SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
--------- o0o ---------
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I
KHỐI C - MÔN ĐỊA LÍ
Năm học 2013 - 2014
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề).
(Đề thi này có 01 trang)
--------------------------- o0o ---------------------------
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 ĐIỂM)
Câu I (3,0 điểm)
1. Trình bày các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đánh giá ảnh hưởng của các đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế của miền.
2. Hãy trình bày những chuyển biến về cơ cấu lao động nước ta theo ngành, theo thành
phần và theo thành thị, nông thôn. Hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện
nay.
Câu II (2,0 điểm)
1. Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng và đưa vào sử dụng tuyến đường Hồ Chí Minh.
2. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Số lượng trang trại phân theo năm thành lập và theo vùng của nước ta
Vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng số
5 868
9 637
6 706
10 082
9 623
15 864
56 582
Trước 1995 1996 - 1999
921
1 606
728
806
754
1 816
756
2 603
815
4 424
3 147
5 573
10 133
11 721
2000 - 2005
3 341
8 103
4 136
6 723
4 384
7 144
34 728
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển các loại trang trại chia theo năm
thành lập và theo vùng của nước ta.
2. Tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. PHẦN RIÊNG (2,0 ĐIỂM)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.1 hoặc IV.2)
Câu IV.1 (2,0 điểm)
Tại sao Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất của nước ta?
Câu IV.2 (2,0 điểm)
Chỉ số phát triển con người (HDI) được tổng hợp lại từ các yếu tố chính nào?
Vì sao HDI của nước ta được xếp hạng tương đối cao trong khi nền kinh tế nhìn
chung còn chậm phát triển?
---------------------------------------------- Hết ---------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào (kể cả Atlat Địa lí Việt Nam)
1
- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỜNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIỂM
* Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
– Phạm vi: Từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào Nam.
– Địa hình:
+ Bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, cao
nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông (Nam Bộ), đồng bằng
nhỏ hẹp ven biển (Nam Trung Bộ);
+ Sườn Đông dốc, sườn Tây thoải;
+ Đường bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh.
– Khí hậu: cận xích đạo; phân mùa mưa - khô rõ rệt; thổ
nhưỡng: gồm đất đỏ badan, đất phù sa cổ; đất phù sa
– Sinh vật: đa dạng với rừng cận xích đạo, rừng ngập mặn, rừng
trên đảo; nhiều chim, thú quý và nhiều tôn cá...; khoáng sản: dầu
khí, bôxít, cát thủy tin, titan...
1,25
PHẦN CHUNG
I
(3,0
điểm)
1
2
* Ảnh hưởng của các đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế
của vùng
– Thuận lợi: với nông nghiệp (trồng cây công nghiệp, cây lương
thực, chăn nuôi gia súc, đánh bắt nuôi trồng thủy sản...); với
công nghiệp (khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện...); với
dịch vụ (nhiều tài nguyên du lịch, giao thông vận tải...)
– Khó khăn: hiện tượng xói mòn, rửa trôi ở miền núi, ngập lụt ở
đồng bằng; mùa khô thiếu nước ngọt, nước mặt xâp nhập...
* Những chuyển biến về cơ cấu lao động nước ta theo ngành,
theo thành phần và theo thành thị, nông thôn
– Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: có sự thay đổi
nhưng còn chậm, theo hướng giảm tỉ trọng lao động khu vực
nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động khu vự công
nghiệp – xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng).
– Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: có sự thay đổi
giữa khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ
trọng tăng nhanh, khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước có thay
đổi nhưng chưa ổn định (dẫn chứng).
– Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: khu vực
thành thị tỉ trọng tăng, khu vực nông thôn tỉ trọng giảm nhưng
nhìn chung còn chậm (năm 2005, nông thôn chiếm 75%, thành
thị 25%).
* Các hướng giải quyết vấn đề về việc làm
– Phân bố lại dân cư và nguồn lao động; thực hiện tốt chính sách
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0,5
2
0,25
dân số, sức khỏe sinh sản; đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
(các ngành dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp…).
– Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng 0,25
xuất khẩu; mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo; đẩy mạnh
xuất khẩu lao động.
II
(2,0
điểm)
1
2
III
(3,0
điểm)
1
* Ý nghĩa của việc xây dựng và đưa vào sử dụng tuyến đường
Hồ Chí Minh.
– Về mặt kinh tế: Khai thác tốt thế mạnh vùng phía Tây...
– Về mặt xã hội: Góp phần xóa đói, giảm nghèo cho nhiều vùng
các đồng bào dân tộc ít người; rút ngắn khỏang cách phát triển
giữa các vùng miền...
– Về mặt chính trị và an ninh - quốc phòng: góp phần củng cố
niềm tin vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; ổn định
vùng biên giới phía Tây...
* Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh
tế biển.
– Phát triển tổng hợp kinh tế biển là sự phát triển bao gồm bốn
hoạt động kinh tế là đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác
khoáng sản biển, phát triển giao thông vân tải và du lịch biển.
– Đối với hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: Nguồn lợi
sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài...
– Đối với việc khai thác khoáng sản biển: Tiềm năng lớn gồm
dầu mỏ, khí đốt, cát thủy tinh, titan, muối...
– Đối với việc phát triển GTVT biển: nằm gần đường hàng hải
quốc tế, bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi xây dựng hải
cảng...
– Đối với việc phát triển du lịch biển, đảo: nhiều bãi tắm rộng,
phong cảnh đẹp, nhiều di tích lịch sử - cách mạng trên đảo...
* Vẽ biểu đồ:
– Đảm bảo 3 Đ: đúng, đủ, đẹp;
– Thí sinh có thể sử dụng dạng biểu đồ cột đứng. Ngoài 2 loại
này không chấm điểm;
– Sai biểu đồ sẽ không chấm điểm phần nhận xét;
– Tùy mức độ sai, thiếu mà giám khảo trừ điểm.
0,75
0,25
0,25
0,25
1,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
3
Vùng
Số lượng
trang trại
Ghi chú:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI TRANG TRẠI CHIA THEO
NĂM THÀNH LẬP VÀ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
CÂU
III
(3,0
điểm)
2
* Nhận xét:
– Quy mô trang trại khác nhau giữa các vùng. Trong đó cao
nhất là ĐBSCL (56 582 trang trại); gấp 9,6 lần vùng thấp nhất
là TD-MNBB (5868 trang trại); gấp 3,6 lần vùng cao thứ hai là
Đông Nam Bộ (15 864 trang trại).
– Giai đoạn 2000 - 2005 là giai đoạn tăng nhanh nhất về số
lượng các trang trại ở tất cả các vùng. Trong đó, nhanh nhất là
ĐBSCL (34 728 trang trại), thứ 2 là ĐBSH (8 103 trang trại)...
* Giải thích:
– ĐBSCL là vùng có kinh tế trang trại phát triển nhất cả nước
là vì đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất:
+ Về tự nhiên: đất, nước, khí hậu, địa hình...
+ Về KT-XH: dân cư, lao động, chính sách, thị trường...
ĐIỂ
M
0,5
0,5
0,25
0,25
PHẦN RIÊNG
IV IV.1
Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất của
(2,0
nước ta vì những lí do sau đây:
điểm)
1. Vai trò đặc biệt của Hà Nội
– Vai trò:
+ Thủ đô.
+ Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, … hàng đầu của cả
nước.
– Vị trí địa lí:
0,5
4
+ Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
+ Là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế (Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh).
2. Tập trung hầu hết các loại hình vận tải
– Đường ô tô.
– Đường sắt.
– Đường sông.
– Đường hàng không.
3. Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch
– Đường ô tô (dẫn chứng).
– Đường sắt (dẫn chứng).
– Đường hàng không (dẫn chứng).
4. Tập trung cơ sở vật chất – kĩ thuật có chất lượng cao cho
ngành giao thông vận tải.
– Hệ thống nhà ga, bến bãi, kho, cơ sở sản xuất và sửa
chữa các phương tiện giao thông vận tải.
– Có sân bay quốc tế Nội Bài, …
1. Các yếu tố chính để xác định (HDI) bao gồm:
– GDP bình quân theo đầu người.
– Chỉ số giáo dục (được tổng hợp từ chỉ số tỉ lệ người lớn
biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học).
– Tuổi thọ bình quân.
2. HDI của nước ta được xếp hạng tương đối cao trong khi
IV.2 nền kinh tế nhìn chung còn chậm phát triển là do:
- Nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật về y tế, giáo
dục. Vì thế, chỉ số giáo dục đạt mức rất cao.
- Ngoài ra tuổi thọ bình quân cũng tăng lên đáng kể.
- GDP bình quân đầu người tuy thấp nhưng tốc độ tăng
trưởng là khá nhanh.
0,5
0,5
0,5
0,75
1,25
0,75
0,25
0,25
---------------------- Hết -----------------------
5