Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án tích hợp liên môn tin 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.51 KB, 14 trang )

Tích hợp liên môn Tin 7_ Nguyễn Thị Thu Trang
PHỤ LỤC I
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI

Bộ giáo dục và đào tạo.
Sở giáo dục và đào tạo Tỉnh Lạng Sơn
Phòng giáo dục và đào tạo huyện: Hữu Lũng
Trường THCS Minh Sơn
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Trang
Ngày sinh: 08/04/1988
Địa chỉ: Xã Đồng Tân- Hữu Lũng- Lạng Sơn
Điện thoại: 01687955995
Email: thutrangttk5@gmail


PHỤ LỤC II
HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. Tên chủ đề dạy học: Dạy học theo hướng tích hợp liên môn.
2. Môn học chính: Tin học
3. Các môn được tích hợp:
Môn Toán 6:
+ Tiết 5: Phép cộng và phép nhân
+ Tiết 6: Phép trừ và phép chia
+ Tiết 10: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
+ Tiết 13: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
+ Tiết 15, 16: Thứ tự thực hiện các phép tính
+ Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu
+ Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu
+ Tiết 49: Phép trừ hai số nguyên
+ Tiết 79: Phép cộng phân số
+ Tiết 83: Phép trừ phân số


+ Tiết 85: Phép nhân phân số
+ Tiết 88: Phép chia phân số


Môn Toán 7:
+ Tiết 2: Cộng trừ số hữu tỉ
+ Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
+Tiết 47: Số trung bình cộng


PHỤ LỤC III

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN

1.Tên hồ sơ dạy học:
Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn dành cho giáo viên THCS
Môn:Tin học

Tiết 9: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2.Mục tiêu dạy học:
* Sau khi học xong tiết học này, học sinh phải thấy được:
a. Kiến thức
*Kiến thức bài học :
- Nhận biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Hiểu cách viết và viết đúng các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán trong
bảng tính, biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
- Một số năng lực cần phát triển: Kiểm tra được các kết quả của bài toán tính toán thông
thường bằng tay và kết quả của việc tính toán trên trang tính.
* Kiến thức liên môn cần tích hợp:
Kiến thức môn Toán học 6, Toán học 7



- Học sinh tính toán các phép cộng, trừ, trừ, nhân, chia các phân số, số nguyên, số hữu tỷ.
- Xác định rõ thứ tự thực hiện các phép toán, cách thức thể hiện các phép toán đúng theo
quy tắc.
b. Kỹ năng:
- Thành thạo và viết đúng các công thức tính toán theo kí hiệu phép toán của chương
trình bảng tính, thứ tự ưu tiên các phép toán, cách sử dụng dấu ngoặc. Sử dụng địa chỉ ô
tính và khối.
- Kỹ năng liên kết các kiến thức với môn Toán.
c. Thái độ:
- TËp trung, nghiªm tóc trong giê häc.
- Hình thành thói quen sử dụng công thức tính toán trên trang tính
3. Đối tượng dạy học của bài học:
- Đối tượng học sinh: Lớp 7D
- Số lượng: 25 em.
- Đặc điểm: Học sinh thích học môn Tin học
4. Ý nghĩa của bài học:
Giúp các em thấy được sự tiện ích, sự chính xác và tính nhanh chóng khi thực hiện tính
toán trên trang tính.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Giáo án, bài giảng


- Thiết bị dạy học, máy tính, máy chiếu.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
Cách thức tổ chức:
* Hoạt động 1: Mở đầu:
- Nhận lớp: Ổn định lớp học, lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Khởi động: Tính tốn nhanh các biểu thức tốn

* Hoạt động 2: Cơ bản
- HĐ: Sử dụng công thức để tính toán:
- HĐ: Nhập công thức
- HĐ: Sư dơng ®Þa chØ trong c«ng thøc
* Hoạt động 3: Củng cố
- Qua bài học, em nắm được những nội dung gì ?
- Các kí hiệu phép tán tương ứng cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/)
- Cách nhập cơng thức (nhập dấu = đầu tiên, sau đó đến phép tính), kết quả tương ứng
được hiện thị ở ơ tính.
* Hoạt động 4: Kết thúc
- Hướng dẫn BVN: 1, 2 /24 SGK.
- Về nhà học bài, làm bài tập, xem trước bài thực hành 3.



GIÁO ÁN
Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn dành cho giáo viên THCS
Môn: Tin học 7
Ngày soạn: 0//2015
Ngày giảng: //2015
Tiết: 9

Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
- Nhận biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Hiểu cách viết và viết đúng các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán trong
bảng tính, biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
2) Kỹ năng:

- Thành thạo và viết đúng các công thức tính toán theo kí hiệu phép toán của chương
trình bảng tính, thứ tự ưu tiên các phép toán, cách sử dụng dấu ngoặc. Sử dụng địa chỉ ô
tính và khối.
- Kỹ năng liên kết các kiến thức với môn Toán.
3) Thái độ:
- TËp trung, nghiªm tóc trong giê häc.
- Hình thành thói quen sử dụng công thức tính toán trên trang tính
II. CHUẨN BỊ:


1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đồ dùng: Máy chiếu, máy tính, bảng điểm lớp 7A để minh họa
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc bài trước, saùch giaùo khoa, vở ghi chép.
III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1.Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số: (1')
2. Khởi động: (4’)
Tính nhanh các phép tính sau

Kết quả
29
24
9

3. Giảng bài mới:
HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

HĐ 1: Sử dụng công thức để tính toán (10’)

Qua các ví dụ tính toán ở trên.
Em hãy cho biết có những

Nội dung chính
1. Sử dụng công thức để tính
toán

- Cộng, trừ, nhân, chia.

phép tính toán nào ở trên.
Một số kí hi ệu đư ợc sử dụng
- Gọi HS nhận xét.
(+, -, x , :)
- Ngoài ra còn có những phép

trong công thức để tính toán +
- Phép tính mũ, phần
trăm.

(Cộng),-(Trừ), *(Nhân), /(Chia),
%(phần trăm), ^(Lũy thừa).


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung chính

tính nào đã được học?

- Như các em đã học thì kí

- Chú ý: Thứ tự thực hiện các

hiệu của các phép toán này

phép toán trong công thức như

như thế nào?

sau: Các phép toán trong ngoặc
đơn, lũy thừa, nhân và chia, cộng

- Đối với toán học thì kí hiệu

và trừ.

như vậy. Còn đối với các phép
toán trong Excel có gì khác?

+ (Cộng), - (Trừ), x
(nhân), : (chia), ^ (lũy

- Tích hợp: Tiết 5, 6, 10, 13,
44, 45, 49, 79, 83 ,85, 88
(Toán 6). Tiết 2, 3, 47 (Toán
7) Thực hiện các phép tính
toán cộng trừ nhân chia số
nguyên, số hữu tỉ, phân số.
- Như các em biết, trong thực

tế có nhiều biểu thức có nhiều
phép toán kết hợp với nhau:
Như +, -, *, /, ^ và các phép
toán trong dấu ngoặc. Theo
các em sẽ thực hiện phép tính
nào trước?
- Tích hợp Tiết 15, 16: Thứ

thừa), % (phần mềm)

VD:
(18+3)/7+(4-2)^2*5=23


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung chính

tự thực hiện các phép tính
(Toán 6)
HĐ 2: Nhập công thức (10’)

2. Nhaäp coâng thöùc:

- GV nhập một ví dụ cụ thể
Chon ô A2
Nhập dấu =
Nhập biểu thức


- Gồm 4 bước

Nhấn Enter

+ Chọn ô tính

- GV: Các em hãy cho biết + Nhập dấu =
các bước để nhập biểu thức
vào máy tính.

+ Nhập phép toán
+ Nhấn Enter

- Đối với máy tính bỏ túi thì ta
nhập biểu thức trước sau đó
mới nhấn dấu “=” để ra kết
quả. Vậy đối với tính toán
trong chương trình bảng tính - Dấu bằng “=” trước
thao tác này có đúng không?
- Tích hợp: Tiết 5, 6, 10, 13,
15, 16, 44, 45, 49, 79, 83 ,85,
88 (Toán 6). Tiết 2, 3, 47
(Toán 7) Thực hiện các phép
tính toán cộng trừ nhân chia

mỗi phép toán.

Các bước thực hiện
1. Chọn ô cần nhập công thức.

2. Gõ dấu =
3. Nhập công thức.
4. Nhấn Enter


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung chính

số nguyên, số hữu tỉ, phân số.
- Nếu chọn một ô không có
công thức, em sẽ thấy nội
dung trên thanh công thức và
dữ liệu trong ô là giống nhau.
Nhưng nếu trong ô đó có công
thức thì trên thanh công thức

- Nội dung của ô tính
được hiện thị trên thanh
công thức, còn kết quả
được hiện thị trong ô
tính đã chọn.

hiện thị gì, trên ô tính hiện thì
gì?
HĐ 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức (16)
- Muốn nhập biểu thức 12*3+1 vào trong bảng tính 3.Sử dụng địa chỉ trong công
điện tử Excel để tính. Ta làm như thế nào để đưa ra kết thức

quả.

Ví dụ

- Làm thế nào để tính ô C3 vào giá trị (20+18)/2
?Gọi HS lên máy chiếu thực hiện.
- GV đưa ra bảng điểm lớp 7A mà đã chuẩn bị.
- Gọi HS lên máy chiếu thực hiện cộng điểm trung
bình cho một HS đầu danh sách?
Trung bình cộng tại C2:
C1: C2 = (20+18)/2
C2: C2= ( A2+ B2)/2


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung chính

- Để thay đổi B2= 7. Vậy theo các em C2 có thay đổi So sánh hai cách trên:
không?
Muốn thay đổi kết quả chúng ta cần làm gì?

* Chú ý

- Như chúng ta đã biết, bảng tính điện tử có khả năng
tự cập nhật kết quả. Như chúng ta vừa thực hiện ở trên
thì ra phải tính lại kết quả. Vậy làm như thế nào để tự
động cập nhật kết quả.


- Nếu giá trị ở các ô A2 hoặc B2
thay đổi thì kết quả ở ô C2 cũng
thay đổi theo (B2).

- Một bạn lên thực hiện ví dụ
- Gọi HS lên thực hiện tính toán sử dụng địa chỉ trong

- Chọn ô cần nhập công thức

công thức cho các ô còn lại?
- Nhập = 12*3+1
- Nêu lợi ích của việc nhập địa chỉ vào ô tính
Các em quan sát thanh công thức
- Các em quan sát thanh - Do là công thức nên

- Nhấn Enter
- C3=(20+18)/2

công thức trang 23, các em xuất hiện.
nhấy nút

C2= (5+6)/2

. Nhưng tại sao

trên thanh công thức trang 15
không có nút
( Biểu tương


- Nhập như vậy là sai.
Vẫn giữ nguyên công

xuất hiện thức vì biểu thức chúng

khi ta nhập công thức)
- Khi GV gõ biểu thức nhưng
không gõ dẫu “=”, sau đó

ta vừa nhập không có
dấu “=” ở trước phép
toán nên máy tính hiểu là
nội dung trong ô tính

- Nếu thay đổi B2, kết quả C2
vẫn giữ nguyên. Nên cần phải
tính lại cột C2


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung chính

nhấn Enter. Theo các em thì không phải là biểu thức
GV thực hiện như vậy cho ta của phép tính.
kết quả gì? tại sao?
quaû gì? Taïi sao?


4.Củng cố, dặn dò:(4')
- Các kí hiệu phép toán tương ứng cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/)
- Cách nhập công thức (nhập dấu = đầu tiên, sau đó đến phép tính), kết quả tương ứng
được hiện thị ở ô tính.
- Hướng dẫn BVN: 1, 2 /24 SGK.
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Xem trước nội dung bài thực hành số 3.
5. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………



×