Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thực trạng hoạt động và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã sản xuất chăn nuôi bò sữa tân thông hội (xã tân thông hội huyện củ chi thành phố hồ chí minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.58 KB, 60 trang )

GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Tên đề tài:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
HTX SẢN XUẤT CHĂN NUÔI BÒ SỮA TÂN THÔNG HỘI
(XÃ TÂN THÔNG HỘI – HUYỆN CỦ CHI – TP.HCM)

GVHD : PGS.TS ĐINH PHI HỔ
SVTH : NGUYỄN THỊ THANH THẢO
LỚP : KTNN-PTNT K33

TP.HCM, ngày 1 tháng 4 năm 2011
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 1


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................ 1
1. Tầm quan trọng của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2


3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Cấu trúc dự kiến của đề tài ...................................................................... 2
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4
1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
1.1 Định nghĩa về Hợp tác xã ................................................................ 4
1.2 Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của HTX ........ 4
1.2.1 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX ...................... 4
1.2.2 Quyền của HTX ................................................................ 5
1.2.3 Nghĩa vụ của HTX ............................................................ 6
1.3 Phân tích hoạt động kinh doanh ...................................................... 7
1.4 Đánh giá của xã viên về HTX ......................................................... 9
2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 11
CHƢƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HTX SẢN XUẤT CHĂN NUÔI
BÒ SỮA TÂN THÔNG HỘI ........................................................................... 12
I. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .......................................................... 12
1. Điều kiện tự nhiên xã Tân Thông Hội ..................................................... 12
1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................... 12
1.2 Diện tích tự nhiên ............................................................................ 12
1.3 Các đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn ................... 13
2. Đặc điểm kinh tế...................................................................................... 13
2.1 Cơ cấu kinh tế.................................................................................. 13
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 2


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập


2.2 Kinh tế nông nghiệp ........................................................................ 14
2.3 Hình thức tổ chức sản xuất .............................................................. 15
3. Đặc điểm xã hội ....................................................................................... 15
3.1 Văn hóa – giáo dục .......................................................................... 15
3.2 Y tế .................................................................................................. 16
4. Nhân lực .................................................................................................. 16
4.1 Dân số .............................................................................................. 16
4.2 Lao động .......................................................................................... 17
5. Những thuận lợi và khó khăn .................................................................. 18
5.1 Thuận lợi ......................................................................................... 18
5.2 Khó khăn ......................................................................................... 18
II. Thực trạng hoạt động của HTX ............................................................. 19
1. HTX sản xuất chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội ..................................... 19
1.1 Thông tin cơ bản về HTX ............................................................... 19
1.2 Mục tiêu của HTX ........................................................................... 20
1.3 Quyền lợi của xã viên HTX ............................................................ 21
2. Hoạt động và dịch vụ của HTX ............................................................... 22
2.1 Hoạt động thu mua sữa.................................................................... 22
2.2 Dịch vụ cung ứng thức ăn chăn nuôi............................................... 24
III. Đánh giá hiệu quả hoạt động của HTX ................................................. 26
1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................................................. 26
2. Đánh giá hiệu quả tổ chức hoạt động ...................................................... 32
2.1 Thông tin chung về các hộ xã viên được điều tra ........................... 32
2.2 Hiệu quả kinh tế - xã hội HTX tạo ra cho xã viên .......................... 35
2.2.1 Đánh giá của hộ xã viên về hoạt động của HTX .............. 38
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 3



GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

2.2.2 Đề xuất của hộ xã viên với Ban quản trị HTX .................. 40
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của HTX.................................. 41
3.1 Chính sách ....................................................................................... 41
3.2 Thị trường........................................................................................ 42
3.3 Năng lực tổ chức của HTX ............................................................. 43
3.4 Tâm lý hộ chăn nuôi ........................................................................ 43
CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA HTX ............................................................................................. 45
I. Các giải pháp chính ................................................................................. 45
1. Gia tăng nguồn vốn hoạt động cho htx.................................................... 45
2. Về phía HTX ........................................................................................... 45
2.1 Nâng cao năng lực quản lý .............................................................. 45
2.2 Củng cố niềm tin của xã viên vào Ban chủ nhiệm và HTX ............ 46
3. Về phía xã viên ........................................................................................ 46
4. Ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ sữa ............................................ 47
II. Giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 48
1. Vai trò của Nhà nước và các cơ quan ban ngành .................................... 48
2. Tăng cường công tác kiểm soát HTX...................................................... 48
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN ............................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 51
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 52

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 4



GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Chƣơng I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tầm quan trọng của đề tài.
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về tam nông: nông nghiệp - nông dân nông thôn, xã Tân Thông Hội đã tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp;
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi phát triển
nông nghiệp - nông thôn tại địa phương. Tân Thông Hội đã được chọn làm xã điểm
trong nhóm dự án 11 xã do Trung ương xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trên
toàn quốc. Bắt đầu từ cuối năm 2007, với chủ trương “Dựa vào nội lực do cộng đồng
làm chủ, đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng, nâng cao điều kiện sống cho
người dân nông thôn, hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, hoạt động dịch vụ, thương
mại; phát triển mỗi ấp một nghề…”, chính quyền xã đã huy động được nội lực và tiềm
năng cũng như ý thức của cộng đồng để xây dựng Tân Thông Hội thành một mô hình
nông thôn mới.
Để hoàn thành tốt các tiêu chí về nông thôn mới, địa phương đã cố gắng thực
hiện việc đẩy mạnh liên kết sản xuất và tiêu thụ giữa bà con nông dân chăn nuôi bò
sữa thông qua tổ chức HTX, đồng thời tạo động lực hỗ trợ phát triển HTX Bò sữa Tân
Thông Hội trong việc tổ chức hoạt động và cung ứng dịch vụ đầu vào giúp xã viên và
nông dân hạ giá thành, ổn định sản xuất; xây dựng diện mạo và vị thế mới cho HTX
trong việc giao dịch với xã viên và đối tác. HTX được hỗ trợ vốn để phục vụ sản xuất
kinh doanh, được hưởng nhiều trợ giúp từ phía các cơ quan, ban ngành nhưng HTX
đang hoạt động thế nào:hoạt động dựa trên mục đích tạo phúc lợi cho xã viên thực tế
có hiệu quả và có đem lại lợi ích gì cho các hộ xã viên không, hoạt động kinh doanh
mua bán sữa và cung cấp dịch vụ thức ăn chăn nuôi có tạo ra hiệu quả kinh tế không,
và làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX trong tương lai. Đó chính là
lý do tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động và các giải pháp nâng cao hiệu

quả hoạt động của HTX sản xuất chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội (xã Tân Thông Hội
huyện Củ Chi TP.HCM)”.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 5


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

2. Mục tiêu nghiên cứu.
a. Nghiên cứu thực trạng hoạt động của HTX, đánh giá hiệu quả hoạt động của
HTX trên hai phương diện:
- Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động kinh doanh HTX qua các con số tài
chính thể hiện trên các báo cáo tài chính hàng năm của HTX.
- Tìm hiểu thông tin về các hộ xã viên, những khó khăn trong ngành nghề của
xã viên. Những hiệu quả kinh tế - xã hội HTX đã mang lại cho các hộ xã viên và đánh
giá của họ về HTX thông qua các tiêu chí đánh giá HTX.
b. Dựa trên kết quả phân tích để đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTX.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Không gian: Ấp Hậu – Xã Tân Thông Hội – Huyện Củ Chi – Thành phố Hồ
Chí Minh.
Thời gian: 17/2/2011 đến 20/3/2011
Đối tượng nghiên cứu: các hộ xã viên chăn nuôi bò sữa của HTX sản xuất chăn
nuôi bò sữa Tân Thông Hội và các cán bộ quản lý tại HTX (chủ nhiệm HTX, thư ký
HTX, nhân viên cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi, bộ phận cân sữa).
4. Cấu trúc dự kiến bài báo cáo.

Báo cáo gồm 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề.
Giới thiệu lý do lựa chọn đề tài, giới hạn không gian – thời gian thực hiện và
đối tượng hướng đến của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Nêu lên các khái niệm về HTX, nguyên tắc tổ chức – nghĩa vụ của HTX,
phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của HTX; các phương pháp được vận dụng
để thực hiện đề tài.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 6


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Chương 3: Tình hình hoạt động của HTX sản xuất chăn nuôi bò sữa Tân Thông
Hội.
Nêu lên tổng quan về địa bàn nghiên cứu: điều kiện tự nhiên xã Tân Thông Hội;
đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng và những thuận lợi cũng như khó khăn của địa
phương.
Đồng thời phân tích hoạt động kinh doanh, thông tin xã viên và những khó khăn
trong việc chăn nuôi bò sữa. Đánh giá hiệu quả hoạt động của HTX thông qua các chỉ
tiêu đánh giá HTX và chỉ số hiệu quả kinh tế; những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động của HTX.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX.
Dựa trên những phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động của HTX cũng như
nhận xét của xã viên về HTX để đề ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu

quả hoạt động của HTX.
Chương 5: Kết luận.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 7


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Chƣơng II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận.
1.1 Định nghĩa về hợp tác xã (HTX).
Luật Hợp tác xã 2003 của Việt Nam định nghĩa rằng:
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
(sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức
lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham
gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.
- Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ,
vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra Liên minh HTX Quốc Tế ICA (1995) cho rằng: Hợp tác xã là một tổ
chức độc lập về pháp luật, trong đó mọi người liên kết với nhau một cách tự chủ. Mục
đích của nó là hợp tác về mặt kinh tế - xã hội - văn hoá, cung cấp những thứ cần thiết
và đáp ứng những mong muốn mạnh mẽ thông qua một thể chế làm việc sở hữu chung

và quản lý mang tính dân chủ.
1.2 Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của HTX (theo Luật
Hợp tác xã 2003).
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của HTX theo quy định của
Luật Hợp tác xã 2003.
1.2.1 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX.
a. Tự nguyện: mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy
định của Luật này, tán thành Điều lệ HTX đều có quyền gia nhập HTX; xã viên có
quyền ra HTX theo quy định của Điều lệ HTX;

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 8


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

b. Dân chủ, bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm
tra, giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện công khai
phương hướng sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy
định trong Điều lệ HTX;
c. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tự quyết định về phân phối thu nhập.
d. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của
HTX, lãi được trích một phần vào các quỹ của HTX, một phần chia theo vốn góp và
công sức đóng góp của xã viên, phần còn lại chia cho xã viên theo mức độ sử dụng
dịch vụ của HTX;
e. Hợp tác và phát triển cộng đồng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần

xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội; hợp tác giữa
các HTX trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1.2.2 Quyền của HTX.
a. Lựa chọn ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;
b. Quyết định hình thức và cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh của HTX;
c. Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hoặc liên doanh, liên kết với tổ chức, cá
nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để mở rộng sản xuất, kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
d. Thuê lao động trong trường hợp xã viên không đáp ứng được yêu cầu sản
xuất, kinh doanh của HTX theo quy định của pháp luật;
e. Quyết định kết nạp xã viên mới, giải quyết việc xã viên ra HTX, khai trừ xã
viên theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
f. Quyết định việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ của HTX;
g. Quyết định khen thưởng những xã viên có nhiều thành tích trong việc xây
dựng và phát triển HTX; thi hành kỷ luật những xã viên vi phạm Điều lệ HTX; quyết
định việc xã viên phải bồi thường các thiệt hại đã gây ra cho HTX;

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 9


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

h. Vay vốn của tổ chức tín dụng và huy động các nguồn vốn khác; tổ chức tín
dụng nội bộ theo quy định của pháp luật;
i.


Được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật;

j.

Từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân trái với quy định của pháp luật;

k. Khiếu nại các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của HTX;
l.

Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

1.2.3 Nghĩa vụ của HTX.
a. Sản xuất, kinh doanh đúng ngành, nghề, mặt hàng đã đăng ký;
b. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và kiểm toán;
c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật;
d. Bảo toàn và phát triển vốn hoạt động của HTX; quản lý và sử dụng đất được
Nhà nước giao theo quy định của pháp luật;
e. Chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn
tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật;
f. Bảo vệ môi trường, môi sinh, cảnh quan, di tích lịch sử - văn hoá và các
công trình quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
g. Bảo đảm các quyền của xã viên và thực hiện các cam kết kinh tế đối với xã
viên;
h. Thực hiện các nghĩa vụ đối với xã viên trực tiếp lao động cho HTX và
người lao động do hợp tác xã thuê theo quy định của pháp luật về lao động; khuyến
khích và tạo điều kiện để người lao động trở thành xã viên;
i.

Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho xã viên là cá nhân và người lao động


làm việc thường xuyên cho HTX theo quy định của Điều lệ HTX phù hợp với quy
định của pháp luật về bảo hiểm; tổ chức cho xã viên không thuộc đối tượng trên tham
gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Chính phủ quy định cụ thể về việc đóng bảo hiểm
xã hội đối với xã viên HTX;

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 10


GVHD: Đinh Phi Hổ

j.

Đề tài thực tập

Chăm lo giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ hiểu biết của xã

viên, cung cấp thông tin để mọi xã viên tích cực tham gia xây dựng HTX;
k. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3 Phân tích hoạt động kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh là nguồn thu nhập chủ yếu của các doanh nghiệp (DN)
sản xuất hàng hóa. Thu nhập phản ánh thành công của DN trong việc thu mua trên thị
trường đầu vào và bán ra ở thị trường đầu ra. Việc một DN thực hiện tốt hay không
việc lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh, xác định đúng cơ cấu hoạt động kinh
doanh hay không sẽ quyết định thành công và thất bại của DN đó. Việc phân tích các
số liệu thu thập và các yếu tố cấu thành, sẽ phản ánh thành công của một DN trong
việc quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính (BCTC) của

DN vì BCTC phản ánh hoạt động kinh doanh của DN: vào cuối mỗi kỳ - thường là
một quý hay một năm – BCTC được lập để báo cáo hoạt động tài trợ, hoạt động đầu tư
trong thời kỳ đó và tóm tắt các hoạt động kinh doanh cho kỳ kế tiếp.
Thực hiện phân tích bằng hai phương pháp: dùng các hàm tài chính và phân
tích tỷ trọng.
Phương pháp dùng các hàm tài chính.
 Khả năng tạo lợi nhuận : tỷ suất lợi nhuận theo chi phí sản xuất biến đổi:
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận =
Tổng chi phí sản xuất biến đổi
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra thì thu lại được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
 Khả năng tạo thu nhập cho chủ sở hữu (tỷ số sinh lợi): tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản:
Lợi nhuận từ kinh doanh
ROA

=
Tổng tài sản

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 11


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra được nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ

sở hữu. Đánh giá khả năng sử dụng tài sản của chủ sở hữu trong kinh doanh.
Thay đổi trong giá trị tổng tài sản: DN đầu tư mua mới tài sản cố định, đầu tư
xây dựng cơ bản hay bán bớt tài sản, điều này giúp xác định giai đoạn phát triển của
DN (giai đoạn khởi sự, tăng trưởng hay suy thoái).
Phương pháp phân tích tỷ trọng.
Phân tích BCTC theo tỷ trọng có ích trong việc tìm hiểu các thành phần cấu
thành của BCTC. Trong đó, phân tích báo cáo thu nhập là khá thích hợp với phương
pháp này: mỗi khoản mục của báo cáo có liên quan đến một khoản mục chính là doanh
thu. Đối với những mức độ khác nhau, doanh thu dường như ảnh hưởng đến tất cả các
khoản chi phí và thật có ích khi biết tỷ trọng của mỗi khoản mục chi phí so với doanh
thu.
Phương pháp này cho ta cái nhìn toàn diện về khả năng quản lý và điều phối
hoạt động của ban quản trị nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận (mục tiêu
của mọi DN).
Một số yếu tố cần biết khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính
 Lợi nhuận: là số tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí bỏ ra (lợi nhuận
trước thuế).
Lợi nhuận = doanh thu – tổng chi phí sản xuất.
 Doanh thu là số tiền thu được sau khi bán sản phẩm (doanh thu thuần).
Doanh thu = tổng sản lượng * đơn giá.
 Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán.
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (LN HĐKD)
LN HĐKD = lợi nhuận gộp – các thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh
Các thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh: giá trị các khoản khuyến
mãi DN được nhận, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận có được do đầu tư chứng
khoán,…

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 12



GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

 Thu nhập của hộ nông dân = lợi nhuận + giá trị lao động nhà.
1.4 Đánh giá của xã viên về HTX.
 Tiêu chí đánh giá:
Các tiêu chí đánh giá HTX nông nghiệp (Thông tư số 01/2006/TT-BKH ngày
19/01/2006 của Bộ kế hoạch và Đầu tư) như sau:
- Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây dựng và thực hiện Điều lệ
HTX;
- Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất – kinh doanh đã được đề ra
trong Nghị quyết Đại hội xã viên;
- Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống xã viên;
- Mức độ tin cậy của xã viên đối với HTX;
- Mức độ phúc lợi chung của HTX tạo ra cho toàn thể xã viên;
- Mức độ đoàn kết. hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng HTX.
 Mục đích:
Tiêu chí đánh giá HTX giúp xã viên HTX và các cơ quan quản lý nhà nước
đánh giá thống nhất kết quả thực hiện Luật HTX năm 2003 và kết quả hoạt động của
HTX.
 Phương pháp đánh giá.
a. Xã viên trực tiếp đánh giá HTX;
b. Ban quản trị và Ban kiểm soát HTX phổ biến cho xã viên hiểu rõ những nội
dung cơ bản của Luật HTX năm 2003, các Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12
tháng 10 năm 2004 và số 77/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2005 bằng những hình
thức phù hợp do hợp tác xã tự lựa chọn; phát phiếu đánh giá theo mẫu ĐGHTX-1 cho
tất cả xã viên tham dự Đại hội xã viên hàng năm;

c. Từng tiêu chí được đánh giá theo phương pháp cho điểm như sau:
- Tiêu chí 1: Tiêu chí về Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây
dựng và thực hiện Điều lệ HTX được đánh giá từ mức 0 điểm đến 10 điểm.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 13


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ dân chủ cao hơn và sự tham gia tích cực
hơn của xã viên vào xây dựng và thực hiện Điều lệ HTX.
- Tiêu chí 2: Tiêu chí về Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất –
kinh doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên được đánh giá từ 0 điểm
đến 10 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ cao hơn trong việc hoàn thành các chỉ tiêu
kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tiêu chí 3: Tiêu chí về Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và
đời sống xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ cao hơn trong việc đáp ứng nhu cầu hoạt
động kinh tế và đời sống của xã viên.
- Tiêu chí 4: Tiêu chí về Mức độ tin cậy của xã viên đối với HTX được đánh
giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ tin cậy cao hơn của xã viên đối với HTX.
- Tiêu chí 5: Tiêu chí về Mức độ phúc lợi chung của HTX tạo ra cho toàn thể
xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 5 điểm.
Các phúc lợi chung bao gồm: đóng góp xây dựng công trình văn hóa, trường
học, trạm y tế, nhà thông tin, tổ chức tham quan, du lịch, hoạt động văn hóa, giải trí, an

dưỡng,…
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ đóng góp cao hơn của các HTX trong việc
xây dựng các công trình phúc lợi hoặc tổ chức các hoạt động phúc lợi chung của cộng
đồng xã viên.
- Tiêu chí 6: Tiêu chí về Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây
dựng cộng đồng HTX được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 5 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ đoàn kết, hợp tác cao hơn giữa xã viên
trong HTX.
 Xếp loại HTX:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 14


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Điểm

Xếp loại

> 45

Tốt

35 – 45

Khá


25 – 35

Trung bình

< 24

Yếu

2 Phƣơng pháp nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập thông tin:
 Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo hoạt động của phòng Kinh tế hợp tác
- Chi cục Phát triển nông thôn TP.HCM, dự án nông thôn mới (NTM) của Sở nông
nghiệp TP.HCM.
 Số liệu sơ cấp: các báo cáo kết quả kinh doanh của HTX sản xuất chăn nuôi
bò sữa Tân Thông Hội năm 2008, 2009, 2010; nghiên cứu thực địa, thu thập thông tin
và xử lý số liệu qua phiếu điều tra: dựa trên những thông tin và tham vấn chủ nhiệm
HTX tôi chọn số lượng mẫu là 20 hộ xã viên (20/85 hộ xã viên).
 Phương pháp thể hiện báo cáo:
- Thống kê, mô tả các số liệu.
- Dùng các hàm tài chính, phân tích tỷ trọng để đánh hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 15


GVHD: Đinh Phi Hổ


Đề tài thực tập

Chƣơng III
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HTX SẢN XUẤT CHĂN NUÔI
BÒ SỮA TÂN THÔNG HỘI
I.

Tổng quan về địa bàn nghiên cứu.
1. Điều kiện tự nhiên xã Tân Thông Hội.
1.1 Vị trí địa lý.
Xã Tân Thông Hội nằm ở phía Nam huyện Củ Chi, phía Tây Bắc thành phố Hồ

Chí Minh, có điều kiện tiểu vùng sinh thái đặc trưng hệ sinh thái nông nghiệp vùng
Đông Nam Bộ; có tọa độ địa lý từ 10o53’00” đến 10o10’00” vĩ độ Bắc và từ
106o22’00” đến 106o40’00” kinh độ Đông.
Ranh giới hành chính được xác định như sau:
-

Phía Bắc giáp với xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi;

-

Phía Đông giáp với xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi;

-

Phía Tây giáp với xã Tân An Hội và thị trấn huyện Củ Chi;

-


Phía Nam giáp ranh với huyện Hóc Môn và tỉnh Long An.

Xã Tân Thông Hội nằm tiếp giáp với thị trấn Củ Chi, đồng thời có đường cao
tốc Xuyên Á (quốc lộ 22) chạy qua, do đó rất thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh
tế - văn hóa - xã hội theo hướng mở cửa với bên ngoài; nhất là các hướng từ TP. HCM
đi Tây Ninh, Campuchia và ngược lại.
1.2 Diện tích tự nhiên.
Diện tích tự nhiên: 1.788,14 ha, chiếm 4,11 % diện tích tự nhiên của huyện.
Địa bàn xã có 10 ấp, trong đó có 6 ấp nông nghiệp gồm: ấp Thượng, ấp Trung,
ấp Chánh, ấp Tiền, ấp Bàu Sim, ấp Hậu và 4 ấp đô thị hoá: Tân Định, Tân Tiến, Tân
Lập và Tân Thành.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 16


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

1.3 Các đặc điểm địa hình, thổ nhƣỡng, khí hậu, thủy văn.
- Về địa hình: xã Tân Thông Hội có địa hình tương đối bằng phẳng, nằm
trong vùng chuyển tiếp giữa miền nâng Nam Trung Bộ và miền sụt Tây Nam Bộ, độ
cao giảm dần theo hướng Đông Nam, độ cao biến thiên từ 5-10 m. Hai phần ba diện
tích đất gò triền và 1phần ba vùng bưng được tạo bằng hệ thống kênh 5,6,7 và kênh 8.
- Thổ nhưỡng: chủ yếu là nhóm đất xám, đỏ vàng (vùng gò, triền) và đất phù
sa (vùng bưng), quá trình cải tạo phục vụ cho sản xuất lúa và hoa màu.
- Khí hậu: xã Tân Thông Hội thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo, có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa nắng từ tháng 12

đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình cả năm khỏang 25 – 290C. Trong năm, tháng
có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 và tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 12.
- Thủy văn: chịu ảnh hưởng gián tiếp chế độ bán nhật triều biển Đông thông
qua sông Sài gòn và hệ thống kênh rạch trên địa bàn. Ngày nước lên xuống 2 lần mỗi
tháng có 2 lần triều cường sau ngày 1 và 15 âm lịch, 2 lần triều kém sau ngày 7 và 23
âm lịch. Tuy nhiên do không ở khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy triều
của biển nên biên độ triều trên địa bàn là nhỏ.
2. Đặc điểm kinh tế.
2.1 Cơ cấu kinh tế.
Tân Thông Hội là xã nông nghiệp nông thôn ngoại thành thành phố Hồ Chí
Minh, song lại là xã có tốc độ đô thị hoá nhanh, cơ cấu kinh tế năm 2010:
20%

công nghiệp

55%
25%

tiểu thủ công nghiệp – nông
nghiệp – thương mại
dịch vụ

Bảng 1: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị đóng góp của các ngành kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 17


GVHD: Đinh Phi Hổ


Đề tài thực tập

Giá trị sản xuất
Ngành

(triệu đồng)

Tỷ lệ (%)

- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

514.491

55

- Nông nghiệp

233.859

25

- Thương mại, dịch vụ

180.087

20

Tổng

953.438


100

(số liệu thống kê 09/2010 – Chi cục PTNT TP.HCM)
- Thu nhập bình quân đầu người xấp xỉ 18,6 triệu đồng/người/năm (là xã có
kinh tế ở mức trung bình khá của huyện).
Số lượng hộ nghèo theo tiêu chí 12 triệu đồng/người/năm: 1.776 hộ, chiếm tỷ lệ
21,92% trên tổng số hộ toàn xã. Đây là tỷ lệ khá cao, nếu không quan tâm đúng mức
sẽ gây hạn chế tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của xã; ; theo tiêu chí giai đoạn 2
của thành phố với mức 6 triệu đồng/người/năm: 23 hộ (tỷ lệ 0,28%/tổng số hộ).
2.2 Kinh tế nông nghiệp.
Nông nghiệp giữ vai trò khá quan trọng trong cơ cấu kinh tế, chiếm tỷ trọng
25% tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế, tỷ trọng chăn nuôi tăng dần trong sản xuất
nông nghiệp. Do ảnh hưởng bởi tốc độ đô thị hoá nên diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm dần qua từng năm, tuy nhiên nhờ áp dụng tiến bộ khoa học trong sản xuất
nông nghiệp nên các loại cây trồng, vật nuôi có phần ổn định.
+ Lĩnh vực trồng trọt: diện tích canh tác các loại cây trồng gồm: Cây hàng
năm gồm các loại: cây lúa 60 ha, cây rau các loại 90 ha, cây đậu 4 ha và cây lâu năm
như: vườn cây ăn quả 20 ha, hoa lan, cây kiểng 8 ha, cây lâm nghiệp 97 ha;
+ Lĩnh vực chăn nuôi: Hiện tại tổng số vật nuôi trên địa bàn xã có khoảng
6.750 con, trong đó quy mô đàn heo 4.500 con, bò thịt 800 con, bò sữa 1.050 con và cá
sấu là 400 con.
Hiện tại, sản xuất nông nghiệp của xã tương đối ổn định. Tuy nhiên, trong thời
gian tới, để đáp ứng nhu cầu đô thị hoá, xã chú trọng khuyến khích nhân dân đẩy mạnh
sản xuất các loại cây con có giá trị cao:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 18



GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

- Về trồng trọt: chủ yếu đẩy mạnh gieo trồng rau an toàn, hoa lan, cây kiểng;
- Về chăn nuôi: duy trì ổn định đàn bò sữa từ 1.100 – 1.500 con;
- Về thuỷ hải sản: tập trung nuôi cá thịt và cá kiểng phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
2.3 Hình thức tổ chức sản xuất.
Xã Tân Thông Hội chịu tác động khá lớn của quá trình đô thị hóa, diện tích đất
sản xuất nông nghiệp giảm dần. Do đó số lượng trang trại, hợp tác xã hay tổ hợp tác
trên địa bàn hiện tại không nhiều:
- Về nông nghiệp: có 2 trang trại chăn nuôi heo (trên 60 nái/trang trại), một hợp
tác xã chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội với 85 xã viên, thu mua 180 tấn sữa/tháng;
một doanh nghiệp cá kiểng với sản lượng 12 triệu cá kiểng/năm (doanh thu 5,4 triệu
USD) - đây là tiền đề tốt để nông dân ký kết hợp đồng gia công sản xuất theo hướng
nông nghiệp đô thị.
- Về thương mại dịch vụ có 1 HTX quản lý và kinh doanh chợ với 170 xã viên
và 54 doanh nghiệp khác trên các lĩnh vực may gia công quần áo, làm giày, may giỏ...
3. Đặc điểm xã hội.
3.1 Văn hóa – giáo dục.
Ranh giới hành chính xã Tân Thông Hội được phân chia thành 10 ấp, trong năm
2008 có 08/10 ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hoá, đạt tỷ lệ 80%; 02 ấp còn lại không đạt là
do vi phạm về số lượng trường hợp sinh con thứ 3 (quá 3 trường hợp/1 ấp); 92% gia
đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hóa. Hoạt động lễ hội trên địa bàn xã định kỳ được
diễn ra vào tháng 2 hàng năm tại đình Tân Thông Hội
Phổ cập giáo dục trung học: xã đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học (tỷ
lệ 73,08%/qui định đạt chuẩn là 70%).
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề) trong năm 2008 là 93,10%.
3.2 Y tế.

- Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia về nhân sự với 10 giường bệnh và 07 y,
bác sỹ. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị, nhưng vẫn còn chưa đủ so với
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 19


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và với nhu cầu người dân; tuy nhiên cũng đã thực
hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ người dân và cộng đồng. Bình quân hàng năm,
trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng 12.000 lượt người và kết hợp
với UBND xã vận động các đoàn y bác sĩ bệnh viện của Thành phố khám và điều trị
miễn phí cho 600 lượt người trong năm qua.
- Song song việc khám và điều trị bệnh, trạm y tế cũng không ngừng đẩy mạnh
vận động, tuyên truyền người dân tham gia các hình thức bảo hiểm. Nhờ đó, lượng
người tham gia các hình thức bảo hiểm y tế khá cao, khoảng 21.540 lượt người, chiếm
tỷ lệ 51% dân số toàn xã. Điều đó cho thấy người dân tại đây luôn nêu cao ý thức
trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình mình. Từ đó góp phần bảo vệ tốt
sức khỏe cho cộng đồng và xã hội.
4. Nhân lực.
4.1 Dân số.
Dân số toàn xã là 30.823 nhân khẩu, 8.101 hộ gia đình (bao gồm cả hộ đăng ký
tạm trú trên 6 tháng); trong đó nhân khẩu tạm trú 3.132 người, 2.588 hộ; nhân khẩu
thường trú: 27.691 người, 5.513 hộ. Mật độ dân số bình quân 1.720 người/km2. Trong
đó:
 Khẩu nông nghiệp: 15.120 người, ứng với 3.780 hộ;
 Khẩu phi nông nghiệp: 15.703 người, ứng với 4.321 hộ.

Dân số của xã phân bố không đều, chủ yếu tập trung tại những ấp ven Quốc lộ
22 và các trục lộ giao thông trong xã. Thời gian qua do làm tốt công tác kế hoạch hóa
gia đình, nên công tác dân số đã đạt được kết quả đáng khích lệ.
Tuy nhiên, vị trí xã Tân Thông Hội nằm liền kề với thị trấn Củ Chi và một số
ấp lại nằm trong khu đô thị tây Bắc, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh nên địa bàn xã
cũng đã, đang và sẽ đón nhận một lượng không nhỏ dân số từ nơi khác đến sống. Điều
này tác động rất lớn đến sự hình thành và thúc đẩy các điểm, khu dân cư tập trung, các
tụ điểm kinh tế, các khu vực công nghiệp, các ngành nghề truyền thống,…. Từ đó dẫn
đến sự thay đổi phân bố dân cư, phát triển sản xuất; đồng thời tác động nhất định đến
việc sử dụng đất trên địa bàn xã.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 20


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Về số hộ sản xuất nông nghiệp: 3.780 hộ chiếm 46,66% tổng số hộ. Đặc điểm:
các hộ này không còn sản xuất thuần nông mà kết hợp các ngành nghề khác như:
ngành nghề nông thôn, buôn bán nhỏ, làm công nhân,… Bình quân diện tích canh tác
0.09ha/lao động nông nghiệp; Qua số liệu trên, ta thấy số hộ dân của xã sống bằng
nghề nông nghiệp còn khá cao (gần 50%), tuy nhiên diện tích bình quân cho 1 lao
động nông nghiệp lại không cao (0,09ha/lao động), điều đó cho thấy diện tích sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Thông Hội nhỏ lẻ, manh mún; đồng thời đây là xã có
tốc độ đô thị hóa nhanh nên việc phát triển kinh tế của xã theo hướng đẩy mạnh tỷ
trọng các ngành công nghiệp - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng các ngành nông nghiệp là
hoàn toàn phù hợp và đúng hướng.
4.2 Lao động.

Theo số liệu thống kê được năm 2009 tại xã Tân Thông Hội có:
- Lực lượng lao động khá dồi dào với 23.682 người, chiếm 77% dân số toàn xã.
Trong đó, lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là 7.965 người,
chiếm 33,63% lực lượng lao động của xã; còn lại 76,37% là lao động trong lĩnh vực
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, công chức viên chức nhà nước, trong số đó
có khoảng 5.000 lao động làm việc trong các xí nghiệp, doanh nghiệp trên địa bàn
huyện và các vùng phụ cận;
- Nhưng vẫn còn 1.604 lao động đang trong tình trạng chưa có việc làm và chỉ
có 21% (5.000/23.682) lao động đã qua đào tạo ngắn hạn phục vụ nhu cầu làm việc của
các xí nghiệp. Do đó để phát huy tổng thể mọi nguồn lực trong quy hoạch - phát triển
của xã, cần đặc biệt quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho các
đối tượng này.
- Số lượng lao động trong độ tuổi còn đang đi học là 1.419 người, chiếm 6%
lực lượng lao động của xã.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 21


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

5. Những thuận lợi và khó khăn.
5.1 Thuận lợi.
- Là một trong 11 xã được Trung ương chọn để xây dựng thí điểm mô hình
nông thôn mới (MH NTM) trên cả nước nên được hưởng rất nhiều sự quan tâm giúp
đỡ của các Ban ngành. (1 trong 6 xã được chọn xây dựng MH NTM tại TP.HCM)
- Vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho các ngành hàng

dịch vụ phát triển như giao thông vận tải, giao thương buôn bán…
- Điều kiện khí hậu và nguồn tài nguyên tự nhiên của xã thuận lợi cho trồng
trọt chăn nuôi, phát triển kinh tế của xã.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện đã phần nào đáp ứng được sản
xuất nông lâm ngư nghiệp, Thương mại, dịch vụ và đời sống dân cư.
- Nhìn chung giáo dục, y tế sức khoẻ cộng đồng đã được quan tâm đúng đắn
nên công tác giáo dục y tế cộng đồng đạt được nhiều thành tích khích lệ, giáo dục đáp
ứng được nhu cầu học tập của người dân địa phương và công tác y tế sức khoẻ cộng
đồng đã triển khai nhiều chương trình khám và chữa bệnh đến bà con nông dân của xã.
- Lực lượng lao động trẻ dồi dào, đây là yếu tố quan trọng cho quá trình hiện
đại hoá công nghiệp hoá nông thôn.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo xã, ấp năng động nhiệt huyết đã được bà con nông
dân tín nhiệm tin tưởng, đây là điều kiện thuận lợi cho công tác tổ chức thực hiện các
chương trình phát triển cộng đồng, phát triển kinh tế xã hội.
5.2 Khó khăn.
- Xã có tốc độ đô thị hoá nhanh, lượng dân nhập cư nhanh, nhiều là một thách
thức cho xã trong việc giải quyết lao động, phát triển kinh tế cũng như trong đảm bảo
an toàn trật tự xã hội trên địa bàn.
- Tuy vị trí rất thuận lợi cho phát triển dịch vụ, nhưng cơ sở hạ tầng và nội lực
hiện tại chưa đồng bộ. Do đó, chưa đáp ứng được với tiềm năng phát triển sản xuất các
ngành kinh tế ở quy mô lớn.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 22


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập


- Lực lượng lao động trẻ tuy dồi dào nhưng phần lớn chưa được đào tạo chuyên
môn, chưa đủ năng lực cho việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
mới vào phát triển, sản xuất.
- Thiếu khu vui chơi sinh hoạt giải trí cho người dân địa phương như trung tâm
văn hóa thể dục thể thao, công viên cây xanh,…
II. Thực trạng hoạt động của HTX sản xuất chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội.
1. HTX sản xuất chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội.
1.1 Thông tin cơ bản về HTX.
HTX được thành lập năm 1999, trụ sở chính đặt tại ấp Hậu trên cơ sở bàn giao
từ HTX Nông nghiệp Tân Thông Hội đã giải thể.
 Tên gọi đầy đủ: Hợp tác xã sản xuất – chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội
 Địa chỉ: đường Trần Văn Chẩm, ấp Hậu, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi,
thành phố Hồ Chí Minh.
 ĐT: 08-7900160
 Fax: 08.7900160
 Email:
 Giấy phép kinh doanh số 0007/CC, do UBND huyện Củ Chi cấp ngày
24/12/2009.
 Vốn điều lệ: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng); số lượng hộ xã viên là
85 hộ; số hộ vệ tinh giao sữa là 74 hộ
 Ngành nghề chủ yếu: bảo quản, trung chuyển sữa bò tươi, cung ứng dịch vụ
đầu vào phục vụ chăn nuôi bò sữa: mua bán thức ăn gia súc, cung ứng con giống; gieo
tinh nhân tạo.
 Số lượng xã viên: 85 hộ. Trong đó có 50 hộ cư trú trên địa bàn xã Tân Thông
Hội, chiếm tỉ lệ 8,9% số hộ chăn nuôi bò sữa toàn xã (559 hộ).
 Số lượng hộ vệ tinh (giao sữa cho HTX): 74 hộ thuộc các xã lân cận như Tân
Phú Trung, Phước Vĩnh An, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo


Trang 23


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

 Địa bàn hoạt động: chủ yếu trên địa bàn xã Tân Thông Hội và một số xã lân
cận như Phước Vĩnh An, Hòa Phú, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh
Đông…
 Sản lượng tiêu thụ sữa bình quân đạt 34 tấn/ ngày và giao toàn bộ cho công ty
Cổ phần Sữa Quốc tế (IDP) thông qua trạm trung chuyển sữa của HTX.
 Lao động của HTX: gồm 11 người (làm việc tại cơ sở chính của HTX đặt tại
ấp Hậu xã Tân Thông Hội).
Ban quản trị
(3 người)
Ban giám sát
(2 người)
Kế toán

Thu mua

Bảo vệ

Tài xế

(1 người)

(1 người)


(1 người)

(3 người)

1.2 Mục tiêu của HTX.
Trong ngắn hạn:


HTX tập trung vào hoạt động chính là thu mua sữa: cố gắng duy trì việc thu

mua và tiêu thụ sữa cho nông dân đồng thời tổ chức thêm nhiều lớp tập huấn nâng cao
kiến thức cho bà con xã viên.


Mở thêm các điểm (trạm) thu mua sữa tại các xã lân cận nhằm giảm chi phí

vận chuyển cho nông dân và đảm bảo chất lượng sữa.


Tìm thị trường đầu ra để có thể đáp ứng nhu cầu tăng thu mua sữa cho bà con

nông dân.


Không ngừng vận động, tuyên truyền để kêu gọi những hộ chăn nuôi bò sữa

trên địa bàn xã cũng như các xã lân cận tham gia vào HTX nhằm tăng lượng xã viên từ
đó mở rộng quy mô hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo


Trang 24


GVHD: Đinh Phi Hổ

Đề tài thực tập

Trong dài hạn: sẽ liên kết với Tân Thạnh Tây để xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng và mở rộng quy mô thu mua sữa của HTX
1.3 Quyền lợi của xã viên HTX.
Theo Bản Điều lệ đã sửa đổi, bổ sung của HTX vào ngày 22/10/2010 (Bản Điều
lệ thay thế cho Bản Điều lệ ngày 4/11/2005), các xã viên tham gia vào HTX được
hưởng các quyền lợi sau:
 Được ưu tiên làm việc cho HTX và được hưởng thù lao tùy theo công sức
đóng góp cho HTX và theo quy định của Luật Lao động.
 Được hưởng lãi chia theo vốn góp.
 Được dự Đại hội hoặc bầu cử đại biểu đi dự Đại hội HTX, trực tiếp hay gián
tiếp biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội.
 Được ứng cử đề cử các chức danh lãnh đạo HTX hoặc đại biểu đi dự các Đại
hội.
 Được quyền trình bày ý kiến xây dựng HTX hay nguyện vọng của mình cho
Ban quản trị, Ban kiểm soát hay Đại hội xã viên va được các tổ chức trên trả lời nếu có
đủ số lượng 1/3 yêu cầu Ban quản trị phải triệu tập Đại hội xã viên bất thường.
 Được HTX cung cấp đầy đủ thông tin về việc Quản trị HTX được đào tạo
theo yêu cầu công việc với tư cách là xã viên.
 Được quyền chuyển nhượng cổ phần trong HTX với điều kiện người thay thế
phải được Ban quản trị chấp nhận như là xã viên.
 Được tham gia các cơ cấu kinh tế khác ngoài HTX với điều kiện không làm
phương hại HTX và pháp luật không cấm.

 Được tự nguyện xin ra HTX trong thời gian 15 ngày từ khi nhận đơn xin ra
của xã viên nếu không có lý do chính đáng Ban quản trị phải có quyết định chuẩn y.
 Khi thôi là xã viên được hoàn trả vốn góp vào HTX và quyền lợi phát sinh
theo nguyên tắc ngang giá thị trường được hai bên chấp thuận. Trường hợp có ý kiến
khác nhau, hai bên yêu cầu một công ty kiểm toán định giá, phí tổn do HTX chịu 70%,
xã viên 30%.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Trang 25


×