Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Ly thuyet corel x3 đầy đủ chức năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 32 trang )

Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Bài 1
GIỚI THIỆU CORELDRAW X3
I. GIỚI THIỆU
CorelDraw là phần mềm dùng trong lĩnh vực thiết kế mẫu bao bì, quảng cáo, trình
bày các trang sách, báo, tạp chí ….
II. GIAO DIỆN MÀN HÌNH CORELDRAW X3
1. Khởi động
Cách 1 : Start – Programs – Corel Graphics Suite – CorelDRaw X3
Cách 2 : Nhắp vào biểu tượng CorelDraw X3
trên thanh Taskbar hoặc trên
thanh Office bar hoặc trên nền Desktop.
Cửa sổ Welcome to CorelDRAW X3 xuất hiện với 6 lựa chọn sau :

+ New : Tạo một cửa sổ mới để thiết kế
+ Recently Used : Mở tập tin đồ họa làm việc sau cùng.
+ Open : Xuất hiện hộp thoại Open cho phép mở một tập tin đồ họa đã được lưu
+ New From Template : Cho phép chon một mẫu nền CorelDraw đã thiết kế sẵn.
+ CorelTUTOR : Mở phần trợ giúp và chỉ dẫn theo các bài học.
+ What’s New? : Giải thích tính năng mới của CorelDraw X3
+ Show this welcome Screen at startup : Tắt/mở cửa sổ Welcome to CorelDraw khi mở
chương trình CorelDraw (khi đã tắt muốn mở lại cửa sổ : vào menu Tool /Options/Workspace/
General/On Corel start-up : chọn Welcome Screen)

1


Trường CĐN Đồng Nai


2.

Giáo trình CorelDraw X3

Các thành phần cửa sổ

Title bar

Menu bar

Ruler
Printable Page

Standard
Property bar

Color Palettes
Toolbox

Pasteboard

Scroll bar

Fill Color
Status
Bar
Outline Color

Title bar


Thanh tiêu đề mang tên CorelDraw x3 - Tên file (nếu chưa mở file hình vẽ nào thì tên file
là Graphic1).

Menu bar

Tập trung các lệnh của CorelDraw theo dạng liệt kê. Gồm tất cả 11 menu mặc định : File,
Edit, View, Layout, Arrange, Effects, Bitmaps, Text, Tools, Window, Help (để chọn 1
menu nhấn phím Alt dùng phím mũi tên di chuyển đến lệnh cần thực hiện).

Standard

Thanh công cụ chuẩn chứa các lệnh thông dụng như : lưu, mở, …..

Properties Bar

Chứa các thông tin về đối tượng, công cụ đang được chọn.

Ruler

Thước đo để xác định kích thước và vị trí của các đối tượng trên trang giấy.

Toolbox

Chứa các công cụ dùng để vẽ hình, hiệu chỉnh, tạo hiệu ứng hình, …..

Color Palette

Bảng màu giúp ta chọn màu nhanh hơn.

Scroll bars


Thanh trạng thái thể hiện thông tin của một đối tượng đã được chọn trước.

Printtable page

Vùng in được thể hiện dưới dạng trang giấy – Các đối tượng vẽ trong vùng này sẽ được in.

Paste board area

Bảng dán – Vùng trắng bao quanh trang giấy dùng để vẽ nháp trước khi đưa vào vùng in.

Fill Color

Màu nền (Nhắp chuột trái vào ô màu).

Outline

Màu viền (Nhắp chuột phải vào ô màu).

3. Đóng, mở các công cụ làm việc
Cách 1 : Nhắp chuột phải vào menu hoặc nhắp chuột phải thanh công cụ (hoặc nhắp
chuột phải vào nền CorelDraw chọn View) - Chọn thanh công cụ cần mở.
2


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Cách 2 : Nhắp chuột phải vào nền CorelDraw – View – Chọn thanh công cụ cần mở.

Cách 3 : Menu Windows/Toolbars/Chọn thanh công cụ cần ẩn hiện.
 Mặc định Corel thể hiện các thanh : Standard, Property Bar, Toolbox, Status Bar
4. Đóng, mở bảng màu
Menu Window/Color Palettes/chọn bảng màu (mặc định bảng màu : Default CMYK,
RGB Palettes)
III.CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1. Chọn khổ giấy, hướng giấy, đơn vị đo

1

2

3

4

(1) Page Type/size : chọn khổ giấy

(3) Portrait/Landscap : Hướng giấy dọc/ngang

(2) Page Width and Height : Kích thước khổ giấy

(4) Drawing Unit : Đơn vị đo

2. Ẩn/hiện khung trang vẽ
Menu View/Show/Page Border
3. Ẩn/hiện thước đo (Ruler)
Menu View/Ruler hoặc nhắp chuột phải vào nền CorelDraw chọn View/Ruler
4. Lưới (Grid)
+ Ẩn/hiện đường lưới : Menu View/Grid.

+ Thay đổi khoảng cách của đường lưới : Menu View/Grid and Ruler setup – tại Spacing :

 Horizontal : khoảng cách lưới ngang;
 Vertical : khoảng cách lưới dọc
5. Đường gióng (Guideline)
Được dùng để canh chỉnh hay sắp xếp các đối tượng trong bản vẽ (nét đứt).


Tạo đường gióng : Kéo chuột từ mép thước vào bản vẽ.



Xoá đường gióng : Nhắp chuột phải vào đường gióng  chọn Delete.

* Nhắp đôi vào 1 đường gióng bất kỳ để mở cửa sổ hiệu chỉnh đường gióng hay xóa tất cả
đường gióng.

6. Kết dính đối tượng (Snap) : Ép 1 đối tượng gắn chặt vào đường gióng, đường lưới hay 1
đối tượng khác.
+ Bật/tắt chế độ Snap trong menu View hoặc nhắp biểu tượng trên thanh thuộc tính :

3


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Menu View


Biểu tượng

Ý nghĩa

Snap to Grid

Ép đối tượng vào đường gióng.

Snap to Guidelines

Ép đối tượng vào đường lưới.

Snap to Object

Ép đối tượng vào đối tượng khác.

7. Công Zoom Tool

- Phóng lớn, thu nhỏ màn hình

a. Công cụ Zoom Tool (Z)

: Phóng lớn/thu nhỏ màn hình.

* Thanh thuộc tính (Property Bar: Zoom Tool)

1

2


3

4

5

6

7

8

(1) Zoom level: Chọn tỷ lệ thu nhỏ, phóng to.
(2) Zoom in: Phóng lớn gấp 2 lần màn hình.
(3) Zoom out (F3): Thu nhỏ ½ màn hình hoặc trở về cũ.
(4) Zoom to selected (Shift - F2): Đối tượng được chọn thể hiển hoàn toàn trên màn hình.
(5) Zoom to All Object (F4) : Hiển thi tất cả các đối tượng trên màn hình.
(6) Zoom to Page (Shift-F4): Hiển thị trang vẽ mặc định.
(7) Zoom to page Width: Phóng chiều ngang trang vẽ đủ để xem
(8) Zoom to page Height: Phóng chiều dọc trang vẽ đủ để xem

b. Công cụ Pan (H)
Di chuyển cửa sổ vẽ để nhìn thấy các đối tượng cần làm việc.
8. Các thao tác về File
a. Tạo mới 1 file : Menu File/New (
b. Lưu 1 file: Menu File/Save (

/Ctrl+N)

/Ctrl+S) - Chọn đĩa - Chọn Folder – Đặt tên file -


Save
c. Mở 1 File đã lưu trên đĩa : Menu File/Open (
Folder – chọn tên file - Open

/Ctrl+O) - Chọn đĩa - Chọn

4


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Bài 2
CÁC CÔNG CỤ VẼ HÌNH
I. CÔNG CỤ VẼ HÌNH
1. Pencil Tools
a.

Freehand: Vẽ đường thẳng và đường cong theo kiểu tự do

+ Vẽ đường cong: Nhắp giữ kéo chuột tự do theo hình cần vẽ (tượng tự như đang
cầm viết chì).

+ Vẽ đoạn thẳng: Nhắp điểm đầu – nhắp điểm cuối đoạn thẳng.
* Thanh thuộc tính

1


2

3

4

5

6

7

(1) Tọa độ đối tượng

(6) Kiểu viền

(2) Kích thước ngang/dọc

(7) Cuối mũi tên

(3) Tỉ lệ co giãn

(8) Đóng đối tượng hở

(4) Xoay đối tượng

(9) Độ rộng viền

8


9

(5) Đầu mũi tên

* Lưu ý: Nhấp Ctrl trong khi vẽ sẽ tạo ra đoạn thẳng ngang, đoạn thẳng đứng hoặc
đoạn thẳng với góc xoay nghiêng là bội số của 15O.

b.

Bezier: Vẽ đường thẳng và đường cong theo kiểu chỉnh tiếp tuyến.
+ Vẽ đường thẳng : Nhắp điểm đầu – Nhắp các điểm tiếp theo – Nhấn Enter kết

thúc.
+ Vẽ đường cong : Nhắp điểm đầu kéo chuột theo hướng đoạn cong sắp vẽ Nhắp điểm tiếp theo giữ và kéo chuột theo hướng đoạn cong sắp vẽ - Nhấn Enter kết thúc.

5


Trường CĐN Đồng Nai
c.

Giáo trình CorelDraw X3

Artistic Media: Vẽ mỹ thuật

Chọn công cụ vẽ mỹ thuật - Chọn bút vẽ - Chọn độ mịn của đường vẽ – Chọn
chiều rông bút vẽ – chọn kiểu định trước trên thanh thuộc tính (Property Bar)
+ Thanh thuộc tính

Chọn bút vẽ


Độ mịn của
đường

Chiều rộng
bút vẽ

Danh sách các kiểu
định trước

d.

Pen Tool : Tương tự công cụ Bezier.

e.

Polyline : Tương tự công cụ Bezier.

f.

3 Point Curve Tool : Vẽ đối tượng dạng Curve qua 3 điểm.

g.

Interactive Connector Tool : Tạo đường kết nối giữa 2 đối tượng.

h.

Dimension : Vẽ đường đo kích thước.


Nhắp điểm 1 – nhắp điểm 1 trên đối tượng – nhắp điểm bất kỳ xác định vị trí
đường kích thước.

2. Rectangle tool (F6)
a.

Rectangle - Vẽ hình chữ nhật/hình vuông.
+ Vẽ hình chữ nhật: Nhắp kéo Chuột.
+ Vẽ hình vuông: Nhấn Ctrl + nhắp kéo Chuột
+ Vẽ hình chữ nhật bắt đầu từ tâm của hình: Nhấn Shift + nhắp kéo chuột
+ Vẽ hình vuông với điểm bắt đầu từ tâm của hình: Nhấn Ctrl + Shift + nhắp kéo Chuột
* Thanh thuộc tính

1

2

3

4

5

6

7

6



Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

(5) Bo tròn góc

Ví dụ :
Hình chữ nhật từ
tm
(nhấn Shift trong
khi vẽ)
Hình chữ nhật

Hình vuông
(nhấn Ctrl trong khi vẽ)

Hìnhvuơng vẽ từ tm nhn
Ctrl_Shift trong khi vẽ)

b.

3 Point Rectangle - Vẽ hình chữ nhật/hình vuông qua 3 điểm
Nhắp điểm 1 kéo đếm điểm 2 (nhả chuột) – nhắp điểm 3.

3. Vẽ hình Ellipse (F7)
a.

Elipse tool - Vẽ hình Elip/hình tròn
Các cách vẽ tương tự công cụ vẽ hình chữ nhật
* Thanh thuộc tính


1
13

b.

2

3

4

5

6

7

8

9

10

(5) Chuyển hình tròn

(8) Đầu và cuối góc xoay

(6) Chuyển hình nón


(11) Sắp xếp hình lên trên cùng

(7) Chuyển hình cung

(12) Sắp xếp hình xuống dưới cùng

11 12

3 point Elipse tool - Vẽ Elip qua 3 điểm
- Nhắp điểm 1 – Điểm 2 - Điểm 3

4. Polygon Tool
a.

- Vẽ hình đa giác

Polygon Tool - Vẽ đa giác
Vẽ tương tự công cụ Rectangle (hình chữ nhật)
* Thanh thuộc tính :
Kích thước dọc

Kích thước ngang

Độ nhọn
hình sao

Nhập góc xoay

Độ rộng
đường viền


Hình sao

Đa giác

Chuyển hình
sang dạng cong
Chuyển hình
lên trên cùng

Số đỉnh
đa giác

Chuyển hình
xuống dưới cùng

7


Trường CĐN Đồng Nai

b.

Giáo trình CorelDraw X3

Graph Paper Tool (D) - Vẽ hình khung lưới : Vẽ tương tự đa giác
* Thanh thuộc tính : nhập số cột, số dòng

c.


Spiral Tool- Vẽ hình xoắn ốc : Thao tác vẽ giống đa giác
* Thanh thuộc tính : Nhập số vòng xoắn, kiểu xoắn

d. Vẽ hình ngôi sao
Thanh thuộc tính:
5. Basic shapes Tool

- Vẽ hình cơ bản

Basic Shape: hình cơ bản có sẵn - Chọn mẫu

trên thanh Property Bar

Arrow shape: hình dạng mũi tên -Chọn mẫu

trên thanh Property Bar

Flowchart Shape: hình khối - Chọn mẫu
Star Shape: hình dạng sao - Chọn mẫu

trên thanh Property Bar

Callout Shape: hình dạng chú thích - Chọn mẫu

II. CÔNG CỤ TẠO CHỮ - TEXT TOOL (

trên thanh Property Bar

trên thanh Property Bar


/F8)

Bước 2: Nhắp chọn kiểu chữ, cỡ chữ và các thuộc tính khác (đậm, nghiêng, gạch
chân,…) (Khi chọn sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép chọn các thuộc tính trên là măc định –
Yes).

Kiểu chữ
Căn lề

Cỡ chữ
Chữ đậm

Hộp thoại định dạng

Chữ nghiêng
Chữ gạch chân

8


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Bước 1: Nhắp chọn công cụ Text Tool
Bước 3: Nhắp 1 vị trí hoặc kéo vẽ 1 khung hình chữ nhật để xác định vị trí nhập
văn bản trong khung - nhập văn bản.
Ví dụ:
+ Nhập 1 dòng: TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐN
+ Nhập 1 đoạn: Khi bạn muốn nhập chữ trên 1 dòng, bạn

nhắp vào 1 điểm rồi sau đó gõ chữ.
Muốn nhập 1 đoạn văn bản bạn hãy kéo
vẽ một khung trước khi nhập văn bản.

9


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Bài 3
CÔNG CỤ CHỌN - HỘP THOẠI TRANSFORMTION
I. CÔNG CỤ CHỌN - PICK
- Dùng để di chuyển, xoay, làm nghiêng, phản chiếu, thay đổi kích thước…
- Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông nhỏ (gọi là điểm/nút điều khiển

)

1. Chọn đối tượng
Chọn công cụ Pick – nhắp vào đối tượng (muốn chọn nhiều đối tượng : nhấn shift và
nhắp vào đối tượng khác hoặc kéo chuột tạo đường bao quanh các đối tượng).
* Chọn tất cả các đối tượng : Menu Edit/ Select All hoặc Ctrl+A
2. Hủy chọn đối tượng : Nhắp chuột vào vùng trống
* Khi có nhiều đối tượng được chọn, muốn bỏ chọn một đối tượng phải giữ phím Shift
“+ “ và nhắp vào đối tượng cần bỏ chọn.
3. Xóa các đối tượng : Chọn đối tượng – nhấn Delete.
4. Di chuyển đối tượng : Bấm kéo đối tượng đến một vị trí khác.
5. Co giãn đối tượng :
Trỏ chuột vào 1 trong 8 điểm xuất hiện mũi tên hai chiều ( ) nhắp và kéo hoặc gõ kích

thước đối tượng vào

.

6. Nhân bản đối tượng : Chọn đối tượng – nhấn phím “+”.
7. Lật/đối xứng (phản chiếu) đối tượng:
Trỏ chuột vào 1 trong 8 điểm điều khiển xuất hiện mũi tên hai chiều ( ) – nhấn Ctrl và
kéo rê đến điểm đối diện (băng qua hình).
8. Xoay, làm nghiêng đối tượng
Nhắp đúp vào đối tượng 8 điểm điều khiển chuyển thành 8 mũi tên
trong 4 mũi tên góc hoặc nhập góc xoay vào
trong 4 mũi tên cạnh sẽ làm nghiêng đối tượng.

– kéo 1

sẽ làm đối tượng xoay. Nếu kéo 1

10


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

II. HỘP THOẠI TRANSFORMATION : Menu Format/Transformations :
1.

Position (Alt+F7) - Di chuyển đối tượng
+ H: Di chuyển theo chiều ngang.
+ V: Di chuyển theo chiều dọc.

+ Apply to Duplicate : Di chuyển đối tượng để lại bản sao
+ Apply : Di chuyển đối tượng.

2.

Rotate (Alt+F8) - Xoay đối tượng
+ Angle: Nhập góc xoay tại Angle
+ Relative Center: Nếu chọn tâm xoay sẽ được xác định tương
đối so với tâm chính xác của đối tượng
+ Apply to Duplicate và Apply : giống các lệnh trên.

3.

Scale & Mirror (Alt+F9) - Co giãn & phản chiếu
+ H : co giãn chiều ngang
+ V : co giãn chiều dọc
+

: Phản chiếu ngang

+

: Phản chiếu dọc

+ Apply to Duplicate và Apply : giống các lệnh trên.
* Phản chiếu nhanh : Nhắp chọn đối tượng, Nhấn Ctrl + trỏ chuột
vào 1 ô vuông hiện dấu thập + kéo ô vuông băng qua đối tượng

11



Trường CĐN Đồng Nai

4.

Giáo trình CorelDraw X3

Size (Alt+F10) - Hiệu chỉnh kích thước của đối tượng
+ H: Nhập kích thước ngang.
+ V: Nhập kích thước dọc.
+ Apply to Duplicate: Tạo thêm một đối tượng mới theo số
đo đã nhập (đối tượng cũ vẫn giữ nguyên).
+ Apply: Thay đổi kích thước đối tượng đang chọn bằng số
đo đã nhập vào.

5.

Skew - Làm nghiêng đối tượng
+ H: Nghiêng chiều ngang
+ V: Nghiêng chiều dọc
+ Apply to Duplicate và Apply: giống trường hợp trên.

12


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Bài 4

CÔNG CỤ ĐỊNH DẠNG
I. CÔNG CỤ ĐỊNH DẠNG - SHAPE (

/F10)

1. Công dụng
Công cụ Shape được dùng để hiệu chỉnh riêng cho từng loại đối tượng, hiệu quả nhất là
dùng để hiệu chỉnh các node cho loại đối tượng Freehand ()
)
2. Dùng dụng cụ shape để hiệu chỉnh đối tượng là Rectangle (hình chữ nhật)
Cách 1: Nhắp chuột vào đối tượng là hình chữ nhật, 4 góc của hình sẽ nổi lên 4 nút
điều khiển (handle)

- Kéo 1 nút theo hướng vào bên trong hình, hình chữ nhật sẽ

được bo tròn bốn góc, lúc này hình có 8 nút

.

* Nếu muốn hình trở lại hình dáng ban đầu thì kéo 1 nút hướng ra ngoài.
Cách 2: Nhắp vào 1 trong 4 biểu tượng bo tròn góc trên thanh thuộc tính (bài 2 mục
2)
3. Dùng dụng cụ Shape để hiệu chỉnh đối tượng là Ellipse.
Bước 1 : Nhắp chuột vào đối tượng là hình ellipse, hình xuất hiện 1 nút
điều khiển
Bước 2a: Kéo nút điều khiển của hình ellipse sao cho trỏ chuột nằm ngoài
hình, lúc này hình có dạng cung và có hai nút điều khiển
Bước 2b: Kéo nút điều khiển theo viền của hình ellipse sao cho trỏ chuột
nằm trong hình, lúc này hình có dạng bánh và có hai nút điều khiển
* Chú y: Trong lúc kéo trỏ chuột, dòng trạng thái phía dưới sẽ thể hiện góc đo mà

chúng ta đang tạo ra
4. Dùng dụng cụ Shape để hiệu chỉnh đối tượng là chữ
Nhắp đối tượng chữ, ở chân mỗi ký tự sẽ có một nút điều
khiển hình vuông rỗng và mũi tên.
 Kéo mũi tên , : Thay đổi khoảng cách giữa các ký
tự (nếu nhấn thêm Shift trong khi kéo thì sẽ thay đổi khoảng cách giữa các từ).
 Di chuyển hình vuông rỗng : Thay đổi vị trí ký tự
* Thanh thuộc tính

13

1
14

2
15

3 4 5
16 17 18

6

7

8

9 10

11 12


13


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

(1) Kiểu chữ

(9) Chỉ số trên

(2) Cỡ chữ

(10) Chỉ số dưới

(6) Di chuyển chữ ngang

(11) Đổi chữ thường thành in dạng nhỏ

(7) Di chuyển chữ dọc

(11) Đổi chữ thường thành in dạng lớn

(8) Xoay chữ

* Chú ý: Nếu Font tiếng Việt VNI loại 2 byte thì khi thay đổi khoảng cách giữa
các ký tự sẽ làm dấu bị lệch khỏi chữ.
5. Dùng công cụ shape để hiệu chỉnh đối tượng cong (Curve).
Khi vẽ hình thường không theo ý muốn người sử dụng. Để hiệu chỉnh hình vẽ
(không phải là đường thẳng) sang dạng khác thì cần phải chuyển các đối tượng trên sang dạng

cong bằng cách: chọn hình/menu Arrange/Conver to curve hoặc Ctrl + Q, sau đó dùng công
cụ shape và thanh thuộc tính để hiệu chỉnh các nút trên hình.
* Thanh thuộc tính khi đối tượng được chuyển sang dạng cong

(1) Add Node(s) : Thêm Node vào vị trí vừa chọn trên đối tượng.
(2) Delete Node(s) : Xóa Node đang chọn.
(3) Join two Nodes : Nối 2 nút thành 1 nút
(4) Break curve : Tách 1 nút thành 2 nút
(5) Convert Curve to Line : Chuyển đường cong thành đường thẳng.
(6) Convert Line to Curve : chuyển đường thẳng thành đường cong.
(7) Make Node A cusp : Chuyển nút vừa chọn thành nút nhọn
(8) Make node Smooth : Chuyển nút chọn thành nút trơn
(9) Make node Symmetrical : Chuyển nút vừa chọn thành nút đối xứng
(12) Extract subpath: Tách thành các đường (thành 2 đối tượng)
(13) Auto-close curve: Khép kín đường cong.

14


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

(14) Reverser curve direction: Đảo chiều đối tượng cong
(15) Extend curve to close: Nối dài để khép kín các đối tượng cong

(16) Extract subpath: Tách nút (đối tượng được tách thành 2 đối tượng riêng)

(17) Auto close curve: Tự động khép kín đường cong.
(18) Stretch and scale nodes: Co giãn một phần đối tượng.

(19) Rotate and skew nodes: Xoay và làm nghiêng một phần đối tượng.

(20) Align nodes: So hàng cá nút thẳng hàng (Thao tác: Dùng shape chọn các nút –
Nhắp lệnh Align node - Hiện hộp thoại:
+ Align Horizontal: So hàng các nút thẳng theo chiều ngang.
+ Align Vertical: So hàng các nút thẳng theo chiều dọc.
+ Align Control Points: So hàng các nút trùng nhau.

(21) Elastic mode: Biến dạng đối tượng

(22) Select All nodes: Chọn tất cả các nút
(23) Curve smoothness: Làm trơn đường cong
* Tính chất nút: Khi chọn một nút giữa hai phân đoạn có tính chất cong thì tại nút đó sẽ có hai
tiếp tuyến có một điểm điều khiển. Việc hiệu chỉnh của tiếp tuyến sẽ ảnh hưởng đến độ cong của
phân đoạn tương ứng. Để thay đổi tính chất của nút sử dụng các lệnh : 6,7,8,9,18,19,20

15


Tröôøng CĐN Ñoàng Nai

Giaùo trình CorelDraw X3

Bài 5
CÔNG CỤ VIỀN VÀ TÔ MÀU
I. OUTLINE TOOL - CÔNG CỤ ĐƯỜNG VIỀN
Hairlin 1/2pt 1pt 2pt 8pt 16pt 24
e

 Hộp thoại

Outline pen

 Các độ dày đường viền

 Hộp thoạii
Outline color

 Color
Docker
 No OutlineWindow

Đường viền của đối tượng mang hai tính chất cơ bản: màu đường viền (Outline
color) và dạng đường viền (Outline pen).
* Sử dụng thanh thuộc tính để thay đổi độ dày đường viền
1.

Outline pen - Hộp thoại Outline pen
+ Color: Màu đường viền.
+ Width: Độ dày đường viền.
+ Style: Chọn kiểu nét vẽ.
+ Arrows: Kiểu mũi tên (đầu và cuối đoạn

thẳng).

2.

Outline color – Hộp thoại màu của đường viền
Lớp Models : Chọn màu theo hệ thống
+ Lớp Mixer : Tự pha màu
+ Lớp Palettes : Chọn bảng màu pha sẵn


3.
No Outline hoặc nhắp chuột phải vào ô
đầu hộp màu - Xóa đường viền

trên

4. Độ dày đường viền  : Được thể hiện từ mỏng đến dày
5. Color Docker Window  : Mở bảng pha màu và tô màu cho nền và viền

II. FILL TOOL - CÔNG CỤ TÔ MÀU
16
1

2
6

3
7

4

5


Tröôøng CĐN Ñoàng Nai

Giaùo trình CorelDraw X3

1.


Uniform fill - Hộp thoại tô màu đồng nhất (tượng tự hộp thoại outline color)

2.

Fountain fill – Hộp thoại tô màu chuyển sắc
+ Type: chọn loại màu chuyển sắc:


Linear: Tô màu dạng thẳng



Radial: Tô màu dạng tròn



Conical : Tô màu dạng hình nón



Square: Tô màu dạng vuông



Center offset: Thay đổi tâm vùng tô màu

+ Option:



Angle: Thay đổi góc tô màu.



Steps: Xác định số bước chuyển màu



Edge: Biên nhòe.

+ Custom: Chuyển theo nhiều màu
+ Preset: Chọn các mẫu phối màu có sẳn trong CorelDraw
3.

Pattern Fill – Hộp thoại tô màu theo mẫu hoa văn
+ 2 color : Mẫu tô 2 màu
+ Fullcolor : Mẫu tô nhiều màu kiểu vectơ
+ Bitmap: Mẫu tô nhiều màu kiểu Bitmap
+ Front: Màu nổi tren
+ Back: Màu nền
+ Size: Kích thước mẫu
+ Transform: Tùy chọn độ lệch và nghiêng của

mẫu

17


Tröôøng CĐN Ñoàng Nai


Giaùo trình CorelDraw X3

4.
Texture Fill Dialog - Hộp thoại tô màu theo kết cấu (là loại màu Bitmap nhưng
được phép thay đổi nhiều trên mẫu gốc)
+ Texture library: chọn tên thư viện
+ Texture list: chọn mẫu kết cấu

5.
Postscript Fill Dialog : Tô màu theo mẫu
PostScript (là loại mẫu được lập trình theo một ngôn
ngữ riêng và chỉ in được với một loại máy in riêng)
+ Chọn mẫu Postscript (Archimedes,
Bars, …)
+ Parameter: Thay đổi các thông số
+ Preview: Xem trước mẫu tô
6. NoFill
hoặc nhắp vào ô
màu : Xóa màu tô
7.
III.
1.

trên đầu hộp

Color Docker windows : tương tự outline\
Interactive Fill Tool

– Công cụ tô màu nhanh


Interactive Fill Tool (G) – Tô màu nhanh
Chọn các lệnh thực hiện tô màu trên thanh thuộc tính (giống mục III về các lệnh tô

màu)
2.

Interactive Mesh Fill Tool (M) - Tô màu theo lưới
Trên thanh thuộc tính:

Grid size: Kích thước lưới

18


Tröôøng CĐN Ñoàng Nai

Giaùo trình CorelDraw X3

Bài 6
TRÌNH ĐƠN ARRANGE (FORMAT)
1. Menu Arrange/Order - Sắp xếp các đối tượng
Mặc nhiên trong Corel Draw thì đối tượng mới sẽ được sắp lên trên cùng. Để thay
đổi trật tự vào Menu Arrange - Order, danh sách sổ xuống:
+ To front: Sắp đối tượng được chọn lên trên cùng.
+ To Back: Sắp đối tượng được chọn xuống cuối cùng.
+ Forwad One: Sắp đối tượng được chọn lên một đối tượng.
+ Back One: Sắp đối tượng được chọn xuống một đối tượng.
+ In front of: Sắp đối tượng được chọn lên trên một đối tượng chọn (dùng mũi tên
màu đen để nhắp vào đối tượng đó).
+ Behind: Sắp đối tượng được chọn xuống dưới một đối tượng chọn (dùng mũi tên

màu đen để nhắp vào đối tượng đó).
+ Reverse Order: Đảo thứ tự trên dưới của các đối tượng được chọn trong cùng môt
lớp.
2. Menu Arrange /Align and distribute (

) - So hàng và phân bố các đối tương

+ Chọn lệnh so hàng theo chiều ngang : Top: Đỉnh, Center: Giữa, Bottom: Đáy
+ Chọn lệnh so hàng theo chiều ngang Left: Trái, Center: Giữa, Right: Phải
3. Menu Arange/Group - Nhóm các đối tượng
Chọn các đối tượng cần nhóm - menu Arrange/Group hoặc nhắp nút
thanh thuộc tính hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+G.

trên

* Tách nhóm bằng lệnh Ungroup hoặc Ungroup All, thao tác chọn lệnh tương tự
lệnh Group.
4. Menu Arange /Combine - Kết hợp đối tượng
Lệnh Combine có thể sát nhập hai hay nhiều đối tuợng thành một đối tượng duy nhất
thuộc loại Curve (cong) có nhiều đường phụ và những vùng giao nhau sẽ là vùng rỗng.
Chọn các đối tượng cần kết hợp - menu Arrange/Combine hoặc nhấp tổ hợp phím
Ctrl+L hoặc nhắp vào biểu tượng

trên thanh thuộc tính.

5. Menu Arange/Break Apart - Tách đối tượng nhiều thành phần ra từng phần
Chọn đối tượng cần tách, chọn Arrange/Break Apart.
6. Menu Arange/Shaping/chọn lệnh dưới hoặc nhắp biểu tượng trên thanh thuộc tính:

19



Tröôøng CĐN Ñoàng Nai

Giaùo trình CorelDraw X3

1 2

3

4

5

6

7

(1) Weld: Hàn đối tượng
(2) Trim: Xén đối tượng
(3) Intersect: Lấy phần giao giữa các đối tượng
(4) Symplify: Đối tượng trên xén các đối tượng dưới (đt trên còn)
(5) Front Minus Back: Các đối tượng dưới xén đối tượng trên cùng (đt trên cùng còn).
(6) Back Minus Front: Đối tượng trên xén các đối tượng dưới (đt trên bị xóa)
(7) Creat a new object….: Tạo đối tượng bao quang các đối tượng chọn (di
chuyển để xem kết quả).
7. Menu Arange/Convert to Curve (Ctrl+Q)
Đổi các đối tượng Ellipse, Rectangle, Polygon, Artistic text thành đối tượng dạng
Curve (dạng cong).


20


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

Bài 7
CÁC HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT
I.

HIỆU ỨNG BLEND
Hiệu ứng Blend tạo ra các bước chuyển tiếp trung gian giữa hai đối tượng khác

nhau.
1. Đối tượng áp dụng
Hiệu ứng Blend được bắt đầu với hai đối tượng. Các đối tượng này có thể là đối
tượng đơn, hoặc nhóm đối tượng(chứa nhiều đối tượng).
2. Bước thực hiện
Bước 1: Tao hai đối tượng (ví dụ: 1 hình vuông và một hình tròn) đặt cách nhau.
Bước 2: Nhắp công cụ Interactive Blend

hoặc menu Effect - Blend - Hộp thọai

điều khiển các lệnh giống trên thanh thuộc tính.
Bước 3: Nhắp kéo từ hình vuông đến hình tròn, nhả chuột hiệu ứng có tác dụng->
tạo ra các bước chuyển tiếp trung gian giữa hai đối tượng.

Hình sau khi chọn góc xoay 900
* Tách nhóm Blend thành từng phần: Menu Arrange/Separate.

3. Thanh thuộc tính

(1) Presets List : Chọn dạng Blend
(2) Object position: Đònh vò trí đối tượng điều khiển
(3) Object Size: Đònh lại kích thước đối tượng điều khiển.
(5a) Step setting: Số bước hòa nhập giữa hai đối tượng.
(5b) Object setting: Khoảng cách cố đònh giữa các bước.
2
(6) Blend 1Direction: Xác đònh
góc quay 3giữa các4 bước hò5 a nhập. 6

7 8

9 10 11

21
12 13 14 15 16


Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

(7) Loop Blend: Tạo hiệu ứng theo đường cong dựa vào góc xoay của Blend
Direction.
(8) Direct Blend: Hòa màu đối tượng theo hướng thẳng.
(9) Clockwise Blend: Hòa màu đối tượng theo chiều kim đồng hồ trên bánh xe
màu.
(10) ounter Clockwise: Hòa màu đối tượng ngược chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu.
(11) bject and color Acceleration: Hộp điều khiển dồn/tăng màu sắc đối tượng.

(12 Acceleratio Sizing for Blend: Điều khiển 2 thanh trượt trong (11).
(13) Miscellaneous Blend Option: Một số lệnh thêm, gỡ bỏ đối tượng trong nhóm.
(14) Start and End Object Properties: Các tuỳ chọn điều khiển đối tượng đầu, cuối
trong nhóm.
(15) Path Properties: Điều khiển hiệu ứng Blend theo một đường dẫn Path.
(16) Copy Blend Properties: Sao chép hiệu ứng.
(17) Clear Blend: Xóa hiệu ứng.
4. Ứng dụng:
Thực hiện lệnh Blend trên 2 hình, 2 chữ, hoặc nhóm đối tượng.
*Chú ý: Node của hai đối tượng phải bằng nhau.
5. Tạo đối tượng có hiệu ứng Blend theo một đường dẫn.
B1: Tạo đường dẫn (Đường thẳng, cong, hình, chữ).
B2: Chọn hai đối tượng đã Blend.
B3: Nhắp vào nút Path Properties (

)- New Path.

B4: Con trỏ thành mũi tên cong – Dùng mũi tên này nhắp vào đường dẫn – Hiệu
ứng Blend bây giờ sẽ uốn theo đường dẫn nhưng không trải hết chiều dài của đường dẫn.
B5: Nhắp vào nút Mis Blend option chọn:
• Blend Along Pull Path: Đối tượng trung giai trải đều hết đường dẫn.
• Rotation All object: Quay đối tượng trung gian theo đường dẫn.
II.

HIỆU ỨNG CONTOUR
Hiệu ứng contour tạo ra một loạt đối tượng trung gian đồng tâm với đối tượng ban

đầu.
22



Trường CĐN Đồng Nai

Giáo trình CorelDraw X3

1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng trên đối tượng đơn, chữ dạng Artistic text.
2. Bước thực hiện.
Bước 1: Chọn đối tượng (hình hoặc chữ)
Bước 2: Chọn công cụ

hoặc menu Effect - Contour - Hộp thọai điều khiển các

lệnh giống trên thanh thuộc tính.
Bước 3: Thay đổi kiểu Contour và các thông số trên thanh thuộc tính.
3. Thanh thuộc tính:

(4) To center: Thêm nhiều đối tượng bản sao đồng tâm bên trong đối tượng gốc.
(5) Inside: Thêm các đối tượng đồng tâm bên trong đối tượng gốc theo số bùc
Steps được chọn.
(6) Outside: Thêm các đối tượng đồng tâm bên ngoài đối tượng gốc không bò giới
hạn bởi số Steps và Offset.
(7) Contour Steps: Đònh số bước tạo Contour cho hai tùy chọn Inside và Outside.
(8) Contour Offset: Xác đònh khoảng cách giữa mỗi bước Contour.
(9) Linear Contour Color: Hòa trộn màu đối tượng gốc với đối tượng cuối nằm
trong nhóm Contour. Màu của đối tượng cuối được xác đònh bởi hai hộp chọn màu Outline và
Fill color trên thanh thuộc tính.
(10) Clockwise Contour Colors: Hòa trộn màu theo chiều kim đồng hồ trên bánh
xe màu.
(11) Counter Clockwise Contour Colors: Hòa trộn màu theo chiều ngược chiều kim

đồng hồ trên bánh xe màu.
(12) Outline color: Màu đường biên cho đối tượng cuối cùng trong nhóm Contour.
(13) Fill color: Màu tô cho đối tượng cuối cùng trong nhóm Contour
(15) Object and color Acceleration: Dồn đối tượng trung gian về một hướng.
(16) Copy Contour Properties: Sao chép thuộc tính contour
(17) Clear Contour: Xóa bỏ hiệu ứng Contour cho đối tượng vừa áp dụng.

23


Trường CĐN Đồng Nai

III.

Giáo trình CorelDraw X3

HIỆU ỨNG DISTORTION - BIẾN DẠNG ĐỐI TƯNG.

1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho một hoặc các nhóm đối tượng, loại trừ các nhóm đối tượng đã áp
dụng hiệu ứng.
2. Bước thực hiện.
Bước 1: Chọn đối tượng.
Bước 2: Click vào công cụ Interractive Distortion

hoặc menu Effect -

Distortion - Hộp thọai điều khiển các lệnh giống trên thanh thuộc tính.
Bước 3: Chọn một trong ba kiểu biến dạng: Push and pull distortion, Zipper
distortion, Twister distortion. (2,3,4).

3. Thanh thuộc tính.

+ (2) Push and pull distortion: Xô lệch
+ (3) Zipper distortion: Răng cưa.
+ (4) Twister distortion: Xoắn.
+ (5) New Distortion: Tạo mới kiếu biến dạng.
+ (6) Push and pull distortion Amplitude: Mức độ biến dạng.
+ (7) Center Distortion: Tâm biến dạng giữa đối tượng.

Hình ban đầu

Push and pull

Zipper distortion

Twister distortion

Distortion

24


Trường CĐN Đồng Nai
IV.

Giáo trình CorelDraw X3

HIỆU ỨNG ENVELOPE – UỐN ĐỐI TƯNG THEO MỘT HÌNH BAO.

1. Đối tượng áp dụng

Áp dụng cho một hoặc các nhóm đối tượng đã áp dụng các hiệu ứng Blend,
Contour, Extrude.
2. Bước thực hiện
Bước 1: Chọn đối tượng.
Bước 2: Nhắp chọn công cụ

Interactive Envelope hoặc menu Effect - Envelope

- Hộp thọai điều khiển các lệnh giống trên thanh thuộc tính.
Bước 3: Click chọn một nút MODE trên thanh thuộc tính, dùng chuột kéo các nút
để chỉnh dạng đường bao.
3. Thanh thuộc tính.

(12)

Envelope Straight Line Mode: Hình bao chỉ có các đoạn thẳng.

(13)

Envelope Single Arc Mode: Hình bao chỉ có 1 đường cong.

(14)

Envelope Double Arc Mode: Hình bao có 2 đường cong.

(15)

Envelope Unconstrained Mode: Kiểu không bò hạn chế (các node trên

hình bao sẽ giống như các node trên các đối tượng cong, có thể thêm bớt hoặc bỏ node).

(16) Add new Envelope: Tao hình bao mới
(17)

Mapping Mode: Tùy chọn biến dạng.

 Original – Putty: Biến dạng theo cả hai phương.
 Horizontal: Bảo toàn các đường nằm ngang.
 Vertical : Bảo toàn các đường thẳng đứng.
(18) Keep lines : Cố đònh đường bao

25


×