQLCL

CHI NHÁNH BÀ
RỊA-VŨNG TÀU

CHI NHÁNH
NHÀ MÁY
ĐIỀU LONG
AN


PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
TÀI CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOANH

TT CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG
ĐẠI LÝ GIAO
DỊCH CHỨNG
KHÓAN

PHÒNG KẾ
TỐN TÀI VỤ

10


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

 Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của
Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần.
Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:
- Thông qua sửa đổi, bổ sung điều lệ.
- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm
báo cáo của HĐQT, Ban kiểm sốt và của các kiểm tốn viên.
- Quyết định số lƣợng thành viên của HĐQT.
- Bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên HĐQT, Ban kiểm sốt và phê chuẩn
việc HĐQT bổ nhiệm Tổng giám đốc.
 Hội đồng quản trị
HĐQT là cơ quan quản lý Công ty, Các thành viên HĐQT đƣợc Đại hội
đồng cổ đông bầu ra, đại diện cho các cổ đông, có tồn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám
sát Tổng Giám đốc và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do
Luật pháp và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết của
ĐHĐCĐ quy định. HĐQT Công ty có 7 thành viên.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm sốt là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm sốt Công
ty hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Tổng Giám đốc. Ban kiểm sốt chịu trách
nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện của
mình. Ban kiểm sốt của Công ty có 3 thành viên.
 Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc của công ty gồm có Tổng Giám đốc do HĐQT bổ
nhiệm, là ngƣời điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Các Phó Tổng Giám đốc là ngƣời giúp
việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc về phần việc

đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc Tổng Giám đốc ủy
quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và Điều lệ của
11


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ

Công ty. Tổng Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham
mƣu và giúp việc cho Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên
môn và chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc. Mỗi phòng ban do Trƣởng phòng lãnh
đạo và có Phó phòng giúp việc Trƣởng phòng.
Công ty hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn nhƣ sau:
Phòng Tài chính Kế toán : Tổ chức hạch tóan kinh tế về hoạt động
kinh doanh của Công ty; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn thống kê,
phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch
của Công ty; Ghi chép, phản ảnh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến
các nguồn vốn phục vụ cho việc huy động nguồn lực kinh doanh của Công ty; theo
dõi đối chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi
tiền mặt và các hình thức thanh tốn khác. Tham mƣu cho Tổng giám đốc Công ty
chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chính, kế tốn theo quy định của
nhà nƣớc và Công ty.


Phòng xuất nhập khẩu : Tham mƣu giúp việc cho Tổng giám đốc
công ty trong việc điều hành, quản lý, hƣớng dẫn và kiểm tra các hoạt động về sản
xuất kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm công tác kế hoạch, tiếp thị, điều độ.



Phòng kinh doanh: Tham mƣu giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty
trong việc điều hành, quản lý, hƣớng dẫn và kiểm tra các hoạt động về kinh doanh
bao gồm công tác thống kê.


Phòng Tổ chức hành chính - xây dựng cơ bản: Quản lý công văn,
giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác lƣu trữ hồ sơ, tài liệu;
Xây dựng lịch công tác; Tham mƣu cho Tổng Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy
kinh doanh và bố trí nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển của Công ty; Xây
dựng kế hoạch, chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho nhân viên Công ty;
Quản lý lao động, tiền lƣơng cán bộ CNV cùng với phòng TCKT xây dựng tổng
quỹ tiền lƣơng.


12


CHƢƠNG II: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ

CHƢƠNG II: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG
TIÊU THỤ
2.1 SẢN PHẨM CHẾ BIẾN
Một doanh nghiệp thành viên VINACAS đã ký hợp đồng tài trợ không hồn
lại (BOT) một nhà máy chế biến điều cho Bờ Biển Ngà có vốn đầu tƣ một triệu
USD với mong muốn dự án này là mô hình điểm giúp ngành điều Bờ Biển Ngà và
Châu Phi phát triển công nghệ chế biến điều “made in Vietnam”.
Mặt khác, tại các biên bản ghi nhớ ký với các hiệp hội điều Châu Phi,
VINACAS đã quan tâm tập trung đề xuất hỗ trợ bạn về công nghệ và thiết bị để họ
có thể chế biến hạt điều nhƣ Việt Nam.
Nhận định về việc này, ông Nguyễn Văn Lãng – nguyên Phó chủ tịch

VINACAS, cho rằng công nghệ chế biến hạt điều Việt Nam không phải là vật dễ
dàng trao đổi.
Công nghệ chế biến hạt điều Việt Nam chính là “báu vật”, “bí kíp” vì đã góp
phần vào sự thành công của ngành điều trong nƣớc trong vòng 20 năm trở lại đây,
làm cho những quốc gia có ngành sản xuất chế biến điều trƣớc chúng ta hàng trăm
năm đi từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác. Từ chỗ xuất hạt điều thô giá trị
thấp, Việt Nam đã vƣơn lên trở thành quốc gia chế biến nhân điều đứng thứ hai thế
giới và xuất khẩu nhân điều hàng đầu thế giới.
Công nghệ chế biến điều Việt Nam là điều mà không chỉ các quốc gia có nền
chế biến lâu đời nhƣ Aán Độ và Brazil mà kể cả cộng đồng các quốc gia có trồng
điều ở Châu Phi, vốn từ trƣớc đến nay chỉ tập trung xuất khẩu điều thô, rất quan
tâm. Kể từ năm 2006, rất nhiều đồn khảo sát từ Aán Độ, Bờ Biển Ngà, Nigeria,
Mozambique, Tanzania … đã đến Việt Nam để tìm hiểu về công nghệ này.
Hơn mƣời năm trƣớc, vấn đề xuất khẩu công nghệ chế biến hạt điều của Việt
Nam qua Châu Phi cũng đã từng đƣợc đặt ra, nhƣng do gặp phản ứng dữ dội từ báo
chí, từ nhiều cán bộ lão thành và ngƣời có công với ngành điều, cuối cùng ý định
trên đã phải gác lại. Bộ Khoa học – Công nghệ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cũng đã có công văn không đồng ý xuất khẩu thiết bị và công nghệ chế
biến điều của Việt Nam.
Tại thời điểm đó, Hiệp hội Điều Việt Nam từng khẳng định: “Công nghệ chế
biến điều là của Việt Nam mà chủ sở hữu là ngành điều Việt Nam”.
13


CHƢƠNG II: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ

2.2 THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ
Theo Hiệp hội Điều Việt Nam (Vinacas) cho biết, năm 2009, cả nƣớc có
398.000 ha diện tích trồng điều, với tổng sản lƣợng đạt trên 293.000 tấn.
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hạt điều năm 2009 đạt 177.154 tấn, trị giá

846,7 triệu USD (tăng 7,15% về lƣợng nhƣng giảm 7,06% về trị giá so cùng kỳ
2008). Năm 2009, hạt điều Việt Nam đã xuất khẩu sang 24 thị trƣờng chính; nhƣng
phần lớn là sang Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao
nhất, với 53.195 tấn, trị giá hơn 255,2 triệu USD (chiếm 30,03% về lƣợng và chiếm
30,14% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nƣớc). Sau đó là các thị trƣờng Trung
Quốc chiếm 20,96% kim ngạch, Hà Lan chiếm 14,64%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang các thị trƣờng đa số giảm so với cùng kỳ
năm 2008, nhƣng có một số thị trƣờng đạt kim ngạch tăng trƣởng tƣơng đƣơng so
với cùng kỳ, dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Philippines đạt gần 3,9 triệu USD,
tăng 76,97% so cùng kỳ. Tiếp theo là kim ngạch xuất khẩu sang Tiểu vƣơng quốc
Ả Rập thống nhất đạt hơn 9,34 triệu USD, tăng 58,98%; Đài Loan tăng 45,82%;
Singapore tăng 40,41%; Malaysia tăng 29%; Italia tăng 28,53%; Trung Quốc tăng
10,46%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang Hồng Kông năm 2009 chỉ đạt 526.371
USD, giảm mạnh nhất so với cùng kỳ, giảm tới 86,95%; xếp thứ 2 về mức độ sút
giảm kim ngạch là xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ giảm 80,26%; sang Bỉ giảm 61,67% LB
Nga giảm 45,02%.
Năm 2009 Việt Nam thêm một thị trƣờng mới xuất khẩu điều là thị trƣờng
Pakistan với kim ngạch gần 4,62 triệu USD, nhƣng giảm mất 18 thị trƣờng so với
năm 2008; trong đó có 1 số thị trƣờng đạt kim ngạch cao năm 2008 đó là
Newzealand 6,8 triệu USD; Bungari gần 5,9 triệu USD; Hồng Kông 4 triệu USD;
Latvia 2,9 triệu USD; Ả Rập Xê Ut hơn 2 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ 2 triệu USD.
Hiện nay, hạt điều Việt Nam đƣợc xuất khẩu đến 50 quốc gia và vùng lãnh
thổ, trong đó Mỹ là thị trƣờng tiêu thụ lớn nhất, chiếm khoảng 25%. Thành quả này
đạt đƣợc do tốc độ phát triển ngành công nghiệp chế biến hạt điều duy trì ở mức
cao, ngành điều Việt Nam có đƣợc vùng nguyên liệu ổn định và thƣơng hiệu điều
Việt Nam đã tạo đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng điều thế giới.
Theo dự báo của Vinacas, năm 2010, ngành điều Việt Nam sẽ đạt tổng sản
lƣợng là 400.000 tấn, có tổng giá trị 1,2 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu ƣớc
đạt 1 tỷ USD.

14


CHƢƠNG II: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ

Cùng với sự phát triển của vƣợt bậc của Ngành Điều Việt Nam, Công ty
LAFOOCO cũng ngày càng mở rộng thị trƣờng, nâng cao uy tín trên thị trƣờng thế
giới. Hiện nay thị trƣờng tiêu thụ chủ yếu của LAFOOCO là Hoa Kỳ chiếm
40,85%, Trung Quốc 14,12%, Hà Lan 12,77%, Anh Quốc 9,36%, Australia 6,8%
và các thị trƣờng khác (Nhật, Đài Loan, Trung Đông …) chiếm 14,4%. Từ một
ngành hàng ít đƣợc quan tâm, đến nay LAFOOCO đã khẳng định đƣợc vị thế của
mình trong cơ cấu kinh tế, nhất là cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chiến lƣợc.
LAFOOCO trở thành một trong những đơn vị trong nƣớc thuộc nhóm đứng đầu về
chế biến và xuất khẩu nhân điều.
Các khách hàng tiêu thụ nhân hạt điều của Công ty trong thời gian qua đã có
nhƣ sau:
 Ultra trading International Ltd (Mỹ)
 Catz International B.V (Hà Lan)
 Vinayak Impex F.X.E (Aán Độ)
 Jas trading B.V (Hà Lan)
 Select Harvests Limited (Úc)
 Gran Plan Enterprise Ltd (Hồng Kông)
 Man Shun Cheong EntepriseLtd (Hồng Kông)
 Bean sum Co., Ltd (Đài Loan)
 ….

15


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
3.1 THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU
Bên cạnh việc xuất khẩu nhân điều, dự báo trong năm tới, việc chế biến các
sản phẩm từ trái điều nhƣ cồn khô, thực phẩm … sẽ gia tăng đáng kể. Với sản
lƣợng và kim ngạch nhƣ dự đốn, ngành điều Việt Nam sẽ tiếp tục dẫn đầu thế giới.
Những trở ngại lớn cho sự phát triển của ngành điều Việt Nam là tình trạng
thiếu nguyên liệu của các nhà máy chế biến hạt điều. Điển hình nhƣ năm 2009, do
nhu cầu nguyên liệu chế biến tăng cao, nên tồn ngành điều đã phải nhập khẩu thêm
gần 250.000 tấn điều thô từ các nƣớc nhƣ Nigeria, Ghana, Indonesia …
Thực tế cho thấy, các nhà máy chế biến điều trong nƣớc thƣờng phải mua
một lƣợng lớn nguyên liệu hạt điều thô từ các thƣơng lái với giá tăng khoảng 20%
so với giá của nhà vƣờn bán ra. Do đó, cả ngƣời trồng điều và nhà sản xuất điều
phải chịu thiệt một khoản tiền đáng kể.
Ngồi ra, cây điều Việt Nam còn bị tác động nhiều bởi thời tiết và chịu sự chi
phối về giá cả trên thị trƣờng thế giới.
Thêm vào đó, từ đầu năm 2010, các ngân hàng thƣơng mại đã siết chặc tín
dụng, gây ra nhiều khó khăn về vốn cho doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu điều.
Hơn nữa, hiện có đến 97% doanh nghiệp chế biến điều có quy mô vừa và
nhỏ, chƣa đầu tƣ nhiều cho thiết bị và công nghệ nên giá trị gia tăng cho hạt điều
còn bị hạn chế.
Để ngành điều Việt Nam phát triển bền vững và khẳng định đƣợc vị thế của
mình trên thị trƣờng thế giới và đạt sản lƣợng 2 tấn/ha trong năm 2010, theo
Vinacas, Bộ NN&PTNT cần quy hoạch ngay vùng chuyên canh điều, xây dựng
một chuỗi sản xuất bền vững liên kết 6 nhà (từ ngƣời nông dân, nhà khoa học, nhà
quản lý tới ngƣời thu mua, doanh nghiệp chế biến và xuất nhập khẩu) nhằm gia
tăng giá trị cho hạt điều Việt Nam trên thị trƣờng thế giới.
Ngƣời trồng điều cần đƣợc sự quan tâm của ngành nông nghiệp trong việc
phổ biến kỹ thuật canh tác để thâm canh, tăng năng suất.

Các doanh nghiệp chế biến điều cần đầu tƣ cho ngƣời trồng điều nhằm chủ
động nguồn nguyên liệu, gắn kết nhà máy với vùng nguyên liệu.

16


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Sắp tới, việc thành lập sàn giao dịch điều tại tỉnh Bình Phƣớc sẽ góp phần
vào bình ổn giá điều. Đồng thời, Vinacas sẽ tìm giải pháp giúp đỡ các doanh
nghiệp tiếp cận đƣợc các nguồn vốn vay tín dụng, đảm bảo nguồn tài chính để sản
xuất – kinh doanh có hiệu quả.
Do điều kiện thổ nhƣỡng, nên khả năng mở rộng diện tích trồng điều ở Việt
Nam là rất khó, trong khi đất thích hợp cho trồng điều ở Campuchia và Lào còn
khá nhiều. Hơn nữa, hai nƣớc bạn đều cũng đang có chính sách thu hút đầu tƣ vào
cây điều. Với những lý do này và muốn giữ vị trí dẫn đầu và giảm phụ thuộc vào
giá điều thô trên thế giới, ngành điều Việt Nam có kế hoạch sẽ đầu tƣ và mở rộng
diện tích tại nƣớc bạn. Hiện tại, có 5 doanh nghiệp đã thuê 5.000 ha đất trồng điều
và đặt trạm thu mua ở tỉnh Kông Pông Chàm (Campuchia).
Hiện tại, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đang quy hoạch lại nguồn
nguyên liệu trong nƣớc và tăng cƣờng hợp tác quốc tế với một số nƣớc gần gũi về
địa lý nhƣ Lào, Campuchia để đảm bảo chủ động nguồn nguyên liệu. Hiện 2 tỉnh
Bình Phƣớc và Đồng Nai đã ký biên bản chính thức hợp tác trồng điều tại hai tỉnh
Kongpong Cham và Kongpong Thom của Campuchia, theo đó chúng ta sẽ hỗ trợ
về giống, kỹ thuật để phát triển diện tích cây điều tại đó. Mặt khác, trƣớc mắt các
doanh nghiệp chế biến hạt điều đang thiếu nguồn vốn để nhập khẩu nguyên liệu.
Về trung và dài hạn, các doanh nghiệp này cũng cần nguồn vốn đã đầu tƣ thiết bị
máy móc để hiện đại hố khâu chế biến, tăng hiệu quả và có điều kiện nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động.
Theo Cục trồng trọt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nƣớc ta hiện

đứng đầu thế giới về xuất khẩu điều nhân nhƣng đứng thứ hai về nhập khẩu điều
khô. Kể từ 2006 đến 2009, diện tích trồng điều bị thu hẹp từ gần 450.000 ha.
Dự báo trong 5 năm sẽ giảm xuống còn 350.000 ha. Song song đó, sản lƣợng
cũng giảm từ 312.000 tấn năm 2007 xuống còn 296.500 tấn năm 2009, vì vậy, năng
suất cũng giảm đáng kể, chỉ còn 8,6 tạ/ha, dẫn tới sản lƣợng chỉ đáp ứng 50% điều
nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến.
Theo Quy hoạch phát triển ngành điều đến năm 2010 và định hƣớng đến
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đến năm 2020, giữ vững
diện tích trồng điều ổn định ở mức 400.000 ha, diện tích thu hoạch 350.000 ha,
năng suất 20 tạ/ha, sản lƣợng hạt thô khoảng 700.000 tấn. Nhập khẩu khoảng
200.000 tấn. Tổng công suất thiết kế của các nhà máy chế biến đạt khoảng 900.000
tấn hạt thô / năm, sản lƣợng hạt điều nhân đạt 200.000 tấn.
17


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Xu hƣớng phát triển việc trồng cây điều hiện nay có chiều hƣớng gia tăng do
cây điều có khả năng phủ xanh các đồi trọc, dễ trồng, ít tốn công chăm sóc (đặc
biệt là những vùng có nhiều đồi núi nhƣ Sông Bé và các tỉnh miền đông).
3.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Hiện nay, hạt điều Việt Nam đang khẳng định vị thế số một của mình trên thị
trƣờng quốc tế nhƣng thực tế các doanh nghiệp sản xuất, chế biến phải đối mặt với
nhiều khó khăn thách thức trong đó có việc đầu tƣ, ứng dụng các thiết bị công nghệ
tiên tiến trong việc chế biến sản xuất điều. Các quy trình sản xuất chủ yếu vẫn dựa
vào lao động phổ thông là chính, tỷ lệ cơ giới hóa chƣa cao, tỷ lệ hạt vỡ cao, sản
phẩm không đạt chất lƣợng đồng đều. Hiện nay, một số đề tài nghiên cứu công
nghệ chế biến điều chƣa sát với thực tế, một số khâu cần cơ giới hóa nhƣ tách nhân,
tách vỏ lụa, phân loại hạt điều vẫn làm theo phƣơng pháp thủ công.
Là một trong những công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận chất lƣợng và quản lý

chất lƣợng tiêu chuẩn quốc tế ISO, HACCP, Công ty luôn chú trọng đến việc tiếp
cận công nghệ, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học vào quy trình sản xuất,
chế biến nhân điều. Trong năm 2007, Công ty chuyển đổi công nghệ xử lý nhiệt
sang hấp hơi nƣớc tại chi nhánh nhà máy Điều Long An. Với công nghệ mới này,
không gây ô nhiễm môi trƣờng, chi phí thấp, ít sử dụng lao động trong một số công
đoạn, tăng năng suất lao động và hiệu quả. Công ty sẽ tiếp tục chuyển đổi công
nghệ cho các Chi nhánh công ty trong năm 2008 dựa trên cơ sở tích lũy kinh
nghiệm từ chi nhánh nhà máy điều Long An.

18


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất hạt điều - sản phẩm chính của Lafooco
Mua hạt điều thô
trong nƣớc

Nhập khẩu
hạt điều thô

Nhập kho, chờ
sản xuất

Phơi hàng

Quy trình sản xuất chính
Quy trình sản xuất phụ

Phân loại hạt

sống
Làm ẩm

Bánh, kẹo, rang
muốn tiêu thụ
trong nƣớc

Sấy
khô

Bóc vỏ
lụa

Phân loại
nhân

Vỏ hạt
điều

Làm chất
đốt

Khử trùng, hút
chân không

Xử lý hấp

Xử lý nhiệt

Phân loại hạt

chín

Vỏ lụa
chất đốt

Tách nhân

Đóng gói, kẻ
nhãn

Ép
dầu

Dầu điều

Làm chất
đốt

Xuất khẩu

Dầu điều thành
phẩm xuất khẩu

Dây chuyền công nghệ chế biến điều xuất khẩu luôn đòi hỏi những yếu tố kỹ
thuật về vệ sinh an tồn thực phẩm rất cao đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các
công đoạn sản xuất chính nhƣ sau:
- Tiếp nhận và phơi sấy:
Hạt điều (quả thực của cây điều) ở nƣớc ta thƣờng thu hoạch từ tháng 2 - 4
hàng năm. Cây điều ra hoa kết trái từ tháng 11 đến tháng 1 âm lịch năm sau. Hạt
điều còn tƣơi thƣờng có trọng lƣợng 160-180 hạt/kg, độ ẩm từ 17-20%. Do vậy

muốn bảo quản phải phơi nắng trên các sân bê tông nhựa, xi măng,… khoảng 36
tiếng đồng hồ để độ ẩm xuống còn 8-10% có thể lƣu kho chờ đƣa chế biến. Ngƣời
ta cũng có thể sấy khô hạt điều (nhƣ sấy ngô) nhƣng chất lƣợng không tốt vì trong
19


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT

hạt điều có tới 20% dầu phenol.
- Phân cở hạt sơ bộ:
Hạt điều nguyên liệu sau khi phơi có trọng lƣợng 180-200 hạt/kg bình quân,
nhƣng lại có những hạt lớn và hạt nhỏ khác nhau không thể dùng cho cùng 1 máy
cắt hạt, do vậy phải phân ra thành 3 hoặc 4 cở hạt.
Ngƣời ta phân loại điều nguyên liệu trong các trống quay hình lục lăng có
đục lỗ chia thành 3 hoặc 4 loại cho dễ cắt hạt.
- Làm ẩm:
Sau khi phân loại, hạt điều phải ngâm ẩm để khi xử lý nhiệt hạt khỏi bị cháy.
Nếu xử lý hạt bằng phƣơng pháp hấp thì không cần làm ẩm (thời gian làm ẩm từ 8
giờ đến 12 giờ).
- Xử lý nhiệt:
Hạt điều sau khi làm ẩm đƣợc cho vào xử lý trong bồn dầu có nhiệt độ 180200 oC trong khoảng thời gian 1-3 phút tuỳ theo cở hạt và độ ẩm của hạt đƣa vào
chao với mục đích làm cho vỏ cứng nổ ra tạo khoảng trống với nhân và lấy bớt dầu
ra khỏi hạt.
Nếu hấp, ngƣời ta hấp trong nồi hấp khoảng 20 phút ở áp suất khoảng 20
atmốtphe.
- Cắt hàng:
Hàng đƣợc cắt bằng các máy cắt bán tự động, một lao động có thể cắt bình
quân 60 kg hạt trong vòng 8 giờ với tỷ lệ bể từ 3-4% là vừa.
Hiện tại, Công ty đã đƣa vào sử dụng 40 máy tách nhân tự động với công
suất 14 tấn/ngày (1 ngày 2 ca), nhân cắt lấy đƣợc 65%, tỷ lệ bể 8%, còn lại 27% là

vít lại, cắt lại. Với máy cắt lấy nhân tự động này đã làm giảm đƣợc 55% lao động,
nâng cao công suất.
- Sấy hàng:
Hàng đƣợc sấy trong thiết bị gọi là phòng sấy. Hàng đƣợc sấy theo phƣơng
pháp động. Mục đích của sấy làm cho lớp vỏ lụa dòn dễ bóc ra khỏi nhân, diệt bớt
vi khuẩn và có mùi thơm sản phẩm. Một mẻ sấy trong 10 giờ ở nhiệt độ +80 oC,
với tỷ lệ hao hụt sau khi sấy khoảng 10%.

20


CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT

- Bóc vỏ lụa:
Tại Lafooco Long An, máy bóc vỏ lụa đã đƣa vào sử dụng thay thế bóc vỏ
lụa bằng thủ công, hạn chế đƣợc tỷ lệ bể, nâng cao công suất.
- Phân loại:
Hàng sau khi bóc đƣợc tổ chức phân thành 18 loại theo các tiêu chuẩn của
TCVN 8005-1998 hoặc tiêu chuẩn của AFI Hoa Kỳ, Châu Âu… dự kiến đƣa vào
sử dụng máy bắn màu.
- Hút chân không bơm CO2 hoặc N2, đóng gói kẻ mark.
Hàng sau khi phân loại phải đƣợc hút chân không bơm CO2 hoặc N2 trở vào
để tạo môi trƣờng tốt và diệt vi khuẩn. Sau đó, đóng gói (bao bì ti sinh) plastic,
thùng thiếc kẻ mark theo hợp đồng và giao hàng (xuất khẩu).
Ngồi sản phẩm chính là nhân - loại thực phẩm cao cấp đƣợc ƣa dùng, thì các
sản phẩm phụ của điều nhƣ dầu vỏ điều làm sơn vecni, sơn cách điện, chống thấm,
phụ gia trong việc sản xuất bố thắng,… Trái điều có thể đƣợc điều chế thành nƣớc
giải khát, rƣợu trái cây,…Vỏ điều làm ván ép, dụng cụ trang trí nội thất rất tốt.
Nhƣng hiện nay, các sản phẩm còn trong quá trình nghiên cứu sản xuất thử ở Việt
Nam, trừ dầu điều đã có công nghệ và thị trƣờng xuất khẩu.


21


CHƢƠNG IV: VỐN ĐẦU TƢ – HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU

CHƢƠNG IV: VỐN ĐẦU TƢ – HOẠCH ĐỊNH
CHI PHÍ VÀ DOANH THU
4.1 CƠ SỞ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
- Căn cứ vào Nghị quyết đại hội cổ đông về việc thành lập Nhà máy tại LAINCO.
- Căn cứ vào Quyết định đầu tƣ của Hội đồng quản trị Công ty Lafooco.
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng về việc
Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình.
- Khối lƣợng xây lắp các hạng mục của dự án.
4.2 VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN
4.2.1 Tổng vốn đầu tƣ và phƣơng thức tài trợ:
- Vốn cố định: đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn tự có của Công ty.
+Vốn cố định: 62.217.304.956 VNĐ
- Vốn lƣu động phục vụ sản xuất: đƣợc tài trợ bằng vốn vay ngân hàng và vốn
chiếm dụng của các tổ chức và khách hàng.
+ Vòng quay vốn lƣu động: 1,3 vòng/năm.
+ Vốn lƣu động cần vay dự trù:
(Chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp - khấu hao)
Vòng quay vốn lƣu động
vốn lƣu động cần vay dự trù năm 1: 576.044.894.361 VND
Vốn lƣu động cần vay bình quân: 576.044.894.361/2.4 = 240.018.705.984 VND
Tổng vốn đầu tƣ năm 1: 638,262,199,317
- Vốn cố định là toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng cơ bản, máy móc thiết
bị, quyền sử dụng đất.
- Vốn lƣu động dùng dể mua nguyên vật liệu và trang trải chi phí sản xuất kinh

doanh, trả vốn vay trung hạn….
(Phụ lục 4)

22


CHƢƠNG IV: VỐN ĐẦU TƢ – HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU

4.2.2 Đầu tƣ tài sản cố định và phƣơng pháp khấu hao:
DANH MỤC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ MUA SẮM THIẾT BỊ
THỜI
SỐ TIỀN
HẠN SỬ
KHẤU HAO
DỤNG
15
103,940,190
15
6,094,122
15
185,016,133
15
330,601,533
15
82,913,467
15
149,244,240
15
185,599,067
15

105,569,366
15
73,562,247
15
185,599,067
15
159,193,933
15
222,719,000
15
315,734,600
15
49,624,800
15
33,333,333

STT HẠNG MỤC

KHỐI
ĐVT
GIÁ TRỊ
LƢỢNG

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15

m

ha













800
18.36
4
3,000
750

1,350
1,950
1,050
1,170
1,950
1,440
2,340
2,856
360
540

1,559,102,856
91,411,833
2,775,242,000
4,959,023,000
1,243,702,000
2,238,663,600
2,783,986,000
1,583,540,484
1,103,433,710
2,783,986,000
2,387,909,000
3,340,785,000
4,736,019,000
744,372,000
500,000,000



75


401,909,735

15

26,793,982

1,000,000,000

9

111,111,111

330,000,000
2,567,630,000
6,386,588,738
18,700,000,000
62,217,304,956

15
15
15
44

22,000,000
171,175,333
425,772,583
425,000,000
3,370,598,108


16
17
18
19
20
21

Hàng rào dài 800m
Nhà bảo vệ: 3.6x5.1= 18.36
San nền cao độ b/q 0.55m DT: 4
Nhà kho: 50x60 = 3.000
Xƣởng tách nhân 2: 25x30 = 750
Xƣởng tách nhân 3: 25x54 = 1.350
Xƣởng tách nhân 1: 25x78 = 1.950
Xƣởng ép dầu: 25x42 = 1.050
Xƣởng làm nguội: 15x78 = 1.170
Xƣởng phân cở hấp: 25x78 = 1.950
Nhà kho: 30x48 = 1.440
Bóc vỏ lụa sống: 30x78 = 2.340
Phân loại, đóng gói: 34x84 = 2.856
Nhà ăn công nhân: 30x12 = 360
Xử lý nƣớc thải: 30x18 = 540
Nhà vệ sinh CN 20 phòng: 22x3.4
= 74.8
Trạm điện 1000KVA + đƣờng dây
hạ thế
Hệ thống chống sét, PCCC
Hệ thống cống thốt nƣớc
Đƣờng nội bộ
Quyền sử dụng đất

TỔNG CỘNG



40,160

+ Công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
+ Thời gian khấu hao ƣớc tính:
- Nhà cửa, vật kiến trúc : 15 năm
- Máy móc thiết bị : 9 năm
- Quyền sử dụng đất : 44 năm

23


CHƢƠNG IV: VỐN ĐẦU TƢ – HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU

4.2.3 Nguồn vốn vay và lãi suất vay:
- Nguồn vốn lƣu động phục vụ thu mua sản xuất đƣợc Công ty vay tại các Ngân
hàng thƣơng mại nhƣ: Vietin bank chi nhánh HCM, PG bank, Ngân hàng đầu tƣ và
phát triển Việt Nam chi nhánh Long An.
- Lãi suất dự kiến: 12%/năm (lãi suất hiện hành là 18% nhƣng ngành điều đƣợc vay
với lãi suất ƣu đãi).
Năm
Lãi vay

1
28,802,244,718

2

32,189,517,703

3
35,715,775,089

4
39,245,420,220

- Hình thức vay: vay vào đầu mỗi năm và trả vào cuối năm đó.
- Tỷ giá áp dụng dự kiến bình quân: 22.500VNĐ/USD (lấy tại thời điểm tháng
2/2011 với tỷ giá là 21.500 VND/USD và dự báo sẽ tăng lên nên khi đƣa vào dự án
lấy tỷ giá là 22.500 VND/USD).
4.3 TỔ CHỨC THU MUA
4.3.1 Tổ chức thu mua hạt điều nguyên liệu tại 3 địa điểm chính:
- Địa điểm kinh doanh tại Bến Lức
- Tại văn phòng nhà máy Khu công nghiệp Lainco
- Tại văn phòng Công ty: 81B, QL62, phƣờng 2, TP.Tân An, Long An
Mua hàng khô thông qua các đại lý.
Duy trì các nhà cung ứng hiện tại của Công ty.
4.3.2 Nguồn hạt điều nguyên liệu – Sản lƣợng giá thu mua:
- Thu mua nguồn hàng trong nƣớc: hàng Bình Phƣớc, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà rịa
Vũng Tàu…
- Nhập khẩu: nguồn từ Campuchia, IVory Coast, Nigeria…
- Số lƣợng thu mua: dự kiến năm đầu tiên: 30.000 tấn trong đó 50% thu mua trong
nƣớc và 50% nhập khẩu.
- Dự kiến giá thu mua:
+ Dự giá thu mua nhập kho nguồn hàng trong nƣớc: 32.000 đ/kg.
+ Dự giá thu mua nguồn nhập khẩu: 1,33333USD/kg x 22.500= 30.000 đ/kg.

24



CHƢƠNG IV: VỐN ĐẦU TƢ – HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU

4.4 TỔ CHỨC SẢN XUẤT
- Công suất chế biến: 100 tấn/ngày
- Dự kiến lao động trực tiếp sản xuất: 1500 ngƣời và 45 cán bộ quản lý thuộc văn
phòng nhà máy.
- Tổ chức sản xuất: gồm 5 công đoạn tại Nhà máy và thuê ngồi gia công ở các đơn
vị nhƣ: Công ty TNHH Long Châu, Phƣớc An, Long Thuận, Tân Phƣớc, Quan Vũ,
Nhật Thủy, Hạnh Hiền…
- Dự kiến Nhà máy sẽ cải tiến máy bóc vỏ lụa, máy tách nhân nhằm nâng cao công
suất giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả.
- Đầu tƣ thêm máy bắn tại khâu phân loại.
4.5 THÀNH PHẨM THU HỒI
4.5.1 Dự kiến các định mức thu hồi:
- Thu hồi PCXL : 97,07%
- Thu hồi tách vỏ : 29,59%
- Thu hồi sấy

: 92,86%

- Thu hồi bóc vỏ lụa – Phân loại

: 90,44%

- Nguyên liệu thô/kg nhân xuất khẩu (từ W240-SP): 4,81kg
- Tỷ lệ nhân xuất khẩu/nhân thu hồi chung: 90,5%
- Tỷ lệ nhân thứ phẩm nội tiêu/nhân thu hồi chung: 9.5%
4.5.2 Lƣợng thành phẩm, thứ phẩm thu hồi:

Với 100% công suất 30,000 nguyên vật liệu mỗi năm.
BẢNG THÀNH PHẨM THU HỒI
Công suất 30.000 tấn/năm
STT DANH MỤC
1
2
3

Nhân điều xuất khẩu thu hồi
Nhân thứ phẩm nội tiêu thu hồi
Dầu, vỏ thu hồi giảm giá thành

SỐ LƢỢNG
(tấn)
6.237
655

25


×